Sơ Đ, ĐK, TN S TG 12

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 64

BÀI 1.

SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
(1945-1949)
A. SƠ ĐỒ

B. ĐIỀN KHUYẾT
I. Hội nghị Ianta (2-1945)
1. Hoàn cảnh lịch sử:
- CTTG2 bước vào ………………….đặt ra nhiều vấn đề quan trọng và cấp bách cần giải quyết.
- Một Hội nghị được triệu tập tại …………………….vào tháng………với sự tham gia của nguyên thủ 3
cường quốc là……………………………………………………………
2. Những quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta:
- Tiêu diệt tận gốc……………………………và…………………….Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật
ở………….
- Thành lập tổ chức………………………..
- Thỏa thuận việc …………………………….. ở ……………và…………….
3. Hệ quả: Những thỏa thuận của Hội nghị Ianta cùng những thỏa thuận sau đó của 3 cường quốc đã
…………… của……………………………., thường gọi là……………………………….
II. Sự thành lập Liên hợp quốc
1. Sự thành lập:

Trang 1/64
- Từ tháng……đến…….., Hội nghị đại biểu 50 nước họp tại…………………..đã thông qua ……….. và
tuyên bố thành lập……………………………
- Ngày…………………………………, bản Hiến chương chính thức có hiệu lực.
2. Mục đích:
- Duy trì………………………………
-Phát triển………………………………………………………….trên cơ sở……………………..
3. Nguyên tắc hoạt động:
- Bình đẳng………………….giữa các quốc gia và…………………….của các dân tộc.
- Tôn trọng………………………….và………………….của tất cả các nước.
- Không……………………..vào công việc …………. của bất cứ nước nào.
- Giải quyết …………………….. bằng……………………………….
- Chung sống hòa bình và sự nhất trí của……nước lớn (Liên Xô,……., Anh, ……, Trung Quốc)
4. Vai trò:
- LHQ đã trở thành một………………………………………………nhằm…………………… thế giới.
- LHQ có nhiều cố gắng trong giải quyết……………………………, thúc
đẩy………………………………………………….
C. TRẮC NGHIỆM
I. Hội nghị Ianta (2-1945)
Câu 1: Hội nghị Ianta (2 - 1945) diễn ra khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai
A. đã hoàn toàn kết thúc. B. bước vào giai đoạn kết thúc.
C. đang diễn ra vô cùng ác liệt. D. bùng nổ và ngày càng lan rộng.
Câu 2: Nội dung nào dưới đây không phải là vấn đề cấp bách đặt ra đối với ba cường quốc Liên Xô, Mĩ,
Anh vào đầu năm 1945?
A. Nhanh chóng đánh bại thế lực phát xít. B. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
C. Phân chia thành quả chiến thắng. D. Kí kết hòa ước với các nước bại trận.
Câu 3: Tại Hội nghị Ianta (2 - 1945), nội dung nào dẫn tới nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên
Xô, Mĩ, Anh?
A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
B. Phân chia khu vực đóng quân và phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu, châu Á.
C. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để bảo vệ hòa bình thế giới sau chiến tranh.
D. Thỏa thuận việc đền bù và giải quyết hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 4: Nội dung nào dưới đây không phải là vấn đề được đặt ra trước các cường quốc Đồng minh cần
phải giải quyết tại Hội nghị Ianta (2 - 1945)?
A. Tổ chức lại trật tự thế giới mới sau chiến tranh. B. Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.
C. Khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh. D. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
Câu 5: Nội dung nào dưới đây không phải là vấn đề cấp bách được đặt ra tại Hội nghị Ianta (2 -1945)?
A. Tổ chức lại trật tự thế giới sau chiến tranh.
B. Duy trì và mở rộng tổ chức Liên hợp quốc.
C. Phân chia thành quả chiến tranh giữa các nước thắng trận.
D. Phải nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
Câu 6: Một trong ba vấn đề quan trọng được đưa ra bàn luận và quyết định tại Hội nghị Ianta (2 - 1945)
là gì?
A. Đàm phán, kí kết các hiệp ước trừng phạt các nước phát xít bại trận.
B. Phân chia nước Đức thành hai nước riêng biệt: Đông Đức và Tây Đức.
C. Thỏa thuận khu vực đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít.
D. Soạn thảo văn kiện đầu hàng quân Đồng minh vô điều kiện cho Đức và Nhật.
Câu 7: Ba cường quốc thuộc nhóm các nước Đồng minh có tiếng nói quyết định tại Hội nghị Ianta (2 -
1945) là
A. Mĩ, Anh, Pháp. B. Liên Xô, Mĩ, Pháp. C. Liên Xô, Mĩ, Anh. D. Nga, Mĩ, Anh.
Câu 8: Nội dung nào dưới đây là vấn đề gây nên nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc (Liên Xô, Mĩ,
Anh) tại Hội nghị Ianta (2 - 1945)?
A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
Trang 2/64
B. Thành lập một tổ chức quốc tế để thực hiện bảo vệ nền hòa bình thế giới.
C. Giải quyết những hậu quả nặng nề của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng giữa ba cường quốc.
Câu 9: Lực lượng trụ cột giữ vai trò quyết định tiêu diệt chủ nghĩa phát xít trong cuộc Chiến tranh thế
giới thứ hai là
A. Liên Xô, Mĩ, Anh. B. quân đội Đồng minh. C. Liên quân Mĩ, Anh. D. Liên Xô và Mĩ.
Câu 10: Nội dung nào dưới đây không phải là vấn đề quan trọng của Hội nghị Ianta (2 -1945) đặt ra?
A. Nhanh chóng đánh bại chủ nghĩa phát xít. B. Tổ chức lại trật tự thế giới sau chiến tranh.
C. Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận. D. Hợp tác giữa các nước để cùng phát triển kinh tế.
Câu 11: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2 - 1945), tương lai của Trung Quốc như thế nào?
A. Thuộc phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô. B. Thuộc phạm vi ảnh hưởng của nước Mĩ.
C. Trở thành quốc gia thống nhất, dân chủ. D. Trở thành quốc gia thống nhất, trung lập.
Câu 12: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2 - 1945), quân đội nước nào sẽ vào chiếm đóng phía Nam
vĩ tuyến 38 của Triều Tiên?
A. Mĩ. B. Liên Xô. C. Pháp. D. Anh.
Câu 13: Theo quyết định của Hội nghị Ianta, Liên Xô không có phạm vi ảnh hưởng ở khu vực hoặc vùng
lãnh thổ nào thuộc châu Á?
A. Tây Á và Nam Á. B. Đông Bắc Trung Quốc. C. Bắc Triều Tiên. D. Mông Cổ.
Câu 14: Hội nghị Ianta (2 - 1945) quyết định vĩ tuyến 38 độ Bắc là ranh giới chia cắt hai miền
A. Nhật Bản. B. Trung Quốc. C. Triều Tiên. D. Đức.
Câu 15: Theo quy định của Hội nghị Ianta (2 - 1945), quốc gia nào ở châu Á cần trở thành “một quốc gia
thống nhất và dân chủ”?
A. Trung Quốc. B. Nhật Bản. C. Triều Tiên. D. Mông Cổ.
Câu 16: Theo quyết định của Hội nghị Ianta, Liên Xô không có phạm vi ảnh hưởng ở khu vực hoặc vùng
lãnh thổ nào dưới đây?
A. Đông Đức. B. Đông Nam Á. C. Đông Béclin. D. Bắc Triều Tiên.
Câu 17: Một quyết định quan trọng được các cường quốc thỏa thuận tại Hội nghị Ianta (2-1945) là
A. chấm dứt ngay tình trạng nội chiến kéo dài ở Trung Quốc.
B. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.
C. thủ tiêu chủ nghĩa thực dân và chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.
D. xây dựng nước Đức thành quốc gia thống nhất và dân chủ.
Câu 18: Hội nghị Ianta (2 - 1945) không đưa ra quyết định nào dưới đây?
A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
B. Đưa quân Đồng minh vào Đông Dương làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật.
C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật Bản.
D. Thỏa thuận việc phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu, châu Á.
Câu 19: Theo quyết định của Hội nghị Pốtxđam (8 - 1945), lực lượng nào với danh nghĩa quân Đồng
minh sẽ vào Việt Nam làm nhiệm vụ giải giáp phát xít Nhật từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam?
A. Thực dân Pháp. B. Trung Hoa Dân quốc. C. Quân đội Mĩ. D. Thực dân Anh.
Câu 20: Nội dung nào dưới đây không có trong quyết định của Hội nghị Ianta (2 - 1945)?
A. Phân chia khu vực ảnh hưởng và chiếm đóng giữa các cường quốc ở châu Âu, châu Á.
B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình và an ninh thế giới sau chiến tranh.
C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật Bản để kết thúc chiến tranh.
D. Giao nhiệm vụ cho quân Anh và Pháp vào Đông Dương để giải giáp quân phiệt Nhật Bản.
Câu 21: “Các vùng còn lại của châu Á (Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á) vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của
các nước phương Tây” là nội dung được quy định trong hội nghị nào dưới đây?
A. Xan Phranxixcô (Mĩ). B. Pốtxđam (Đức). C. Ianta (Liên Xô). D. Oasinhtơn (Mĩ).
Câu 22: Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta (2 - 1945), khu vực Đông Nam Á vẫn
thuộc phạm vi ảnh hưởng của
A. Mĩ, Anh và Liên Xô. B. các nước phương Tây.

Trang 3/64
C. Đức, Pháp và Nhật Bản. D. Liên Xô, Mĩ và Anh.
Câu 23: Nội dung nào dưới đây không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (2 - 1945)?
A. Đông Dương do quân đội Anh và Trung Hoa Dân quốc vào giải giáp quân đội Nhật.
B. Hội nghị tán thành việc tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.
C. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới sau chiến tranh.
D. Phân chia vùng chiếm đóng, ảnh hưởng của các cường quốc ở khu vực châu Âu, châu Á.
Câu 24: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng về quyết định của Hội nghị Ianta (2 - 1945)?
A. Các nước Đồng minh thỏa thuận chia Đức thành hai nước Đông Đức và Tây Đức.
B. Các nước Đồng minh thỏa thuận phân chia khu vực đóng quân, phạm vi ảnh hưởng.
C. Các nước Đồng minh cùng đàm phán và kí kết nhiều hiệp ước với các nước bại trận.
D. Các nước phát xít Đức, Italia kí kết văn kiện đầu hàng quân Đồng minh vô điều kiện.
Câu 25: Quyết định nào dưới đây của Hội nghị Ianta (2 - 1945) đã tạo điều kiện cho thực dân Pháp quay
trở lại xâm lược Đông Dương sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc?
A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật Bản.
B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
C. Châu Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước đế quốc phương Tây.
D. Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.
Câu 26: Hội nghị Ianta (2 - 1945) chấp nhận các điều kiện để đáp ứng yêu cầu của Liên Xô khi tham gia
chống quân Nhật ở châu Á, nhưng không có điều kiện nào dưới đây?
A. Giữ nguyên trạng Đông Nam Á và Trung Quốc. B. Liên Xô chiếm giữ 4 đảo thuộc quần đảo Curin.
C. Đồng ý giữ nguyên hiện trạng Mông Cổ. D. Trả lại Liên Xô miền Nam đảo Xakhalin.
Câu 27: Nội dung nào dưới đây không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (2 -1945)?
A. Thống nhất việc tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít, kết thúc chiến tranh.
B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
C. Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia khu vực ảnh hưởng ở châu Âu, châu Á.
D. Liên Xô và Mĩ hợp tác với nhau để tiêu diệt quân phiệt Nhật Bản ở Trung Quốc.
Câu 28: Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta (2 - 1945), khu vực Tây Âu, Tây Đức, Tây Béclin, Nhật Bản
và Nam Triều Tiên sẽ thuộc ảnh hưởng của
A. Liên Xô. B. Anh. C. Mĩ. D. Pháp.
Câu 29: Nội dung nào dưới đây không nằm trong quyết định của Hội nghị Ianta (2 - 1945)?
A. Tiêu diệt tận gốc phát xít Đức, Nhật; Liên Xô sẽ tham gia chống Nhật ở châu Á.
B. Xô - Mĩ hợp tác cùng khắc phục hậu quả kinh tế sau khi chiến tranh kết thúc.
C. Đồng ý thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
D. Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu, châu Á.
Câu 30: Hai nhà nước ra đời trên bán đảo Triều Tiên (1948) đều bị chi phối bởi
A. cuộc Chiến tranh lạnh. B. xu thế toàn cầu hóa.
C. cuộc đối đầu Mĩ - Trung Quốc. D. trật tự thế giới “hai cực” Ianta.
Câu 31: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2 - 1945), quân đội nước nào sẽ có ảnh hưởng ở khu vực
Đông Âu, phía đông nước Đức, Đông Béclin (Đức) và phía Bắc vĩ tuyến 38 trên bán đảo Triều Tiên?
A. Mĩ. B. Liên Xô. C. Mĩ và Anh. D. Anh và Pháp.
Câu 32: Nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới sau chiến tranh, Hội nghị Ianta (2 - 1945) có quyết
định quan trọng nào dưới đây?
A. Thành lập Ban Thư kí Liên hợp quốc. B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
C. Thành lập tổ chức Hội Quốc liên. D. Duy trì và mở rộng Hội Quốc liên.
Câu 33: Hội nghị Ianta (2 - 1945) chấp nhận một số điều kiện của Liên Xô khi tham gia chiến tranh
chống quân Nhật ở châu Á, nhưng không có điều kiện nào dưới đây?
A. Liên Xô được trả lại miền Nam đảo Xakhalin.
B. Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin.
C. Phải giữ nguyên hiện trạng lãnh thổ của Trung Quốc và Mông Cổ.
D. Khôi phục quyền lợi của Nga trong Chiến tranh Nga - Nhật (1904).
Câu 34: Về việc phân chia khu vực đóng quân và phạm vi ảnh hưởng theo quyết định của Hội nghị Ianta
(2 - 1945), Mĩ không có quyền lợi ở
Trang 4/64
A. Tây Béclin. B. Tây Đức. C. Đông Đức. D. Nhật Bản.
Câu 35: Về việc phân chia khu vực đóng quân và phạm vi ảnh hưởng theo quyết định của Hội nghị Ianta
(2 - 1945), Mĩ không có quyền lợi ở
A. Tây Âu. B. Nhật Bản. C. Tây Đức. D. Bắc Triều Tiên.
Câu 36: Quyết định nào của Hội nghị Pốtxđam (1945) đưa tới những khó khăn cho cách mạng Đông
Dương sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.
B. Liên Xô không được đưa quân đội vào giúp đỡ các nước Đông Dương.
C. Quân Anh và Trung Hoa Dân quốc vào Đông Dương giải giáp quân Nhật.
D. Liên quân Anh - Pháp cùng vào Đông Dương để giải giáp quân đội Nhật.
Câu 37: Theo thỏa thuận tại Hội nghị Ianta (2 - 1945), Liên Xô không có phạm vi ảnh hưởng ở
A. Đông Đức. B. Đông Béclin. C. Tây Âu. D. Đông Âu.
Câu 38: Để góp phần nhanh chóng kết thúc Chiến tranh thế giới thứ hai ở châu Á, Hội nghị Ianta (2 -
1945) đưa ra quyết định nào dưới đây?
A. Liên Xô tham chiến chống Nhật sau khi chiến tranh kết thúc ở châu Âu.
B. Liên Xô tham gia chiến tranh chống Nhật ngay khi Hội nghị Ianta kết thúc.
C. Liên Xô tham chiến chống Nhật trước khi chiến tranh kết thúc ở châu Âu.
D. Phân công quân Anh và Pháp phản công tiến đánh Nhật Bản ở châu Á.
Câu 39: Theo quy định của Hội nghị Ianta (2 - 1945), Tây Đức, Tây Béclin, Nhật Bản, Nam Triều Tiên
sau Chiến tranh thế giới thứ hai đều là vùng thuộc ảnh hưởng của
A. Anh. B. Mĩ. C. Liên Xô. D. Pháp.
Câu 40: Một trong những quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta (2 - 1945) là gì?
A. Tôn trọng độc lập chủ quyền và quyền tự quyết của các dân tộc.
B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế phải bằng biện pháp hòa bình.
C. Đảm bảo sự nhất trí của 5 nước lớn (Anh, Pháp, Liên Xô, Trung Quốc, Mĩ).
D. Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, Nhật.
Câu 41: Hội nghị Ianta (2 - 1945) quyết định việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát
xít và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở
A. châu Á và châu Âu. B. châu Phi và Mĩ Latinh.
C. châu Âu và châu Mĩ. D. châu Mĩ và châu Á.
Câu 42: Khởi nguồn của sự chia cắt hai miền trên bán đảo Triều Tiên sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
do
A. quyết định của Liên hợp quốc. B. quyết định của Hội nghị Pốtxđam.
C. nguyện vọng của nhân dân hai nước. D. quyết định của Hội nghị Ianta.
Câu 43: Thỏa thuận nào dưới đây tại Hội nghị Ianta (2 - 1945) trở thành cái cớ cho thực dân Pháp quay
trở lại xâm lược Việt Nam?
A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
B. Thỏa thuận về việc Hồng quân Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á.
C. Thỏa thuận mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, Nhật Bản.
D. Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng truyền thống của các nước phương Tây.
Câu 44: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành
sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận thống trị các nước bại trận.
B. Hình thành một trật tự thế giới mới của phe tư bản, do Mĩ đứng đầu chi phối và thao túng.
C. Thế giới hình thành “hai cực”, hai phe: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa do Mĩ, Liên Xô đứng
đầu mỗi bên.
D. Trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận cùng nhau hợp tác để bảo vệ nền hòa
bình thế giới.
Câu 45: Quyết định của Hội nghị Ianta (2 - 1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên
Xô, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới, vì
A. các nước tham chiến được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.
B. làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới.
Trang 5/64
C. đã dẫn tới sự giải thể của chủ nghĩa thực dân ở các thuộc địa.
D. đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận.
Câu 46: Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, một trật tự thế giới mới được hình thành với đặc
trưng lớn nhất là gì?
A. Mĩ, Tây Âu và Liên Xô cùng ra sức chạy đua vũ trang.
B. Thế giới đang chìm trong “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động.
C. Nhân loại luôn đứng trước tình trạng “bên miệng hố của chiến tranh”.
D. Thế giới chia làm hai cực, hai phe: Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi bên.
Câu 47: Những quyết định của Hội nghị Ianta (2 - 1945) và những thỏa thuận của ba cường quốc tại Hội
nghị Pốtxđam (8 - 1945) đã dẫn tới hệ quả gì?
A. Hình thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới - trật tự hai cực Ianta.
B. Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản làm hơn 10 vạn dân thường bị chết.
C. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối thoại sang đối đầu và dẫn tới Chiến tranh lạnh.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa ra đời và ngày càng mở rộng về không gian địa lí.
Câu 48: Trật tự hai cực Ianta được xác lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai khẳng định vị thế hàng đầu
của hai cường quốc nào?
A. Liên Xô và Mĩ. B. Liên Xô và Anh. C. Liên Xô và Pháp. D. Mĩ và Anh.
Câu 49: Tác động lớn nhất từ những quyết định tại Hội nghị Ianta (2 - 1945) đối với tình hình thế giới
sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. tạo nên một trật tự thế giới mới giữa các nước thắng trận và bại trận.
B. giải quyết được vấn đề thị trường, thuộc địa cho các nước thắng trận.
C. tạo nên khuôn khổ của trật tự thế giới - trật tự hai cực Ianta.
D. mở đầu cho những đối đầu căng thẳng giữa Liên Xô và Mĩ..
Câu 50: Nội dung nào dưới dây không phải là biểu hiện về sự tan rã của trật tự “hai cực” Ianta?
A. Từ năm 1991, thế giới đang diễn ra xu thế “đa cực”, nhiều trung tâm.
B. “Cực” của Mĩ vẫn còn, nhưng phạm vi ảnh hưởng đã bị thu hẹp nhiều.
C. Quan hệ giữa các nước lớn đã cải thiện tích cực theo hướng đối thoại.
D. Hệ thống chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô, Đông Âu không còn nữa (1991).
Câu 51: Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện về sự sụp đổ của trật tự thế giới “hai cực” Ianta?
A. Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ (1988 - 1991).
B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) không còn hoạt động (1991).
C. Liên minh chính trị - quân sự Vácsava đã giải thể (1991).
D. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi bị xóa bỏ (1993).
Câu 52: Nội dung nào dưới dây là minh chứng rõ rệt nhất cho sự sụp đổ của trật tự thế giới hai cực Ianta?
A. Từ năm 1991, thế giới đang diễn ra xu thế “đa cực”, nhiều trung tâm.
B. Mĩ nhanh chóng vươn lên để thiết lập trật tự đơn cực, do Mĩ chi phối.
C. Sự xuất hiện và mở rộng của quá trình toàn cầu hóa ở khắp thế giới.
D. Hệ thống chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu đã sụp đổ (1991).
Câu 53: Trật tự hai cực Ianta bị sụp đổ vì lí do cơ bản nào dưới đây?
A. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối đầu sang thỏa thuận và đối thoại.
B. Liên Xô và Mĩ quá tốn kém trong quá trình chạy đua vũ trang.
C. “Cực” Liên Xô tan rã, hệ thống chủ nghĩa xã hội ở châu Âu sụp đổ.
D. Ảnh hưởng của Liên Xô và Mĩ bị thu hẹp ở nhiều nơi trên thế giới.
Câu 54: Khi trật tự thế giới “hai cực” Ianta sụp đổ (1991), chính sách đối ngoại của Mĩ là
A. thiết lập trật tự thế giới “đơn cực” do Mĩ là siêu cường lãnh đạo thế giới.
B. ủng hộ trật tự “đa cực” nhiều trung tâm đang hình thành trên thế giới.
C. tiếp tục thực hiện chính sách ngăn chặn, xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
D. từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới, chuyển sang chiến lược chống khủng bố.
Câu 55: Sau khi trật tự hai cực Ianta sụp đổ (1991), trật tự thế giới mới đang hình thành đi theo xu hướng
nào?
A. Đa cực nhiều trung tâm. B. Một cực do Mĩ đứng đầu.
C. Một cực do nước Nga chỉ đạo. D. Ba cực (Mĩ, Nga, Trung Quốc).
Trang 6/64
Câu 56: Trật tự thế giới hai cực Ianta tan rã vào thời điểm nào?
A. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) giải thể (1991).
B. Hiệp ước Vácsava chấm dứt hoạt động (1991).
C. Mĩ và Liên Xô cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (1989).
D. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô sụp đổ (1991).
Câu 57: Nội dung nào dưới đây là minh chứng rõ rệt nhất về sự sụp đổ của trật tự hai cực Ianta?
A. Liên Xô và Mĩ đã chuyển từ đối đầu sang đối thoại và hợp tác quốc tế.
B. Những ảnh hưởng của Liên Xô, Mĩ bị thu hẹp ở nhiều nơi trên thế giới.
C. Cả Liên Xô và Mĩ đều rất tốn kém trong quá trình chạy đua vũ trang.
D. “Cực” Liên Xô tan rã, hệ thống chủ nghĩa xã hội ở châu Âu không còn.
II. Sự thành lập Liên hợp quốc
Câu 1: Tổ chức quốc tế nào được thành lập từ quyết định của Hội nghị Ianta (2 - 1945)?
A. Hội Quốc liên. B. Liên hợp quốc. C. Hội đồng Bảo an. D. Tòa án Quốc tế.
Câu 2: Liên hợp quốc được thành lập (1945) là thực hiện theo quyết định của
A. Hội nghị Lahay. B. Hội nghi Pốtxđam.
C. Hội nghị Giơnevơ. D. Hội nghị Ianta.
Câu 3: Bản Hiến chương là văn kiện quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc, vì đã
A. tạo cơ sở pháp lý để các nước tham gia Liên hợp quốc.
B. nêu rõ mục đích hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc.
C. quy định tổ chức, bộ máy của tổ chức Liên hợp quốc.
D. đề ra nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc.
Câu 4: Hội nghị quốc tế nào tuyên bố thành lập tổ chức, đồng thời thông qua Hiến chương của Liên hợp
quốc?
A. Hội nghị Giơnevơ (1954). B. Hội nghị Xanphranxixcô (1945).
C. Hội nghị Pốtxđam (8 - 1945). D. Hội nghị tam cường (2 - 1945).
Câu 5: Ngày 24 - 10 - 1945 ghi nhận sự kiện lịch sử quan trọng nào của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Bỏ phiếu tán thành bầu 5 nước ủy viên thường trực.
B. Phê chuẩn về quyết định thành lập Liên hợp quốc.
C. Hiến chương Liên hợp quốc chính thức có hiệu lực.
D. Hiến chương Liên hợp quốc chính thức thông qua.
Câu 6: Ngoài mục đích hàng đầu là duy trì hòa bình và an ninh thế giới, tổ chức Liên hợp quốc còn có
mục đích nào sau đây?
A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng phương pháp hòa bình.
C. phát triển quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và hợp tác quốc tế.
D. Đảm bảo quyền bình đẳng giữa các nước, quyền dân tộc tự quyết.
Câu 7: Nhiệm vụ trọng yếu của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc là gì?
A. Giải quyết thỏa đáng các vấn đề về kinh tế, chính trị và xã hội.
B. Tăng cường quan hệ hợp tác và giao lưu giữa các thành viên.
C. Thực thi các nghị quyết của của Đại hội đồng Liên hợp quốc.
D. Chịu trách nhiệm chính về duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
Câu 8: Tổ chức Liên hợp quốc khi mới thành lập (1945) không đề ra mục đích, nhiệm vụ nào sau đây?
A. Giải quyết hòa bình trên bán đảo Triều Tiên. B. Duy trì nền hòa bình và an ninh của thế giới.
C. Giải quyết các vấn đề mang tính toàn cầu. D. Phát triển các mối quan hệ giữa các dân tộc.
Câu 9: Nguyên tắc bỏ phiếu, được tán thành của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc có đặc điểm nổi bật nào
sau đây?
A. Phải được sự nhất trí của cả 5 nước ủy viên thường trực.
B. Cần ít nhất 3 trong 5 nước ủy viên thường trực nhất trí.
C. Phải được sự đồng ý của 10 thành viên không thường trực.
D. Cần sự nhất trí của hai cường quốc đối lập Mĩ và Liên Xô.
Câu 10: Nội dung nào sau đây không có trong nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc (1945)?
Trang 7/64
A. Không được can thiệp vào cộng việc nội bộ của bất kì nước nào.
B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ, độc lập chính trị của tất cá các nước.
C. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia, quyền tự quyết của các dân tộc.
D. Tiến hành hợp tác giữa các nước trên nguyên tắc bình đẳng và tự quyết.
Câu 11: Nguyên tắc hoạt động có ý nghĩa thực tiễn nhất của tổ chức Liên hợp quốc trong thời gian quan
hệ quốc tế căng thẳng (1945 - 1991) là gì?
A. Bình đẳng chủ quyền giữa các nước và quyền dân tộc tự quyết.
B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế phải bằng biện pháp hòa bình.
C. Chung sống hòa bình và phải có sự nhất trí của năm nước lớn.
D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì quốc gia nào.
Câu 12: Nguyên tắc hàng đầu chỉ đạo những hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc là
A. chung sống hòa bình và phải có sự nhất trí của cả 5 cường quốc.
B. tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ, độc lập chính trị của tất cả các nước.
C. bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia, quyền tự quyết của các nước.
D. không được can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì quốc gia nào.
Câu 13: Liên hợp quốc hoạt động không dựa trên nguyên tắc nào sau đây?
A. Hợp tác phát triển có hiệu quả trên lĩnh vực kinh tế và xã hội.
B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào.
D. Việc giải quyết các tranh chấp phải bằng biện pháp hòa bình.
Câu 14: Ý nào sau đây phản ánh không đúng nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Bình đẳng chủ quyền của các nước và quyền tự quyết dân tộc.
B. Tôn trọng độc lập chính trị và toàn vẹn lãnh thổ của các nước.
C. Giải quyết mọi tranh chấp hòa bình thông qua Tòa án Quốc tế.
D. Cùng chung sống hòa bình, có sự nhất trí của năm cường quốc.
Câu 15: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
B. Không được xâm phạm vào độc lập chính trị của các nước.
C. Chung sống hòa bình và có sự nhất trí của 5 cường quốc.
D. Cùng duy trì hòa bình và bảo vệ an ninh cho toàn thế giới.
Câu 16: Một trong những nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc là
A. hợp tác phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa và xã hội.
B. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
C. tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước thành viên.
D. chung sống hòa bình để vừa hợp tác, vừa đấu tranh.
Câu 17: Ban Thư ký là một trong sáu cơ quan chính của tổ chức nào dưới đây?
A. Hội đồng tương trợ kinh tế. B. Tổ chức thống nhất châu Phi.
C. Liên hợp quốc. D. Liên minh châu Âu.
Câu 18: Cơ quan giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới của Liên hợp quốc

