Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 59

Đồ án tốt nghiệp: Phần mềm một cửa điện tử

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt khoảng thời gian học tập ở Trường Đại Học Giao Thông Vận
Tải, em đã được tiếp thu và học hỏi rất nhiều kiến thức từ các thầy cô giáo. Đặc
biệt là sự tận tình, ân cần chỉ bảo của các thầy cô Khoa Công Nghệ Thông Tin đã
trang bị cho em những kiến thức quý báu cũng như là hành trang và nền tảng để
em vững bước hơn khi vào môi trường làm việc đầy thử thách ngoài xã hội. Em
xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến các thầy cô trong khoa, cùng thầy
giáo – Tiến sĩ Nguyễn Trọng Phúc, người đã tận tình hướng dẫn và đóng góp ý
kiến cho em trong suốt thời gian thực hiện bài đồ án này.
Nhân đây, em cũng xin gửi lời cám ơn đến các bạn lớp Công nghệ thông tin
LTK16 đã nhiệt tình đóng góp ý kiến cho em trong thời gian qua.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều nhưng cũng không tránh khỏi thiếu sót và hạn
chế trong quá trình thực hiện. Em rất mong nhận được sự thông cảm và chỉ bảo
cũng như những đóng góp chân thành của các thầy cô và bạn bè để bài đồ án
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, Ngày 22 tháng 05 năm 2014
Sinh viên thực hiện:

Trịnh Đình Hoàng

GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phúc Page 1


Đồ án tốt nghiệp: Phần mềm một cửa điện tử

NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………….................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

Hà Nội, ngày ……tháng……năm 2014

Giáo viên hướng dẫn

T.S Nguyễn Trọng Phúc

GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phúc Page 2


Đồ án tốt nghiệp: Phần mềm một cửa điện tử

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI


1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ

Với sự phát triển nhanh chóng của ngành Công nghệ thông tin, trong những năm
gần đây tin học đã xâm nhập vào hầu hết các lĩnh vực của đời sống xã hội và khoa học kỹ
thuật. Có thể nói ngành Công nghệ thông tin đã trở thành một ngành công nghiệp mũi
nhọn, có tầm quan trọng chiến lược trong công cuộc hiện đại hoá. Công nghệ thông tin đã
và đang được áp dụng mạnh mẽ vào trong công cuộc cải cách hành chính như hệ thống
phần mềm một cửa điện tử. Nhờ có công nghệ thông tin mà công việc quản lý hồ sơ thủ
tục hành chính của các khối chức năng sở ban nghành hay UBND quận, huyện được thực
hiện một cách hiệu quả hơn rất nhiều.

Đứng trước sự bùng nổ thông tin, các tổ chức và các doanh nghiệp đều tìm mọi
biện pháp để xây dựng hoàn thiện hệ thống thông tin của mình nhằm tin học hoá các hoạt
động tác nghiệp của đơn vị mình. Mức độ hoàn thiện tuỳ thuộc vào quá trình phân tích và
thiết kế hệ thống.

Từ nhu cầu nêu trên, trong thời gian thực tập tốt nghiệp em đã tìm hiểu và phân
tích bài toán “ Phần mềm một cửa điện tử” áp dụng triển khai tại UBND thành phố Phú
Bình - tỉnh Thái Nguyên. Số lượng hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận của một đơn vị
trong một ngày là rất nhiều, dẫn đến hồ sơ hay bị chậm tiến độ, khó quản lý. Ngày nay
việc quản lý trên máy tính mang lại hiệu quả cao về nguồn nhân lực, kinh tế giúp đảm
bảo tính an toan tuyệt đối của hồ sơ . Vậy nếu có một phần mềm một cửa thì sẽ giúp ích
rất nhiều cho cán bộ xử lý hồ sơ.

Em cảm thấy đề tài này rất gần gũi với thực tế, đồng thời phù hợp với khả năng và
năng lực hiện có của em. Do vậy, đề tài xây dựng “Hệ thống phần mềm một cửa” được
thực hiện với hi vọng góp phần tin học hóa công tác quản lý cải cách thủ tục hành chính
trên khối cơ quan nhà nước.

GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phúc Page 3


Đồ án tốt nghiệp: Phần mềm một cửa điện tử

1.2 CƠ SỞ CỦA ĐỀ TÀI

Thực tế cho thấy công tác tiếp nhận và xử lý hồ sơ tại UBND huyện Phú Bình còn
nhiều vướng mắc và phần nhiều là làm thủ công. Công việc tiếp nhận xử lý chủ yếu dựa
trên word, excel là nhiều. Vì vậy việc bảo quản, quản lý hồ sơ là không được lâu dài hay
chậm tiếp độ giải quyết hồ sơ gây ảnh hướng xấu tới UBND thành phố và rất tồn nhân
lực cũng như kinh tế để giải quyết.

Xuất phát từ thực tế trên, em cùng nhóm thực hiện dự án đã xây dựng hệ thống
phần mềm một cửa nhằm bước đầu giải quyết phần nào vấn đề trên.

1.4 MỤC TIÊU ĐỀ TÀI

Đề tài có mục tiêu xây dựng luận văn và phần mềm ứng dụng cho công tác quản
lý, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính tại UBND huyện Phú Bình nhằm rút ngắn thời
gian giải quyết hồ sơ và bảo quản được hồ sơ an toàn, ổn định và lâu dài.

GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phúc Page 4


Đồ án tốt nghiệp: Phần mềm một cửa điện tử

CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT


2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH PHP

Php là gì? PHP được viết tắt của chữ Personal Home Page. Là ngôn ngữ kịch bản
trình chủ (Server Script) chạy trên phía máy chủ (Server side) giống như các server script
khác: asp, jsp, cold fusion, … Là kịch bản cho phép chúng ta xây dựng ứng dụng web
trên mạng internet hay intranet tương tác với mọi cơ sở dữ liệu như: Informix, MySQL,
PostgreSQL, Oracle, Sybase, SQL Server,… Là phần mềm mở, dùng cho mục đích tổng
quát. Thích hợp với Web và có thể dễ dàng nhúng vào trang HTML.

Đặc điểm của file php. Các file PHP trả về kết quả cho trình duyệt là một trang
thuần HTML. Các file PHP có thể chứa văn bản (Text), các thẻ HTML (HTML tags) và
các đoạn mã kịch bản (Script). Các file PHP có phần mở rộng là: .php, .php3, . Phpml
Lưu ý rằng, từ phiên bản 4.0 trở về sau mới hỗ trợ session.

Lịch sử phát triển Năm 1995, phiên bản đầu tiên ra đời có tên là PHP/FI được viết
bởi nhà phát triển phần mềm Rasmus Lerdorf. PHP/FI, viết tắt từ "Personal Home
Page/Forms Interpreter", bao gồm một số các chức năng cơ bản của PHP ngày nay. Năm
1997, phiên bản PHP/FI 2.0 ra đời nhưng chỉ được công bố dưới dạng các bản beta. Đến
tháng 11 năm 1997 mới chính thức được công bố Năm 1998.

Lịch sử phát triển Andi Gutmans và Zeev Suraski tiếp tục hoàn tất phần lõi nhằm
cải tiến PHP 3.0. Tháng 05/2000, phiên bản PHP 4.0 với hàng loạt các tính năng mới bổ
sung, đã chính thức được công bố 29/06/2003, phiên bản PHP 5 Beta 1 đã chính thức
được công bố Tháng 10/2003, phiên bản Beta 2 ra mắt với sự xuất hiện của hai tính năng
rất được chờ đợi: Iterators, Reflection nhưng namespace một tính năng gây tranh cãi khác
đã bị loại khỏi mã nguồn.

