Professional Documents
Culture Documents
Extract Pages From TLHT Huong Dan Thiet Lap HTKTDN Tren Excelp2 5002
Extract Pages From TLHT Huong Dan Thiet Lap HTKTDN Tren Excelp2 5002
L p b ng cân i k toán…
Chương 3
163
H NG D N THI T L P H TH NG K TOÁN DOANH NGHI P TRÊN EXCEL
164
Ch ng 3. L p b ng cân i k toán…
165
H NG D N THI T L P H TH NG K TOÁN DOANH NGHI P TRÊN EXCEL
166
Ch ng 3. L p b ng cân i k toán…
Nguồn: Nhóm tác giả xây dựng theo TT200 trên nền
Microsoft office 365
Cách ghi nhận các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán
được thực hiện theo hướng dẫn Lập Báo cáo tài chính trong
Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính.
Việc thiết kế Bảng Cân đối kế toán trên Excel được thực
hiện trên cơ sở tổng hợp số liệu từ Bảng cân đối phát sinh tài
khoản bằng cách dùng hàm Sumif kết hợp với hàm If. Để
tổng hợp được số liệu thì Bảng cân đối phát sinh tài khoản
cần được gán các mã số của Bảng cân đối kế toán (CDKT)
vào các tài khoản tương ứng trên CDPS.
(1) Tại cột C bắt đầu từ C9 của CDPS nhập các mã tương
ứng của CDKT. Sau đó chọn từ C9 đến C313 đặt tên là
“Code”: Define Name/ Name/ Code/ Ok.
167
H NG D N THI T L P H TH NG K TOÁN DOANH NGHI P TRÊN EXCEL
168
Ch ng 3. L p b ng cân i k toán…
169
H NG D N THI T L P H TH NG K TOÁN DOANH NGHI P TRÊN EXCEL
170
Ch ng 3. L p b ng cân i k toán…
Nguồn: Nhóm tác giả xây dựng theo TT200 trên nền
Microsoft office 365
171
H NG D N THI T L P H TH NG K TOÁN DOANH NGHI P TRÊN EXCEL
(1) Cột số năm trước, ta Copy từ báo cáo của năm trước
và Paste vào các ô tương ứng.
(2) Chọn cột từ H9 đến H313 trên CDPS: Chuột phải/
Define Name/ Name/ CDPS_No/ Ok.
(3) Tại ô F11 = SUMIF(Code;D11;CDPS_No); Sau đó
Copy công thức này Paste vào các ô: F12; F14; F16; F17;
F18 F19; F20; F22; F23; F27
(4) Tại ô F13 = F11 - F12
(5) Tại ô F15 = F13 - F14
(6) Tại ô F21 = F15 + F16 - F17 - F19 - F20
(7) Tại ô F24 = F22 - F23
(8) Tại ô F25 = F21 + F24
(9) Tại ô F26 = IF(F25<0;0;F25*20%)
(10) Tại Ô F29, F30 phụ thuộc tình hình kinh doanh của
đơn vị.
(11) Đánh số trang in Sổ chi tiết công nợ: Page Setup/
Header/Footer/ Custom Footer/ Footer/ Page 1 of ?/ Ok.
(12) Tạo trang in: Chọn vùng in từ B1 đến G34/ Page
Layout/ Print Area/ Set Print Area.
172
Ch ng 3. L p b ng cân i k toán…
173
H NG D N THI T L P H TH NG K TOÁN DOANH NGHI P TRÊN EXCEL
Câu 66: Vào thời điểm lập báo cáo, tài khoản “Lợi
nhuận chưa phân phối” có số dư bên Nợ, số dư này sẽ
được trình bày trên Bảng cân đối kế toán bằng cách:
A. Ghi bình thường bên Nguồn vốn.
B. Ghi âm bên Nguồn vốn, phần Nguồn vốn chủ sở hữu.
C. Ghi bình thường bên tài sản.
D. Ghi số âm bên tài sản.
Câu 67: Số dư bên Có tài khoản “Hao mòn tài sản cố
định” sẽ được trình bày trên Bảng cân đối tài khoản
bằng cách:
A. Ghi âm bên cột Số dư Nợ.
B. Ghi bình thường bên cột Số dư Nợ.
C. Ghi bình thường bên cột Số dư Có.
D. Ghi âm bên cột Số dư Có.
Câu 68: Số dư của TK Hao mòn TSCĐ (214) được ghi
như thế nào trên Bảng cân đối kế toán?