A. Hội đồng Quản thác. B. Hội đồng Bảo an.
C. Hội đồng Kinh tế và Xã hội. D. Hội đồng Tòa án tối cao.
Câu 19: Nội dung nào sau đây không nằm trong bộ máy tổ chức của Liên hợp quốc?
A. Hội đồng Bảo an. B. Hội đồng tư vấn. C. Đại hội đồng. D. Hội đồng quản thác.
Câu 20: Tổ chức nào dưới đây không nằm trong tổ chức Liên hợp quốc?
A. Ngân hàng thế giới (WB). B. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO).
C. Tổ chức thương mại quốc tế (WTO). D. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF).
Câu 21: Một trong sáu cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (1945) là
A. Ngân hàng Thế giới. B. Quỹ Nhi đồng.
C. Đại hội đồng. D. Tổ chức y tế Thế giới.
Câu 22: Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (1945) là

Trang 8/64
A. Tổ chức Y tế Thế giới. B. Tòa án Quốc tế.
C. Quỹ Tiền tệ Quốc tế. D. Tổ chức UNESCO.
Câu 23: Một trong những cơ quan chuyên môn của tổ chức Liên hợp quốc đang hoạt động hiệu quả ở
Việt Nam là
A. Hội đồng Quản thác. B. Hội đồng Kinh tế - Xã hội.
C. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO). D. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
Câu 24: Cơ quan Đại hội đồng của tổ chức Liên hợp quốc bao gồm
A. 5 nước lớn trong tổ chức. B. tất cả các nước thành viên.
C. những thành viên sáng lập ban đầu. D. các nước ủy viên không thường trực.
Câu 25: Một trong những cơ quan chuyên môn của tổ chức Liên hợp quốc đang hoạt động tích cực ở Việt
Nam là
A. Hội đồng tối cao. B. Ban Thư kí. C. Tổ chức UNESCO. D. Tổ chức Thương mại.
Câu 26: Tổ chức Liên hợp quốc không có cơ quan chính nào sau đây?
A. Đại hội đồng. B. Hội đồng Bảo an.
C. Hội đồng Quản thác. D. Hội đồng Hòa giải.
Câu 27: Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc gồm những nước nào sau đây?
A. Liên Xô (Nga), Pháp, Trung Quốc, Anh, Mĩ. B. Nga (Liên Xô), Anh, Pháp, Trung Quốc, Đức.
C. Nga (Liên Xô), Mĩ, Nhật, Pháp, Trung Quốc. D. Nga (Liên Xô), Mĩ, Anh, Đức, Trung Quốc.
Câu 28: Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (1945) là
A. Hội đồng kinh tế và Xà hội. B. Tổ chức Thương mại Thế giới.
C. Quỹ tiền tệ Quốc tế. D. Ngân hàng Thế giới.
Câu 29: Ngay từ khi thành lập, Hiến chương Liên hợp quốc đã xác định vai trò quan trọng hàng đầu của
tổ chức này là phải
A. thúc đẩy quan hệ hữu nghị hợp tác giữa các nước.
B. duy trì nền hoà bình và an ninh của toàn thế giới.
C. giúp đỡ các dân tộc trên thế giới cùng nhau phát triển.
D. giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột trên thế giới.
Câu 30: Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) và Hiệp định Pari về Việt Nam (1973) đều có vai trò
của tổ chức quốc tế nào sau đây?
A. Liên minh tiến bộ.
B. Liên hợp quốc.
C. Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa Á - Đông.
D. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á - Đông.
Câu 31: Nội dung nào sau đây là vai trò trọng yếu của Hội đồng Bảo an Liên quốc được quy định trong
Hiến chương (1945)?
A. Cần giải quyết thỏa đảng các vấn đề về kinh tế - xã hội.
B. Tăng cường quan hệ hợp tác giữa các nước thành viên.
C. Từng bước thực hiện giải trừ chủ nghĩa thực dân trên thế giới.
D. Chịu trách nhiệm chính về duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
Câu 32: Nội dung nào sau đây ghi nhận rõ vai trò của tổ chức Liên hợp quốc đã làm được (1945 - 2000)?
A. Góp phần thủ tiêu chủ nghĩa thực dân, giữ gìn hòa bình thế giới.
B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ, độc lập chính trị của tất cả các nước.
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì một nước nào.
D. Bình đẵng chủ quyền giữa các quốc gia, quyền tự quyết dân tộc.

Hết

BÀI 2. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945-1991), LIÊN BANG NGA (1991-2000)
A. SƠ ĐỒ
Trang 9/64
B. ĐIỀN KHUYẾT
I. Liên Xô (1945-1991)
1. Liên Xô từ 1945 đến giữa những năm 70
a) Công cuộc khôi phục kinh tế (1945-1950)
- Nguyên nhân:
+ Chịu tổn thất nặng nề nhất trong……….: 27 triệu người chết, 3200 xí nghiệp bị tàn phá.
+ Các nước………….bao vây kinh tế Liên Xô.
- Thành tựu:
+ Hoàn thành…………………………………..(1946-1950) trong vòng……………………….
+ Công nghiệp: năm 1947…………………….năm1950, tăng…………………………...
+ Nông nghiệp: năm 1950, ………….đạt mức trước chiến tranh.
+ Khoa học kĩ thuật: năm 1949, chế tạo thành công……………….
b) Liên Xô xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật của CNXH (từ 1950 đến nửa đầu những năm 70)
- Kinh tế:
+ Công nghiệp: LX trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ…….thế giới (đi đầu trong công nghiệp
vũ trụ, điện hạt nhân)
+ Nông nghiệp: sản lượng nông phẩm những năm 60 tăng trung bình hằng năm là……
- Khoa học kĩ thuật:
+ Năm 1957, là nước…………..phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
+ Năm 1961, phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh Trái Đất, mở đầu kỉ nguyên………………………
- Xã hội có nhiều biến đổi:
+ Tỉ lệ……………chiếm hơn 55% lao động.
+ Trình độ học vấn của người dân được nâng cao: ¾ số dân có trình độ………………………
- Chính trị:…………..
- Đối ngoại: thực hiện chính sách………………………………., giúp đỡ phong trào…………..…………
…………………….
2. Liên Xô từ giữa những năm 70 đến năm 1991
Trang 10/64
a) Sự khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở LX
b) Nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở LX và Đông Âu:
- Đường lối lãnh đạo ……………………………, cùng với cơ chế…………………….. Thiếu
…………………………..
- Không bắt kịp sự phát triển của……………..dẫn đến khủng hoảng………………………..
- Khi cải tổ đã………………………………………..
- Sự………………của các thế lực……………………………………...
II. Liên bang Nga (1991-2000)
- Là “quốc gia………..………….”, kế thừa………………...của LX trong quan hệ quốc tế.
- Về kinh tế: tốc độ tăng trưởng………………(là những con số âm). Năm 2000, tốc độ tăng trưởng lên
đến………..
- Về chính trị: thông qua…………………….(12-1993) quy định thể chế………………………..
Đối nội: ………………do tranh chấp, xung đột.
- Về đối ngoại: thực hiện chính sách…………………………………, khôi phục và phat triển mối quan hệ
với…………………..
- Từ năm 2000, nước Nga có nhiều chuyển biến khả quan về kinh tế, chính trị, xã hội,…
-----------------------------------------------
C. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Quốc gia thứ hai (sau Mĩ) chế tạo thành công bom nguyên tử là
A. Liên Xô. B. Trung Quốc. C. Ấn Độ. D. Pháp.
Câu 2: Quốc gia đi tiên phong trong lĩnh vực công nghiệp vũ trụ và điện hạt nhân là
A. Trung Quốc. B. Liên Xô. C. Nhật Bản. D. Mĩ.
Câu 3: Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện về thành tựu của Liên Xô trong lĩnh vực khoa học
kĩ thuật (từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai)?
A. Đưa người đặt chân lên Mặt Trăng. B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Chế tạo thành công bom nguyên tử. D. Phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
Câu 4: Đâu là yếu tố quyết định để nhân dân Liên Xô đạt được thành tựu trong công cuộc khôi phục kinh
tế (1945 - 1950) và xây dựng chủ nghĩa xã hội (từ năm 1950 đến những năm 70)?
A. Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản. B. Lãnh thổ rộng lớn đứng đầu thế giới.
C. Ý thức và tinh thần tự lực tự cường. D. Sự ưu việt của chế độ xã hội chủ nghĩa.
Câu 5: Thành tựu lớn nhất của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội (từ năm 1950 đến
nửa đầu những năm 70) là gì?
A. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới.
B. Chế tạo thành công bom nguyên tử và chinh phục vũ trụ.
C. Đi tiên phong trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ và vũ khí hạt nhân.
D. Cùng với Mĩ đi tiên phong trong cách mạng khoa học - kĩ thuật.
Câu 6: I. Gagarin (Liên Xô) là người đầu tiên trên thế giới thực hiện thành công
A. kế hoạch thám hiểm sao Mộc. B. chuyến bay vòng quanh Trái Đất.
C. hành trình chinh phục Mặt Trăng. D. hành trình khám phá sao Hỏa.
Câu 7: Một trong những cơ sở của sự hợp tác, giúp đỡ giữa Liên Xô và các nước Đông Âu là
A. cùng chung mục tiêu xóa bỏ chế độ dân chủ tư bản.
B. cùng chung hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác - Lênin.
C. thoát khỏi sự cai trị của chủ nghĩa phát xít trong chiến tranh.
D. đều nhận được sự giúp đỡ, viện trợ của Mĩ và phương Tây.
Câu 8: Căn cứ vào đâu để khẳng định Liên Xô là nước đi đầu trong chinh phục vũ trụ?
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử (1949). B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo (1957).
C. Đưa con người đặt chân lên Mặt Trăng (1969). D. Phóng thành công tàu vũ trụ có người lái (1961).
Câu 9: Liên Xô đã hoàn thành nhiệm vụ khôi phục kinh tế (1945 - 1950) trước thời hạn 9 tháng vì lí do
chủ yếu nào dưới đây?
A. Nhân dân Liên Xô có tinh thần tự lực, tự cường.
B. Liên Xô nhận được sự giúp đỡ, viện trợ của Mĩ.
C. Đất nước có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú.
D. Là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Trang 11/64
Câu 10: Từ năm 1950 đến những năm 70, Liên Xô là nước đi đầu trên thế giới trong lĩnh vực công
nghiệp
A. hóa chất và dầu mỏ. B. vũ trụ và điện hạt nhân.
C. cơ khí và gang thép. D. luyện kim và cơ khí.
Câu 11: Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử trong khi đang thực hiện kế hoạch nào dưới đây?
A. Chạy đua quân sự và vũ trang với Mĩ. B. Khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội. D. Nghiên cứu vũ khí hạt nhân.
Câu 12: Quốc gia đầu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo và chinh phục vũ trụ là
A. Mĩ. B. Liên Xô. C. Anh. D. Ấn Độ.
Câu 13: Nội dung nào phản ánh đúng chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Bảo vệ hòa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.
B. Tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt loài người.
C. Mở rộng quan hệ ngoại giao với tất cả các nước trên thế giới.
D. Hòa bình, trung lập tích cực, ủng hộ cách mạng thế giới.
Câu 14: Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 là gì?
A. Muốn làm bạn với tất cả các nước lớn. B. Chỉ quan hệ với các nước lớn Đông Âu.
C. Hòa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới. D. Chỉ làm bạn với các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 15: Công cuộc khôi phục kinh tế (1945 - 1950) của Liên Xô đã hoàn thành
A. chậm một tháng so với kế hoạch. B. xong trước thời hạn 12 tháng.
C. đúng thời gian của kế hoạch đề ra. D. xong trước thời hạn 9 tháng.
Câu 16: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của sự kiện Liên Xô chế tạo thành công
bom nguyên tử (1949)?
A. Phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.
B. Làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
C. Sự phát triển vượt bậc của nền khoa học - kĩ thuật Xô viết.
D. Tạo ra thế cân bằng về vũ khí nguyên tử giữa Mĩ và Liên Xô.
Câu 17: Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô không thực hiện nhiệm vụ nào
dưới đây?
A. Tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
B. Khôi phục nền kinh tế và hàn gắn vết thương sau chiến tranh.
C. Bảo vệ hòa bình, ủng hộ các phong trào cách mạng trên thế giới.
D. Thành lập và phát triển liên minh chính trị - quân sự Vácsava.
Câu 18: Chính sách đối ngoại không thay đổi của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. ủng hộ việc chống phổ biến vũ khí hạt nhân.
B. hòa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.
C. kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mĩ.
D. tích cực ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 19: Thành tựu quan trọng nhất trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội của Liên Xô sau Chiến
tranh thứ hai là gì?
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử (1949).
B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo (1957).
C. Phóng tàu vũ trụ Phương Đông bay vòng quanh Trái Đất (1961).
D. Cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (những năm 70).
Câu 20: Năm 1957, lịch sử nhân loại ghi nhận Liên Xô trở thành quốc gia đầu tiên trên thế giới
A. có nhà du hành chinh phục không gian. B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. đưa người đổ bộ thám hiểm không gian. D. hoàn thành việc thám hiểm Mặt Trăng.
Câu 21: Việc phóng thành công tàu vũ trụ cùng nhà du hành Gagarin (1961) đánh dấu Liên Xô chính
thức trở thành nước
A. khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật. B. đầu tiên trên thế giới thám hiểm thiên nhiên.
C. đầu tiên trên thế giới chinh phục vũ trụ. D. khởi đầu cuộc cách mạng hậu công nghiệp.