Lịch sử phát triển Ngày 21/12/2003: phiên bản PHP 5 Beta 3 đã được công bố
Ngày 13/07/2004, phiên bản PHP 5 bản chính thức đã ra mắt sau một chuỗi khá dài các
bản kiểm tra thử bao gồm Beta 4, RC 1, RC2, RC3 Ngày 14/07/2005, phiên bản PHP 5.1

GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phúc Page 5


Đồ án tốt nghiệp: Phần mềm một cửa điện tử

Beta 3 được PHP Team công bố đánh dấu sự chín muồi mới của PHP với sự có mặt của
PDO Hiện nay.

Ngày 14 tháng 7 năm 2005, PHP 5.1 Beta 3 được PHP Team công bố đánh dấu sự
chín muồi mới của PHP với sự có mặt của PDO, một nỗ lực trong việc tạo ra một hệ
thống API nhất quán trong việc truy cập cơ sở dữ liệu và thực hiện các câu truy vấn.
Ngoài ra, trong PHP 5.1, các nhà phát triển PHP tiếp tục có những cải tiến trong nhân
Zend Engine 2, nâng cấp mô đun PCRE lên bản PCRE 5.0 cùng những tính năng và cải
tiến mới trong SOAP, streams và SPL.

Kỳ vọng sẽ lấp đầy những khiếm khuyết của PHP ở phiên bản hiện tại, ví dụ: hỗ
trợ namespace (hiện tại các nhà phát triển vẫn chưa công bố rõ ràng về vấn đề này); hỗ
trợ Unicode; sử dụng PDO làm API chuẩn cho việc truy cập cơ sở dữ liệu, các API cũ sẽ
bị đưa ra thành Hiện nay phiên bản tiếp theo của PHP đang được phát triển, PHP 6 bản sử
dùng thử đã có thể được download tại địa chỉ http://snaps.php.net. Phiên bản PHP 6 được
kỳ thư viện PECL...

Rất nhiều nhà phát triển ứng dụng và quản lý dự án có quan điểm rằng PHP vẫn chưa sẵn
sàng cho cấp doanh nghiệp (enterprise) và trên thực tế, PHP vẫn chưa xâm nhập sâu được
vào thị trường này. Chính vì thế, Zend đã tiến hành nhiều biện pháp nhằm chuẩn hóa
PHP, tạo được sự tin cậy hơn cho giới người dùng cao cấp.

 Zend Platform là một bộ sản phẩm giúp quản lý hệ thống ứng dụng PHP, nâng cao
hiệu suất, tăng tốc độ của ứng dụng PHP.

 Zend Framework là một tập hợp các lớp, các thư viện lập trình viết bằng PHP
(PHP 5) nhằm cung cấp một giao diện lập trình chuẩn cho các nhà phát triển ứng
dụng.

Ngoài ra, một số framework khác cũng đã được phát triển nhằm hỗ trợ lập trình PHP ở
cấp doanh nghiệp, trong đó đáng chú ý có thể kể đến là CodeIgniter, CakePHP, Symfony,
Seagull...

GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phúc Page 6


Đồ án tốt nghiệp: Phần mềm một cửa điện tử

Mặc dù đây PHP 5 được coi là đã sẵn sàng cho doanh nghiệp nhưng sự chấp nhận
PHP vẫn tiến triển khá chậm chạp đặc biệt là ở Việt Nam. Nhưng những nỗ lực đầu tiên
để phổ biến PHP trong đó có dự án xây dựng Quy tắc viết mã PHP tiếng Việt đã được
xúc tiến. Ngày 24 tháng 10 năm 2004, nhóm PHPVietnam đã đề xuất xây dựng
PHPVietnam Mailing List đầu tiên trên Google Groups tại địa chỉ: http://groups-
beta.google.com/group/phpvietnam. Tại đây cũng đã diễn ra những thảo luận để xây
dựng diễn đàn cho cộng đồng PHP Việt Nam.

2.2 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2005

Đối với các ứng dụng lớn, một thành phần không thể thiếu là hệ thống lưu trữ dữ
liệu, dù cho chúng ta đang xây dựng một website thương mại điện tử hay một ứng dụng
Windows, tất cả đều cần đến một kiến trúc lưu trữ dữ liệu tin cậy, hiệu quả, đã được
chứng minh. SQL Server 2005 là một công cụ đáp ứng được những yêu cầu đó.

SQL Server 2005 là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (Relational Database


Management System (RDBMS) ) sử dụng Transact-SQL để trao đổi dữ liệu giữa Client
computer và SQL Server computer. Một RDBMS bao gồm databases, database engine và
các ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu và các bộ phận khác nhau trong RDBMS.

SQL Server 2005 được tối ưu để có thể chạy trên môi trường cơ sở dữ liệu rất lớn
(Very Large Database Environment) lên đến Tera-Byte và có thể phục vụ cùng lúc cho
hàng ngàn user. SQL Server 2005 có thể kết hợp "ăn ý" với các server khác như
Microsoft Internet Information Server (IIS), E-Commerce Server, Proxy Server....

GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phúc Page 7


Đồ án tốt nghiệp: Phần mềm một cửa điện tử

CHƯƠNG III: KHẢO SÁT MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ


3.1 KHẢO SÁT THỰC TRẠNG

Địa điểm khảo sát : Địa chỉ: Thị trấn Hương Sơn - Huyện Phú Bình - Tỉnh Thái Nguyên.

Điện thoại: (031)38255078 Fax: (031)38247600

UBND huyện Phú Bình gồm 6 phòng ban chuyên môn, tiếp nhận và giải quyết 20 thủ tục
hành chính. Mỗi phòng ban giải quyết một lĩnh vực riêng.

Cơ cấu phòng ban

 Văn phòng
 Phòng Tư pháp
 Phòng lao động thương binh và xã hội
 Phòng Kinh tế hạ tầng
 Phòng Tài chính kế hoạch
 Phòng tài nguyên môi trường
Danh sách thủ tục hành chính tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa
 Đăng ký hộ kinh doanh
 Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh
 Chấm dứt, tạm ngừng, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
 Cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu
 Cấp Giấy phép xây dựng đối với nhà ở đô thị
 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
 Thẩm định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
 Thẩm định chuyển nhượng quyền sử dụng đất
 Đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký
 Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm
 Đăng ký giao dịch bảo đảm

GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phúc Page 8


Đồ án tốt nghiệp: Phần mềm một cửa điện tử

 Bổ sung những nội dung trong sổ đăng ký hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác
không phải sổ đăng ký khai sinh và bản chính giấy khai sinh
 Cấp lại bản chính Giấy khai sinh
 Chứng thực bản sao từ bản chính
 Chứng thực chữ ký của người dịch
 Điều chỉnh nội dung trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác (không phải sổ
đăng ký khai sinh và bản chính giấy khai sinh)
 Thay đổi, cải chính hộ tịch (đối với người đủ 14 tuổi trở lên).
 Xác định lại dân tộc
 Xác nhận không còn lưu trữ được sổ hộ tịch

3.2 THÔNG TIN KHẢO SÁT

3.2.1 Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận

 Văn phòng

Tiếp nhận kiểm tra và trả kết quả hồ sơ tại trung tâm một cửa.