A. Ghi bình thường bên phần Nguồn vốn của Bảng cân
đối kế toán.
B. Ghi số âm bên phần Nguồn vốn của Bảng cân đối
kế toán.
174
Ch ng 3. L p b ng cân i k toán…
C. Ghi bình thường bên phần Tài sản của Bảng cân đối
kế toán.
D. Ghi số âm bên phần Tài sản của Bảng cân đối kế toán.
Câu 69: Số dư Có của TK dự phòng (229) được ghi
như thế nào trên Bảng cân đối kế toán?
A. Ghi bình thường bên phần Nguồn vốn của Bảng cân
đối kế toán.
B. Ghi số âm bên phần Nguồn vốn của Bảng cân đối
kế toán.
C. Ghi bình thường bên phần Tài sản của Bảng cân đối
kế toán.
D. Ghi số âm bên phần Tài sản của Bảng cân đối kế toán.
Câu 70: Số dư bên Nợ của TK Phải thu khách hàng
(131) được ghi như thế nào trên Bảng cân đối kế toán?
A. Ghi bình thường bên phần Nguồn vốn của Bảng cân
đối kế toán.
B. Ghi số âm bên phần Nguồn vốn của Bảng cân đối
kế toán.
C. Ghi bình thường bên phần Tài sản của Bảng cân đối
kế toán.
D. Ghi số âm bên phần Tài sản của Bảng cân đối kế toán.
Câu 71: Số dư bên Có của TK Phải thu khách hàng
(131) được ghi như thế nào trên Bảng cân đối kế toán?
175
H NG D N THI T L P H TH NG K TOÁN DOANH NGHI P TRÊN EXCEL
A. Ghi bình thường bên phần Nguồn vốn của Bảng cân
đối kế toán.
B. Ghi số âm bên phần Nguồn vốn của Bảng cân đối
kế toán.
C. Ghi bình thường bên phần Tài sản của Bảng cân đối
kế toán.
D. Ghi số âm bên phần Tài sản của Bảng cân đối kế toán.
176
Ch ng 3. L p b ng cân i k toán…
C. Ghi bình thường bên phần Tài sản của Bảng cân đối
kế toán.
D. Ghi số âm bên phần Tài sản của Bảng cân đối kế toán.
Câu 74: Chỉ tiêu Hàng tồn kho (mã số 141) trên Bảng
cân đối kế toán được lấy như thế nào?
A. (Số dư nợ của các tài khoản 151 + 152 + 153 + 155 +
156 + 157 + 158) - Số dư nợ TK 154.
B. (Số dư nợ của các tài khoản 151 + 152 + 153 + 155 +
156 + 157) - (Số dư nợ các TK 154 + 158).
C. (Số dư nợ của các tài khoản 151 + 152 + 153 + 155 +
156) - (Số dư nợ các TK 154 + 157 + 158).
D. Số dư nợ của các tài khoản 151 + 152 + 153 + 154 +
155 + 156 + 157 + 158.
Câu 75: Vào thời điểm lập báo cáo, tài khoản “Lợi
nhuận chưa phân phối” có số dư bên Có, số dư này sẽ
được trình bày trên Bảng cân đối kế toán bằng cách:
A. Ghi bình thường bên Nguồn vốn.
B. Ghi âm bên Nguồn vốn, phần Nguồn vốn chủ sở hữu.
C. Ghi bình thường bên tài sản.
D. Ghi số âm bên tài sản.
Câu 76: Chỉ tiêu “Các khoản giảm trừ doanh thu”
(mã số 02) trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
được lấy như thế nào?
177
H NG D N THI T L P H TH NG K TOÁN DOANH NGHI P TRÊN EXCEL
179
H NG D N THI T L P H TH NG K TOÁN DOANH NGHI P TRÊN EXCEL
Chương 4
180
Ch ng 4. H ng d n s d ng file k toán…
tên doanh nghiệp thành tên người học, địa chỉ thành lớp,
khóa. Mã số thuế đổi thành mã số của người học.