Trang 12/64
Câu 22: Năm 1961, Liên Xô được lịch sử thế giới ghi nhận đạt thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học - kĩ
thuật?
A. Phóng thành công tên lửa đạn đạo. B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ. D. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
Câu 23: Nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô trong giai đoạn từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của
thế kỉ XX là gì?
A. Khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương sau chiến tranh.
B. Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Củng cố và hoàn thiện hệ thống chính trị của chủ nghĩa xã hội.
D. Tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
Câu 24: Nội dung nào là sự khái quát đầy đủ về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế
giới thứ hai đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
B. Giúp đỡ tất cả các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa.
C. Chống lại mọi âm mưu gây chiến của các thế lực thù địch.
D. ủng hộ các phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới..
Câu 25: Thành tựu lớn nhất của Liên Xô trong xây dựng chủ nghĩa xã hội nửa sau thế kỉ XX là gì?
A. Đi đầu trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ. B. Cường quốc công nghiệp lớn thứ hai thế giới.
C. Phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mĩ. D. Có nhiều nhà khoa học giỏi, đạt giải Nobel.
Câu 26: Cho đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô vẫn là nước đi đầu trong lĩnh vực
A. công nghiệp nặng. B. công nghiệp vũ trụ.
C. công nghiệp nhẹ. D. sản xuất nông nghiệp.
Câu 27: Nhân dân Liên Xô nhanh chóng hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1945 -
1950) là nhờ dựa vào
A. những tiến bộ khoa học - kĩ thuật. B. nguồn vốn viện trợ từ bên ngoài.
C. tinh thần tự lực, tự cường. D. có nguồn tài nguyên phong phú.
Câu 28: Với tư cách là ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc, Liên Xô đã
A. hạn chế được những thao túng của Mĩ ở Liên hợp quốc.
B. tăng cường hợp tác với các nước Mĩ, Anh, Trung Quốc.
C. duy trì sự lớn mạnh của phe xã hội chủ nghĩa trong Liên hợp quốc.
D. có nhiều đóng góp trong việc kết thúc nhanh cuộc Chiến tranh lạnh.
Câu 29: Với tư cách là ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc, Liên Xô đã
A. ngăn cản được những thao túng của Mĩ ở Liên hợp quốc.
B. tăng cường hợp tác với các nước trong Hội đồng Bảo an.
C. duy trì sự lớn mạnh của phe xã hội chủ nghĩa trong Liên hợp quốc.
D. có nhiều đóng góp trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
Câu 30: Thuận lợi chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội sau Chiến tranh thế
giới hai là
A. sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.
B. thu được nhiều chiến phí do Đức, Nhật bồi thường.
C. giành được nhiều lợi nhuận nhờ xuất khẩu vũ khí.
D. tinh thần tự lực tự cường của nhân dân Liên Xô.
Câu 31: Nhiệm vụ hàng đầu của Liên Xô từ năm 1945 đến năm 1950 là
A. xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. phát triển công nghiệp nặng.
C. khôi phục kinh tế sau chiến tranh. D. nghiên cứu, chế tạo bom nguyên tử.
Câu 32: Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì
A. các nước phương Tây cấm vận. B. các thế lực phản động chống phá.
C. Mĩ tiến hành Chiến tranh lạnh. D. bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
Câu 33: Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 đã
A. buộc các nước phương Tây phải đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
B. chứng tỏ Liên Xô là nước đầu tiên chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.
Trang 13/64
D. làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
Câu 34: Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. Luôn thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình, tích cực.
B. Đi đầu và đấu tranh cho nền hoà bình, an ninh thế giới.
C. Giúp đỡ, ủng hộ các phong trào cách mạng trên thế giới.
D. Chỉ quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
Câu 35: Yếu tố nào dưới đây quyết định sự thành công của Liên Xô trong thực hiện kế hoạch 5 năm
(1945 - 1950)?
A. Liên Xô có lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên khoáng sản.
B. Liên Xô có được sự hợp tác hiệu quả với các nước Đông Âu.
C. Liên Xô thu được đền bù trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Nhân dân Liên Xô có tinh thần quyết tâm, tự lực, tự cường.
Câu 36: Trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội (từ thập niên 50 đến
thập niên 70 của thế kỉ XX), Liên Xô dẫn đầu thế giới về những lĩnh vực nào?
A. Công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân. B. Công nghiệp quốc phòng và văn hóa - xã hội.
C. Công nghiệp luyện kim và dịch vụ. D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
Câu 37: Thành tựu quan trọng hàng đầu mà nhân dân Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng đất
nước từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mĩ.
B. Là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo của Trái Đất.
C. Là nước đầu tiên phóng tàu vũ trụ cùng nhà du hành bay vào không gian.
D. Vươn lên trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ).
Câu 38: Trong 5 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945 - 1950), Liên Xô đã đề ra và hoàn thành
thắng lợi kế hoạch gì?
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử và chinh phục vũ trụ.
B. Xây dựng xong cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
C. Phóng thành công vệ tinh nhân đạo lên quỹ đạo Trái Đất.
D. Đề ra và hoàn thành thắng lợi kế hoạch khôi phục kinh tế.
Câu 39: Năm 1961, lịch sử thế giới ghi nhận thành tựu nào của đất nước Liên Xô?
A. Là quốc gia đầu tiên phóng vệ tinh nhân tạo. B. Là nước đầu tiên làm cách mạng chất xám.
C. Hoàn thành việc xây dựng chủ nghĩa xã hội. D. Là nước mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ.
Câu 40: Một trong những thuận lợi của Liên xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Sự ủng hộ về vật chất và tinh thần của phong trào cách mạng thế giới.
B. Lãnh thổ Liên Xô rộng lớn, đất nước ít bị chiến tranh thế giới tàn phá.
C. Những thành quả lớn về tài chính thu được từ Hội nghị Ianta.
D. Đoàn kết dân tộc và tinh thần chiến thắng chủ nghĩa phát xít.
Câu 41: Năm 1949, lịch sử thế giới ghi nhận thành tựu nào của đất nước Liên Xô?
A. Thực hiện thành công nhiều kế hoạch dài hạn. B. Lần đầu phóng thành công vệ tinh nhân đạo.
C. Phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của nước Mĩ. D. Đập tan âm mưu gây Chiến tranh lạnh của Mĩ.
Câu 42: Sự kiện I. Gagarin của Liên Xô cùng tàu vũ trụ bay vòng quanh Trái Đất (1961) phản ánh ý
nghĩa quốc tế nào dưới đây?
A. Mở đầu cho phát triển ngành du lịch vũ trụ quốc tế.
B. Mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
C. Thúc đẩy ngành khoa học kĩ thuật chinh phục vũ trụ.
D. Tạo được thế cân bằng với Mĩ về chinh phục vũ trụ.
Câu 43: Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949) có ý nghĩa quốc tế to lớn, đó là
A. thể hiện sự cân bằng về sức mạnh quân sự giữa Liên Xô và Mĩ.
B. đã phá vỡ được thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của nước Mĩ.
C. Mĩ không thể đe doạ nhân dân thế giới bằng vũ khí hạt nhân.
D. đánh dấu bước phát triển của nền khoa học - kĩ thuật Xô viết.

Trang 14/64
Câu 44: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô bắt tay vào khôi phục kinh tế và xây dựng chủ nghĩa
xã hội trong hoàn cảnh
A. là nước thắng trận, thu được nhiều lợi nhuận từ Hội nghị Ianta. B. Liên Xô, Mĩ, Anh và Pháp
vẫn là đồng minh, giúp đỡ lẫn nhau.
C. đất nước chịu nhiều tổn thất về người và của, khó khăn chồng chất. D. được sự ủng hộ, giúp đỡ
cửa nhân dân trong nước và toàn thế giới.
Câu 45: Thành tựu khoa học kĩ thuật nào của Liên Xô đã mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài
người?
A. Có tàu vũ trụ và nhà du hành bay vòng quanh Trái Đất (1961).
B. Lần đầu tiên đã đưa con người đặt chân lên Mặt Trăng (1969).
C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo (1957).
D. Chế tạo thành công bom nguyên tử (1949).
Câu 46: Ý nghĩa lớn nhất của những thành tựu mà Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa
xã hội (1950 - nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX) là
A. ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
B. nâng cao vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế.
C. thể hiện được tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội.
D. đạt thế cân bằng chiến lược về sức mạnh với Mĩ.
Câu 47: Một trong những thuận lợi cơ bản của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội trước chiến tranh không bị tàn phá.
B. Những ủng hộ về vật chất, tinh thần của phong trào cách mạng thế giới.
C. Tính ưu việt của chế độ xã hội chủ nghĩa, tinh thần vượt khó của nhân dân.
D. Lãnh thổ Liên Xô rộng lớn và được đền bù tổn thất do chiến tranh tàn phá.
Câu 48: Một trong những nguyên nhân dẫn đến chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô sụp đổ là
A. chủ quan, chậm thay đổi trước những biến động của thế giới.
B. không được sự ủng hộ của các đảng phái và nhân dân lao động.
C. tốn nhiều trong chạy đua vũ trang làm nhân dân thiếu niềm tin.
D. bị nước Mĩ và các nước phương Tây chống phá, lật đổ chế độ.
Câu 49: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ
nghĩa ở Liên Xô?
A. Công cuộc cải tổ phạm phải sai lầm trên nhiều mặt.
B. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí.
C. Sự chống phá của thế lực thù địch trong và ngoài nước.
D. Sự cạnh tranh mạnh mẽ của các cường quốc tư bản.
Câu 50: Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô là gì?
A. Nhân dân thiếu đoàn kết, không còn ủng hộ chế độ xã hội.
B. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học - kĩ thuật tiên tiến.
C. Nhà nước không thực hiện cải tổ đất nước.
D. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng dầu mỏ.
Câu 51: Nguyên nhân nào dưới đây phản ánh tính chất giáo điều, đưa đến sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội
ở Liên Xô và Đông Âu?
A. Rời bỏ những nguyên lí đúng đắn của chủ nghĩa Mác - Lênin.
B. Sự tha hóa về phẩm chất và đạo đức của nhiều nhà lãnh đạo.
C. Đã xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội chưa khoa học, khách quan.
D. Sự chống phá của các thế lực thù địch chống chủ nghĩa xã hội.
Câu 52: Nguyên nhân khách quan dẫn tới sự tan rã nhanh chóng của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô
và Đông Âu (1985 - 1991) là gì?
A. Tiến hành cải tố mắc phải nhiều sai lầm trên nhiều mặt.
B. Đường lối lãnh đạo luôn nóng vội, chủ quan, duy ý chí.
C. Thực hiện chế độ đa chính trị, từ bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng.
D. Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước.
Câu 53: Xét cho cùng, sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu là sự sụp đổ của

Trang 15/64
A. chế độ xã hội chủ nghĩa trên phạm vi toàn thế giới.
B. mô hình chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn, khoa học.
C. đường lối lãnh đạo sai lầm, chủ quan, duy ý chí.
D. tư tưởng chủ quan, nóng vội, quan liêu, bao cấp.
Câu 54: Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về tác động tích cực đối với nước Nga khi thực
hiện chính sách đối ngoại “đa phương hóa”?
A. Quan hệ đối ngoại được mở rộng, địa vị quốc tế được nâng cao.
B. Liên bang Nga đã khôi phục trở lại quan hệ với các nước châu Á.
C. Địa vị của nước Nga không ngừng được nâng cao trong các diễn đàn và hội nghị quốc tế.
D. Nga hết lệ thuộc vào Mĩ và phương Tây, là cường quốc công nghiệp hàng đầu ở châu Âu.
Câu 55: Nhìn chung, giai đoạn 1991 - 1995, Liên bang Nga theo đuổi chính sách đối ngoại ngả về
A. phương Đông. B. phương Tây. C. châu Á. D. Đông Nam Á.
Câu 56: Một trong những khó khăn, thách thức lớn của Liên bang Nga (1991 - 2000) phải giải quyết là
gì?
A. Mĩ và các nước đồng minh cô lập về kinh tế, bao vây về quân sự.
B. Phụ thuộc vào nhập khẩu nguồn nguyên liệu khí đốt từ bên ngoài.
C. Liên tục xảy ra các cuộc xung đột, sắc tộc và đảo chính kéo dài.
D. Chiến tranh li khai, các cuộc xung đột sắc tộc và tôn giáo diễn ra.
Câu 57: Từ năm 1991 đến năm 1995, bức tranh chung của kinh tế Liên bang Nga là
A. bước đầu phát triển trở lại. B. phát triển với tốc độ cao.
C. tốc độ tăng trưởng âm. D. duy trì tăng trưởng 1%.
Câu 58: Từ năm 1996 đến năm 2000, bức tranh chung của kinh tế Liên bang Nga là
A. kém phát triển và suy thoái. B. phát triển với tốc độ cao.
C. lâm vào trì trệ và khủng hoảng. D. có sự phục hồi và phát triển.
Câu 59: Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga (1991 - 2000) là ngả về phương Tây, đồng thời khôi
phục và phát triển quan hệ với các nước ở
A. châu Á. B. châu Âu. C. châu Phi. D. châu Mĩ.
Câu 60: Quyết định và địa vị pháp lí mà Liên bang Nga được kế thừa từ sau khi Liên Xô tan rã là gì?
A. Tiếp tục giữ vai trò là một đối trọng về quân sự với Mĩ.
B. Tiếp tục giữ vai trò là một đối trọng về kinh tế với Mĩ.
C. Giữ vai trò quan trọng trong hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa.
D. ủy viên thường trực tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
Câu 61: Khó khăn lớn nhất của Liên bang Nga (1991 - 2000) là gì?
A. Xung đột giữa các tôn giáo trên toàn nước Nga.
B. Tranh chấp giữa các đảng phái và xung đột sắc tộc.
C. Chủ nghĩa khủng bố hoạt động mạnh ở khắp mọi nơi.
D. Kinh tế tăng trưởng âm, đời sống nhân dân giảm sút.
Câu 62: Những năm đầu mới thành lập, Liên bang Nga luôn bất ổn về chính trị không vì lí do cơ bản nào
sau đây?
A. Xung độc sắc tộc kéo dài. B. Chiến tranh li khai liên tục.
C. Sự tranh chấp quyền lực. D. Bị phương Tây cấm vận.
Câu 63: Tháng 12 - 1993, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định nước Nga theo chế độ nào?
A. Dân chủ đại nghị. B. Quân chủ chuyên chế.
C. Quân chủ lập hiến. D. Tổng thống liên bang.
Câu 64: Sau khi Liên Xô tan rã (12 - 1991), Liên bang Nga có vai trò gì ở Liên hợp quốc?
A. Là ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an.
B. Ủy viên không thường trực của Hội đồng Bảo an.
C. Là trung gian hòa giải các tranh chấp quốc tế.
D. Là trụ cột trong nhóm các nước đang phát triển.

Hết
BÀI 3. CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
Trang 16/64
A. SƠ ĐỒ

B. ĐIỀN KHUYẾT
I. Nét chung về khu vực Đông Bắc Á
- Trước CTTG2: bị…………………………………nô dịch (trừ Nhật Bản).
- Sau CTTG2, ĐBA có nhiều chuyển biến quan trọng:
Về Chính trị:
+ CM Trung Quốc thắng lợi, nước………………………………………….ra đời (01-10-1949)
+ Cuối những năm 90,………………và……………..đã trở về thuộc chủ quyền của TQ.
+ Bán đảo Triều Tiên bị …..miền theo vĩ tuyến…..với sự thành lập của 2 nhà nước:
……………………………………………………
Quan hệ giữa hai nhà nước này………………………..đến năm 2000, quan hệ bước đầu có cải thiện theo
chiều hướng …………………………..
Về Kinh tế:
+ Xuất hiện những con rồng Châu Á…………………………..
+ Nhật Bản trở thành……………………………………..
+ Trung Quốc có tốc độ…………………………………….
II. Trung Quốc
1. Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và ý nghĩa
a) Sự thành lập:
- Năm 1946-1949, diễn ra cuộc nội chiến giữa…………………………..và………………………
- Năm 1949, …………kết thúc. Ngày 01-10-1949, nước……………………………được thành lập
do…………………..…………làm Chủ tịch.
b) Ý nghĩa:
- Chấm dứt……………………………………………
- Xóa bỏ…………………., đưa TQ bước vào……………………………

Trang 17/64
- Tăng cường sức mạnh của…………………………
- Ảnh hưởng đến phong trào……………………………….
2. Thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới (1949-1959)
3. Công cuộc cải cách – mở cửa (từ năm 1978)
a) Thời điểm: Tháng 12-1978, ĐCS TQ đề ra đường lối đổi mới do………………………….khởi xướng,
mở đầu ……………
b) Đường lối:
Lấy………………………….làm trung tâm, tiến hành…………………., chuyển sang nền kinh
tế…………………………….., tiến hành………………….nhằm biến TQ thành quốc gia giàu mạnh, dân
chủ, văn minh.
c) Thành tựu:
- Kinh tế: …………………………., tốc độ tăng trưởng cao, đời sống nhân dân………………..
- KHKT: năm 2003, TQ………………………….đưa nhà du hành Dương Lợi Vĩ bay vào vũ trụ.
d) Đối ngoại: TQ có quan hệ ngoại giao với nhiều nước, địa vị quốc tế không ngừng nâng cao.
C. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Khởi nguồn của sự chia cắt bán đảo Triều Tiên và nước Đức sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do
A. quyết định của Liên hợp quốc. B. mâu thuẫn giữa các nước Đồng minh.
C. quyết định của Hội nghị Ianta. D. nguyện vọng của nhân dân hai nước.
Câu 2: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự ra đời của hai nhà nước trên hai miền bán đảo Triều Tiên (1948)
là gì?
A. Sự chi phối của Mĩ và Liên Xô trong bối cảnh diễn ra cuộc Chiến tranh lạnh.
B. Sự thỏa thuận giữa các cường quốc Đồng minh tại Hội nghị Ianta (2 - 1945).
C. Sự khác biệt về hệ tư tưởng giữa các lực lượng chính trị ở hai miền Triều Tiên.
D. Thỏa thuận giữa các cường quốc Đồng minh (Liên Xô, Mĩ, Anh) với Nhật Bản.
Câu 3: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào dưới đây không phải là mối quan tâm của nước Mĩ
trong việc thực hiện mục tiêu hàng đầu trong chiến lược toàn cầu?
A. Việt Nam. B. Trung Quốc. C. Triều Tiên. D. Hàn Quốc.
Câu 4: Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bán đảo Triều Tiên bị chia cắt kéo dài cho đến ngày nay là hệ
quả của
A. Hội nghị Ianta (2 - 1945). B. cuộc Chiến tranh lạnh.
C. cuộc xung đột Mĩ - Triều. D. xung đột sắc tộc, tôn giáo.
Câu 5: Hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên ra đời là hệ quả của
A. cuộc đối đầu Đông - Tây. B. trật tự hai cực Ianta.
C. cuộc Chiến tranh lạnh. D. xu thế toàn cầu hóa.
Câu 6: Năm 1948, trên bán đảo Triều Tiên đã diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?
A. Cuộc chiến tranh ở hai miền Triều Tiên bùng nổ.
B. Miền Bắc Triều Tiên được hoàn toàn giải phóng.
C. Hai nhà nước đối lập ra đời trên bán đảo Triều Tiên.
D. Liên Xô và Mĩ kéo quân vào chiếm đóng Triều Tiên.
Câu 7: Những quốc gia nào ở châu Á không bị các nước tư bản phương Tây xâm lược và nô dịch?
A. Trung Quốc và Nhật Bản. B. Nhật Bản và Thái Lan.
C. Thái Lan và Triều Tiên. D. Nhật Bản và Mông cổ.
Câu 8: Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á
sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.
B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
Câu 9: Biến đổi quan trọng nhất của các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Trở thành những quốc gia độc lập, tự chủ. B. Có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh chóng.
C. Thoát khỏi sự đói nghèo và liên kết khu vực. D. Ngày càng nâng cao vị thế trên trường quốc tế.

Trang 18/64
Câu 10: Ba nước đầu tiên ở châu Á biết tận dụng cơ hội Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc để giành
chính quyền và tuyên bố độc lập là
A. Inđônêxia, Việt Nam, Lào. B. Việt Nam, Mianma, Lào.
C. Inđônêxia, Xingapo, Thái Lan. D. Philíppin, Việt Nam, Malaixia.
Câu 11: Những quốc gia nào sau đây không phải là “con rồng” kinh tế của châu Á?
A. Nhật Bản. B. Xingapo. C. Hồng Kông. D. Hàn Quốc.
Câu 12: Nơi khởi đầu phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai

A. Đông Bắc Á. B. Nam Á và Tây Á. C. Tây Nam Á. D. Đông Nam Á.
Câu 13: Biến đổi nào dưới đây của khu vực Đông Bắc Á không phải do tác động từ những quyết định của
Hội nghị Ianta (2 - 1945)?
A. Trung Quốc diễn ra cuộc nội chiến Quốc - Cộng lần hai.
B. Nhật Bản bị nước Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.
C. Ba nước trong khu vực trở thành “con rồng” kinh tế châu Á.
D. Hai miền đất nước trên bán đảo Tiều Tiên bị chia cắt lâu dài.
Câu 14: Trong thời kì Chiến tranh lạnh, sự kiện nào ở khu vực Đông Bắc Á là biểu hiện rõ nét cho cuộc
chiến tranh cục bộ và sự đối đầu Đông - Tây?
A. Hàn Quốc trở thành “con rồng” kinh tế châu Á nổi trội nhât.
B. Sự ra đời của hai nhà nước đối lập trên bán đảo Triều Tiên.
C. Nhật Bản vươn lên trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn.
D. Hồng Kông và Ma Cao lần lượt được trở về với Trung Quốc.
Câu 15: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Bắc Á đều bị
A. Anh và Pháp chiếm làm thuộc địa. B. các nước tư bản Âu - Mĩ cấm vận.
C. chủ nghĩa thực dân nô dịch, cai trị. D. Liên Xô và Trung Quốc chiếm đóng.
Câu 16: Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á không liên quan đến Chiến tranh lạnh?
A. Hai nhà nước ra đời trên bán đảo Triều Tiên (1948).
B. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1949).
C. Cuộc chiến tranh đẫm máu giữa hai miền Triều Tiên.
D. Hồng Kông, Ma Cao trở về Trung Quốc (những năm 90).
Câu 17: Sự kiện nào sau đây không phản ánh đúng những biến đổi về chính trị của khu vực Đông Bắc Á
sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên (1948).
B. Nhật Bản vươn lên trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
C. Hồng Kông và Ma Cao đã trở về Trung Quốc.
D. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.
Câu 18: Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong 10 năm đầu Chiến tranh thế giới thứ hai đã làm
thay đổi to lớn và sâu sắc bản đồ địa - chính trị thế giới?
A. Nhật Bản phát triển “thần kì”, trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
B. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời và đi lên xã hội chủ nghĩa.
C. Hàn Quốc trở thành “con rồng” kinh tế nổi bật nhất khu vực Đông Bắc Á.
D. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan trở thành “con rồng” kinh tế của châu Á.
Câu 19: Hai nhà nước ra đời trên bán đảo Triều Tiên (1948) đều chịu tác động bởi
A. Chiến tranh lạnh. B. xung đột Đông - Tây.
C. chính sách đối ngoại của nước Mĩ. D. chính sách đối ngoại của Liên Xô.
Câu 20: Trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945), khu vực Đông Bắc Á đều
A. bị quân phiệt Nhật Bản xâm lược, cai trị. B. bị chủ nghĩa thực dân phương Tây nô dịch.
C. là những quốc gia giữ trung lập, hòa bình. D. đứng trước nguy cơ bị Nhật Bản xâm lược.
Câu 21: Ba con rồng kinh tế ở khu vực Đông Bắc Á là
A. Xingapo, Hàn Quốc, Nhật Bản. B. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan.
C. Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc. D. Hàn Quốc, Triều Tiên, Đài Loan.