 Phòng Tư pháp xử lý những hồ sơ sau


o Cấp lại bản chính Giấy khai sinh
o Chứng thực bản sao từ bản chính
o Chứng thực chữ ký của người dịch
o Điều chỉnh nội dung trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác (không
phải sổ đăng ký khai sinh và bản chính giấy khai sinh)
o Thay đổi, cải chính hộ tịch (đối với người đủ 14 tuổi trở lên).
o Xác định lại dân tộc
 Phòng lao động thương binh và xã hội xử lý những hồ sơ sau
o Thực hiện chế độ ưu đãi
o Cấp giấy giới thiệu đi di chuyển hài cốt liệt sỹ

GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phúc Page 9


Đồ án tốt nghiệp: Phần mềm một cửa điện tử

o Quyết định trợ cấp, lập phiếu trợ cấp và thực hiện chế độ ưu đãi người hoạt
động kháng chiến và con đẻ của họ bị nhiễm chất độc hoá học
o Đề nghị xác nhận liệt sỹ và thực hiện chế độ ưu đãi đối với thân nhân gia
đình Liệt sĩ
o Đề nghị xác nhận liệt sỹ dân chính hy sinh từ ngày 01/10/2005 trở về trước
Xử lý những hồ sơ lĩnh vực lao động thương binh và xã hội.
 Phòng kinh tế hạ tầng xử lý những hồ sơ sau
o Cấp Giấy phép xây dựng đối với nhà ở đô thị
o Cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu
 Phòng Tài chính kế hoạch xử lý những hồ sơ sau
o Đăng ký hộ kinh doanh
o Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh
o Chấm dứt, tạm ngừng, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
 Phòng Tài nguyên môi trường xử lý những hồ sơ sau
o Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
o Thẩm định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
o Thẩm định chuyển nhượng quyền sử dụng đất
o Đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký
o Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm
o Đăng ký giao dịch bảo đảm

GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phúc Page 10


Đồ án tốt nghiệp: Phần mềm một cửa điện tử

3.3 CÁC BIỂU MẪU SỬ DỤNG

Biểu 1: Phiếu biên nhận hồ sơ

GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phúc Page 11


Đồ án tốt nghiệp: Phần mềm một cửa điện tử

Biểu mẫu 2: Danh sách bàn giao hồ sơ

Biểu mẫu 3:
ỦY BAN Giấy bà
NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN PHÚ BÌNH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
(TT số: 08.a/2010/TT-BTP)

Số: /QĐ-UBND Phú Bình, ngày tháng năm 2014

QUYẾT ĐỊNH
Về việc
Mẫu TP/HT – 2010 – TĐCC. 1

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN PHÚ BÌNH

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính
phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

Xét đề nghị của công dân về việc Cải chính năm sinh của người mẹ trong bản
chính giấy khai sinh của người con,
QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Cho phép người có tên dưới đây:

GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phúc Page 12


Đồ án tốt nghiệp: Phần mềm một cửa điện tử

Họ và tên: NGUYỄN TRUNG HIẾU Giới tính: Nam

Ngày, tháng, năm sinh: 17/06/1989 (Ngày mười bảy, tháng sáu, năm một nghìn chín trăm tám mươi
chín).

Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam

Nơi thường trú/tạm trú: Quyết Thắng, Thái Nguyên.

Được Cải chính năm sinh của người mẹ trong bản chính giấy khai sinh của người con số thứ tự 123,
quyển số 01/2013 đăng ký tại UBND Phường Thanh Miếu ngày 05/07/1989;

Từ: .

Thành: Nguyễn Trung Hiếu, con bà Nguyễn Thị Kim, sinh năm 1954.

Biểu mẫu 4: Mẫu in quyết định thay đổi cải chính hộ tịch

UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

HUYỆN PHÚ BÌNH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH


HỘ KINH DOANH CÁ THỂ
Số: 18A011075

Đăng ký lần đầu, 07/01/2014

1. Tên hộ kinh doanh, hoặc tên cá nhân, hoặc tên đại diện hộ gia đình:

TRẦN VIỆT CƯỜNG

2. Địa điểm kinh doanh: Đội 1 – Hương Sơn - Phú Bình - Thái Nguyên
GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phúc Page 13
Đồ án tốt nghiệp: Phần mềm một cửa điện tử

Điện thoại: Fax:

3. Ngành, nghề kinh doanh: Dịch vụ in ấn, kẻ biển quảng cáo, sản phẩm cơ khí, khung nhôm kính,
thiết bị quảng cáo, chiếu sáng./.

4. Vốn kinh doanh: 500.000.000 đồng (Năm trăm triệu đồng chẵn)./.

Ngày cấp:08/01/2014 Nơi cấp:Công an tỉnh Thái Nguyên

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:Đội 1 - Trưng Vương - Phú Bình - Thái Nguyên

Chỗ ở hiện tại: Đội 1 – Quyết Thắng - Phú Bình - Thái Nguyên

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

Biểu mẫu 5: Mẫu in giấy phép đăng ký kinh doanh

GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phúc Page 14


Đồ án tốt nghiệp: Phần mềm một cửa điện tử

QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính
phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Giám đốc các sở, ban, ngành.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bộ thủ tục hành chính chung áp
dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Chủ tịch UBND cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo các phòng, ban
chuyên môn thường xuyên tiến hành rà soát các quy định, thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết, báo cáo Sở, ban, ngành theo chức năng quản lý nhà nước, kịp
thời phát hiện những nội dung mới, những nội dung không còn phù hợp để trình Ủy
ban nhân dân tỉnh hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung,
thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ những thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số
1735/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên về
việc công bố Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên.
Nơi nhận: CHỦ TỊCH
- Như điều 4;
- VPCP;
- Cục KSTTHC; (Đã ký)
- TTTU, TTHĐND;
- CT, các PCT;
- CVP, các PVP;

- Lưu: VT, KSTTHC ( 50b). Hoàng Dân Mạc

GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phúc Page 15


Đồ án tốt nghiệp: Phần mềm một cửa điện tử

Biểu mẫu 6: Danh sách các thủ tục hành chinh áp dụng

GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phúc Page 16


Đồ án tốt nghiệp: Phần mềm một cửa điện tử

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----------------------------

BIÊN BẢN XÁC NHẬN

NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN BỊ NHIỄM CHẤT ĐỘC HOÁ HỌC

Hôm nay, ngày … tháng … năm ……….., Hội đồng xác nhận người có công

xã: ………………………………… .........bao gồm (ghi rõ họ tên và chức danh):

................................................................................................................................

................................................................................................................................

họp, xét đề nghị hưởng chế độ người hoạt động kháng chiến và con đẻ bị nhiễm chất
độc hoá học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh ở Việt Nam đối với:

- Ông (bà): ………………………………………… Năm sinh:. .........................

- Nguyên quán:. .....................................................................................................

- Trú quán:. ............................................................................................................

- Thời gian ở chiến trường từ ngày ….. tháng … năm … đến ngày … tháng …
năm. ......

- Địa bàn hoạt động:. ..............................................................................................

Tình trạng bệnh tật và sức khoẻ hiện nay: ……………………….

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

Biểu mẫu 7: Biên bản xác nhận người bị nhiễm chất độc

GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phúc Page 17


Đồ án tốt nghiệp: Phần mềm một cửa điện tử

GIẤY CHỨNG NHẬN

THÂN NHÂN TRONG GIA ĐÌNH LIỆT SĨ

(để xét trợ cấp tuất và giấy chứng nhận gia đình liệt sỹ)

Uỷ ban nhân dân


xã(phường): .................................................................................

Chứng nhận ông (bà):...............................................................................................

Nguyên quán:............................................................................................................

Có những thân nhân chủ yếu sau:

Ghi chú những điều cần thiết ( gia đình có liệt sỹ nào khác, chống Pháp hay
chống Mỹ, bảo vệ tổ quốc, ghi rõ họ tên liệt sỹ).............................
………….......................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.......................................................................……..................................................