(2) Sheet TK: Bảng danh mục tài khoản
Thể hiện danh mục tài khoản theo Thông tư
200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính. Bảng danh mục tài khoản này bao gồm các tài
khoản tổng hợp và tài khoản chi tiết giúp người dùng tra cứu
mã tài khoản khi cần.
Để tra cứu tài khoản cần, người học có thể thực hiện theo
hai cách:
- Di chuyển bằng chuột hay bằng phím mũi tên đến tài
khoản cần tìm kiếm.
- Dùng lệnh tìm kiếm: Ctrl + F/ Cửa sổ Find and
Replace/ nhập thông tin cần tìm kiếm vào Find what/ Ok.
Hình 4.1: Hướng dẫn sử dụng lệnh tìm kiếm
Nguồn: Nhóm tác giả xây dựng trên nền Microsoft office 365
(3) Sheet CDPS: Bảng cân đối phát sinh tài khoản
181
H NG D N THI T L P H TH NG K TOÁN DOANH NGHI P TRÊN EXCEL
- Người học cần nhập thông tin thời gian bắt đầu và kết
thúc của bài thực hành vào Bảng cân đối phát sinh tài khoản.
- Nhập thông tin chi tiết và tổng hợp số dư Nợ đầu kỳ và
số dư Có đầu kỳ của tất cả các tài khoản có số dư đầu kỳ.
Thông tin về số đầu kỳ cần đảm bảo tổng sơ dự Nợ bằng
tổng số dư Có.
- Các thông tin về số phát sinh và số cuối kỳ sẽ tự động
tổng hợp bằng công thức, người học không được sửa chữa số
liệu trên bảng này.
- Số tổng cộng cần đảm bảo tính cân bằng tức: Tổng số
phát sinh Nợ luôn bằng Tổng số phát sinh Có. Số dư Nợ, Có
cuối kỳ cũng phải bằng nhau.
Lưu ý: Người học không được sửa chữa số liệu phát sinh
trong kỳ và số cuối kỳ của Bảng cân đối phát sinh tài khoản.
(4) Sheet CDKT: Bảng cân đối kế toán
- Bảng cân đối kế toán được lập theo Thông tư
200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng
bộ tài chính. Số liệu đầu năm và cuối năm được tổng hợp tự
động từ Bảng cân đối phát sinh tài khoản. Các chỉ tiêu không
không có dữ liệu thì bỏ trắng, không được xóa bỏ.
- Vào thời điểm cuối kỳ, sau khi thực hiện bút toán kết
chuyển doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh thì
Bảng cân đối kế toán luôn cần bằng, tức là:
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn.
182
Ch ng 4. H ng d n s d ng file k toán…
(5) Sheet KQKD: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả kinh doanh được lập theo Thông tư
200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính. Số liệu đầu năm được lấy từ Báo cáo kết quả
kinh doanh cuối kỳ trước. Số năm nay được tổng hợp tự
động từ Bảng cân đối phát sinh tài khoản. Các chỉ tiêu không
không có dữ liệu thì bỏ trắng, không được xóa bỏ.
(6) Sheet Data: Nhập liệu
Data là nơi người học nhập tất cả các thông tin về nghiệp
vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị theo trình tự thời gian.
(6.1) Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến công nợ
được thể hiện trên các tài khoản: TK 131, TK 136, TK 138,
TK 141, TK 157, TK 244, TK 331, TK 341, TK 344 người
học cần khai báo mã khách hàng ở Sheet TH_No. Mã khách
hàng bắt đầu bằng số hiệu tài khoản.
Ví dụ: 331HungViet: Công ty TNHH Hưng Việt
131ThanhAn: Công ty cổ phần Thành An
(6.2) Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến nhập kho vật
liệu, công cụ dụng cụ cần khai báo mã vật tư, công cụ dụng
cụ ở Sheet N_X_T. Mã vật tư, công cụ dụng cụ cũng bắt đầu
bằng số tài khoản.