Trang 19/64
Câu 22: Sau thất bại trong cuộc nội chiến, chính quyền Tưởng Giới Thạch rút chạy ra Đài Loan và tồn tại
ở đó nhờ vào sự giúp đỡ của
A. Anh. B. Mĩ. C. Liên Xô. D. Pháp.
Câu 23: Một trong những vấn đề phức tạp của Trung Quốc chưa được giải quyết từ sau cuộc nội chiến
Quốc - Cộng là gì?
A. vấn đề Đài Loan. B. vấn đề Hồng Kông. C. Nạn di cư sang Mĩ. D. Xung đột biên giới.
Câu 24: Một trong những ý nghĩa quốc tế to lớn về sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (10
- 1949) là gì?
A. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Bắc Á.
B. Làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống trên thế giới.
C. Mở rộng không gian địa lí của chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á.
D. Làm giảm đi tình trạng căng thẳng đối đầu của cục diện Chiến tranh lạnh.
Câu 25: Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1 - 10 - 1949) sau sự kiện nào dưới đây?
A. Cuộc kháng chiến chống Nhật kết thúc. B. Kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp.
C. Kết thúc cuộc nội chiến Quốc - Cộng. D. Lật đổ triều đại Mãn Thanh trên cả nước.
Câu 26: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa lịch sử về sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân
Trung Hoa (1949)?
A. Chấm dứt hơn 100 năm nô địch và thống trị của đế quốc.
B. Ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc.
C. Nâng cao vị thế của Trung Quốc trên trường quốc tế.
D. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.
Câu 27: Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa lịch sử về sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân
Trung Hoa (1949)?
A. Kết thúc hơn 100 năm ách nô dịch của thực dân.
B. Mở rộng không gian địa lí của chủ nghĩa xã hội.
C. Đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.
D. Mở đầu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân thế giới.
Câu 28: Ở Trung Quốc, sự kiện nào ghi nhận đã “đưa đất nước bước sang kỉ nguyên mới - độc lập tự do
và đi lên chủ nghĩa xã hội”
A. Thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
B. Thắng lợi của cuộc Cách mạng văn hóa vô sản.
C. Thắng lợi của khuynh hướng vô sản trong phong trào yêu nước.
D. Triều đình phong kiến Mãn Thanh ở Trung Quốc đã bị sụp đổ.
Câu 29: Đối với Trung Quốc, sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (10 - 1949) có ý nghĩa gì?
A. Đánh dấu cách mạng dân chủ nhân dân ở Trung Quốc đã hoàn thành triệt để.
B. Lật đổ chế độ phong kiến, đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.
C. Đưa Trung Quốc trở thành nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở Châu Á.
D. Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập tự do, tiến đến chủ nghĩa xã hội.
Câu 30: Ngày 1 - 10 - 1949 diễn ra sự kiện gì trong lịch sử Trung Quốc?
A. Chính phủ Trung Hoa Dân quốc được thành lập.
B. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thành lập.
C. Nhật Bản phát động chiến tranh xâm lược Trung Quốc.
D. Mĩ giúp đỡ Tưởng Giới Thạch phát động cuộc nội chiến.
Câu 31: Cuộc nội chiến ở Trung Quốc diễn ra sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc do lực lượng
nào phát động?
A. Đảng Cộng sản. B. Quốc dân đảng. C. Mĩ. D. Liên Xô.
Câu 32: Biến đổi đầu tiên có tính chất bước ngoặt của lịch sử Trung Quốc sau Chiến tranh thế giới hai là
gì?
A. Công cuộc cải cách, mở cửa do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
B. Thu hồi được chủ quyền đối với Hồng Kông và Ma Cao.
C. Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
D. Đạt được thành tích trong cuộc cải cách, mở cửa.
Trang 20/64
Câu 33: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng ý nghĩa ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung
Hoa (1949)?
A. Chấm dứt hơn 100 năm ách nô dịch của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến.
B. Cổ vũ mạnh mẽ các phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Đưa nước Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D. Lật đổ hoàn toàn triều đại Mãn Thanh - triều đại phong kiến cuối cùng của Trung Quốc.
Câu 34: Ngày 1 - 10 - 1949, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập là sự kiện đánh dấu
A. thắng lợi của khuynh hướng vô sản ở Trung Quốc.
B. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
C. hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân trên cả nước.
D. thắng lợi của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 35: Trong bối cảnh chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu khủng hoảng, nền kinh tế của Trung
Quốc có gì nổi bật?
A. Tăng trưởng nhanh và liên tục. B. Phát triển, xen kẽ lẫn suy thoái.
C. Gặp khủng hoảng và suy yếu. D. Bước đầu ổn định, phát triển.
Câu 36: Nội dung nào sau đây không thuộc đường lối mới trong công cuộc cải cách, mở cửa ở Trung
Quốc (từ năm 1978)?
A. Lấy phát triển kinh làm trọng tâm.
B. Tiến hành cuộc cải cách và mở cửa.
C. Lấy đổi mới chính trị làm nền tảng để phát triển.
D. Xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
Câu 37: Sự kiện nào sau đây ghi nhận từ năm 2003, Trung Quốc chính thức trở thành nước thứ ba trên
thế giới có tàu cùng với con người bay vào vũ trụ?
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất.
B. Thử thành công máy bay không người lái bay vào vũ trụ.
C. Phóng tàu “Thần Châu 5” cùng nhà du hành Dương Lợi Vĩ.
D. Phóng tên lửa hành trình cùng tàu vũ trụ không người lái.
Câu 38: Mục tiêu cốt lõi của Trung Quốc trong cuộc cải cách mở cửa (từ năm 1978) là xây dựng Trung
Quốc trở thành quốc gia
A. giàu mạnh, dân chủ, văn minh. B. độc lập dân tộc và dân chủ.
C. tự đo, bình đẳng, bác ái. D. độc lập, tự chủ và tiến bộ xã hội.
Câu 39: Đảng Cộng sản Trung Quốc tiến hành công cuộc cải cách, mở cửa vào thời điểm nào?
A. Đã hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Kinh tế Trung Quốc đang trên đà tăng trưởng nhanh chóng.
C. Đất nước trải qua 20 năm phát triển không ổn định, phải thay đổi.
D. Trung Quốc đang đứng trước nguy cơ bị cô lập và xâm lược.
Câu 40: Sau hơn 20 năm cải cách mở cửa (1978 - 2000), nền kinh tế Trung Quốc có sự chuyển biến gì
đáng chú ý?
A. Phát triển thần kì và sớm trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
B. Phát triển nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.
C. Phát triển mạnh, nhưng xen kẽ với nhiều đợt suy thoái ngắn.
D. Bị Mĩ, Nhật Bản, Liên bang Nga, Tây Âu cạnh tranh gay gắt.
Câu 41: Đường lối mới trong chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Trung Quốc (từ năm
1978) có đặc điểm gì?
A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm. B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
C. Lấy phát triển xã hội làm trung tâm. D. Lấy phát triển văn hóa làm trọng tâm.
Câu 42: Từ cuối những năm 90 của thế kỉ XX, những vùng lãnh thổ nào dưới đây đã được trả lại, thuộc
chủ quyền của Trung Quốc?
A. Đài Loan, Ma Cao, Hồng Kông. B. Đài Loan, Hồng Kông, Ma Cao.
C. Hồng Kông, Ma Cao. D. Hồng Kông, Tây Tạng.
Câu 43: Nguyên tắc hàng đầu để đảm bảo Trung Quốc tiến hành công cuộc cải cách, mở cửa thành công
là gì?
Trang 21/64
A. Đảng Cộng sản lãnh đạo. B. Chính quyền dân chủ.
C. Lấy tư tưởng Mao Trạch Đông làm nền tảng. D. Phải lấy chủ nghĩa Mác - Lênin làm nền tảng.
Câu 44: Ở Trung Quốc, từ tháng 12 năm 1978 diễn ra sự kiện gì dưới đây?
A. Nghiên cứu và phóng thành công tàu vũ trụ.
B. Thiết lập trở lại quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
C. Đề ra đường lối đổi mới, mở đầu cải cách, mở cửa.
D. Mở đầu công cuộc xây dựng chế độ chủ nghĩa xã hội.
Câu 45: Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về công cuộc cải cách, mở cửa ở Trung Quốc (từ
1978)?
A. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm thông qua cải cách, mở cửa.
B. Chuyển sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Đưa Trung Quốc trở thành nền kinh tế số 1 của thế giới.
D. Xây dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Trung Quốc.
Câu 46: Công cuộc cải cách, mở cửa của Trung Quốc (từ năm 1978) lấy nội dung nào làm trọng tâm?
A. Kiên trì con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
C. Phát triển kinh tế, thông qua việc đẩy mạnh cải cách, mở cửa.
D. Xóa bỏ nền kinh tế bao cấp, xây dựng nền kinh tế quốc dân.
Câu 47: Đảng Cộng sản Trung Quốc xác định trọng tâm của công cuộc cải cách, mở cửa là gì?
A. Đổi mới kinh tế, chính trị đồng bộ. B. Lấy đổi mới chính trị là nền tảng.
C. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm. D. Lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm.
-----------------------------------------------
Hết
BÀI 4. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
A. SƠ ĐỒ

Trang 22/64
Trang 23/64
B. ĐIỀN KHUYẾT
I. Các nước Đông Nam Á
1. Vài nét về quá trình đấu tranh giành độc lập:
- Trước CTTG2, các nước ĐNA là thuộc địa của…………………………………..(trừ Thái Lan).
- Lợi dụng thời cơ Nhật đầu hàng Đồng minh 3 nước giành độc lập: ……………………,……. .
- Ngay sau đó, các nước ĐN tiếp tục chống ……………………………………
- Các nước lần lượt giành độc lập: Philipin………Mã lai………. Inđônêxia……….Xingapo…….
2. Quá trình giành và bảo vệ độc lập của nhân dân Lào (1945-1975)
- Tháng 10-1945: ………….
- Từ 1946-1954: …………
- Từ 1954-1975: …………
- Từ 1975-2000: …………
3. Quá trình giành và bảo vệ độc lập của nhân dân Campuchia (1945-1975)
- Từ năm 1945-1954: ………..
- Từ 1954-1970, chính phủ CPC do Xihanuc lãnh đạo theo đường lối……………………………..
- Từ 1970-1975: nhân dân CPC ……….
- Từ 1975-1979: ….. phóng, nước……………………………….………..ra đời.
- Từ 1979-1991: …………….
5. Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN
a) Hoàn cảnh ra đời:
- ………………………..có nhiều chuyển biến cần sự hợp tác
để……………………………………………………………………………….
- Sự xuất hiện của các tổ chức mang tính……………, tiêu biểu là EEC đã tác động đến ĐNA.
b) Sự thành lập: thành lập ngày………….tại……………với sự tham gia của……..nước là……..
……………………………………………………
c) Mục tiêu: tiến hành hợp tác giữa các thành viên nhằm
…………………………………………………………………………………………………………..
d) Thành tựu:
- Tháng 2-1976, kí…………………………………………………..nhằm……………………….
- Giải quyết vấn đề CPC bằng các giải pháp……………., quan hệ giữa ASEAN là 3 nước Đông Dương
được…………
- Mở rộng thành viên ASEAN:……………………………………………………………..
- ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác………………….nhằm xây dựng một cộng đồng ASEAN về kinh
tế, an ninh, văn hóa.
II. Ấn Độ
1. Cuộc đấu tranh giành độc lập
- Sau CTTG2, cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Ấn Độ do………………lãnh đạo phát
triển mạnh mẽ. Thực dân Anh phải nhượng bộ, trao quyền …….theo phương án……………
Trang 24/64
Ngày 15-8-1947, hai nhà nước tự trị là………………………………………………...ra đời.
- Không thỏa mãn với quy chế tự trị, Đảng Quốc đại do………lãnh đạo nhân dân tiếp tục đấu tranh. Ngày
26-01-1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập và trở thành nước…………………………
- Ý nghĩa: đánh dấu thắng lợi to lớn của nhân dân Ấn Độ, có ảnh hưởng đến phong
trào………………………………………….
2. Công cuộc xây dựng đất nước
a) Nông nghiệp:
Tiến hành cuộc ………………..đạt kết quả: tự túc……… (1970), xuất khẩu gạo đứng thứ….thế giới
(1995).
b) Công nghiệp: đứng vị thứ…..trên thế giới.
c) Khoa học kĩ thuật:
- Thực hiện…………………………
- Là cường quốc về………………………………………………………………………………….
- Năm 1974, thử thành công………………………………
- Năm 1975,……………………………….
d) Đối ngoại:
- Thực hiện chính sách…………………………, ủng hộ…………………………………………..
- Ấn Độ là một trong những nước sáng lập phong trào…………………………
- Năm 1972, Ấn Độ thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
C. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Từ năm 1954 đến năm 1970, Chính phủ Xihanúc (Campuchia) thực hiện đường lối chính sách đối
ngoại như thế nào?
A. Hòa bình trung lập, không tham gia khối liên minh quân sự nào.
B. Hòa bình, trung lập tích cực, ủng hộ chống phân biệt chủng tộc.
C. Tham gia vào bảo vệ hòa bình thế giới và ủng hộ cách mạng.
D. Chuyển dần từ liên minh với Mĩ sang liên kết với Trung Quốc.
Câu 2: Từ kết quả thắng lợi trong cuộc khởi nghĩa giành chính quyền và tuyên bố độc lập của ba nước
Inđônêxia, Việt Nam và Lào trong năm 1945 cho thấy
A. lực lượng vũ trang luôn giữ vai trò quyết định. B. Đảng vô sản lãnh đạo là yếu tố quyết định.
C. điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định. D. điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định.
Câu 3: Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng lịch sử Lào từ năm 1945 đến năm 1975?
A. Tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược.
B. Giành và tuyên bố độc lập vào tháng 10 năm 1945.
C. Tiến hành kháng chiến chống Pháp xâm lược trở lại.
D. ủng hộ và sớm gia nhập liên minh khu vực (ASEAN).
Câu 4: Yếu tố nào sau đây tạo điều kiện cho một số nước Đông Nam Á giành được độc lập ngay khi
Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc?
A. Có sự chuẩn bị và biết tận dụng thời cơ. B. Có Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo.
C. Tinh thần yêu nước và sự đoàn kết dân tộc. D. Quân Đồng minh vào giải giáp quân đội Nhật.
Câu 5: Một biến đổi quan trọng của khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Cách mạng Trung Quốc thành công, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.
B. thoát khỏi sự cai trị của bên ngoài, lần lượt trở thành các quốc gia độc lập, tự chủ.
C. sáng lập liên minh khu vực Đông Á và gia nhập liên minh chính tri - quân sự SEATO.
D. đều trở thành quốc gia độc lập, tự chủ và chuyển biến thành những con rồng kinh tế.
Câu 6: Sau năm 1945, nhiều nước ở khu vực Đông Nam Á tiếp tục cuộc đấu tranh chống lại thực dân
phương Tây, vì
A. thực dân Pháp và đế quốc Mĩ xâm lược trở lại. B. các nước thực dân Âu - Mĩ xâm lược trở lại.
C. Mĩ ủng hộ Anh, Pháp xâm lược trở lại. D. thực dân Mĩ, Hà Lan xâm lược trở lại.
Câu 7: Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á bị đế quốc nào chiếm đóng, cai trị?
A. Nhật Bản. B. Anh và Pháp. C. Mĩ và Nhật. D. Bồ Đào Nha.
Câu 8: Mục tiêu cao nhất trong các phong trào đấu tranh của khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là gì?
A. Độc lập dân tộc. B. Đòi tự do trong kinh doanh.
Trang 25/64
C. Cải cách dân chủ. D. Đòi quyền tự quyết dân tộc.
Câu 9: Một nguyên nhân chung đưa tới thắng lợi của cách mạng ba nước Đông Dương trong hai cuộc
kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và chống Mĩ (1954 - 1954) là gì?
A. Có Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo. B. Mặt trận Thống nhất Đông Dương lãnh đạo.
C. Sự đoàn kết của ba nước chống kẻ thù chung. D. Ba nước chung đường lối xây dựng đất nước.
Câu 10: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á có cơ hội khách quan thuận lợi nào để
đấu tranh giành độc lập?
A. Lực lượng quân Đồng minh tiến vào Đông Nam Á giải giáp phát xít Nhật.
B. Liên Xô giúp đỡ phong trào giành độc lập ở khu vực Đông Nam Á.
C. Phát xít Nhật đã phải đầu hàng lực lượng Đồng minh không điều kiện.
D. Quân Đồng minh đã chiếm đóng Nhật Bản để thủ tiêu tận gốc phát xít.
Câu 11: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945), các nước Đông Nam Á (trừ Thái Lan) vốn là
thuộc địa của
A. các đế quốc Âu - Mĩ. B. phát xít Nhật và Italia.C. thực dân Anh và Pháp. D. đế quốc Mĩ, Anh, Pháp.
Câu 12: Điểm mới có ý nghĩa quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ
hai là gì?
A. Từ chỗ chưa có địa vị quốc tế, trở thành khu vực được quốc tế coi trọng.
B. Hợp tác quốc tế vẫn luôn được duy trì và mở rộng qua tổ chức ASEAN.
C. Từ những nước nghèo nàn, trở thành quốc gia có nền kinh tế phát triển.
D. Từ thân phận là nước nô lệ, lần lượt trở thành quốc gia độc lập, tự chủ.
Câu 13: Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào để nổi dậy
giành độc lập?
A. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Bản. B. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh.
C. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh. D. Quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật Bản.
Câu 14: Nội dung nào sau đây không phải là biến đổi của khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới
thứ hai?
A. Các nước đạt được nhiều thành tựu trong xây dựng và phát triển kinh tế.
B. Từ thân phận nô lệ đã lần lượt trở thành những quốc gia độc lập, tự chủ.
C. Thái Lan giành được độc lập từ tay thực dân Anh và Pháp.
D. Hình thành và mở rộng tổ chức liên minh khu vực (ASEAN).
Câu 15: Kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á trong năm 1945 đã chứng tỏ
A. tầng lớp trung gian đóng vai trò nòng cốt. B. điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định.
C. điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định. D. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định.
Câu 16: Quốc gia đầu tiên ở khu vực Đông Nam Á giành được độc lập vào năm 1945 là
A. Inđônêxia. B. Lào. C. Campuchia. D. Việt Nam.
Câu 17: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước trong khu vực Đông Nam Á đều là
A. các quốc gia hòa bình trung lập. B. các quốc gia độc lập và tự chủ.
C. thuộc địa của thực dân Âu - Mĩ. D. vùng đất bị ảnh hưởng của Nhật.
Câu 18: Những quốc gia nào ở Đông Nam Á đã tận dụng cơ hội Nhật Bản đầu hàng quân Đồng minh (8 -
1945) để đứng lên giành chính quyền và tuyên bố độc lập?
A. Việt Nam, Lào, Campuchia. B. Inđônêxia,Việt Nam và Lào.
C. Việt Nam, Lào và Mianma. D. Việt Nam, Lào và Xingapo.
Câu 19: Nội dung nào sau đây là biến đổi quan trọng nhất của khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế
giới thứ hai?
A. Mở rộng đối ngoại, kết nối hai lục địa Á - Âu (ASEM).
B. Hình thành và mở rộng liên minh khu vực (ASEAN).
C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh chóng và liên tục.
D. Lần lượt trở thành những quốc gia độc lập, tự chủ.
Câu 20: Yếu tố quyết định đưa tới sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) năm 1967
là gì?
A. Nhu cầu hợp tác giữa các nước để cùng phát triển.
Trang 26/64
B. Ngăn chặn sự ảnh hưởng của chủ nghĩa cộng sản.
C. Hạn chế những ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.
D. Chia sẻ kinh nghiệm phát triển kinh tế theo hướng ngoại.
Câu 21: Những nước tham gia thành lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á tại Băng Cốc (8 - 1967) là
A. Việt Nam, Philíppin, Xingapo, Thái Lan, Inđônêxia.
B. Philíppin, Xingapo, Thái Lan, Inđônêxia, Brunây.
C. Philíppin, Xingapo, Thái Lan, Inđônêxia, Malaixia.
D. Malaixia, Philíppin, Mianma, Thái Lan, Inđônêxia.
Câu 22: Ý nào dưới đây giải thích không đúng về lí do dẫn đến sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á (ASEAN)?
A. Các nước gặp nhiều khó khăn, có nhu cầu hợp tác để cùng nhau phát triển đi lên.
B. Muốn liên kết lại để hạn chế những ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài (Mĩ).
C. Trung Quốc bành trướng trong vấn đề Biển Đông, buộc các nước phải liên kết lại.
D. Sự hoạt động hiệu quả của các tổ chức hợp tác khu vực trên thế giới đã cổ vũ.
Câu 23: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời năm 1967 không chịu tác động bởi hoàn
cảnh nào đưới đây?
A. Bối cảnh quốc tế vào những năm 60. B. Nhu cầu hên kết, hợp tác giữa các nước.
C. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật. D. Xu thế toàn cầu hóa đang xuất hiện.
Câu 24: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của tổ chức ASEAN?
A. Các nước trong khu vực mong muốn hợp tác để cùng nhau phát triển.
B. Muốn hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài khu vực.
C. Chịu tác động bởi sự thành công của Khối thị trường chung châu Âu.
D. Các nước muốn liên minh quân sự để bảo vệ an ninh cho cả khu vực.
Câu 25: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời năm 1967 không chịu tác động bởi
A. cuộc Chiến tranh lạnh Mĩ - Liên Xô. B. nhu cầu liên kết và hợp tác khu vực.
C. cuộc khủng hoảng năng lượng (1973). D. cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.
Câu 26: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được ra đời trong bối cảnh
A. không chịu tác động từ cuộc Chiến tranh lạnh. B. chịu nhiều tác động của cuộc Chiến tranh lạnh.
C. chịu chi phối của quan hệ Mĩ - Nga. D. Mĩ hoàn thành xâm lược Việt Nam.
Câu 27: Tháng 8 - 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập là biểu hiện rõ
nét của xu thế nào?
A. Toàn cầu hóa. B. Hòa hoãn Đông - Tây. C. Liên kết khu vực. D. Nhiều trung tâm.
Câu 28: Nội dung nào sau đây trở thành yếu tố khách quan thúc đẩy sự ra đời của tổ chức ASEAN?
A. Mong muốn cùng hợp tác và cùng phát triển đi lên.
B. Gặp khó khăn trong xây dựng, phát triển đất nước.
C. Các nước có trình độ kinh tế, nền tảng văn hóa khá tương đồng.
D. Sự ra đời và hoạt động hiệu quả của Cộng đồng châu Âu (EC).
Câu 29: “Phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên,
trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực” là mục tiêu của
A. Liên minh châu Âu. B. Tổ chức ASEAN. C. Hội nghị Ianta. D. Liên hợp quốc.
Câu 30: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng mục đích của Tuyên bố Băng Cốc (8 - 1967)?
A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội của khu vực.
B. Tạo ra khu vực hòa bình, ổn định, cùng nhau phát triển.
C. Thúc đẩy các mối quan hệ hữu nghị, hợp tác các lĩnh vực.
D. Xóa bỏ hiềm khích, mở rộng thêm thành viên trong khối.
Câu 31: Một trong những mục tiêu quan trọng của tổ chức ASEAN là
A. xóa bỏ sự áp bức bóc lột và nghèo nàn lạc hậu. B. xây dựng khối liên minh chính trị và quân sự.
C. xây dựng một khối liên minh kinh tế và quân sự. D. tăng cường hợp tác phát triển kinh tế, văn hóa.
Câu 32: Theo Hiến chương thành lập tổ chức ASEAN, mục tiêu của tổ chức này hướng tới là
A. phát triển kinh tế và văn hoá dựa trên sự ảnh hưởng giữa các nước thành viên.
B. phát triển kinh tế - văn hoá dựa vào sức mạnh quân sự giữa các nước thành viên.
Trang 27/64
C. phát triển kinh tế, văn hóa dựa trên sự nỗ lực hợp tác giữa các nước thành viên.
D. phát triển kinh tế và văn hóa dựa trên sự đóng góp giữa các nước thành viên.
Câu 33: Mục tiêu chính của tổ chức ASEAN là phát triển về
A. chính trị và kinh tế. B. kinh tế và văn hóa.
C. chính trị và quân sự. D. văn hóa và xã hội.
Câu 34: Nguyên tắc cơ bản nào không được quy định trong Hiệp ước Bali (2 - 1976)?
A. Không được dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực giữa các nước.
B. Không cho nước ngoài thiết lập căn cứ quân sự trong khu vực.
C. Tôn trọng độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
Câu 35: Nguyên tắc cơ bản nào không được quy định trong Hiệp ước Bali (2 - 1976)?
A. Tôn trọng độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
C. Không dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực đối với nhau.
D. Thỏa thuận chung sống hòa bình và không sử dụng bạo lực.
Câu 36: Trong Hiệp ước Bali (2 - 1976) của tổ chức ASEAN không có nguyên tắc hoạt động nào sau
đây?
A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ giữa các nước.
B. Giải quyết bất đồng phải có sự nhất trí của cả 5 nước sáng lập.
C. Không sử dụng vũ lực, đe dọa bằng vũ lực đối với nhau.
D. Giải quyết những tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
Câu 37: Một nguyên tắc cơ bản về quan hệ giữa các nước ASEAN được đề cập trong Hiệp ước Bali (2 -
1976) là
A. hợp tác có hiệu quả trong ngăn chặn vũ khí hạt nhân.
B. không được can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
C. tôn trọng độc lập chính trị của các nước thành viên.
D. chung sống hòa bình và chống nguy cơ chiến tranh.
Câu 38: Quá trình mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài
và gặp nhiều trở ngại vì lí do nào dưới đây?
A. Sự khác biệt về chế độ chính trị, xã hội giữa các nước cản trở.
B. Cuộc Chiến tranh lạnh tác động, cùng với vấn đề Campuchia.
C. Các nước lớn trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc chi phối.
D. Xu thế hòa hoãn Đông - Tây trên thế giới diễn ra chậm chạp.
Câu 39: Sự kiện nào đánh dấu tổ chức ASEAN có sự chuyển biến “từ một liên minh chính trị thành một
liên minh chính trị - kinh tế của khu vực Đông Nam Á”?
A. Hiệp ước Bali kí kết (2 - 1976).
B. Cuộc Chiến tranh lạnh kết thúc (1989).
C. Hiệp định hòa bình về Campuchia được kí kết (1991).
D. Tổ chức ASEAN mở rộng thành viên lên 10 nước (1991).
Câu 40: Yếu tố nào có ý nghĩa quyết định đến quá trình mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN?
A. Chiến tranh lạnh chấm dứt. B. Xu thế hòa hoãn Đông Tây.
C. Nhu cầu hợp tác của các nước trong khu vực. D. Vấn đề Campuchia được giải quyết căn bản.
Câu 41: Sự kiện mở đầu cho những hoạt động khởi sắc của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
(ASEAN) là
A. Hiệp ước thân thiện và hợp tác (1976). B. Việt Nam đã gia nhập ASEAN (1995).
C. ba nước Đông Dương kết thúc chống Mĩ (1975). D. “Vấn đề Campuchia” được giải quyết (10-1991).
Câu 42: Định ước Henxinki (1975) và Hiệp ước Bali (2 -1976) có điểm giống nhau là đều
A. tác động tích cực đến tình hình khu vực, quan hệ quốc tế.
B. giải quyết những tranh chấp giữa các nước trong khu vực.
C. tiến hành thúc đẩy hợp tác về kinh tế, quân sự và văn hóa.
D. bàn đến việc mở rộng thành viên trong liên minh khu vực.
Câu 43: Điểm chung của Hiệp ước Bali (1976) và Định ước Henxinki (1975) là
Trang 28/64
A. khẳng định rõ ràng sự bền vững của đường biên giới giữa các quốc gia.
B. tăng cường sự hợp tác giữa các nước trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật.
C. tăng cường sự hợp tác giữa các nước trong lĩnh vực kinh tế - xã hội.
D. xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa nhiều nước.
Câu 44: Điểm tương đồng trong quá trình hoạt động của hai tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
(ASEAN) và Liên minh châu Âu (EU) là gì?
A. Chịu tác động bởi cuộc cách mạng giải phóng dân tộc trên thế giới.
B. Chịu nhiều ảnh hưởng từ cuộc cải cách của các nước trong tổ chức.
C. Khởi đầu là một liên minh kinh tế, về sau phát triển toàn diện hơn.
D. Quá trình mở rộng thành viên diễn ra lâu dài và gặp nhiều trở ngại.
Câu 45: Điểm tương đồng trong quá trình ra đời và phát triển của hai tổ chức Liên minh châu Âu (EU) và
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là gì?
A. Các nước thành viên đều là đồng minh chiến lược của Mĩ.
B. Chịu tác động trực tiếp từ các quyết định của Hội nghị Ianta.
C. Quá trình mở rộng thành viên diễn ra lâu dài và đầy trở ngại.
D. Chịu tác động bởi xu thế cải cách, mở cửa và toàn cầu hóa..
Câu 46: Trong Hiệp ước Bali (2 - 1976) của tổ chức ASEAN không có nguyên tắc hoạt động nào sau
đây?
A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ giữa các nước.
B. Giải quyết bất đồng phải có sự nhất trí của cả 5 nước sáng lập.
C. Không sử dụng vũ lực, đe dọa bằng vũ lực đối với nhau.
D. Giải quyết những tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
Câu 47: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN?
A. Chỉ sử dụng vũ lực khi được 2/3 nước thành viên đồng ý.
B. Tôn trọng chủ quyền, độc lập, toàn vẹn lãnh thổ của nhau.
C. Giải quyết các tranh chấp thông qua biện pháp hòa bình.
D. Hợp tác phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa, xã hội.
Câu 48: Nội dung cơ bản trong “Phương án Maobáttơn” do thực dân Anh áp dụng đối với nhân dân Ấn
Độ là gì?
A. Chia Ấn Độ thành hai quốc gia: Ấn Độ giáo và Phật giáo.
B. Chia Ấn Độ thành hai quốc gia dựa trên đặc điểm tôn giáo.
C. Chia Ấn Độ thành hai quốc gia dựa vào ảnh hưởng của Ấn Độ giáo.
D. Trao quyền tự trị cho Ấn Độ thông qua tổ chức Đảng Quốc đại.
Câu 49: Khi “Phương án Maobáttơn” do thực dân Anh đưa ra có hiệu lực (1948), thực dân Anh hứa sẽ
A. trao quyền “tự trị” cho nhân dân Ấn Độ. B. thay đổi ngay phương thức cai trị ở Ấn Độ.
C. rút khỏi đất nước Ấn Độ. D. xóa kì thị tôn giáo Ấn Độ.
Câu 50: Năm 1947, thực dân Anh đưa ra “Phương án Maobáttơn” (chia Ấn Độ thành hai quốc gia tự trị
Ấn Độ và Pakixtan). Điều này chứng tỏ
A. cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ đã giành được thắng lợi hoàn toàn.
B. Anh đã phải nhượng bộ trước các phong trào đấu tranh của nhân dân.
C. thực dân Anh đã hoàn thành xong đặt ách cai trị lên nhân dân Ấn Độ.
D. thực dân Anh không quan tâm đến việc cai trị nhân dân Ấn Độ nữa.
Câu 51: Sau năm 1945, tổ chức chính trị nào ở Ấn Độ đóng vai trò lãnh đạo đưa cuộc đấu tranh giành
độc lập đi tới thắng lợi cuối cùng?
A. Đảng Dân tộc. B. Đảng Quốc đại. C. Đảng Cộng sản. D. Đảng Nhân dân.
Câu 52: Ngày 26 - 1 - 1950 đã diễn ra sự kiện gì trong lịch sử của Ấn Độ?
A. Cuộc khởi nghĩa của hai vạn thủy binh ở Bombay.
B. Ấn Độ tuyên bố độc lập, thành lập nước cộng hòa.
C. Hai nhà nước tự trị: Ấn Độ và Pakixtan chính thức thành lập.
D. Anh trao quyền tự trị cho Ấn Độ theo “Phương án Mabáttơn”.
Câu 53: Điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của Ấn Độ (1950 - 2000) là gì?
A. ủng hộ cuộc cách mạng của các nước xã hội chủ nghĩa.
Trang 29/64
B. Trung lập, không can thiệp vào các sự việc ở bên ngoài.
C. ủng hộ các phong trào giải phóng dân tộc và dân chủ trên thế giới.
D. Hòa bình, trung lập tích cực, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
Câu 54: Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực là nhờ tiến hành cuộc
cách mạng nào dưới đây?
A. Cách mạng công nghiệp. B. Cách mạng chất xám. C. Cách mạng công nghệ. D. Cách mạng xanh.
Câu 55: Chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ và chính sách cai trị của thực dân Pháp ở Đông
Dương có điểm tương đồng nào sau đây?
A. Thi hành các chính sách “đồng hóa” về dân tộc. B. Xóa bỏ các tôn giáo truyền thống của dân tộc.
C. Thực hiện chính sách “chia để trị” các dân tộc. D. Chia rẽ các dân tộc dựa trên đặc điểm tôn giáo.
Câu 56: Cuộc “Cách mạng chất xám” đã đưa Ấn Độ sớm trở thành cường quốc
A. xuất khẩu các loại vũ khí trên thế giới. B. phóng thành công các vệ tinh nhân tạo.
C. xuất khẩu phần mềm hàng đầu thế giới. D. xuất khẩu nhiều lương thực nhất thế giới.
Câu 57: Cuộc cách mạng nào sau đây ghi nhận Ấn Độ đã trở thành cường quốc xuất khẩu phần mềm
hàng đầu thế giới?
A. Cách mạng xanh. B. Cách mạng trắng. C. Cách mạng chất xám. D. Cách mạng văn hóa.
Câu 58: Ấn Độ từ một nước phải nhập lương thực đã vươn lên thành quốc gia xuất khẩu gạo đứng thứ ba
thế giới là nhờ
A. áp dụng thành công cuộc “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp.
B. Chính sách mới của nhà nước về khai hoang các vùng đất mới.
C. tinh thần hăng hái tham gia sản xuất của giai cấp nông dân.
D. áp dụng thành công “Cách mạng trắng” trong nông nghiệp.
Câu 59: Nhờ tiến hành cuộc “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp, từ những năm 90 của thế kỉ XX, Ấn
Độ đã đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Trở thành nước xuất khẩu thực phẩm đứng đầu thế giới.
B. Đã trở thành quốc gia đi đầu về xuất khẩu lương thực.
C. Trở thành quốc gia xuất khẩu gạo đứng thứ ba thế giới.
D. Từ nước đói nghèo đã tự túc được lương thực, có dự trữ.
-----------------------------------------------
Hết

