Professional Documents
Culture Documents
PPHA363 Bu I-3 TOTHUCHANH1 NHOM-1
PPHA363 Bu I-3 TOTHUCHANH1 NHOM-1
PPHA363 Bu I-3 TOTHUCHANH1 NHOM-1
⇨ Kết luận: chẩn đoán phù hợp với đái tháo đường
type 2.
Rối loạn lipid ❖ Cải thiện các chỉ số xét nghiệm ❖ Chỉ số cận lâm sàng:
máu lipid huyết về mức mục tiêu: - Total cholesterol = 280 mg/dL (> 200 mg/dL)
- Total cholesterol < 200 -HDL = 25mg/dl
mg/dL - LDL = 198 mg/Dl (> 130 mg/dL)
- LDL cholesterol <100 - Triglyceride = 280 mg/dL (>150 mg/dL)
mg/dL ❖ ASCVD 10 năm = 13.1% => Nguy cơ cao
- Triglycerides <150 mg/dL
❖ Dự phòng nguy cơ biến cố tim
mạch do xơ vữa.
❖ Điều trị không dùng thuốc (thay
đổi lối sống, tập thể dục,..)
Béo phì độ 1 Mục tiêu ngắn hạn: - Béo phì: BMI = 28.1
Giảm 5%-10% cân nặng trong 3 (tiền béo phì theo WHO;
tháng béo phì độ I theo IDI & WPRO)
Mục tiêu dài hạn: - Bệnh lý liên quan đến đái tháo đường
- Thay đổi lối sống, chế độ ăn - Béo phì là 1 trong các yếu tố nguy cơ trong đái tháo
uống hợp lí đường type 2.
- Kiểm soát cân nặng
ĐIỀU TRỊ DÙNG THUỐC
Tên thuốc Chỉ định Đánh giá
Zestril - Điều trị tăng huyết áp. - Thuốc có lợi cho bệnh nhân đái tháo đường kèm tăng huyết
áp, ngoài ra còn hỗ trợ bảo vệ chức năng thận (đã suy giảm)
của bệnh nhân
- Huyết áp của bệnh nhân đã được kiểm soát tốt -> nên tiếp
tục sử dụng thuốc
Levothyrox (900) - Điều trị tình trạng giảm chức năng - Thuốc dùng điều trị nhược giáp cho bệnh nhân đang
tuyến giáp ( suy giáp ) được kiểm soát tốt.
⇨ Tiếp tục dùng thuốc.
Fluconazole - Điều trị các bệnh nấm Candida ở - Thuốc dùng điều trị nhiễm nấm âm đạo tái phát.
miệng - họng, thực quản, âm hộ - ⇨ Chỉ định dùng thuốc phù hợp.
âm đạo và các bệnh nhiễm nấm
Candida toàn thân nghiêm trọng
khác (như nhiễm Candida đường
niệu, màng bụng, máu, phổi và
nhiễm Candida phát tán).
Tương tác thuốc: Không có ghi nhận về tương tác thuốc với các thuốc trên.
Cặp tương tác Mfíc độ/hậu quả Hướng xfi trí Nguồn tra cfíu
KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ (P_PLAN)
Suy giảm chức năng thận. Theo dõi các chỉ số chức năng Các chỉ số xét nghiệm:
thận. - SCr =1,4mg/dl
- eGFR = 51,1 ml/phút/1,73^2
- Kết quả xét nghiệm nước tiểu cho thấy (+)
với glucose nước tiểu
⇨ Suy giảm chức năng thận do đái tháo
đường type 1.
NaCl -Natri clorid dùng rửa mắt, rửa Có thể dùng rửa mắt mũi hàng ngày.
mũi, phụ trị nghẹt mũi, sổ mũi, Chưa có ghi nhận cụ thể.
viêm mũi do dị ứng.
-Dùng được cho trẻ sơ sinh.
Kẽm (dưới dạng kẽm gluconate -Bổ sung kẽm váo chế độ ăn Chưa có ghi nhận cụ thể.