Uỷ ban nhân dân xã, phường đã trao đổi thống nhất với gia đình về những
điểm ghi trong giấy chứng nhận này.

......., ngày..... tháng..... năm......

TM. GIA ĐÌNH TM .UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ ,


PHƯỜNG

Biểu mẫu 8: Giấy chứng nhận thân nhân gia đình liệt sĩ

GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phúc Page 18


Đồ án tốt nghiệp: Phần mềm một cửa điện tử

Biểu mẫu 9:Tổng hợp kết quả giải quyết TTHC

Biểu mẫu 10: Tổng hợp kết quả giải quyết hồ sơ

GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phúc Page 19


Đồ án tốt nghiệp: Phần mềm một cửa điện tử

CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG


4.1 Tác nhân tham gia hệ thống
Các đối tượng tham gia vào các quy trình và các chức năng của hệ thống được
phân theo vai trò chứ không phân theo các chức vụ hành chính và gồm các đối tượng sau:

4.1.1 Cán bộ Tiếp nhận và Trả kết quả

 Thực hiện tiếp nhận hồ sơ (hồ sơ của đơn vị và hồ sơ từ đơn vị khác


gửi đến hoặc do công dân tổ chức gửi qua mạng) kiểm tra hồ sơ, in giấy biên
nhận hồ sơ, in phiếu kiểm soát, bàn giao hồ sơ cho phòng chuyên môn, vào sổ
tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả cho công dân, vào sổ trả kết quả, thu lệ phí, in các
loại phiếu và sổ,....

4.1.2 Cán bộ thụ lý

 Là cán bộ được phân công giải quyết hồ sơ : xác định tính đầy đủ,
hợp lệ của hồ sơ ; yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu thiếu) ; xác minh thực tế,…

 Dự thảo nội dung giấy phép, giấy chứng nhận, ….

 Trình lãnh đạo ký giấy phép, giấy chứng nhận, ….

4.1.3 Lãnh đạo phòng ban

 Phân công cán bộ thụ lý hồ sơ

 Chỉ đạo giải quyết công việc, duyệt thông qua hồ sơ đã thụ lý, ký vào
giấy phép, giấy chứng nhận, … nếu thuộc thẩm quyền

4.1.4 Lãnh đạo đơn vị

 Phê duyệt hồ sơ, ký vào giấy phép, giấy chứng nhận, … thuộc thẩm
quyền

4.1.5 Quản trị hệ thống


GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phúc Page 20
Đồ án tốt nghiệp: Phần mềm một cửa điện tử

 Là người quản trị và duy trì hoạt động của hệ thống

4.1.6 Công dân, tổ chức

 Xem thông tin hướng dẫn trình tự, thủ tục, biểu mẫu

 Hỏi và nhận thông tin hướng dẫn về các thủ tục hành chính

 Tạo lập hồ sơ điện tử (gửi hồ sơ qua mạng)

 Tra cứu trạng thái hồ sơ qua mạng

4.2 Các quy trình nghiệp vụ


Với mô hình giải quyết theo cơ chế một cửa điện tử liên thông thì hệ thống
sẽ có các quy trình thực hiện sau :

Các quy trình tác nghiệp gồm:

1. Quy trình tiếp nhận hồ sơ

2. Quy trình thụ lý hồ sơ

3. Quy trình phê duyệt hồ sơ

4. Quy trình trả kết quả

GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phúc Page 21


Đồ án tốt nghiệp: Phần mềm một cửa điện tử

Lược đồ tổng quát mô hình một cửa điện tử

GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phúc Page 22


Đồ án tốt nghiệp: Phần mềm một cửa điện tử

4 .3 Mô tả quy trình
4.3.1 Quy trình tiếp nhận hồ sơ

Tác nhân

o Cán bộ tiếp nhận

4.3.1.1 Lược đồ quy trình

Tác nhân Thao tác

Tiếp nhận hồ sơ

Cán bộ
TN&TKQ
Bàn giao hồ sơ về
nơi thụ lý

4.3.1.2 Diễn giải lược đồ

Tiếp nhận hồ sơ

 Xem danh sách hồ sơ đã tiếp nhận

 Xem được danh sách các hồ sơ đang giải quyết

 Thêm mới một hồ sơ, thông tin bao gồm:

- Loại hồ sơ, ngày tiếp nhận, ngày hẹn trả kết quả,…(tùy vào
từng loại hồ sơ mà thông tin hồ sơ nhập vào hệ thống sẽ khác nhau)
GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phúc Page 23
Đồ án tốt nghiệp: Phần mềm một cửa điện tử

- …

- File đính kèm (theo từng tài liệu kèm theo)

 Hiệu chỉnh một hồ sơ đã tiếp nhận

 Huỷ bỏ một hoặc nhiều hồ sơ mới tiếp nhận

 In phiếu biên nhận hồ sơ

 In phiếu bàn giao hồ sơ

 Bàn giao nơi thụ lý hồ sơ (nhiều hồ sơ)

- Bàn giao phòng ban

- Bàn giao cho cán bộ thụ lý

4.3.1.3 Quy tắc nghiệp vụ

 Chỉ tiếp nhận được những loại hồ sơ thuộc thẩm quyền cho phép.

 Ngày tiếp nhận phải nhỏ hơn ngày trả kết quả

 Không cho phép bàn giao những hồ sơ ở trạng thái giấy tờ chờ bổ
sung (còn thiếu)

 Cho phép chọn nhiều hồ sơ để in danh sách bàn giao hồ sơ

 Chỉ được xóa các hồ sơ do mình tiếp nhận và chưa bàn giao cho nơi
thụ lý.

 Không cho phép bàn giao hồ sơ cho nhiều phòng ban chuyên môn
giải quyết.

 Danh sách hồ sơ mới tiếp nhận được sắp xếp theo ngày tiếp nhận
giảm dần

 Không cho phép sửa đổi mã hồ sơ

GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phúc Page 24


Đồ án tốt nghiệp: Phần mềm một cửa điện tử

 Không cho phép sửa đổi tên loại hồ sơ TTHC khi thêm/hiệu chỉnh
một hồ sơ

 Được phép xóa hồ sơ (với các trạng thái khác nhau nếu có quyền tối
cao)

 Được phép hiệu chỉnh hồ sơ (với các trạng thái khác nhau nếu có
quyền tối cao)

4.3.1.4 Kết quả đạt được

 Danh sách các hồ sơ mới tiếp nhận

 Danh sách các hồ sơ đã ban giao nơi thụ lý

4.3.2 Quy trình thụ lý hồ sơ

Tác nhân

o Lãnh đạo phòng ban

o Cán bộ thụ lý hồ sơ

GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phúc Page 25


Đồ án tốt nghiệp: Phần mềm một cửa điện tử

4.3.2.1 Lược đồ

4.3.2.2 Diễn giải lược đồ

Các thao tác có thể thực hiện trong quy trình này:

Cập nhật thông tin phân công thụ lý hồ sơ:

Ý nghĩa: Chức năng này cho phép lãnh đạo phòng ban phân công cán bộ thụ lý có
thể hoặc thay đổi thông tin đã phân công.

Thao tác:

 Xem danh sách hồ sơ chờ phân công thụ lý

GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phúc Page 26


Đồ án tốt nghiệp: Phần mềm một cửa điện tử

 Thực hiện phân công cán bộ thụ lý hồ sơ, thông tin cơ bản gồm :

- Thông tin cơ bản hồ sơ (một hoặc nhiều – hiển thị dạng mã


hồ sơ)

- Ngày phân công

- Ý kiến chỉ đạo

- Số ngày thụ lý……Hạn giải quyết………..