Ví dụ: 152ThepD10: Thép D10
153Mdam: Máy đầm
183
H NG D N THI T L P H TH NG K TOÁN DOANH NGHI P TRÊN EXCEL
Lưu ý: Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến công nợ thì
tài khoản được ghi bên nào (Bên Nợ, Bên Có) thì mã khách
hàng được ghi vào bên tương ứng.
Ví dụ:
NV1: Mua 1.000 kg thép D10 của công ty TNHH Hưng
Việt với giá mua chưa có thuế GTGT 10% là 20.000
đồng/kg. Hàng đã nhập kho đủ, tiền hàng chưa thanh toán.
Với nghiệp vụ này, người học khai báo thông tin:
+ Khách hàng ở sheet TH_No là: 331HungViet: Công ty
TNHH Hưng Việt
+ Tạm mã vật tư ở Sheet N_X_T là: 152ThepD10: Thép D10.
+ Người học định khoản:
Nợ TK 152/Có TK 331: 20.000.000
Nợ TK 1331/Có TK 331: 2.000.000
Lúc này, mã khách hàng 331HungViet được ghi vào
bên Có.
NV2: Doanh nghiệp lập UNC trả cho Công ty TNHH
Hưng Việt trả 10.000.000 đồng bằng chuyển khoản. Doanh
nghiệp đã nhận được giấy báo Nợ của Ngân hàng.
Khi đó, người học định khoản: Nợ TK 331/Có TK 1121:
10.000.000
Lúc này, mã khách hàng 331HungViet được ghi vào
bên Nợ.
184
Ch ng 4. H ng d n s d ng file k toán…
(6.3) Các nghiệp vụ xuất kho vật liệu phục vụ cho sản
xuất sản phẩm thì người học cần tạo mã sản phẩm sản xuất ở
Sheet TH_Z, sau đó khai báo mã sản phẩm tương ứng vào
dòng định khoản nghiệp vụ xuất kho vật liệu.
Đối với các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến chi phí
nhân công trực tiếp, người học cũng khai báo mã sản phẩm
tương ứng vào dòng định khoản nghiệp vụ phát sinh.
Đối với các khoản chi phí sản xuất chung, nếu tính trực
tiếp được cho từng sản phẩm thì định khoản và khai báo mã
sản phẩm như chi phí nhân công trực tiếp. Nếu chi phí chung
cần tổng hợp và phân bổ thì sau khi phân bổ cũng khai báo
mã sản phẩm tương ứng.
Để tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm,
người học sử dụng hàm Sumif (Hàm tính tổng của nhiều
điều kiện).
(6.4) Để tổng hợp doanh thu, chi phí, xác định kết quả
kinh doanh, người học sử dụng hàm Sumif (Hàm tính tổng
của một điều kiện).
(6.5) Thông tin trên Data là nguồn số liệu cung cấp cho
các trang sổ kế toán, bảng cân đối phát sinh tài khoản và báo
cáo tài chính.
(7) Sheet NKC: Nhật ký Chung, Sheet NKThu: Nhật ký
Thu, Sheet NKChi: Nhật ký Chi
Thông tin trên sổ Nhật ký Chung, Nhật ký Thu, Nhật ký
Chi được tổng hợp tự động từ cơ sở dữ liệu Data.
185
H NG D N THI T L P H TH NG K TOÁN DOANH NGHI P TRÊN EXCEL
186
Ch ng 4. H ng d n s d ng file k toán…
187
H NG D N THI T L P H TH NG K TOÁN DOANH NGHI P TRÊN EXCEL
được những thông tin đó. Các thông tin này được tổng hợp
tự động từ cơ sở dữ liệu Data.
(12) Sheet CN_NN: Sổ chi tiết công nợ
Sổ chi tiết công nợ phản ánh chi tiết số nợ đầu kỳ, số phát
sinh nợ trong kỳ theo từng ngày, từng lần tăng, giảm và số
còn nợ cuối kỳ của từng đối tượng. Người học chỉ cần chọn
mã tài khoản công nợ sẽ có được những thông tin đó. Các
thông tin này được tổng hợp tự động từ cơ sở dữ liệu Data.
