Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 46

ĐẠI CƯƠNG HỆ TIẾT NIỆU

Ts. Bs. Lê Quốc Tuấn


Nội khoa tổng hợp
Chẩn đoán hình ảnh
Hóa Sinh & Sinh lý học người
Khoa Y - Đại Học Y Dược Tp. HCM
MỤC TIÊU HỌC TẬP

Sau khi học xong bài, học viên có thể:


• Trình bày được cấu tạo của hệ tiết niệu (thận, niệu quản, bàng
quang và niệu đạo)
• Trình bày được cấu tạo nephron và màng lọc cầu thận
• Vận dụng được chức năng ngoại tiết & nội tiết của thận
• Vận dụng được hoạt động của đường dẫn nước tiểu

Ts. Bs. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh


NỘI DUNG

1 Cấu tạo nephron và màng lọc cầu thận

2 Chức năng ngoại tiết của thận

3 Chức năng nội tiết của thận

4 Hoạt động của đường dẫn nước tiểu

Ts. Bs. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh


CẤU TẠO HỆ TIẾT NIỆU

Ts. Bs. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh


HỆ THỐNG TIẾT NIỆU
Hệ tiết niệu (urinary system) bao gồm:
• Hai thận: tạo nước tiểu
• Đường niệu dưới bao gồm:
- Hai niệu quản
- Bàng quang
- Niệu đạo

Ts. Bs. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh


Vị trí của thận và niệu quản
Cực trên thận (T) tương đương bờ trên xương sườn 11
Cực trên thận (P) tương đương bờ dưới xương sườn 11

• 2 thận nằm phía sau ổ bụng, gần cột sống và khối cơ lưng.
• 2 niệu quản nối từ đài bể thận xuống bàng quang.
Ts. Bs. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
Vị trí của thận và niệu quản

ĐM thân tạng
Tuyến thượng thận (P)

Thận (T)
ĐM thận (P)
Thận (P)
TM thận (T)

Niệu quản (P)

ĐM mạc treo tràng trên


Ts. Bs. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
Vị trí của bàng quang và niệu đạo

• Ở nam: bàng quang nằm phía trước túi tinh, niệu đạo và ống
phóng tinh hợp nhất là 1 trong tuyến tiền liệt.
• Ở nữ: bàng quang nằm phía trước tử cung và âm đạo, niệu
đạo là 1 ống riêng và ngắn hơn niệu đạo nam.
Ts. Bs. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
CẤU TẠO GIẢI PHẪU CỦA THẬN
Cột thận (Trụ Bertin)

Vỏ thận
Bao xơ thận
Tủy thận
ĐM thận

Thận (P) Đài thận nhỏ

Đài thận lớn


TM thận
Bể thận

Niệu quản (P)

• Hình thể ngoài: hình hạt đậu, màu nâu nhạt, chắc và trơn láng,
cao 10-12 cm, rộng 5-6 cm, dày 2.5-3 cm.
• Hình thể trong: gồm vỏ thận, tủy thận và hệ thống đài bể thận.
Ts. Bs. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
NEPHRON - ĐƠN VỊ TẠO NƯỚC TIỂU

Là đơn vị cấu tạo và chức


năng của thận, có khả năng
tạo nước tiểu độc lập nhau.
Hai thận được cấu tạo > 2
triệu nephron, mỗi nephron
bao gồm 2 phần chính:
• Cầu thận (glomerulus): có
mao mạch cầu thận.
• Ống thận (tubules): có mao
mạch quanh ống, gồm 4
đoạn: ống gần, quai Henle,
ống xa, ống góp.
• Cầu thận, ống gần, ống xa nằm trong vỏ thận (nơi có nồng độ NaCl và áp suất thẩm thấu thấp)
• Quai Henle và ống góp nằm trong tủy thận (nơi có nồng độ NaCl và áp suất thẩm thấu cao gấp 3-4 lần)

Ts. Bs. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh


Nephron vỏ và nephron cận tủy
Các nephron cận tủy nằm sát
ranh giới vỏ-tủy, chiếm 10-
15% tổng số các nephron.

Nephron cận tủy nhận sự


cấp máu từ các quai mạch
thẳng (vasa recta) -> duy trì
sự ưu trương của tủy thận.
Ts. Bs. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
MẠCH MÁU THẬN
• Chiếm 25% cung lượng tim (khoảng 1200ml/phút)
• ĐM chủ -> ĐM thận -> ĐM gian thùy -> ĐM cung -> ĐM gian tiểu
thùy -> tiểu ĐM vào -> mao mạch cầu thận -> tiểu ĐM ra -> mao
mạch quanh ống -> tạo thành “hệ mạch gánh”.
– Mao mạch cầu thận: mao mạch chức năng (thực hiện lọc)
– Mao mạch quanh ống: dinh dưỡng, tái hấp thu và bài tiết

Ts. Bs. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh


Mao mạch cầu thận & quanh ống

- Mao mạch cầu thận:


thực hiện chức năng
lọc (quan trọng).
- Mao mạch quanh
ống: thực hiện chức
năng dinh dưỡng, tái
hấp thu và bài tiết.