- Cán bộ thụ lý chính

- Danh sách cán bộ phối hợp giải quyết

 Xem danh sách hồ sơ đã phân công thụ lý

 Cập nhật thông tin phân công lại hồ sơ

Cập nhật tiến độ giải quyết hồ sơ

Ý nghĩa: Chức năng này cho phép cán bộ thụ lý hồ sơ cập nhật tiến giải quyết hồ

Thao tác:

 Xem danh sách hồ sơ cần giải quyết

 Cập nhật chi tiết tiến độ thực hiện công việc, các thông tin được cập
nhật theo từng đầu mục công việc gồm:

- Ngày thực hiện công việc

- Công việc (chính là đầu mục công việc đã thực hiện như :
Xác minh thực tế,…)

- Nội dung kết quả giải quyết

- File đính kèm

GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phúc Page 27


Đồ án tốt nghiệp: Phần mềm một cửa điện tử

 Hiệu chỉnh công việc do mình tạo ra

 Xóa công việc đã tạo

Chú ý:

 Màn hình danh sách tiến độ thực hiện công việc sẽ bao gồm các cột
sau: Thời gian thực hiện; Tên công việc; Kết quả giải quyết; Cán bộ thực hiện
(Chức vụ - Tên cán bộ); Phòng ban (đơn vị)

Trình ký hồ sơ

Ý nghĩa: Chức năng này cho phép cán bộ cập nhật trình ký hồ sơ.

Thao tác:

 Xem được danh sách hồ sơ cần giải quyết

 Cập nhật nội dung trình ký nhiều hồ sơ, thông tin cơ bản :

- Ngày trình

- Nội dung trình

- Trình lãnh đạo phòng ban (hiển thị lãnh đạo phòng ban
tương ứng)

- Trình lãnh đạo đơn vị (hiển thị lãnh đạo đơn vị tương ứng)

- File đính kèm

Cập nhật nội dung giấy phép, chứng nhận, xác nhận

Ý nghĩa: Chức năng này cho phép cán bộ thụ lý chính cập nhật nội dung giấy
phép. Hỗ trợ cán bộ có thể lấy nội dung từ đơn.

 Xem được danh sách hồ sơ cần giải quyết

GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phúc Page 28


Đồ án tốt nghiệp: Phần mềm một cửa điện tử

 Cập nhật nội dung giấy phép, giấy xác nhận, chứng nhận, thông tin
cơ bản cập nhật gồm :

- Tự động lấy thông tin từ đơn vào form nội dung giấy phép,
chứng nhận, xác nhận (cho phép chỉnh sửa)

 In mẫu giấy phép, giấy xác nhận, chứng nhận

4.3.2.2 Quy tắc nghiệp vụ

 Lãnh đạo phòng chỉ có quyền phân công những hồ sơ mà mình có


thẩm quyền giải quyết.

 Chỉ thay đổi được thông tin phân công thụ lý hồ sơ trong trường hợp
hồ sơ đó chưa phê duyệt

 Cán bộ thụ lý chỉ nhìn được những hồ sơ liên quan đến mình

 Với vai trò là thụ lý chính mới có quyền : Trình ký; Cập nhật nội
dung giấy phép, Điều chuyển hồ sơ, Yêu cầu bổ sung, Trả hồ sơ về bộ phận
một cửa. Cán bộ phối hợp chỉ được quyền cập nhật tiến độ xử lý.

 Loại hồ sơ chỉ có một cán bộ giải quyết thì không cần phải phân công
thụ lý

 Chỉ được sửa/xóa công việc do mình tạo ra

 Không được cập nhật ngày thực hiện ở tương lai

 Không được trình ký ở ngày tương lại

 Với vai trò cán bộ thụ lý hồ sơ

- Trước khi trình ký không bắt nhập thông tin mẫu giấy phép,
giấy xác nhận, chứng nhận

GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phúc Page 29


Đồ án tốt nghiệp: Phần mềm một cửa điện tử

 Chỉ được hiệu chỉnh/xóa thông tin đã điều chuyển khi đơn vị nhận
chưa thực hiện

4.3.2.2 Kết quả đạt được

 Thông tin phân công thụ lý hồ sơ được cập nhật đầy đủ vào hệ thống

 Tiến độ thực hiện công việc được cập nhật đầy đủ vào hệ thống

 Danh sách hồ sơ đang trình ký

 Danh sách hồ sơ lãnh đạo trả lại

 Danh sách hồ sơ chờ bổ sung

 Danh sách hồ sơ được duyệt

4.3.3 Quy trình phê duyệt hồ sơ

Tác nhân

 Lãnh đạo phòng ban

 Lãnh đạo đơn vị

GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phúc Page 30


Đồ án tốt nghiệp: Phần mềm một cửa điện tử

4.3.3.1 Lược đồ

4.3.3.2 Diễn giải lược đồ

Các thao tác có thể thực hiện trong quy trình này:

Cập nhật trạng thái hồ sơ cấp phòng ban

Tác nhân: Lãnh đạo phòng ban

Ý nghĩa: Chức năng này cho phép lãnh đạo phòng ban cập nhật trạng thái giải
quyết hồ sơ do cán bộ thụ lý trình lên.

Thao tác:

GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phúc Page 31


Đồ án tốt nghiệp: Phần mềm một cửa điện tử

 Xem danh sách hồ sơ chờ phê duyệt

 Cập nhật trạng thái giải quyết cho một hoặc nhiều hồ sơ, thông tin cơ
bản gồm :

- Thông tin cơ bản hồ sơ

- Thời gian thực hiện (ngay/thang/nam)

- Nội dung phê duyệt

- Trạng thái phê phuyệt

 Duyệt hồ sơ (nếu có thẩm quyền)

 Trình hồ sơ lên lãnh đạo theo thẩm quyền (lãnh đạo


hiển thị theo từng loại hồ sơ, ví dụ : Với loại hồ sơ đất đai “Cấp giấy chứng
nhận QSD đât” thì lãnh đạo đây là : lãnh đạo phòng TNMT với vai trò lãnh đạo
văn phòng ĐK QSD đất trình; là lãnh đạo đơn vị nếu là lãnh đạo phòng TNMT
trình…)

 Trả lại tiếp tục thụ lý hồ sơ (có lý do vì sao?)

 Từ chối trả về một cửa (có lý do vì sao?)

Cập nhật trạng thái hồ sơ cấp đơn vị

Tác nhân: Lãnh đạo đơn vị

Ý nghĩa: Chức năng này cho phép lãnh đạo đơn vị cập nhật trạng thái phê duyệt hồ
sơ do lãnh đạo các phòng ban hoặc chuyên viên trình lên.

Thao tác:

 Xem danh sách hồ sơ chờ phê duyệt

 Cập nhật trạng thái phê duyệt cho một hoặc nhiều hồ sơ, thông tin cơ
bản gồm :

GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phúc Page 32


Đồ án tốt nghiệp: Phần mềm một cửa điện tử

- Thông tin cơ bản của hồ sơ

- Thời gian thực hiện

- Nội dung phê duyệt

- Trạng thái phê duyệt

 Duyệt hồ sơ

 Trả lại tiếp tục thụ lý hồ sơ (có lý do vì sao?)

 Từ chối trả về một cửa (có lý do vì sao?)

4.3.3.3 Quy tắc nghiệp vụ

 Lãnh đạo phòng ban chỉ có quyền giải quyết các hồ sơ thuộc thẩm
quyền.

 Lãnh đạo đơn vị chỉ có quyền giải quyết các hồ sơ thuộc thẩm quyền.