BÀI 5. CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LATINH


A. SƠ ĐỒ

Trang 30/64
B. ĐIỀN KHUYẾT
1. Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân các nước Châu Phi
- Phong trào bùng nổ từ…………., diễn ra đầu tiên ở khu vực………….
- Năm 1960 gọi là…………..vì………………………………………………………
- Năm 1975, thắng lợi của………………………....…….., lật đổ ách thống trị của thực dân Bồ Đào Nha.
Sau đó là thắng lợi của Dimbabuê (1980), Namibia (1990).
- Ở Nam Phi,………………………đã chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc “Apacthai”. Năm
1994, …………………..trở thành Tổng thống da màu đầu tiên của Cộng hòa Nam Phi, đánh dấu sự sụp
đổ …………. của……………..
2. Quá trình giành và bảo vệ độc lập của nhân dân các nước Mĩ Latinh
- Trước CTTG2, Mĩ Latinh là những nước độc lập nhưng lệ thuộc vào……..
- Sau CTTG2, Mĩ tìm cách biến Mĩ Latinh thành…………và xây dựng…………………………..
- Ngày 01-01-1959, chế độ…......................sụp đổ, nước…………………………………ra đời do
Phiđen Caxtơrô đứng đầu.
- Cùng với các hình thức…………………………………………., cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ
mạnh mẽ ở Mĩ Latinh nên khu vực này được mệnh danh là………………………………
- Phong trào đấu tranh vũ trang chống chế độ độc tài diễn ra ở nhiều nơi, kết quả là chính quyền độc tài ở
nhiều nước bị lật đổ.
C. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Quốc gia cuối cùng ở châu Phi hoàn thành cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc là
A. Angiêri. B. Xuđăng. C. Ănggôla. D. Nam Phi..
Câu 2: Trong phong trào cách mạng thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai, năm 1960 được ghi nhận là
A. “Năm châu Á”. B. “Năm châu Phi”. C. “Năm Mĩ Latinh”. D. “Năm châu Mĩ”.
Câu 3: Năm 1975, nhân dân các nước Ănggôla, Môdămbích và Ghinêbítxao đã hoàn thành việc lật đổ
ách thống trị của thực dân
A. Âu - Mĩ. B. Anh và Pháp. C. Tây Ban Nha. D. Bồ Đào Nha.
Câu 4: Sự kiện nào sau đây gắn liền với tên tuổi và hoạt động của Nenxơn Manđêla?
A. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Ăngôla và Môdămbích.
B. Lãnh tụ của phong trào chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.
C. Chiến sĩ quốc tế chống ách thống trị của thực dân mới ở châu Phi.
D. Lãnh tụ phong trào giải phóng dân tộc của đảng vô sản ở châu Phi.
Trang 31/64
Câu 5: Thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ănggôla trước thực dân Bồ Đào Nha (1975) là minh
chứng rõ ràng cho
A. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi về cơ bản tan rã.
B. phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở châu Phi thắng lợi hoàn toàn.
C. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ ở châu Phi bắt đầu sụp đổ.
D. chế độ phân biệt chủng tộc ở nước Cộng hòa Nam Phi đã bị sụp đổ hoàn toàn.
Câu 6: Thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ănggôla (1975) trong cuộc đấu tranh chống thực dân Bồ
Đào Nha có ý nghĩa quan trọng nào sau đây?
A. Đánh dấu sự tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu mới ở châu Phi.
B. Nhân dân các nước châu Phi đã giải trừ được chủ nghĩa thực dân trên toàn thế giới.
C. Đánh dấu sự tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ ở châu Phi.
D. Nhân dân châu Phi đã hoàn thành thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống thực dân.
Câu 7: Sự kiện nào sau đây đánh dấu “chấm dứt chế độ phân biệt chủng tộc dã man, đầy bất công” ở
Nam Phi sau nhiều thập kỉ?
A. Tháng 3 - 1990, nước Cộng hòa Namibia tuyên bố đã độc lập.
B. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi hoàn thành thắng lợi.
C. Năm 1994, Nenxan Manđêla đã trở thành Tổng thống da đen của Nam Phi.
D. Năm 1993, Nam Phi ban hành Hiến pháp xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.
Câu 8: Thời kì “phi thực dân hóa” trên phạm vi toàn thế giới được đánh dấu bằng việc
A. mở ra xu thế hòa bình trên toàn thế giới sau Chiến tranh lạnh kết thúc.
B. các nước tư bản Tây Âu phải trao trả độc lập cho các nước thuộc địa.
C. thực dân Anh, Pháp và Hà Lan trao trả độc lập cho nhân dân châu Phi.
D. Liên hợp quốc giải quyết xong vấn đề hạt nhân trên bán đảo Triều Tiên.
Câu 9: Đối tượng chủ yếu trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Nam Phi là
A. thực dân Pháp. B. chế độ Apácthai.
C. thực dân Bồ Đào Nha. D. sự đói nghèo và bệnh tật.
Câu 10: Nội dung nào dưới đây không phải là vấn đề thách thức lớn với các nước châu Phi sau khi giành
được độc lập?
A. Sự đói nghèo, nợ nần và phụ thuộc vào nước ngoài.
B. Sự bùng nổ nhanh chóng về dân số, bệnh tật và mù chữ.
C. Mĩ đẩy mạnh can thiệp thông qua khẩu hiệu dân chủ.
D. Những cuộc xung đột sắc tộc, tôn giáo, chiến tranh li khai.
Câu 11: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của phong trào đấu tranh giành độc lập ở châu
Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Lãnh đạo là giai cấp tư sản, có sự ủng hộ của Liên hợp quốc.
B. Mức độ giành độc lập của các nước là không đồng đều.
C. Hình thức đấu tranh chủ yếu vẫn là đấu tranh chính trị.
D. Mục tiêu đấu tranh là chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
Câu 12: Cuộc đấu tranh giành độc lập ở các nước châu Phi bùng nổ mạnh mẽ sau khi
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bắt đầu. B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
C. quân Đức bị quét sạch khỏi Bắc Phi. D. chế độ Apácthai ở Bắc Phi chấm dứt.
Câu 13: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân của châu Phi
bùng nổ sớm nhất ở khu vực Bắc Phi vì
A. chịu ảnh hưởng của phong trào dân tộc ở Mĩ Latinh.
B. chịu những hậu quả nặng nề của chủ nghĩa Apácthai.
C. đã thành lập được tổ chức Thống nhất châu Phi.
D. có trình độ kinh tế - xã hội cao hơn các khu vực còn lại.
Câu 14: Ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân các nước Ai Cập, Angiêri, Tuynidi,
Marốc, Xuđăng đều đấu tranh chống lại kẻ thù nào sau đây?
A. Thực dân Anh. B. Thực dân Pháp. C. Bồ Đào Nha. D. Tây Ban Nha.
Câu 15: Những quốc gia giành được độc lập sớm nhất ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Ănggôla và Môdămbích. B. Marốc và Xuđăng. C. Ai Cập và Libi. D. Angiêri và Tuynidi.
Trang 32/64
Câu 16: Sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ về cơ bản chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi?
A. Angiêri giành được độc lập (1962).
B. Namibia tuyên bố độc lập (1990).
C. Môdămbích và Ăngglôla giành được độc lập (1975).
D. Năm 1960, 17 nước ở châu Phi giành được độc lập.
Câu 17: Mở đầu phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là cuộc đấu
tranh của nhân dân
A. Angiêri. B. Ănggôla. C. Ai Cập. D. Nam Phi.
Câu 18: Sự kiện nào sau đây được lịch sử thế giới ghi nhận là “Năm châu Phi”?
A. Hiến pháp của Cộng hòa Nam Phi ra đời (1993). B. Môdămbích và Ănggôla đã giành độc lập
(1975).
C. 17 nước châu Phi được trao trả độc lập (1960). D. Nhiều nước châu Phi giành được độc lập (1954).
Câu 19: Lãnh đạo phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. giai cấp tư sản dân tộc. B. các Đảng Cộng sản. C. các tổ chức tôn giáo. D. giai cấp nông dân.
Câu 20: Phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu Phi bùng nổ sớm nhất ở khu vực nào sau
đây?
A. Trung Phi. B. Bắc Phi. C. Tây Phi. D. Nam Phi.
Câu 21: Một điểm khác biệt lớn về cuộc đấu tranh giành độc lập ở châu Phi so với khu vực Mĩ Latinh sau
Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Chống lại thực dân Âu - Mĩ. B. Chống lại thực dân châu Âu.
C. Diễn ra khởi nghĩa vũ trang. D. Mục tiêu hàng đầu là độc lập.
Câu 22: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân tố chủ yếu nào đã thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của
phong trào đấu tranh giành độc lập ở châu Phi?
A. Sự ủng hộ của các tổ chức quốc tế và sự đoàn kết của các tàng lớp ở châu Phi.
B. Phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc phát triển nhanh.
C. Giai cấp tư sản trưởng thành và nhanh chóng nắm lấy ngọn cờ lãnh đạo.
D. Chủ nghĩa thực dân châu Âu suy yếu, phải từ bỏ dần việc cai trị châu Phi.
Câu 23: Mục đích hàng đầu của Mĩ khi đề xướng thành lập tổ chức Liên minh vì tiến bộ ở Mĩ Latinh (8 -
1961) là gì?
A. Thông qua viện trợ kinh tế để biến Mĩ Latinh thành sân sau của Mĩ.
B. Ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cuba tới các nước Mĩ Latinh.
C. Ngăn chặn ảnh hưởng của các nước châu Âu đối với khu vực Mĩ Latinh.
D. Giúp đỡ và thúc đẩy sự hợp tác về kinh tế, khoa học kĩ thuật ở Mĩ Latinh.
Câu 24: Sự phát triển và thắng lợi của cuộc đấu tranh giành độc lập ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ La
tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai có ý nghĩa nào sau đây?
A. Đưa tới sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trên thế giới.
B. Các quốc gia độc lập trẻ tuổi đạt nhiều thành tựu về kinh tế - xã hội.
C. Xóa bỏ ách phát xít của thực dân Âu - Mĩ ở tất cả các thuộc địa.
D. Làm cho thế kỉ XX trở thành thế kỉ giải trừ chủ nghĩa thực dân, phát xít.
Câu 25: Đối tượng chủ yếu của cách mạng ở các nước Mĩ Latinh là
A. chế độ độc tài Apácthai. B. chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
C. giai cấp địa chủ phong kiến. D. chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
Câu 26: Trong cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân
Mĩ Latinh đã
A. làm thất bại quá trình xâm lược và sự cai trị tàn bạo của Mĩ.
B. xóa bỏ được chế độ cai trị của chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
C. làm thất bại âm mưu của Mĩ trong việc xây dựng chế độ Batixta.
D. góp phần làm thay đổi to lớn và sâu sắc bản đồ chính trị thế giới.
Câu 27: Ý nghĩa to lớn của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập dân tộc ở châu Á, châu Phi và
khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Từng bước giải trừ chủ nghĩa thực dân trên thế giới.
B. Dẫn đến thay đổi căn bản trong quan hệ Đông - Tây.
Trang 33/64
C. Đã góp phần vào quá trình khu vực hóa và toàn cầu hóa.
D. Làm thất bại âm mưu của Mĩ trong chiến lược toàn cầu.
Câu 28: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân châu Phi và khu vực Mĩ Latinh đã sử dụng phương
thức đấu tranh chủ yếu nào để giành và bảo vệ độc lập dân tộc?
A. Đấu tranh chính trị, đấu tranh nghị trường. B. Từ bỏ chế độ Apácthai và độc tài thân Mĩ.
C. Đấu tranh công khai và bán công khai. D. Đấu tranh chính trị kết hợp với vũ trang.
Câu 29: Nguyên nhân quyết định làm bùng nổ các phong trào đấu tranh giành dân tộc ở châu Á, châu Phi
và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Các nước phương Tây thực hiện chính sách “chia để trị”.
B. Thực dân phương Tây đã thực hiện phân biệt chủng tộc.
C. Ý thức dân tộc và chế độ cai trị hà khắc của chủ nghĩa thực dân.
D. Thực dân phương Tây phá hoại nền văn hóa dân tộc các dân tộc.
Câu 30: Cuộc đấu tranh của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai đều nhằm giải quyết
những nhiệm vụ nào sau đây?
A. Lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ và thực hiện các quyền dân tộc dân chủ.
B. Chống chế độ Apácthai - một hình thức áp bức của chủ nghĩa thực dân.
C. Chống lại thực dân xâm lược phương Tây, xây dựng độc lập dân tộc.
D. Đánh đổ nền thống trị thực dân kiểu cũ để giành lại độc lập dân tộc.
Câu 31: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải phóng dân
tộc ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh?
A. Được các nước xã hội chủ nghĩa viện trợ. B. Các nước tư bản khủng hoảng, suy yếu.
C. Liên hợp quốc đã viện trợ kịp thời. D. Trật tự hai cực Ianta được xác lập.
Câu 32: Kết quả lớn nhất trong phong trào đấu tranh của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ
hai là gì?
A. Đánh đổ nền thống trị của thực dân cũ, giành lại độc lập và quyền sống con người.
B. Giải phóng dân tộc và thành lập các nhà nước tư bản chủ nghĩa ở toàn châu lục.
C. Đánh đổ chế độ thực dân kiểu mới trên thế giới, củng cố nền độc lập dân tộc.
D. Lật đổ chính quyền độc tài thân Mĩ, thành lập các chính phủ dân tộc dân chủ.
Câu 33: Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỷ XX, hình thức đấu tranh nào dưới đây đã biến
Mĩ Latinh thành “Lục địa bùng cháy”?
A. Nổi dậy của nông dân. B. Đấu tranh nghị trường.
C. Đấu tranh bằng vũ trang. D. Bãi công của công nhân.
Câu 34: Nhân tố chủ yếu nào quyết định đến sự phát triển và thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc
ở các nước Á, Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự suy yếu của các nước thực dân phương Tây sau chiến tranh.
B. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
D. Ý thức về độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
Câu 35: Đặc điểm cơ bản và chủ yếu trong phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập ở khu vực Mĩ
Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là đều chống lại
A. chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. B. chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
C. chính sách trực trị của đế quốc Mĩ. D. chế độ phân biệt chủng tộc hà khắc.
Câu 36: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc không diễn ra ở khu
vực nào sau đây?
A. Bắc Phi. B. Bắc Mĩ. C. Đông Bắc Á. D. Đông Nam Á.
-----------------------------------------------
Hết
BÀI 6. NƯỚC MĨ
A. SƠ ĐỒ