Ts. Bs. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh


PHỨC HỢP CẬN CẦU THẬN
Phức hợp cận cầu thận (juxtaglomerular apparatus) gồm 2 thành phần chính:
• Vết đặc (macula densa): do biểu mô ở phần đầu ống lượn xa tạo thành
• Tế bào cận cầu thận (juxtaglomerular cell): do cơ trơn thành tiểu động
mạch vào tạo thành (tại vị trí tiếp xúc với vết đặc):
– Điều hòa lưu lượng máu vào nephron và độ lọc của từng cầu thận
– Tiết renin chuyển hóa angiotensinogen, điều hòa huyết áp hệ thống

Ts. Bs. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh


Ts. Bs. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
MÀNG LỌC CẦU THẬN

Là màng mà qua đó huyết tương


từ mao mạch cầu thận được lọc
vào khoang Bowman.
• Màng lọc điện tích: cấu tạo
chủ yếu bởi các protein mang
điện âm -> hạn chế các thành
phần tích điện âm đi qua (như
protein huyết tương).
• Màng lọc cơ học: gồm 3 lớp
tạo thành phin lọc -> hạn chế
các tế bào máu và các phân tử
lớn (như albumin) đi qua.

Ts. Bs. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh


Màng lọc cơ học tại cầu thận
• Gồm 3 lớp tạo thành các lỗ lọc:
– Lớp nội mô mao mạch: có các cửa sổ nội mô 70-100 nm
– Lớp màng đáy: lớp tích điện âm mạnh nhất trên màng lọc
– Lớp biểu mô có chân (podocyte): tạo nên các khe lọc 40 nm (nhỏ
nhất) -> là lớp quyết định chọn lọc kích thước
• Khi màng lọc cầu thận bị tổn thương (như trong các bệnh miễn dịch) ->
lỗ lọc dãn rộng -> gây mất protein và tế bào máu vào nước tiểu.

Ts. Bs. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh


Tế bào biểu mô có chân (podocyte)

Bình thường Bệnh lý

Ts. Bs. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh


Ts. Bs. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
CHỨC NĂNG HAI THẬN

Ts. Bs. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh


ĐẠI CƯƠNG CHỨC NĂNG THẬN
• Chức năng ngoại tiết: loại bỏ sản phẩm
chuyển hóa, chất dư thừa và chất độc ra
nước tiểu -> duy trì hằng định nội môi.
– Lọc: xảy ra tại các cầu thận.
– Tái hấp thu và bài tiết: xảy ra tại ống
thận, tái hấp thu các chất còn cần thiết
và bài tiết thêm các chất chưa lọc hết.
• Chức năng nội tiết:
– Bài tiết renin: tham gia vào chuyển hóa
angiotensin và điều hòa huyết áp.
– Bài tiết erythropoietine (EPO): vai trò
kích thích tủy xương biệt hóa hồng cầu.
– Chuyển hóa vitamin D dạng tiền chất
thành dạng hoạt động (calcitriol).
Ts. Bs. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
CHỨC NĂNG TẠO NƯỚC TIỂU

Hoạt động
lọc thực
hiện tại
cầu thận
Hoạt động tái
hấp thu và bài
tiết thực hiện
tại ống thận

Bài xuất = lọc – tái hấp thu + bài tiết

Ts. Bs. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh


VAI TRÒ CỦA CẦU THẬN
• Siêu lọc (ultrafiltration) là sự di chuyển của nước và các chất hòa tan qua
một màng bán thấm nhờ sự chênh lệch áp lực 2 bên màng.
• Hoạt động siêu lọc tại cầu thận cần 2 điều kiện:
(1) Phin lọc có lỗ: chính là màng lọc cầu thận
(2) Sự chênh áp 2 bên phin lọc: tức là giữa mao mạch cầu thận và khoang
Bowman -> tạo ra áp suất đẩy dịch qua các lỗ lọc trên màng.