 Tại một thời điểm được phép phê duyệt một hoặc nhiều hồ sơ

 Không cho phép trỉnh sửa thời gian điều chuyển (trình ký,…)

4.3.3.4 Kết quả đạt được

 Danh sách hồ sơ được phê duyệt cấp phòng ban

 Danh sách hồ sơ được phê duyệt cấp đơn vị (hồ sơ đã giải quyết)

4.3.4 Quy trình trả kết quả

Tác nhân

 Cán bộ TN&TKQ

GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phúc Page 33


Đồ án tốt nghiệp: Phần mềm một cửa điện tử

4.3.4.1 Lược đồ

4.3.4.1.2 Diễn giải lược đồ

Các thao tác có thể thực hiện trong quy trình này:

Trả kết quả hồ sơ:

Ý nghĩa: Chức năng này cho phép NSD thực hiện cập nhật các thông tin trả hồ sơ
cho công dân, tổ chức.

Thao tác:

 Xem danh sách hồ sơ chờ trả kết quả

 Cập nhật các thông tin trả kết quả cho công dân, tổ chức gồm các
thông tin sau :

- Thời gian trả kết quả

- Tên công dân, tổ chức

- Lệ phí

- Ghi chú

Chuyển tiếp xử lý hồ sơ:

Ý nghĩa: Chức năng này cho phép NSD chuyển tiếp một hoặc nhiều hồ về phòng
ban chuyên môn tiếp tục thụ lý.

GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phúc Page 34


Đồ án tốt nghiệp: Phần mềm một cửa điện tử

Thao tác:

 Xem danh sách hồ sơ cần bổ sung

 Thực hiện bàn giao hồ sơ bổ sung:

4.3.4.1.3 Quy tắc nghiệp vụ

 Cán bộ TN&TKQ chỉ nhìn thấy những hồ sơ mà mình có thẩm quyền


giải quyết

4.3.4.1.4 Kết quả đạt được

 Danh sách hồ sơ đã trả kết quả

4.3.5 Quản trị danh mục

Tác nhân

 Quản trị hệ thống

5.1.5.1 Lược đồ

4.3.5.2 Diễn giải lược đồ

Các thao tác có thể thực hiện trong quy trình này:

Quản trị loại danh mục

Tác nhân: Quản trị hệ thống


GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phúc Page 35
Đồ án tốt nghiệp: Phần mềm một cửa điện tử

Ý nghĩa: Cho phép quản trị thông tin loại danh mục như “Danh mục trạng thái”,
“Danh mục giai đoạn”,...

Thao tác :

 Xem danh sách loại danh mục dùng chung (public toàn đơn vị)

- Danh mục này do NSD có quyền quản trị tối cao tạo lên, có
phạm vi sử dụng trên toàn đơn vị.

- Các quản trị viên không có quyền thêm, sửa, xóa các đối
tượng này. Chỉ quản trị tối cáo mới thực hiện được thêm, sửa, xóa.

 Xem danh sách loại danh mục của đơn vị

- Quản trị viên thao tác

 Tạo một loại danh mục, thông tin cơ bản :

- Mã loại danh mục

- Tên loại danh mục

- Ghi chú

- Thứ tự hiển thị

- File XML mô tả giao diện đầu vào của danh mục đối tượng

- …

 Hiệu chỉnh thông tin loại danh mục do mình tạo ra

 Xóa một hoặc nhiều loại danh mục do mình tạo ra

Quản trị danh mục đối tượng

Tác nhân: Quản trị hệ thống

GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phúc Page 36


Đồ án tốt nghiệp: Phần mềm một cửa điện tử

Ý nghĩa: Cho phép quản trị thông tin chi tiết danh mục đối tượng như “Danh mục
trạng thái”, “Danh mục giai đoạn”,...

Thao tác :

 Xem danh sách danh mục đối tượng dùng chung (public toàn đơn vị)

- Danh mục này do NSD có quyền quản trị tối cao tạo lên, có
phạm vi sử dụng trên toàn đơn vị.

- Các quản trị viên không có quyền thêm, sửa, xóa các đối
tượng này. Chỉ quản trị tối cáo mới thực hiện được thêm, sửa, xóa.

 Xem danh sách danh mục đối tượng của đơn vị

- Quản trị viên thao tác

 Tạo một đối tượng danh mục, thông tin cơ bản :

- Mã đối tượng

- Tên đối tượng

- Các đối tượng khác hiển thị theo file XML loại danh mục đã
mô tả.

- Ghi chú

- Thứ tự hiển thị

 Hiệu chỉnh thông tin chi tiết đối tượng danh mục do mình tạo ra

 Xóa một hoặc nhiều đối tượng danh mục do mình tạo ra

Quản trị danh mục TTHC

Tác nhân: Quản trị hệ thống

GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phúc Page 37


Đồ án tốt nghiệp: Phần mềm một cửa điện tử

Ý nghĩa: Cho phép quản trị thông tin danh mục loại hồ sơ như “Danh mục hồ sơ
liên thông”, “Danh mục hồ sơ không liên thông”, “Định nghĩa quản lý hồ sơ theo
giai đoạn”,…

Thao tác :

 Quản lý hồ sơ :

o Xem danh sách loại hồ sơ đã tạo lập

o Tạo mới một loại hồ sơ, thông tin cơ bản gồm :

- Mã TTHC

- Tên TTHC

- Thứ tự

- Lĩnh vực

 Phòng ban thụ lý (dạng treeUnit)

 Cán bộ thụ lý (dạng treeUser)

 Cán bộ tiếp nhận (dạng treeUser)

- Số cấp duyệt hồ sơ…..(Một cấp/Hai cấp/Ba cấp/Bốn cấp)

 Lãnh đạo duyệt lần đầu (dạng treeUser) - Ứng với


một cấp

 Lãnh đạo duyệt lần hai (dạng treeUser) - Ứng với hai
cấp

 Lãnh đạo duyệt lần ba (dạng treeUser) - Ứng với ba


cấp

GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phúc Page 38


Đồ án tốt nghiệp: Phần mềm một cửa điện tử

 Lãnh đạo duyệt lần bốn (dạng treeUser) - Ứng với


bốn cấp

- Tổng số ngày thụ lý HS theo quy định……………

 Checkbox - Giai đoạn tiếp nhận……..Số ngày thực


hiện…

 Checkbox - Giai đoạn thụ lý……..Số ngày thực


hiện……

 Checkbox - Giai đoạn phê duyệt lần một……..Số


ngày thực hiện……

 Checkbox - Giai đoạn phê duyệt lần hai……..Số ngày


thực hiện………

 Checkbox - Giai đoạn phê duyệt lần ba……..Số ngày


thực hiện……….

 Checkbox - Giai đoạn phê duyệt lần bốn……..Số


ngày thực hiện……

- Hình thức văn bản trả kết quả (Giấy cấp phép, giấy đăng ký,
giấy chứng nhận; Quyết định, thông báo, công văn; Biên bản; Khác)

- Danh sách đầu mục công việc liên quan

- Lệ phí cấp mới………Lệ phí cấp thay đổi…………

- Số TT hồ sơ hiện tại……….. Số thứ tự giấy phép hiện


tại……….

- Trạng thái liên quan (Cho tra cứu trạng thái hồ sơ qua mạng;
Cho đăng ký qua mạng; Đầu năm tự động reset hồ sơ; Chuyển hồ sơ về bộ
phận trả kết quả;…)
GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phúc Page 39
Đồ án tốt nghiệp: Phần mềm một cửa điện tử

o Hiệu chỉnh thông tin loại hồ sơ

o Xóa một hoặc nhiều loại hồ sơ do mình tạo ra

Yêu cầu

 Số thứ tự hiện tại hồ sơ là số mà cán bộ tiếp nhận tính đến thời điểm
hiện tại, ví dụ : Cán bộ tiếp nhận muốn nhập từ số xx thì khi nhập hồ sơ mã hồ
sơ bắt đầu từ số này. Tương tự với trường hợp số cấp phép.