70mg) trong các trường hợp: còi xương,
chậm tăng trưởng, tiêu chảy cấp
mạn,...
-Điều trị thiếu kẽm.
Vitamin C Chỉ định chính: Chưa có ghi nhận cụ thể.
(ACID ASCORBIC) -Phòng và điều trị bệnh scorbut.
-Bổ sung vào khẩu phần ăn cho
người ăn kiêng.
Tương tác thuốc: Không có ghi nhận về tương tác thuốc trong các thuốc trên.
Cặp tương tác Mfíc độ/hậu quả Hướng xfi trí Nguồn tra cfíu
Đặc điểm Đái tháo đường type 1 Đái tháo đường type 2
Tuổi xuất hiện Trẻ, thanh thiếu niên Tuổi trưởng thành
Khởi phát Các triệu chfíng rầm rộ Chậm, thường không rõ triệu chfíng
Biểu hiện lâm sàng - Sút cân nhanh chóng - Bệnh diễn tiến âm ỉ, ít triệu chfíng
- Đái nhiều - Thể trạng béo, thfia cân
- Uống nhiều - Tiền sfí gia đình có người mắc
bệnh đái tháo đường type 2.
- Đặc tính dân tộc có tỷ lệ mắc bệnh
cao.
- Dấu gai đen (Acanthosis nigricans)
- Hội chfíng buồng trfíng đa nang
Bệnh sinh Do tế bào beta tụy bị phá hủy, giảm TB giảm đáp fíng với insulin (đề
tiết insulin. kháng insulin)
4. Mục tiêu trong điều trị ĐTĐ type 1 ở bệnh nhân này là gì?
Điều trị dùng thuốc:
-Đưa mfíc đường huyết về mfíc mục tiêu. (HbA1C <6.5%).
- Đưa Glucose huyết tương mao mạch lúc đói, trước ăn (FPG): 80-130 mg/dL
- Cung cấp đủ insulin cho cơ thể
-Kiểm soát hạ đường huyết khi dùng thuốc.
- Kiểm soát các triệu chfíng hiện tại của BN
Điều trị không dùng thuốc:
-Kiểm soát và duy trì đường huyết.
-Luyện tập thể dục thể thao
5. Đề nghị các lựa chọn điều trị cho bệnh nhân này (bao gồm thuốc, liều dùng, đường dùng,
thời gian dùng)?
MDI: Insulin glargine + Insulin aspart.
Insulin glargine 1 lần 1 ngày vào buổi tối trước khi đi ngủ ( liều 6,5U/ngày)
Insulin aspart ngày dùng 3 lần trước mỗi bfia ăn (sáng 2U, trưa 2U, tối 2,5U cần ăn nhiều một chút)
6. Lựa chọn một phác đồ điều trị cho bệnh nhân này và đưa ra các giáo dục bệnh nhân thích
hợp?
❖ Lựa chọn ưu tiên:
Tiêm nhiều mủi (MDI): Insulin analog tác dụng kéo dài (LAA) + insulin analog tác dụng nhanh
(RAA) hoặc insulin analog tác dụng siêu nhanh (URAA)
Cụ thể: (bệnh nhân 26kg) MDI: Insulin glargine + Insulin aspart.
⇨ Tổng liều insulin 1 ngày: 26×0.5=13 U/ngày.
⇨ Liều dùng insulin glarine = 6,5U, dùng một lần buổi tối trước khi đi ngủ.
⇨ Liều dùng aspart = 6,5U, chia ngày 3 lần trước mỗi bfia ăn.
⇨ Liều insulin aspart uống theo BN ăn như thế nào trong ngày
cho dùng liều 2U:2U:2.5U (sáng : trưa : tối ăn nhiều hơn một chút).
❖ Lựa chọn thay thế:
Tiêm ngày 2 lần Insulin NPH + Insulin regular liều ngày 3 lần sau ăn 30 phút