(13) Sheet So_Cai: Sổ Cái tài khoản
Sổ Cái các tài khoản phản ánh thông tin số đầu kỳ, số
phát sinh tăng, giảm trong kỳ và số dư cuối kỳ của từng tài
khoản. Số phát sinh tăng, giảm còn theo dõi được theo trình
tự thời gian phát sinh của từng nghiệp vụ có liên quan. Để có
được những thông tin đó về một tài khoản, người học chỉ cần
chọn mã tài khoản cấp 1 của nó. Các thông tin này được
tổng hợp tự động từ cơ sở dữ liệu Data. Số liệu trên sổ cái
được đối chiếu và khớp đúng với số liệu của tài khoản cấp 1
tương ứng trên Bảng cấn đối phát sinh tài khoản (CDPS).
Đây là cơ sở để kiểm tra, đối chiếu sự phù hợp và chính xác.
(14) Sheet TH_Z: Bảng tổng hợp giá thành sản phẩm
Bảng tổng hợp giá thành sản phẩm là bảng theo dõi giá
trị sản phẩm dở dang đầu kỳ, chi phí phát sinh trong kỳ và
giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ của từng sản phẩm được
sản xuất. Với mỗi sản phẩm được sản xuất, người học cần
khai lập Bảng kế hoạch sản xuất trong Sheet DM SPSX.
188
Ch ng 4. H ng d n s d ng file k toán…
189
H NG D N THI T L P H TH NG K TOÁN DOANH NGHI P TRÊN EXCEL
thông tin liên quan đến người nộp tiền, địa chỉ, lý do nộp
tiền trên Sheet Data sau đó chọn số phiếu thu trên P_Thu là
in được Phiếu Thu tiền mặt.
(19) Sheet P_Chi: Phiếu Chi
Phiếu Chi là chứng từ kế toán được lập khi kế toán chi
tiền mặt. Người học chỉ cần định khoản kế toán và khai báo
các thông tin liên quan đến người nộp tiền, địa chỉ, lý do nộp
tiền trên Sheet Data sau đó chọn số phiếu thu trên P_Chi là
in được Phiếu Chi tiền mặt.
(20) Sheet PKT: Chứng từ kế toán
Là chứng từ do kế toán lập để làm cơ sở ghi vào các sổ
kế toán. Người học chỉ cần định khoản và khai báo các thông
tin liên quan trên Sheet Data sau đó cho số trên PKT là in
được “Chứng từ kế toán”.
(21) Sheet TH_DT: Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng
Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng tổng hợp doanh thu
bán hàng của từng mặt hàng theo từng tháng và theo dõi được
số lượng, doanh thu và lãi lỗ của từng mặt hàng. Bảng tổng
hợp này giúp kế toán kiểm tra thông tin bán hàng và tổng
hợp thông tin phục vụ cho các nhà quản trị doanh nghiệp.
(22) Sheet CT_DT: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng
Sổ chi tiết doanh thu bán hàng phản ánh thông tin chi tiết
hoạt động bán hàng theo từng ngày, số lượng, đơn giá, thành
tiền và kết quả lãi, lỗ. Thông tin này có ý nghĩa rất quan
trọng đối với các nhà quản trị doanh nghiệp.
190
Ch ng 4. H ng d n s d ng file k toán…
Chương 4 đã trình bày tóm tắt nội dung và tác dụng của
từng chứng từ, sổ kế toán đã được thiết lập trong file Kế toán
doanh nghiệp trên Excel. Hướng dẫn chi tiết cách sử dụng
công cụ này vào việc học tập, thực hiện các bài tập thực
hành. Đồng thời với những nội dung hướng dẫn đó có thể
giúp những người đang làm kế toán tại các doanh nghiệp
phát triển và ứng dụng cho đơn vị mình một cách chủ động
và hiệu quả.
191
H NG D N THI T L P H TH NG K TOÁN DOANH NGHI P TRÊN EXCEL
192
Ch ng 4. H ng d n s d ng file k toán…
193
H NG D N THI T L P H TH NG K TOÁN DOANH NGHI P TRÊN EXCEL
194
Ch ng 4. H ng d n s d ng file k toán…
195
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐẠI NAM
Số 1 phố Xốm, phường Phú Lãm, quận Hà Đông, Hà Nội
Điện thoại: (024) 35577799 – Fax: 024. 39719071
Email: dnu@dainam.edu.vn