 Lãnh đạo duyệt lần xxx hiển thị theo cấp duyệt hồ sơ

- Nếu Một cấp : Thì Lãnh đạo duyệt lần đầu có vai trò ký
duyệt hồ sơ luôn

- Nếu Hai cấp : Thì lãnh đạo duyệt lần một -> lãnh đạo
duyệt lần hai -> Duyệt hồ sơ

- Nếu Ba cấp : Thì lãnh đạo duyệt lần một -> lãnh đạo duyệt
lần hai -> Lãnh đạo duyệt lần 3 -> Duyệt hồ sơ

- Nếu Bốn cấp : Thì lãnh đạo duyệt lần một -> lãnh đạo duyệt
lần hai -> Lãnh đạo duyệt lần ba -> Lãnh đạo duyệt lần bốn -> Duyệt hồ sơ

 Giai đoạn phê duyệt hồ sơ hiển thị theo cấp duyệt

4.4 Xây dựng mô hình use-case


4.4.1 Mô hình use-case tổng quát

Mô hình chức năng của hệ thống được thể hiện qua sơ đồ sau

GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phúc Page 40


Đồ án tốt nghiệp: Phần mềm một cửa điện tử

4.4.1.1 Package “Tiếp nhận hồ sơ”

Mô hình use-case:

GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phúc Page 41


Đồ án tốt nghiệp: Phần mềm một cửa điện tử

Use-case “Tiếp nhận hồ sơ”

4.4.1.2 Package “Thụ lý hồ sơ”

Mô hình use-case:

Use-case “Cập nhật thông tin phân công thụ lý hồ sơ”

4.4.1.3 Package “Phê duyệt hồ sơ”

Mô hình use-case:

GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phúc Page 42


Đồ án tốt nghiệp: Phần mềm một cửa điện tử

Use-case “Phê duyệt hồ sơ cấp phòng ban”

4.4.1.4 Package “Trả kết quả”

Mô hình use-case:

Use-case “Trả kết quả hồ sơ”

GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phúc Page 43


Đồ án tốt nghiệp: Phần mềm một cửa điện tử

4.4.1.5 Package “Quản trị danh mục”

Mô hình use-case:

Use-case “Quản trị danh mục loại hồ sơ TTHC”

GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phúc Page 44


Đồ án tốt nghiệp: Phần mềm một cửa điện tử

4.5 Phân tích thiết kế cơ sở dữ liệu


4.5.1 Mô hình quan hệ tổng thể

GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phúc Page 45


Đồ án tốt nghiệp: Phần mềm một cửa điện tử

4.5.2 Bảng T_eCS_RECORDTYPE

Bảng chứa thông tin loại hồ sơ

ST Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng Ý nghĩa


T buộc
1. PK_RECORDTYPE UNIQUEIDENTIFIE NOT Khóa chính của bảng
R NUL
L
2. C_CODE VARCHAR(20) NUL Mã loại hồ sơ 01, 02,…
L
3. C_NAME NVARCHAR(500) NUL Tên loại hồ sơ
L
4. C_ORDER INT NOT Thứ tự hiển thị
NUL
L
5. C_STATUS VARCHAR(20) NOT Trạng thái
NUL -HOAT_DONG
L -
KHONG_HOAT_DON
G
6. C_PROCESS_NUMBER_DAT int NUL Tổng số ngày thụ lý hồ
E
L sơ
7. C_CATE NVARCHAR(100) NUL Lĩnh vực
L -DAT_DAI
-LDTBXH
..
8. C_BEGIN_RECORD_NUMBE int NUL Số thứ tự hồ sơ hiện tại
R
L
9. C_BEGIN_LICENSE_NUMBE int NUL Số thứ tự giấy phép hiện
R
L tại
10. C_RESULT_DOC_TYPE VARCHAR(50) NOT Hình thức cấp phép/Giấy
NUL chứng nhận/…
L
11. C_IS_VIEW_ON_NET BIT NUL Có cho phép tra cứu hồ
L sơ qua mạng không
-(1)Checked : Cho phép
-(0)UnCheck : Không
cho phép

GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phúc Page 46


Đồ án tốt nghiệp: Phần mềm một cửa điện tử

12. C_IS_REGISTER_ON_NET BIT NUL Có cho phép tra đăng ký


L hồ sơ qua mạng không
-Checked : Cho phép
-UnCheck : Không cho
phép
13. C_AUTO_RESET BIT NUL Có cho phép tự động
L reset số hồ sơ về 1 khi
đầu năm không
(1/1/yyyy)
-Checked : Cho phép
-UnCheck : Không cho
phép
14. C_MOVE_TO_RESULT BIT NUL Trả kết quả về bộ phận 1
L cửa
15. C_OWNER_CODE VARCHAR(15) NOT Mã đơn vị sử dụng
NUL
L
16. C_XML_DATA XML NUL Lưu chuỗi XML
L
17. C_RECORD_TYPE VARCHAR(20) NUL Loại hồ sơ
L -LIEN_THONG
-
KHONG_LIEN_THON
G
18. C_COST_NEW VARCHAR(20) NUL Lệ phí cấp mới
L
19. C_COST_CHANGE VARCHAR(20) NUL Lệ phí thay đổi
L
20. C_APPROVE_LEVEL VARCHAR(20) NUL Lưu cấp duyệt
L -DUYET_CAP_MOT
(Duyệt một cấp)
-DUYET_CAP_HAI
(Duyệt cấp Hai)

4.5.3 Bảng T_eCS_RECORDTYPE_RELATE_STAFF

Bảng chứa thông tin cán bộ liên quan đến xử lý hồ sơ

GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phúc Page 47


Đồ án tốt nghiệp: Phần mềm một cửa điện tử

ST Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng Ý nghĩa


T buộc
1. PK_RECORDTYPE_RELATE_ST UNIQUEIDENTIFI NOT Khóa chính của
AFF
ER NUL bảng
L
2. FK_RECORDTYPE UNIQUEIDENTIFI NOT Khóa ngoại của
ER NUL bảng
L
3. FK_STAFF VARCHAR(50) NUL Id cán bộ xử lý
L
4. C_POSITION_NAME NVARCHAR(50) NUL Chức vụ - Tên cán
L bộ
5. C_ROLES VARCHAR(30) NUL Vai trò xử lý
L -TIEP_NHAN :
Vai trò tiếp nhận
hồ sơ
-THU_LY : Vai
trò thụ lý hồ sơ
-
DUYET_CAP_M
OT : Vai trò duyệt
hồ sơ lần đầu
-
DUYET_CAP_H
AI: Vai trò duyệt
hồ sơ lần thứ 2
-
DUYET_CAP_BA
: Vai trò duyệt hồ
sơ lần ba

4.5.4 T_eCS_RECORDTYPE_TRANSITION
Bảng chứa thông tin liên quan đếnhồ sơ liên thông

ST Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng Ý nghĩa


T buộc
1. PK_RECORDTYPE_RELATE_STAF UNIQUEIDENTIFIE NOT Khóa chính của
F
R NUL bảng
L

GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phúc Page 48


Đồ án tốt nghiệp: Phần mềm một cửa điện tử

2. FK_PARENT_RECORDTYPE UNIQUEIDENTIFIE NOT Khóa ngoạicủa


R NUL loại hồ sơ cha
L
3. FK_RECORDTYPE UNIQUEIDENTIFIE NOT Khóa ngoại của
R NUL hồ sơ
L
4. C_OWNER_CODE Varchar(15) NUL Mã đơn vị liên
L thông
5. C_PROCESS_DATE_NUMBER Varchar(5) NUL Số Ngày
L
6. C_STATUS smallint NUL 0: trạng thái hs
L liên thông chưa
cập nhật
1:đã cập nhật

4.5.5 T_eCS_RECORDTYPE_WORKTYPE

Bảng chứa thông tincác công việc cần giải quyết trong loại hồ sơ

ST Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng Ý nghĩa


T buộc
1. PK_RECORDTYPE_WORKTYP UNIQUEIDENTIFIE NOT Khóa chính của
E
R NUL bảng
L
2. FK_RECORDTYPE UNIQUEIDENTIFIE NOT Khóa ngoại của
R NUL loạihồ sơ
L
3. C_WORKTYPE VARCHAR(100) NUL Mã công việc
L

4.5.6 T_eCS_RECORD
Bảng chứa thông tin hồ sơ

ST Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng Ý nghĩa


T buộc
1. PK_RECORD UNIQUEIDENTIFIE NOT Khóa chính
R NUL của bảng

GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phúc Page 49


Đồ án tốt nghiệp: Phần mềm một cửa điện tử

L
2. FK_RECORDTYPE UNIQUEIDENTIFIE NOT Khóa ngoại
R NUL của bảng
L
3. FK_RECEIVER VARCHAR(50) NUL Id cán bộ
L tiếp nhận hồ

4. C_RECEIVER_POSITION_NAME NVARCHAR(50) NUL Chức vụ -
L Tên cán bộ
tiếp nhận
5. C_INPUT_DATE DATETIME NUL Thời điểm
L tiếp nhận hồ

6. C_RECEIVED_DATE DATETIME NUL Ngày nhận
L hồ sơ

7. C_APPOINTED_DATE DATETIME NUL Hạn xử lý


L hồ sơ theo
quy định
8. C_HAVE_TO_RESULT_DATE DATETIME NUL Ngày có kết
L quả

9. C_RESULT_DATE DATETIME NUL Ngày trả kết


L quả

10. C_CURRENT_STATUS VARCHAR(50) NOT Trạng thái


hiện tại
NUL
L

11. C_DETAIL_STATUS SMALLINT NOT Trạng thái


chi tiết
NUL
L

12. C_RECEIVED_RECORD_XML_DAT XML NUL Lưu xâu


A L XML mẫu
đơn tiếp
nhận
13. C_LICENSE_XML_DATA XML NUL Lưu xâu
L XML mẫu
giấy phép

GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phúc Page 50


Đồ án tốt nghiệp: Phần mềm một cửa điện tử

14. C_RESULT_RECEIVER NVARCHAR(50) NUL Thông tin


L người nhận
kết quả
15. C_COST VARCHAR(20) NUL Lưu thông
L tin lệ phí hồ

16. C_REASON NVARCHAR(200) NUL Lưu thông
L tin lý do từ
chối
17. C_DATA_TEMP XML NUL Lưu thông
L tin:
-Chuối
XML mẫu
đơn đã
convert font
phục vụ tra
cứu
-Lưu thông
tin đối
tượng cần
quản lý đã
convert font
-…
18. C_OWNER_CODE VARCHAR(15) NOT Mã đơn vị
sử dụng
NUL
L

19. C_CODE VARCHAR(50) NUL Mã hồ sơ


L

20. C_SUBMIT_ORDER_DATE DATETIME NUL Ngày trình


L ký

21. C_SUBMIT_ORDER_CONTENT NVARCHAR(200) NUL Nội dung


L trình

22. C_FILE_NAME NVARCHAR(300) NUL File dính


L kèm

GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phúc Page 51


Đồ án tốt nghiệp: Phần mềm một cửa điện tử

CHƯƠNG V: CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH VÀ KẾT QUẢ


THỰC HIỆN

5.1 Xây dựng mô hình kiến trúc hệ thống

GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phúc Page 52


Đồ án tốt nghiệp: Phần mềm một cửa điện tử

5.2 Mô hình tổ chức CSDL

 Dữ liệu được tổ chức kiểu tập trung, các đơn vị sử dụng đều lưu trữ
và khai thác trên một CSDL. Dữ liệu của mỗi đơn vị được mã hóa bởi một mã
đơn vị sử dụng.

5.3 Mô hình cài đặt hệ thống

 Cài đặt tập trung trên một máy chủ, các đơn vị truy xuất vào máy chủ
để tác nghiệp.

 Toàn bộ NSD quản lý tập trung trên EFY-USER

 Các đơn vị truy xuất qua hệ thống VPN thiết lập qua hệ thông
firewall

GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phúc Page 53


Đồ án tốt nghiệp: Phần mềm một cửa điện tử

5.4 Giao diện phần mềm

Hình 5.1: Màn hình đăng nhập vào phần mềm

GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phúc Page 54


Đồ án tốt nghiệp: Phần mềm một cửa điện tử

Hình 5.2: Màn hình thêm mới hồ sơ

GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phúc Page 55


Đồ án tốt nghiệp: Phần mềm một cửa điện tử

Hình 5.3: Màn hình thụ lý hồ sơ

GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phúc Page 56


Đồ án tốt nghiệp: Phần mềm một cửa điện tử

Hình 5.4: Màn hình tra cứu tổng hợp

Hình 5.5: Màn hình báo cáo

GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phúc Page 57


Đồ án tốt nghiệp: Phần mềm một cửa điện tử

KẾT LUẬN

Trong quá trình thực hiện đề tài, do phải tiếp cận với nhiều công nghệ nền
web, các ứng dụng mã nguồn mở liên quan nên em đã gặp phải không ít khó khăn.
Tuy nhiên với sự giúp đỡ của thầy cô, anh chị, bạn bè cùng với sự nỗ lực của bản
thân đồ án đã được hoàn thành đúng hạn và thu được kết quả khả quan giúp người
dùng có được một phần mềm tương đối tốt và hiệu quả trong công việc.

Bên cạnh đó do thời gian thực hiện có hạn nên một vài phần của đồ án chưa
được khả quan như mong đợi, ví dụ như một số chức năng cần phải mở rộng phát
triển thêm. Trong thời gian tới, đề tài sẽ tiếp tục được chỉnh sửa để khắc phục
những hạn chế hiện có, mở rộng chức năng các ứng dụng như hướng phát triển đã
đề ra.

Kết thúc đề tài em đã tích cóp được cho mình nhiều kinh nghiệm quý báu
như lập trình theo mô hình MVC trên công nghệ web, về sự phát triển các ứng
dụng theo mã nguồn mở. Những kiến thức này sẽ là những hành trang quý báu
trong công việc tương lai của bản thân.

GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phúc Page 58


Đồ án tốt nghiệp: Phần mềm một cửa điện tử

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Giáo trình: Cơ sở dữ liệu F1 - TS Đặng Thị Thu Hiền - Trường đại học Giao
thông vận tải.
2. Giáo trình: Thiết kế cơ sở dữ liệu - Th.S Đỗ Thanh Thuỷ - Trường đại học Giao
thông vận tải.
3. Giáo trình: Lập trình CSDL Internet - Th.S Đỗ Thanh Thuỷ - Trường đại học
Giao thông vận tải.
3. Tham khảo tài liệu tại một số Website như:
http://jquery.com/
http://ntuts.com/

GVHD: TS. Nguyễn Trọng Phúc Page 59

You might also like