Ts. Bs. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh


Hoạt động lọc tại cầu thận
• Lọc là quá trình vật lý thụ động, chỉ có tính chọn lọc tương đối
• Năng lượng lọc chủ yếu đến từ năng lượng cơ học do tim cung cấp
(thể hiện qua huyết áp hệ thống)
• Phụ thuộc:
– Các áp suất 2 bên màng lọc cầu thận
– Điện tích âm và kích thước của các lỗ lọc

Ts. Bs. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh


VAI TRÒ CỦA ỐNG THẬN
Dịch lọc từ cầu thận xuống ống thận, tại đây:
• Tái hấp thu các chất còn cần thiết trong dịch lọc như: chất dinh
dưỡng (glucose, lipid, protid, vitamin), nước, các ion điện giải …
• Bài tiết thêm các sản phẩm chuyển hóa như: creatinine, uric, H+, các
điện giải dư thừa …
• Bài xuất = lọc – tái hấp thu + bài tiết

Ts. Bs. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh


Hoạt động tái hấp thu tại ống thận

Ts. Bs. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh


Hoạt động bài tiết tại ống thận

Ts. Bs. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh


THÀNH PHẦN NƯỚC TIỂU

Ts. Bs. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh


Chất tan trong nước tiểu

Ts. Bs. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh


Sự cô đặc nước tiểu

Ts. Bs. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh


CHỨC NĂNG NỘI TIẾT CỦA THẬN
• Hệ RAA (Renin-Angiotensin-Aldosterone)
• Hệ EPO (Erythropoietine)
• Hệ 1,25-dihydroxycholecalciferol (calcitriol)

Ts. Bs. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh


HỆ RAA TẠI THẬN

Ts. Bs. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh


Hệ RAA (renin-angiotensin-aldosterone)

Ts. Bs. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh


HỆ ERYTHROPOIETINE (EPO)

EPO được bài tiết từ thận (90%) hoặc


gan (10%) đáp ứng với hạ oxy máu ->
kích thích biệt hóa hồng cầu non trong
tủy đỏ thành hồng cầu trưởng thành.

Ts. Bs. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh


HỆ CALCITRIOL (VITAMIN D)

• 2 nguồn vitamin D3 (cholecalciferol):


từ thức ăn hoặc tự tổng hợp từ 7-
dehydrocholesterol tại da dưới tác
dụng tia UV (cực tím).
• Tại gan: D3 được chuyển thành 25-
hydroxycholecalciferol dưới tác dụng
enzyme 25-hydroxylase.
• Tại thận: 25-hydroxycholecalciferol
chuyển thành dạng hoạt động 1,25-
dihydroxycholecalciferol (= calcitriol)
dưới tác dụng của 1-hydroxylase.

Ts. Bs. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh


Calcitriol
• Tác dụng calcitriol: tăng calci và phosphate máu, giảm trong nước tiểu:
– Trên ruột: tăng hấp thu cả calci và phosphate từ thức ăn.
– Trên thận: tăng tái hấp thu calci và bài tiết phosphate.
– Trên xương: kích thích huy động calci và phosphate từ xương.
• Giảm calci và phosphate máu -> tăng bài tiết calcitriol.

Ts. Bs. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh


ĐƯỜNG DẪN NƯỚC TIỂU

Ts. Bs. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh


CẤU TẠO ĐƯỜNG DẪN NƯỚC TIỂU

Ts. Bs. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh


NIỆU QUẢN

Dài 25 - 30 cm, có 3 chỗ hẹp:


• Bể thận - niệu quản
• Trước ĐM chậu
• Nội thành bàng quang
Ts. Bs. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
BÀNG QUANG

Ts. Bs. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh


NIỆU ĐẠO

Niệu đạo

Nam Nữ
Dài khoảng 16 cm Ngắn, dài khoảng 3-4 cm
3 đoạn: NĐ tiền liệt, NĐ màng, NĐ xốp Nguy cơ nhiễm trùng tiểu cao hơn

Ts. Bs. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh


HOẠT ĐỘNG BÀNG QUANG
Hoạt động của bàng quang
bao gồm 2 pha xen kẽ:
- Pha làm đầy (filling): chứa
nước tiểu đến khi đạt đủ thể
tích và áp suất.
- Pha tống xuất (micturition):
thụ thể kéo căng truyền tín
hiệu về tủy sống -> co các cơ
chóp (detrusor muscle), mở
cơ vòng niệu đạo (sphincter)

BS. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh


Phản xạ tống xuất nước tiểu

Ts. Bs. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh


Thần kinh chi phối bàng quang

Ts. Bs. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh


Triệu chứng LUTS (lower urinary tract symptoms)
• Các triệu chứng đổ đầy (storage symptoms): còn gọi là triệu chứng kích
thích, bao gồm: tiểu gấp, tiểu không kiểm soát, tiểu nhiều lần, tiểu đêm.
• Các triệu chứng tống xuất (voiding symptoms): còn gọi là triệu chứng
tắc nghẽn, bao gồm: tiểu ngập ngừng / ngắt quãng, tiểu yếu, tiểu rặn,
tiểu 2 tia, tiểu nhỏ giọt cuối dòng, cảm giác tiểu không hết.
-> 3 nguyên nhân thường gặp của LUTS: bàng quang tăng hoạt, phì đại
tuyến tiền liệt ở nam, đa niệu về đêm.
Rối loạn pha đổ đầy Rối loạn pha tống xuất

Ts. Bs. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh


M ƠN SỰ CHÚ Ý LẮNG NG

You might also like