Trang 34/64
B. ĐIỀN KHUYẾT
I. Tình hình kinh tế, khoa học – kĩ thuật của Mĩ (1945-2000)
Giai đoạn
1945-1973 1973-1991 1991-2000
Lĩnh vực
Kinh tế ……………………….. - Từ 1973-1982: ………. …………………………
………………………... ………………………… ………………………….
- Từ 1983 ……………….

* Nguyên nhân phát triển kinh tế:


- Lãnh thổ ….., tài nguyên…………, nhân lực……………….., trình độ kĩ thuật………….
- Lợi dụng ……………..để làm giàu, thu lợi từ buôn bán vũ khí.
- Ứng dụng………………………………………..
- Công ty độc quyền có sức sản xuất, cạnh tranh hiệu quả.
- Nhà nước…………………………………………………….
* Thành tựu khoa học - kĩ thuật:
- Mĩ khởi đầu……………………………..đạt nhiều thành tựu: Công cụ sản xuất mới, vật liệu mới, năng
lượng mới, vũ khí (bom nguyên tử), chinh phục vũ trụ,…………………..trong nông nghiệp.
Trang 35/64
- Đến những năm 90, Mĩ chiếm………số lượng bản quyền phát minh sáng chế của thế giới.
II. Chính sách đối nội, đối ngoại của Mĩ (1945-2000)
Giai đoạn
1945-1973 1973-1991 1991-2000
Chính sách
Triển khai chiến lược - Tiếp tục triển khai chiến Theo đuổi chiến lược…
…………………. Với ba lược………………. …………………………
mục tiêu: - Tháng 12-1989, Mĩ và Liên ……………………………
- Ngăn chặn, xóa bỏ….. Xô tuyên bố………… ……………………….
Đối ngoại
………………………… …………………………..
- Đàn áp………………...
- Khống chế, chi phối…
………………………..
C. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Trong khoảng hai thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, trung tâm kinh tế-tài chính duy
nhất của thế giới thuộc về
A. Liên Xô. B. Mĩ. C. Nhật Bản. D. Tây Âu.
Câu 2: Năm 1949, “sản lượng nông nghiệp Mĩ bằng hai lần sản lượng của 5 nước Anh, Pháp, Tây Đức,
Italia, Nhật Bản cộng lại; nắm trong tay 3/4 dự trữ vàng thế giới...”. Đây là minh chứng cho
A. nước Mĩ khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại.
B. nước Mĩ đang có tiềm lực kinh tế - tài chính đứng đầu thế giới.
C. sự ổn định vì đã duy trì tốc độ phát triển “thần kì” của nước Mĩ.
D. nền kinh tế nước Mĩ đã được phục hồi và phát triển nhanh chóng.
Câu 3: Nhìn chung, trong giai đoạn 1945 - 1973 nền kinh tế Mĩ
A. khủng hoảng và suy thoái. B. phát triển xen kẽ suy thoái.
C. phát triển mạnh mẽ. D. phục hồi và phát triển.
Câu 4: Từ những năm 70 của thế kỉ XX, vị trí kinh tế, khoa học kĩ thuật của nước Mĩ
A. vẫn đứng đầu thế giới tư bản với ưu thế tuyệt đối.
B. vẫn đứng đầu thế giới, nhưng suy giảm so với trước.
C. tụt xuống hàng thứ hai thế giới (sau Nhật Bản).
D. vẫn giữ thế ngang bằng với Tây Âu và Nhật Bản.
Câu 5: Một trong những đặc điểm nổi bật về nền kinh tế của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. sản lượng công nghiệp chiếm gần một nửa thế giới.
B. đi tiên phong trong phóng tàu vũ trụ lên không gian.
C. trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới.
D. hoàn thành khôi phục kinh tế, phát triển “thần kì”.
Câu 6: Năm 1973 diễn ra sự kiện lịch sử gì có ảnh hưởng lớn đối với các nước trên thế giới?
A. Khủng hoảng kinh tế. B. Khủng hoảng năng lượng.
C. Khủng hoảng chính trị. D. Khủng hoảng tài chính.
Câu 7: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. có tốc độ phát triển mạnh mẽ và chiếm hơn 70% sản lượng công nghiệp thế giới.
B. phát triển mạnh mẽ, trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn, duy nhất thế giới.
C. bị thiệt hại nặng nề về người và của do hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. bị suy giảm nghiêm trọng vì phải lo chi phí cho sản xuất vũ khí, chạy đua vũ trang.
Câu 8: Trong khoảng 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ trở thành
A. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới. B. trung tâm hàng không vũ trụ lớn nhất thế giới.
C. cường quốc quân sự duy nhất trên thế giới. D. nước công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.

Trang 36/64
Câu 9: Đặc điểm nào sau đây không phản ánh đúng tình hình nước Mĩ trong 20 năm đầu sau Chiến tranh
thế giới thứ hai?
A. Kinh tế Mĩ chịu sự cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản.
B. Trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới.
C. Kinh tế Mĩ vượt xa Tây Âu và Nhật Bản.
D. Nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng.
Câu 10: Từ năm 1983 đến năm 1991, kinh tế Mĩ có đặc điểm gì nổi bật?
A. Phục hồi và phát triển trở lại. B. Khủng hoảng xen lẫn suy thoái.
C. Kéo dài khoảng cách với Tây Âu. D. Có tốc độ phát triển nhanh chóng.
Câu 11: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển vượt bậc về kinh tế, khoa
học kĩ thuật của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Tiến hành cải cách dân chủ và tham gia xu thế toàn cầu hóa từ rất sớm.
B. Lãnh thổ rộng, nhiều tài nguyên, nhân lực dồi dào và có tính năng động.
C. Áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật, tăng năng suất, hạ giá thành sản phẩm.
D. Các chính sách, biện pháp điều tiết của nhà nước luôn kịp thời, hiệu quả cao.
Câu 12: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân phát triển kinh tế của Mĩ sau Chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. Thu được nhiều lợi nhuận trong quá trình chạy đua vũ trang với Liên Xô.
B. Mĩ lợi dụng chiến tranh để làm giàu, thu lợi nhuận lớn từ buôn bán vu khí.
C. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, nhân công đồi dào.
D. Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại.
Câu 13: Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước tư bản từng bước có sự phát triển nhanh chóng là
do
A. Biết ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật.
B. Có sự điều chỉnh đường lối, chính sách phát triển.
C. Tiến hành nhiều cuộc cải cách dân chủ liên tục và thu hút vốn.
D. Lợi dụng những cơ hội lớn từ bên ngoài, cùng hội nhập quốc tế.
Câu 14: Yếu tố nào dưới đây phản ánh không đúng nguyên nhân phát triển của kinh tế Mĩ sau Chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. Chi phí cho quốc phòng thấp. B. Áp dụng khoa học kĩ thuật.
C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú. D. Vai trò điều tiết của nhà nước.
Câu 15: Nguyên nhân cơ bản khiến cho nền kinh tế Mĩ bị giảm sút trong thời kì Chiến tranh lạnh là gì?
A. Nguồn tài nguyên thiên nhiên đã bị khai thác cạn kiệt.
B. Trải qua nhiều thập kỉ chạy đua vũ trang với Liên Xô.
C. Sự vươn lên mạnh mẽ của các nước công nghiệp mới.
D. Viện trợ cho tư bản Tây Âu, Nhật Bản sau chiến tranh.
Câu 16: Năm 1969, Tổng thống Nichxơn đề ra chiến chiến lược với tên gọi
A. Cam kết và mở rộng. B. Phản ứng linh hoạt
C. Học thuyết Mácsan. D. Ngăn đe thực tế.
Câu 17: Ngoài việc giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế, Kế hoạch Mácsan của Mĩ (1947) còn
nhằm tập hợp các nước Tây Âu vào
A. liên minh kinh tế đối lập với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
C. liên minh chính trị chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
D. tổ chức chính trị - quân sự chống lại phe xã hội chủ nghĩa.
Câu 18: Đưa ra và thực hiện “Kế hoạch Mácsan” (1947) để giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế
sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ còn có mục đích nào dưới đây?
A. Hình thành liên minh chống lại Liên Xô và Đông Âu.
B. Xoa dịu mâu thuẫn giữa các nước tư bản Tây Âu với Mĩ.
C. Từng bước chiếm lĩnh thị trường các nước Tây Âu.
D. Thúc đẩy quá trình liên kết kinh tế khu vực ở Tây Âu.
Câu 19: Mục đích hàng đầu của Mĩ khi thực hiện “Kế hoạch Mácsan” (1947) ở Tây Âu là gì?
Trang 37/64
A. Hình thành liên minh chống lại Liên Xô và Đông Âu.
B. Xoa dịu mâu thuẫn giữa các nước tư bản Tây Âu với Mĩ.
C. Từng bước chiếm lĩnh thị trường ở các nước Tây Âu.
D. Giúp các nước Tây Âu phục hồi kinh tế sau chiến tranh.
Câu 20: Mục tiêu của giới cầm quyền Mĩ khi thực hiện chiến lược toàn cầu không nhằm vào
A. thực hiện Kế hoạch Mácsan và thành lập các khối quân sự NATO.
B. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
C. vươn lên trở thành cường quốc kinh tế - tài chính để chi phối cả thế giới.
D. đàn áp thành công các phong trào giải phóng dân tộc và cộng sản quốc tế.
Câu 21: Chính sách đối ngoại không thay đổi của Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là gì?
A. Triển khai chiến lược toàn cầu. B. Thiết lập trật tự thế giới mới.
C. Tăng cường cuộc chạy đua về vũ trang. D. Can thiệp vào công việc nội bộ các nước.
Câu 22: Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. khống chế và chi phối bằng được các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
B. triển khai chiến lược toàn cầu để thiết lập trật tự “đơn cực”, muốn bá chủ thế giới.
C. chống phá chủ nghĩa xã hội Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
D. can thiệp vào công việc nội bộ các nước, sau đó tiến hành chiến tranh xâm lược.
Câu 23: Chính sách đối ngoại của Mĩ đối với Việt Nam (1942 - đầu năm 1945) là gì?
A. ủng hộ Việt Nam chống quân phiệt Nhật để giành độc lập.
B. ủng hộ Việt Nam chống thực dân Pháp để giành độc lập.
C. Can thiệp và dính líu trực tiếp vào nội bộ Việt Nam.
D. Đặt quan hệ ngoại giao với Chính phủ của Việt Minh.
Câu 24: Từ sau năm 1945, nội dung nào sau đây trở thành cơ sở cho giới cầm quyền Mĩ triển khai chiến
lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới?
A. Các nước tư bản đồng minh của Mĩ ở Tây Âu đang suy yếu.
B. Liên Xô đang gặp nhiều khó khăn do bị chiến tranh tàn phá.
C. Tiềm lực kinh tế, quân sự và trình độ khoa học - kĩ thuật vượt trội của Mĩ.
D. Sự đói nghèo, lạc hậu của các nước Á, Phi và Mĩ Latinh không có hồi kết.
Câu 25: Chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đều xuất phát
A. từ những tham vọng làm bá chủ thế giới. B. từ tham vọng mở rộng thuộc địa của mình.
C. âm mưu tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa. D. mưu đồ nô dịch các nước tư bản đồng minh.
Câu 26: Tại Quốc hội Mĩ (12 - 3 - 1947), Tổng thống Truman đề nghị
A. thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
B. giúp đỡ nước Pháp kéo dài cuộc chiến tranh Đông Dương.
C. thực hiện “Kế hoạch Mácsan” giúp Tây Âu phục hồi kinh tế.
D. khởi động cho cuộc Chiến tranh lạnh nhằm chống lại Liên Xô.
Câu 27: Nội dung nào sau đây là mục tiêu của chiến lược “cam kết và mở rộng” của chính quyền
A. Đảm bảo an ninh cho các đồng minh với lực lượng quân sự mạnh.B. Tăng cường khôi phục công
nghiệp và dịch vụ của nền kinh tế Mĩ.
B. Clintơn?
C. Thực hiện cuộc chạy đua vũ trang với các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” can thiệp nội bộ các nước.
Câu 28: Một trong những mục tiêu của chiến lược “Cam kết và mở rộng” dưới thời
A. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.B. tập hợp các
nước đồng mình của mình dùng vào liên minh quân sự chống Liên Xô.
B. Clintơn là
C. ngăn chặn, đẩy lùi rồi tiến tới xóa bỏ hoàn toàn chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thế giới.
D. sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác.
Câu 29: Vụ khủng bố ngày 11 - 9 - 2001 đã tác động gì đến nước Mĩ?
A. Điều chỉnh chính sách đối vói các nước Hồi giáo và các nước tư bản khác.
B. Tổn thất nặng, dẫn đến điều chỉnh trong chính sách đối nội và đối ngoại.
C. Tăng cường hợp tác với các nước đồng minh trên thế giới nhằm chống IS.
Trang 38/64
D. Là lí do cho Mĩ đẩy mạnh can thiệp vào công việc nội bộ của nhiều nước.
Câu 30: Yếu tố nào tác động đến việc chính sách đối nội và đối ngoại của nước Mĩ khi bước sang thế kỉ
XXI?
A. Chủ nghĩa khủng bố. B. Xung đột sắc tộc, tôn giáo.
C. Chủ nghĩa li khai. D. Sự suy thoái kinh tế.
Câu 31: Sự kiện “vụ khủng bố” ở nước Mĩ ngày 11-9- 2001 chứng tỏ
A. nhân loại đang phải đối mặt với một nguy cơ, thách thức lớn.
B. tình trạng Chiến tranh lạnh vẫn còn đang tiếp diễn nhiều nơi.
C. hòa bình, ổn định, hợp tác không phải là xu thế chủ đạo của thế giới.
D. cục diện “hai cực”, “hai phe” trong quan hệ quốc tế chưa kết thúc.
-----------------------------------------------
Hết
BÀI 7. TÂY ÂU
A. SƠ ĐỒ

B. ĐIỀN KHUYẾT
I. Tình hình kinh tế, khoa học – kĩ thuật của Tây Âu (1945-2000)
Giai đoạn
1945-1950 1950-1973 1973-1991 1991-2000
Lĩnh vực
Kinh tế - Nền kinh tế bị tàn - Kinh tế…………. Kinh tế ………….. Suy thoái ngắn.
phá do……… ………………….. do………………. Đến năm 1994,
Trang 39/64
- Năm 1950, kinh - Tây Âu trở thành kinh tế………..
tế……………..do… ………………….. ………………..
……..………… ………………….

* Nguyên nhân phát triển kinh tế:


- Tận dụng tốt………………………………………………………………………………………..
- Ứng dụng…………………………………………………………………………………………..
- Nhà nước…………………………………………………………………………………………..
* Thành tựu khoa học - kĩ thuật: Trình độ khoa học - kĩ thuật phát triển cao, hiện đại
II. Chính sách đối nội, đối ngoại của Tây Âu (1945-2000)
Giai đoạn
1945-1950 1950-1973 1973-1991 1991-2000
Chính sách
- Liên minh chặt - Một số nước…… - Quan hệ châu Âu Ngoài liên minh
chẽ với….. ………………….. …….do việc kí kết với………., mở
Đối ngoại - Tìm cách xâm - Một số nước…… …………………. rộng quan hệ đối
chiếm thuộc địa cũ ………………….. - Năm 1990, …….. ngoại với………
………………….. …………………
III. Liên minh châu Âu (EU)
1. Quá trình hình thành và phát triển
Năm Sự kiện
1951 Thành lập…………………………gồm 6 nước
1957 Thành lập……………………………………………………………………….
1967 Hợp nhất 3 tổ chức thành………………………………………….
1991
1993 Đổi tên thành………………………………………………
1995
1999
2002
2. Mục tiêu:
Là một tổ chức hợp tác liên minh về…………………………………………………….

C. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về hình ảnh các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế
giới thứ hai?
A. Đất nước bị tàn phá nặng nề và chính trị khủng hoảng.
B. Hàng triệu người chết, mất tích, hoặc tàn phế suốt đời.
C. Bị quân đội nước ngoài vào chiếm đóng, giải giáp.
D. Sản xuất công và nông nghiệp sa sút nghiêm trọng.
Câu 2: Vị trí của Tây Âu từ đầu thập niên 70 của thế kỉ XX trở đi là

Trang 40/64
A. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
B. trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất thế giới.
C. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
D. một trong những trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.
Câu 3: Từ năm 1973 đến năm 1991, nền kinh tế các nước Tây Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy
thoái chủ yếu là do
A. những tác động to lớn từ khủng hoảng của nước Mĩ và Nhật Bản.
B. tốn kém nhiều tiền của trong chạy đua vũ trang chống Liên Xô.
C. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới (bắt đầu từ năm 1973).
D. các nước Tây Âu mất thuộc địa ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh.
Câu 4: Tình hình chung về kinh tế của các nước tư bản Tây Âu từ thập niên 50 đến đầu những năm 70 là
A. vượt qua Mĩ và Nhật Bản. B. phát triển nhanh, liên tục.
C. vẫn còn lệ thuộc Mĩ. D. khủng hoảng, suy thoái.
Câu 5: Thành tựu lớn nhất mà các nước Tây Âu đạt được trong những năm 50 - 70 của thế kỉ XX là
A. trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
B. ngăn chặn được sự ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội lan ra toàn thế giới.
C. cùng Liên Xô phóng thành công nhiều vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất.
D. chi phối đời sống kinh tế, chính trị thế giới trong nhiều thập kỉ (1970 - 1990).
Câu 6: Những năm 1945 - 1950 là thời gian các nước Tây Âu
A. đẩy mạnh nghiên cứu khoa học - kĩ thuật.
B. có sự đối đầu gay gắt với Mĩ và Liên Xô.
C. tập trung vào khôi phục kinh tế, khắc phục hậu quả chiến tranh.
D. xảy ra đối kháng với Đông Âu do tác động của Chiến tranh lạnh.
Câu 7: Nhiệm vụ hàng đầu về kinh tế của các nước tư bản Tây Âu ngay khi Chiến tranh thế giới thứ hai
vừa kết thúc là
A. quốc hữu hóa nền kinh tế.
B. phát triển kinh tế - tài chính.
C. trở lại xâm lược thuộc địa ở khắp nơi trên thế giới.
D. hàn gắn vết thương chiến tranh, phục hồi kinh tế.
Câu 8: Nhân tố khách quan nào đã giúp kinh tế các nước Tây Âu hồi phục sau Chiến tranh thế giới thứ
hai?
A. Tiền bồi thường chiến phí từ nước bại trận.
B. Sự nỗ lực của toàn thể nhân dân trong nước.
C. Viện trợ của Mĩ theo Kế hoạch Mácsan.
D. Sự giúp đỡ viện trợ của Mĩ và Nhật Bản.
Câu 9: Đặc điểm nổi bật của các nước Tây Âu trong những năm 1973 - 1991 là gì?
A. Khủng hoảng, suy thoái nhưng vẫn là trung tâm kinh tế - tài chính thế giới.
B. Tập trung khôi phục kinh tế, khắc phục hậu quả khủng hoảng năng lượng.
C. Luôn đối đầu gay gắt với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
D. Hình thành, mở rộng liên minh khu vực, tiến tới chấm dứt Chiến tranh lạnh.
Câu 10: Cùng với việc nhận được viện trợ của Mĩ qua “Kế hoạch Mácsan” (1947) để phục hồi đất nước,
các nước Tây Âu đã trở thành
A. đối trọng với khối xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
B. đối tác tin cậy của Mĩ trong quan hệ quốc tế.
C. đối đầu với Liên Xô trong chạy đua vũ trang.
D. đối tác chiến lược của Mĩ chống lại Liên Xô.
Câu 11: Từ năm 1945 đến năm 1950, với sự viện trợ của Mĩ, nền kinh tế các nước Tây Âu
A. phát triển nhanh chóng. B. cơ bản có sự tăng trưởng.
C. phát triển chậm chạp. D. cơ bản được phục hồi.
Câu 12: Điểm chung nhất thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Tây Âu và Mĩ là
A. áp dụng thành công các thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật
B. con người là nhân tố quan trọng hàng đầu để đảm bảo cho mọi thắng lợi.
Trang 41/64
C. sự nỗ lực của đông đảo các tầng lóp nhân dân.
D. tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài để phát triển.
Câu 13: Thành tựu lớn nhất mà Tây Âu đạt được trong những năm 50 - 70 của thế kỉ XX là
A. chi phối được toàn bộ nền kinh tế của các nước Tây Âu và Đông Âu.
B. trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
C. cùng vói Liên Xô phóng nhiều vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất.
D. ngăn chặn được sự ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội lan ra toàn thế giới.
Câu 14: Một đặc điểm nổi bật của các nước Tây Âu trong những năm 1973 - 1991 là
A. diễn ra đối đầu gay gắt với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
B. tập trung vào khôi phục kinh tế, khắc phục hậu quả khủng hoảng năng lượng.
C. hình thành và mở rộng liên minh khu vực, tiến tới chấm dứt Chiến tranh lạnh.
D. bị khủng hoảng, suy thoái nhưng vẫn là trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.
Câu 15: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân góp phần thúc đẩy sự phát triển của Tây Âu
thành trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới?
A. Chi phí cho ngân sách quốc phòng thấp (dưới 1%).
B. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
C. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước.
D. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài (viện trợ của Mĩ).
Câu 16: Nguyên nhân chủ yếu khiến nền kinh tế các nước Tây Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy
thoái trong những năm 1973 - 1991 là gì?
A. Bị mất dần các thuộc địa ở châu Á, Phi, Mĩ Latinh.
B. Bị bao vây bởi các nước xã hội chủ nghĩa châu Âu.
C. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới (1973).
D. Chịu tác động từ cuộc khủng hoảng của nước Mĩ, Nhật Bản.
Câu 17: Nền kinh tế của các nước Tây Âu có bước phát triển nhanh chóng vào những năm 50 của thế kỉ
XX là nhờ vào yếu tố nào sau đây?
A. Nhờ vào sự hợp tác có hiệu quả trong Cộng đồng châu Âu (EC).
B. Tây Âu đã hạ giá thành sản phẩm nhằm tiêu thụ nhanh hàng hóa.
C. Vai trò của nhà nước chung Tây Âu trong việc quản lí nguồn vốn.
D. Các nước Tây Âu mua các phát minh về khoa học của nước ngoài.
Câu 18: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân tố nào sau đây được xem là quan trọng hàng đầu giúp các
nước Tây Âu nhanh chóng khôi phục kinh tế?
A. Nhận được khoản bồi thường từ chiến tranh thế giới.
B. Viện trợ của nước Mĩ thông qua “Kế hoạch Mácsan”.
C. Trở thành đồng minh của Mĩ sau cuộc chiến tranh.
D. Vai trò lãnh đạo của những người tư sản cấp tiến.
Câu 19: Nội dung nào sau đây không phải là lí do giúp cho nền kinh tế các nước Tây Âu phát triển nhanh
chóng vào những năm 1950 - 1973?
A. Áp dụng cách mạng khoa học - kĩ thuật. B. Vai trò của bộ máy nhà nước đã thúc đẩy.
C. Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài. D. Ngân sách chi cho quốc phòng thấp.
Câu 20: Một điểm mới trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu từ sau Chiến tranh lạnh là gì?
A. Có sự điều chỉnh chính sách đối ngoại. B. Ngăn cản làn sống di cư sang Tây Âu.
C. Ngăn cản ảnh hưởng của Nga, Trung Quốc. D. Ủng hộ nước Mĩ giải quyết vấn đề Triều Tiên.
Câu 21: Động thái của các nước tư bản Tây Âu đối với hệ thống thuộc địa cũ những năm sau Chiến tranh
thế giới thứ hai là gì?
A. Tìm cách trở lại xâm chiếm các nước này.
B. Viện trợ và bồi thường cho các nước này.
C. Thiết lập quan hệ ngoại giao bình đẳng đối với các nước này.
D. Tôn trọng độc lập, hỗ trợ các nước thuộc địa phát triển kinh tế.
Câu 22: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ về chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu từ
sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000?

Trang 42/64
A. Quan hệ chặt chẽ với nước Mĩ và Nhật Bản là sợi chỉ đỏ xuyên suốt trong chính sách đối ngoại của
các nước Tây Âu.
B. Mặc dù vẫn gắn bó chặt chẽ với Mĩ nhưng đường lối đối ngoại của Tây Âu ngày càng đa dạng và
dần hướng về châu Á.
C. Các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ, chính sách đối ngoại tương đối nhất quán nhưng có sự
phân hóa trong các vấn đề cụ thể.
D. Duy trì lực lượng quân sự mạnh để sẵn sàng hợp tác với Mĩ là nguyên tắc không thay đổi trong
chính sách đối ngoại của Tây Âu.
Câu 23: Trong những năm 90 của thế kỉ XX, chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu có sự điều chỉnh
quan trọng do
A. tình hình chính trị ở châu Âu đang bớt căng thẳng.
B. Pháp và Đức trở thành đồng minh thân cận của Mĩ.
C. Chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự hai cực Ianta tan rã.
D. các phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
Câu 24: Điểm mới trong quan hệ đối ngoại của các nước Tây Âu từ sau Chiến tranh lạnh là gì?
A. Mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới. B. Tăng cường liên minh với Mĩ và Nhật Bản.
C. Cố gắng hạn chế mọi ảnh hưởng của nước Mĩ. D. Từng bước rút ra khỏi tổ chức quân sự NATO..
Câu 25: Giai đoạn 1950 - 1973, nhiều nước tư bản Tây Âu một mặt tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ,
mặt khác
A. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước ở Đông Nam Á.
C. đa dạng hóa, đa phương hóa hơn nữa quan hệ đối ngoại.
D. tập trung phát triển quan hệ hợp tác với các nước Mĩ Latinh.
Câu 26: Từ những năm 50 của thế kỉ XX, các nước Tây Âu có xu hướng đẩy mạnh liên kết khu vực vì
một trong những lí do nào dưới đây?
A. Trình độ kinh tế của khối nước châu Âu đang phát triển mạnh.
B. Chịu tác động bởi cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại.
C. Bị cạnh tranh quyết liệt bởi các nền kinh tế Mĩ và Nhật Bản.
D. Muốn xây dựng mô hình nhà nước mang bản sắc châu Âu.
Câu 27: Đặc điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu những năm đầu sau Chiến
tranh thế giới thứ hai là
A. thiết lập quan hệ mật thiết với Mĩ và Liên Xô, Trung Quốc.
B. mâu thuẫn với Mĩ và là đối trọng của khối xã hội chủ nghĩa.
C. liên minh chặt chế vơi Mĩ, ủng hộ Mĩ trong các vấn đề quốc tế.
D. thực hiện chính sách đa phương hóa, đa dạng hóa ở bên ngoài
Câu 28: Khởi đầu về sự hình thành liên minh khu vực ở Tây Âu (vào đầu những năm 50 của thế kỉ XX)
là một liên minh thuộc lĩnh vực
A. tài chính. B. kinh tế. C. quân sự. D. chính trị.
Câu 29: Từ những năm 50 của thế kỉ XX, các nước Tây Âu có xu hướng đẩy mạnh liên kết khu vực vì
A. muốn xây dựng một mô hình nhà nước tư bản mang đặc sắc của châu Âu.
B. Tây Âu gặp phải sự cạnh tranh quyết liệt bởi nền kinh tế Mĩ và Nhật Bản.
C. kinh tế đã phục hồi, muốn thoát khỏi sự khống chế và ảnh hưởng của Mĩ.
D. muốn khẳng định về sức mạnh và tiềm lực kinh tế của khu vực Tây Âu.
Câu 30: Các nước Tây Âu thực hiện việc liên kết khu vực (từ năm 1951) dựa trên cơ sở nào sau đây?
A. Đều có chung đường biên giới trên bộ hoặc trên biển.
B. Chung ngôn ngữ và thể chế chính trị - nhà nước tư bản.
C. Có điểm tương đồng về nền văn hoá và trình độ phát triển.
D. Muốn đứng ngoài cuộc Chiến tranh lạnh giữa Mĩ, Liên Xô.
Câu 31: Cộng đồng châu Âu ra đời (1967) dựa trên cơ sở sự hợp nhất của các tổ chức nào sau đây?
A. Cộng đồng năng lượng nguyên tử, kinh tế châu Âu và Cộng đồng tài chính.
B. Cộng đồng than - thép châu Âu và Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu.
C. Cộng đồng than - thép châu Âu, Cộng đồng kinh tế châu Âu và Liên minh tài chính châu Âu.

Trang 43/64
D. Cộng đồng than - thép châu Âu, Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu, Cộng đồng kinh tế châu
Âu.
Câu 32: Vào năm 1967, tổ chức nào sau đây được thành lập ở châu Âu?
A. Cộng đồng châu Âu (EC). B. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC).
C. Liên minh chính trị - quân sự NATO. D. Cộng đồng than - thép châu Âu.
Câu 33: Khởi đầu của liên minh khu vực ở Tây Âu là sự thành lập tổ chức
A. Cộng đồng chứng khoán châu Âu. B. Cộng đồng than - thép châu Âu.
C. Cộng đồng kinh tế châu Âu. D. Cộng đồng tài chính châu Âu.
Câu 34: Cuộc đối đầu Đông - Tây (những năm 60 - 70 của thế kỉ XX) đã ảnh hưởng như thế nào đến quá
trình “nhất thể hóa” trong khuôn khổ Cộng đồng châu Âu?
A. Làm chậm quá trình “nhất thể hóa” khu vực.
B. Thúc đẩy việc ra đời của Liên minh châu Âu.
C. Hạn chế việc tương tác giữa các nước thành viên.
D. Ảnh hưởng tới quá trình ra đời của đồng tiền ơrô.
Câu 35: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của Liên minh châu
Âu (EU)?
A. Xu thế liên kết khu vực đang diễn ra mạnh mẽ trên thế giới.
B. Hợp tác, liên kết nhằm thoát dần khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.
C. Nhu cầu liên kết và hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển đi lên.
D. Liên kết để trở thành đối trọng với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 36: Mục tiêu hàng đầu của Liên minh châu Âu (EU) ra đời năm 1993 nhằm hợp tác giữa các nước
thành viên trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Kinh tế, tiền tệ. B. Chính trị, đối ngoại.
C. Chứng khoán. D. An ninh.
Câu 37: Ngoài việc liên minh giữa các nước thành viên trong lĩnh vực kinh tế, tiền lệ, Liên minh châu Âu
(EU) ra đời còn nhằm hợp tác trên lĩnh vực nào sau đây?
A. Chính trị và khoa học kĩ thuật. B. Chính trị, chứng khoán, an ninh.
C. Chính trị, đối ngoại, an ninh chung. D. Quân sự, chính trị và đối ngoại.
Câu 38: Năm 1993, Cộng đồng châu Âu (EC) chính thức mang tên mới là Liên minh châu Âu (EU). Mục
tiêu của tổ chức này là đẩy mạnh hợp tác, liên minh giữa các nước trong lĩnh vực
A. kinh tế - tiền tệ, chính trị, văn hóa, khoa học kĩ thuật.
B. kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh chung.
C. kinh tế, tài chính - ngân hàng và an ninh chung.
D. chính tri, kinh tế, quân sự và đối ngoại khu vực.
Câu 39: về tính chất, Liên minh châu Âu (EU) là tổ chức liên kết
A. chính trị - quân sự. B. giáo dục - tài chính. C. khoa học - kĩ thuật. D. kinh tế - chính trị.
Câu 40: Yếu tố nào sau đây có ý nghĩa quyết định đến việc sử dụng đồng tiền chung trong toàn Liên
minh châu Âu (EU)?
A. Đồng thuận. B. Thỏa thuận. C. Hợp tác. D. Bền vững.
Câu 41: Cộng đồng châu Âu (EU) chính thức đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU, 1993) là sự kiện
đánh dấu
A. Liên minh khu vực ở châu Âu đã hoàn chỉnh.
B. sự chuyển biến to lớn của liên minh khu vực.
C. sự chuyển biến to lớn trong quan hệ Đông - Tây.
D. EU trở thành trung tâm kinh tế - tài chính thế giới.
Câu 42: Một nhân tố góp phần thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế các nước Tây Âu từ
những năm 60 của thế kỉ XX là gì?
A. Sự hoạt động có hiệu quả của Liên minh châu Âu (EU).
B. Kế hoạch Phục hưng châu Âu (Mácsan) của nước Mĩ.
C. Sự hoạt động có hiệu quả của Cộng đồng châu Âu (EC).
D. Tây Âu thoát dần khỏi ảnh hưởng, chi phối của nước Mĩ.

Trang 44/64
Câu 43: Sự kiện nào sau đây không liên quan tới sự hình thành và phát triển của liên minh khu vực ở
châu Âu (EU)?
A. 33 nước châu Âu kí Định ước Henxinki (1975).
B. Thành lập Cộng đồng than - thép châu Âu (1951).
C. Thành lập Cộng đồng nguyên tử châu Âu (1957).
D. Các nước châu Âu kí Hiệp ước Manxtrích (1991).
Câu 44: Đến cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX, Liên minh châu Âu (EU) là một tổ chức
A. liên kết quốc tế liên châu lục duy nhất trên thế giới.
B. liên kết chính trị, khoa học kĩ thuật quốc tế Á - Âu.
C. tổ chức có số lượng thành viên lớn nhất trên thế giới.
D. liên kết khu vực chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh.
Câu 45: Từ cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX, Liên minh châu Âu (EU) chiếm hơn 1/4 GDP của thế giới. Sự
kiện này đã ghi nhận EU chính thức trở thành tổ chức
A. liên kết kinh tế - chính trị hoạt động hiệu quả nhất hành tinh.
B. chính trị, quân sự và đối ngoại hoạt động lớn nhất hành tinh.
C. liên minh kinh tế và tài chính lớn nhất của châu Âu.
D. tài chính, kinh tế và chính trị lớn nhất trên thế giới.
Câu 46: Việc các nước châu Âu cùng thống nhất sử dụng đồng tiền chung (ơrô) trong khối có ý nghĩa
nào sau đây?
A. Thống nhất tiền tệ, thúc đẩy nền kinh tế châu Âu phát triển.
B. Thuận lợi cho việc trao đổi kinh tế hàng hóa giữa các nước.
C. Thống nhất chế độ đo lường và dễ dàng trao đổi mua bán.
D. Thống nhất sự kiểm soát tài chính và tăng tính cạnh tranh.
Câu 47: Tổ chức liên kết chính trị - kinh tế khu vực lớn nhất hành tinh từ cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX là
A. Liên hợp quốc. B. Cộng đồng châu Âu.
C. Liên minh châu Âu. D. Tổ chức ASEAN.
Câu 48: Nhận xét liên minh châu Âu là tổ chức liên kết khu vực lớn nhất hành tinh xuất phát từ cơ sở nào
sau đây?
A. Đây là tổ chức có số lượng thành viên nhiều nhất.
B. Tổ chức này chiếm 1/4 GDP thế giới.
C. Có quan hệ với hầu hết các quốc gia trên thế giới.
D. Mở rộng thành viên, kết nối hai châu lục Á - Âu.
Câu 49: Liên minh châu Âu (EU) và Việt Nam chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao vào thời gian nào?
A. Khi Việt Nam tiến hành đổi mới (1986).
B. Năm đầu thập kỉ 90, thế kỉ XX (1990).
C. Vấn đề Campuchia đã được giải quyết (1991).
D. Trật tự thế giới hai cực Ianta đã tan rã (1991).
-----------------------------------------------
Hết

BÀI 8. NHẬT BẢN


A. SƠ ĐỒ

Trang 45/64
B. ĐIỀN KHUYẾT
I. Tình hình kinh tế, khoa học – kĩ thuật của Nhật Bản (1945-2000)
Giai đoạn
1945-1952 1952-1973 1973-1991 1991-2000
Lĩnh vực
Kinh tế - Nền kinh tế bị tàn - Kinh tế…………. Kinh tế ………….. Suy thoái ngắn.
phá do……… ………………….. do……………….
- Thực hiện ……. - Nhật Bản trở
…………………. thành………………
…..……………

* Nguyên nhân phát triển kinh tế:


- Con người là……………………………………………………………………………………
- Vai trò…………………………………………………của Nhà nước.
- Các công ti Nhật có……………………………………………………………………
- Áp dụng…………………………………………………………………………………………..
- Chi phí quốc phòng……………..
- Tận dụng yếu tố bên ngoài:…………………………………………………
* Thành tựu khoa học - kĩ thuật:
- Tập trung vào lĩnh vực sản xuất……………………………
- Mua bằng………………………………………..
Trang 46/64
- Trình độ khoa học kĩ thuật tiếp tục phát triển ở trình độ cao.
II. Chính sách đối nội, đối ngoại của Nhật Bản (1945-2000)
Giai đoạn
1945-1952 1952-1973 1973-1991 1991-2000
Chính sách
- Liên minh chặt - Liên minh chặt chẽ - Học thuyết…….. - Liên minh chặt
chẽ với….. với….. …………………… chẽ với…..
- Kí hiệp ước……. - Năm 1956,…… ………………. - Coi trọng quan hệ
Đối ngoại
………………… …………………. tăng cường quan hệ với………….
……………… ………………….
với……………..
C. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Nhìn chung, trong giai đoạn 1950 - 1973, nền kinh tế của Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản đều
A. bị khủng hoảng và suy thoái. B. có bước phát triển mạnh mẽ.
C. phát triển xen kẽ suy thoái. D. đạt tới đỉnh điểm hoàng kim.
Câu 2: Từ khi thế giới diễn ra xu thế hòa hoãn Đông - Tây đến những năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế
của Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản có điểm tương đồng là
A. tăng trưởng nhanh chóng, là trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới tư bản.
B. bị Liên Xô, Trung Quốc, các nước công nghiệp mới vươn lên cạnh tranh gay gắt.
C. phát triển thiếu ổn định, nhưng vẫn giữ vị trí hàng đầu thế giới.
D. phát triển mạnh, trở thành đối trọng với phe xã hội chủ nghĩa.
Câu 3: Trong giai đoạn sau Chiến tranh lạnh, nền kinh tế của Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản
A. luôn khủng hoảng và suy thoái. B. vẫn duy trì phát triển bền vững.
C. vẫn duy trì vị trí hàng đầu thế giới. D. bắt đầu phục hồi nhưng chậm chạp.
Câu 4: Trong giai đoạn 1952 - 1973, Nhật Bản coi trọng giáo dục và khoa học - kĩ thuật, luôn tìm cách
đẩy nhanh sự phát triển bằng cách
A. đầu tư nghiên cứu khoa học giáo dục.
B. mua nhiều bằng phát minh, sáng chế.
C. xây dựng các cơ sở nghiên cứu khoa học dân dụng.
D. tập trung vào lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng.
Câu 5: Biểu hiện rõ nhất về sự phát triển “thần kì”của Nhật Bản từ năm 1960 đến năm 1973 là gì?
A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất trên thế giới.
B. Đã vươn lên ở vị trí thứ hai trong thế giới tư bản.
C. Thu nhập bình quân đầu người cao nhất thế giới.
D. Đã trở thành siêu cường tài chính số một thế giới.
Câu 6: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về biểu hiện sự phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật
Bản trong giai đoạn 1960 - 1973?
A. Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm luôn đạt hai con số, xấp xỉ đạt 11%.
B. Năm 1968, kinh tế Nhật Bản vượt qua Anh, Pháp, Tây Đức, Italia, Canađa.
C. Năm 1968, Nhật Bản trở thành nền kinh tế đứng thứ hai thế giới tư bản (sau Mĩ).
D. Vươn lên thành siêu cường tài chính số một thế giới, là chủ nợ lớn nhất thế giới.
Câu 7: Những cải cách dân chủ được thực hiện ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai có ý nghĩa
A. đưa Nhật Bản thoát dần bị lệ thuộc chặt chẽ vào Mĩ.
B. giúp kinh tế Nhật Bản được khôi phục và phát triển.
C. giúp Nhật Bản thực hiện được mục tiêu bá chủ châu Á.
D. đặt nền móng cho Nhật Bản phát triển mạnh mẽ về sau.
Câu 8: Ý nào sau đây phản ánh không đúng biện pháp khôi phục đất nước của Nhật Bản sau Chiến tranh
thế giới thứ hai?
A. Nhận viện trợ của Mĩ qua hình thức vay nợ để khôi phục, phát triển.
B. Ban hành Hiến pháp mới và tiến hành nhiều cải cách dân chủ tiến bộ.
Trang 47/64
C. Loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ máy gây chiến tranh của Nhật Bản.
D. Xây dựng lực lượng quân sự đối phó với Trung Quốc ở biển Hoa Đông.
Câu 9: Đặc điểm nổi bật về tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. thu được lợi nhuận từ buôn bán vũ khí, kinh tế phát triển nhanh chóng.
B. bị tàn phá nghiêm trọng, quân đội nước ngoài chiếm đóng, kinh tế suy sụp.
C. bị tàn phá nặng nề, khủng hoảng kéo dài do hậu quả của động đất, sóng thần.
D. đất nước gặp nhiều khó khăn, khủng hoảng do thiếu tài nguyên thiên nhiên.
Câu 10: Nội dung nào sau đây giúp Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai không phải chi nhiều
ngân sách cho quốc phòng, an ninh?
A. Nhật Bản đã trở thành một siêu cường về kinh tế, tài chính nên luôn hùng mạnh.
B. Nghèo tài nguyên nên không có điều kiện dành nhiều ngân sách cho quốc phòng.
C. Nhật Bản được Mĩ bảo vệ nhờ kí kết bản Hiệp ước An ninh Mĩ - Nhật.
D. Nhật Bản thực hiện chính sách không tham gia bất kì khối quân sự nào.
Câu 11: Từ năm 1952 đến năm 1960, tình hình kinh tế Nhật Bản có sự chuyển biến như thế nào?
A. Phát triển xen lẫn suy thoái. B. Có bước phát triển nhanh.
C. Bước đầu gặp suy thoái. D. Cơ bản được phục hồi.
Câu 12: Từ những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành siêu cường số một thế giới về
A. quân sự. B. tài chính. C. khoa học - công nghệ. D. công nghiệp dân dụng.
Câu 13: Đặc điểm của nền kinh tế Nhật Bản từ năm 1973 đến năm 1991 là
A. suy thoái và khủng hoảng kéo dài không kiểm soát.
B. cơ bản được phục hồi và đạt mức trước chiến tranh.
C. phát triển nhưng xen kẽ với các đợt suy thoái ngắn.
D. luôn phát triển nhanh nhưng thiếu cơ sở vững chắc.
Câu 14: Trong những năm 1973 - 1991, sự phát triển kinh tế của Nhật Bản thường xen kẽ với những giai
đoạn suy thoái, chủ yếu là do
A. các cuộc cạnh tranh của Mĩ và tư bản Tây Âu.
B. tác động của khủng hoảng năng lượng thế giới.
C. thị trường tiêu thụ hàng hóa bị thu hẹp đáng kể.
D. sự cạnh tranh mạnh mẽ của Trung Quốc, Ấn Độ.
Câu 15: Nền kinh tế Nhật Bản có được nhiều cơ hội đạt tới sự tăng trưởng “thần kì” khi
A. Nhật Bản thực hiện các cải cách dân chủ lớn.
B. Mĩ tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam.
C. Mĩ tiến hành chiến tranh xâm lược Triều Tiên.
D. Mĩ viện trợ Nhật Bản theo Kế hoạch Mácsan.
Câu 16: Tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai được ghi nhận qua hình ảnh nào sau đây?
A. Bị tàn phá nghiêm trọng, quân đội nước ngoài chiếm đóng, kinh tế suy sụp.
B. Thu được lợi nhuận từ buôn bán vũ khí, nền kinh tế phát triển nhanh chóng.
C. Bị tàn phá nặng nề, khủng hoảng kéo dài do hậu quả của động đất, sóng thần.
D. Đất nước gặp nhiều khó khăn và khủng hoảng do thiếu tài nguyên thiên nhiên.
Câu 17: Một yếu tố khách quan thuận lợi để Nhật Bản phục hồi kinh tế nhanh chóng sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là
A. được Mĩ viện trợ nguồn tài chính. B. Mĩ cử nhiều cố vấn sang giúp đỡ.
C. được duy trì một phần thuộc địa. D. sự cố gắng, nỗ lực của nhân dân.
Câu 18: Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Nhật Bản (1952 - 1973) và sự phát triển kinh tế của
các nước tư bản Âu - Mĩ có chung một nguyên nhân nào sau đây?
A. Biết áp dụng hiệu quả các thành tựu khoa học - kĩ thuật.
B. Biết phát huy truyền thống tự lực tự cường của nhân dân.
C. Tận dụng cơ hội Chiến tranh thế giới thứ hai để làm giàu.
D. Tranh thủ cơ hội từ Chiến tranh lạnh giữa Mĩ với Liên Xô.
Câu 19: Nội dung cơ bản của học thuyết Miyadaoa và Hasimôtô do Chính phủ Nhật Bản đưa ra (trong
những năm 90 của thế kỉ XX) là gì?
A. Mở rộng hơn quan hệ giữa Nhật Bản với các nước và coi trọng tổ chức ASEAN.
Trang 48/64
B. Đưa ra chiến lược nâng cao vị thế địa - chính trị của nước Nhật Bản trên thế giới.
C. Tăng cường quan hệ trên mọi lĩnh vực với các nước khu vực Đông Bắc Á.
D. Đề cao và coi trọng việc hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Á.
Câu 20: Hiệp ước An ninh Mĩ - Nhật sau khi kí kết (1951) đã đặt Nhật Bản
A. luôn ở trong tình trạng phụ thuộc vào Mĩ về chế độ chính trị.
B. đứng dưới “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân những nước Đồng minh.
C. đứng dưới “chiếc ô” bảo trợ về kinh tế, an ninh của Mĩ, cho phép Mĩ xây dựng căn cứ quân sự để
chống lại Trung Quốc.
D. đứng dưới “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Mĩ, cho Mĩ đóng quân và xây dựng các căn cứ quân sự trên
lãnh thổ Nhật.
Câu 21: Hệ quả của việc Nhật Bản kí Hiệp ước An ninh Nhật - Mĩ (1951) là
A. Nhật Bản được xây dựng lực lượng quân đội quốc gia thường trực.
B. Mĩ tăng viện trợ quân sự giúp Nhật xây dựng lại lực lượng vũ trang.
C. cho Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật Bản.
D. Nhật Bản được Mĩ trang bị vũ khí hạt nhân bảo vệ lãnh thổ của mình.
Câu 22: Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoại trở về châu Á
dựa trên cơ sở nào?
A. Có nền kinh tế luôn đứng đầu thế giới. B. Lực lượng quân đội phát triển nhanh.
C. Tiềm lực kinh tế - tài chính hùng hậu. D. Mĩ bắt đầu bảo trợ về vấn đề hạt nhân.
Câu 23: Điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1973 đến năm 1991 là
A. chú trọng mối quan hệ với Tây Âu và Mĩ. B. mở rộng quan hệ với các nước châu Âu.
C. tăng cường hợp tác với các nước châu Á. D. coi trọng liên minh chặt chẽ với nước Mĩ.
Câu 24: Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Nhật Bản kể từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. sử dụng khẩu hiệu “châu Á của người châu Á”.
B. xây dựng một xã hội độc lập, tự do và tự chủ.
C. tham gia vào toàn cầu hóa.
D. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
Câu 25: Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoại theo hướng
A. ngả về châu Á. B. liên minh với Mĩ.
C. ngả về Mĩ và châu Âu. D. thân thiện với ASEAN.
Câu 26: Nhận định nào sau đây phản ánh không đúng về lí do điều chỉnh chính sách đối ngoại của Nhật
Bản từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Xuất phát từ tiềm lực kinh tế, tài chính của đất nước.
B. Từng bước từ bỏ chính sách liên minh với nước Mĩ.
C. Xuất phát từ sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế.
D. Muốn mở rộng và nâng cao vị thế quốc tế của Nhật.
-----------------------------------------------
Hết

BÀI 9. QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KÌ CHIẾN TRANH LẠNH


A. SƠ ĐỒ

Trang 49/64
B. ĐIỀN KHUYẾT
I. Mâu thuẫn Đông - Tây và sự khởi đầu của Chiến tranh lạnh
1. Mâu thuẫn Đông - Tây:
- Sau CTTG2, Liên Xô và Mĩ chuyển sang…………và dẫn đến tình trạng chiến tranh lạnh do sự đối lập
về…………………………..
+ LX: duy trì………………………., bảo vệ………………......, đẩy mạnh………………………
+ Mĩ: chống phá………………….., đẩy lùi……………………, âm mưu……………………….
2. Sự khởi đầu của Chiến tranh lạnh:
- Chiến tranh lạnh là cuộc ………………..giữa hai phe:…………………………………………
- Những sự kiện dẫn đến Chiến tranh lạnh:
Thời gian Mĩ Liên Xô
3-1947 Đề ra……………………………..
6-1947 - Kinh tế: ……………………………..
1949 - Quân sự: …………………………….. - Kinh tế:……………………………….
1955 - Quân sự: ……………………………..
 Đối lập về……………………….....giữa hai phe…………………………. Chiến tranh lạnh bao trùm
toàn thế giới.
II. Sự đối đầu Đông -Tây và các cuộc chiến tranh cục bộ
III. Xu thế hòa hoãn Đông -Tây và Chiến tranh lạnh chấm dứt
- Thời gian:……………………
- Những sự kiện:
Thời gian Sự kiện
11-1972
1972
8-1975
12-1989
- Nguyên nhân chấm dứt chiến tranh lạnh:
+ Liên Xô và Mĩ chịu nhiều………………………………………………………………………..
Trang 50/64
+ Sự cạnh tranh gay gắt của……………………………….
- Tác động: mở ra hướng giải quyết các xung đột, tranh chấp trên thế giới.
IV. Thế giới sau Chiến tranh lạnh
- Trật tự ………. sụp đổ, trật tự thế giới mới theo xu hướng…………… đang trong quá trình hình thành.
- Hầu hết các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào………………………
- Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới………………….
- Hòa bình thế giới được củng cố nhưng…………………………………………………….
C. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Nguồn gốc dẫn đến tình trạng đối đầu gay gắt giữa Liên Xô và Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ
hai là gì?
A. Hai nước đối lập nhau về mục tiêu, chiến lược phát triển.
B. Cả Mĩ và Liên Xô đều muốn vươn lên làm bá chủ thế giới.
C. Nước Mĩ đứng ra đảm nhận trách nhiệm chống lại Liên Xô.
D. Mĩ có tiềm lực kinh tế và nắm độc quyền về bom nguyên tử.
Câu 2: Trong bối cảnh của cuộc Chiến tranh lạnh, sự kiện nào càng làm tăng thêm tình trạng căng thẳng
ở khu vực Đông Nam Á (thập niên 50 - 70 của thế kỉ XX)?
A. Mĩ thành lập khối quân sự SEATO ngay ở khu vực Đông Nam Á.
B. Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược các nước Đông Dương.
C. Mĩ lôi kéo tổ chức ASEAN ủng hộ, tham gia chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu, chọn Việt Nam làm nơi đụng đầu lịch sử.
Câu 3: Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ
hai đã tác động gì đến quan hệ quốc tế?
A. Làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới và mở rộng không gian địa lí.
B. Làm cho chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) ở Nam Phi bị sụp đổ hoàn toàn.
C. Làm cho chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản tan rã.
D. Góp phần làm ‘‘xói mòn” và từng bước tan rã trật tự thế giới “hai cực” Ianta.
Câu 4: Nội dung nào sau đây trở thành nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc Chiến tranh lạnh (1947 - 1989)?
A. Phong trào cách mạng thế giới phát triển mạnh, đe dọa đến hệ thống tư bản.
B. Liên Xô giúp đỡ các nước Đông Âu hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân.
C. Sự đối lập nhau về mục tiêu, chiến lược phát triển giữa hai siêu cường Mĩ và Liên Xô.
D. Mĩ lo ngại sự lớn mạnh các nước xã hội chủ nghĩa và thắng lợi của cách mạng thế giới.
Câu 5: Đặc điểm nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 70
của thế kỉ XX là gì?
A. Hai siêu cường Xô - Mĩ đang đối đầu gay gắt.
B. Hai siêu cường Xô - Mĩ đã đối thoại, hợp tác.
C. Hòa bình, hợp tác trở thành xu thế chủ đạo.
D. Hợp tác kinh tế và văn hóa là xu thế chủ đạo.
Câu 6: Chiến tranh lạnh (1947 - 1989) do Mĩ phát động chống Liên Xô là
A. cuộc chiến quyết liệt giành giật vị thế quốc tế giữa Mĩ và Liên Xô ở các nơi trên thế giới.
B. không có xung đột về quân sự nhưng thế giới luôn ở tình trạng căng thẳng.
C. với những xung đột trực tiếp giữa Mĩ và Liên Xô ở châu Á.
D. không hồi kết về quân sự và ý thức hệ giữa Mĩ và Liên Xô.
Câu 7: Cơ sở nào để Mĩ thực hiện tham vọng bá chủ thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Tiềm lực về kinh tế và sức mạnh của quân sự to lớn.
B. Sự suy yếu của các nước tư bản châu Âu và Liên Xô.
C. Phong trào cách mạng thế giới đang được phục hồi.
D. Sự ủng hộ của các nước đồng minh bị Mĩ khống chế.
Câu 8: Quan hệ đồng minh giữa Liên Xô và Mĩ trong Chiến tranh thế giới thứ hai tan vỡ xuất phát từ lí
do chủ vếu nào dưới đây?
A. Giới cầm quyền Mĩ đưa ra Học thuyết Tơruman.
B. Nước Mĩ có ưu thế về kinh tế và vũ khí hạt nhân.
C. Liên Xô phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của nước Mĩ.
D. Sự đối lập về mục tiêu, chiến lược giữa hai cường quốc.
Trang 51/64
Câu 9: Đâu không phải là biểu hiện và tác động của cuộc Chiến tranh lạnh (1947 -1989)?
A. Cuộc chiến tranh Mĩ xâm lược Việt Nam. B. Chủ nghĩa Apácthai trên toàn thế giới.
C. Chiến tranh giữa hai miền Triều Tiên. D. Bức tường Béclin chia đôi nước Đức.
Câu 10: Quyết định nào của Hội nghị Ianta (2 - 1945) có ảnh hưởng tích cực đến tình hình quan hệ quốc
tế sau chiến tranh?
A. Liên Xô và Mĩ duy trì mối quan hệ đồng minh.
B. Hoàn thành một trật tự thế giới sau chiến tranh.
C. Thúc đẩy Chiến tranh thế giới thứ hai sớm kết thúc.
D. Góp phần đưa cách mạng Trung Quốc thành công.
Câu 11: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945), quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô thay đổi như thế
nào?
A. Chuyển sang đối đầu và đi tới tình trạng Chiến tranh lạnh.
B. Mâu thuẫn gay gắt về quyền lợi.
C. Hợp tác với nhau trong việc giải quyết nhiều vấn đề quốc tế.
D. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
Câu 12: Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955)
đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?
A. Đánh dấu cuộc Chiến tranh lạnh chính thức bắt đầu.
B. Tạo nên sự phân chia đối lập giữa Đông Âu và Tây Âu.
C. Xác lập cục diện hai cực, hai phe, Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.
D. Đặt nhân loại đứng trước nguy cơ của cuộc chiến tranh thế giới mới.C. thế giới đã xảy ra nhiều cuộc
xung đột, căng thẳng.D. thế giới chia thành hai phe do Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi phe.
Câu 13: Yếu tố làm thay đổi sâu sắc “bản đồ chính trị thế giới” sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. trật tự hai cực Ianta được hình thành.
B. chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
C. Chiến tranh lạnh bao trùm toàn thế giới.
D. thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 14: Thỏa thuận nào tại Hội nghị Ianta dẫn đến sự phân chia hai cực trong quan hệ quốc tế sau Chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. Quyết định tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
B. Thỏa thuận về việc thành lập Liên hợp quốc.
C. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh và Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật.
D. Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
Câu 15: Yếu tố nào dưới đây tác động tới sự thành bại của nước Mĩ trong nỗ lực vươn lên xác lập trật tự
thế giới đơn cực trong giai đoạn sau Chiến tranh lạnh?
A. Sự mở rộng không gian địa lý của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
B. Sự hình thành của các trung tâm kinh tế Tây Âu và Nhật Bản.
C. Tương quan lực lượng giữa các cường quốc trên thế giới.
D. Sự xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc quyền.
Câu 16: Nguồn gốc chủ yếu dẫn đến tình trạng Chiến tranh lạnh giữa hai siêu cường Xô - Mĩ là gì?
A. Do cả hai nước đều muốn làm bá chủ thế giới.
B. Mĩ muốn thiết lập trật tự thế giới đơn cực.
C. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược phát triển.
D. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
Câu 17: Những quyết định của Hội nghị Ianta và những thỏa thuận sau đó đã ảnh hưởng như thế nào đến
quan hệ quốc tế?
A. Thế giới đã phân chia thành hai phe xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa đối lập nhau về tư tưởng,
chế độ xã hội, kinh tế, đối ngoại.
B. Dẫn đến cuộc “Chiến tranh lạnh” sau Chiến tranh thế giới thứ hai giữa Liên Xô và Mĩ đến cuối
những năm 80 của thế kỉ XX.
C. Hình thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới - trật tự hai cực Ianta chi phối mọi mối quan hệ quốc
tế.
D. Quan hệ quốc tế phát triển theo xu hướng đa cực.
Trang 52/64
Câu 18: Bản thông điệp mà tổng thống Truman gửi Quốc hội Mĩ ngày 12 - 3 - 1947 được xem là sự khởi
đầu cho
A. chính sách thực lực của Mĩ sau chiến tranh.
B. mưu đồ làm bá chủ thế giới của Mĩ.
C. chính sách chống Liên Xô gây nên “Chiến tranh lạnh”.
D. chính sách chống Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 19: Chiến tranh lạnh là cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai phe - tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa
ở hầu hết các lĩnh vực, ngoại trừ
A. xung đột giữa hai cường quốc về chính trị, quân sự, kinh tế.
B. chạy đua quân sự và chế tạo vũ khí hạt nhân.
C. sự xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Mĩ và Liên Xô.
D. kinh tế, văn hóa, tư tưởng, giáo dục, y tế.
Câu 20: Những sự kiện nào dưới đây đã đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực, hai phe?
A. Sự ra đời của tổ chức NATO và Vácsava.
B. Sự ra đời của tổ chức ASEAN và Liên minh châu Âu (EU).
C. Sự ra đời của khối SEV và tổ chức Hiệp ước Vácsava.
D. Sự ra đời của tổ chức Liên hợp quốc.
Câu 21: Một trong những nội dung của Học thuyết Truman (3 - 1947) là đề nghị Quốc hội Mĩ
A. thiết lập chế độ tay sai độc tài thân Mĩ ở Hy Lạp, Thổ Nhĩ Kỳ để chống lại Đảng Cộng sản.
B. viện trợ 400 triệu USD cho Thổ Nhĩ Kỳ để củng cố chính quyền phản động ở hai nước này.
C. viện trợ 400 triệu USD cho Hy Lạp và Thổ Nhĩ Kỳ để đẩy lùi chủ nghĩa khủng bố ở hai nước này.
D. viện trợ 400 triệu USD cho Hy Lạp và Thổ Nhĩ Kỳ để đẩy lùi phong trào yêu nước ở hai nước này.
Câu 22: Trong thời điểm diễn ra cuộc Chiến tranh lạnh (1947 - 1989), nước nào trở thành tâm điểm của
sự căng thẳng ở châu Âu?
A. Nước Đức. B. Nước Pháp. C. Ba Lan. D. Tiệp Khắc.
Câu 23: Cuộc Chiến tranh lạnh (1947 - 1989) do cường quốc nào sau đây phát động?
A. Mĩ. B. Liên Xô.
C. Cả Mĩ và Liên Xô. D. Tổ chức NATO.
Câu 24: Sự kiện nào sau đây không liên quan đến cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động chống lại Liên
Xô và các nước xã hội chủ nghĩa?
A. Kế hoạch Mácsan của Mĩ đã ra đời (6 - 1947).
B. Mĩ cho ra đời Học thuyết Tơruman (3 - 1947).
C. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương được thành lập (1949).
D. Nước Mĩ đẩy mạnh cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.
Câu 25: Liên Xô và Mĩ trở thành hai thế lực đối đầu, sau đó đi đến cuộc “Chiến tranh lạnh” vào thời
điểm nào sau đây?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai mới kết thúc. B. Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai đang diễn ra. D. Trước cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 26: Cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động (1947) là cuộc chiến tranh
A. không tiếng súng, nhưng đặt thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng.
B. giành giật thị trường và tăng cường ảnh hưởng giữa Mĩ và Liên Xô.
C. xung đột trực tiếp về lĩnh vực kinh tế và quân sự giữa Mĩ và Liên Xô.
D. không hồi kết về quân sự và ý thức hệ tư tưởng giữa Mĩ và Liên Xô.
Câu 27: Xu thế hòa hoãn Đông - Tây (từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX) được mở đầu thông qua các
cuộc tiếp xúc, thương lượng giữa
A. nguyên thủ quốc gia của Liên Xô - Mĩ và hai miền nước Đức.
B. phái đoàn làm nhiệm vụ gìn giữ hòa bình của Liên hợp quốc.
C. các nước lớn trong tổ chức Liên hợp quốc và châu Âu.
D. nguyên thủ của ba nước Mĩ, Liên Xô và Trung Quốc.
Câu 28: Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX, nguyên thủ quốc gia của Mĩ, Trung Quốc, Liên Xô và hai
miền nước Đức đã có nhiều cuộc gặp gỡ, tiếp xúc nhau. Đây là minh chứng rõ rệt cho
A. Chiến tranh lạnh đã không còn ảnh hường với tình hình quốc tế.
Trang 53/64
B. Các nước lớn muốn kết thúc Chiến tranh lạnh để cùng phát triển.
C. xu thế toàn cầu hóa đã và đang diễn ra mạnh mẽ trên thế giới.
D. xu thế hòa hoãn Đông - Tây đã và đang diễn ra trên thế giới.
Câu 29: Tháng 11 - 1972, hai nước Cộng hòa Dân chủ Đức và Cộng hòa Liên bang Đức kí kết Hiệp định
về những cơ sở của quan hệ giữa Tây Đức và Đông Đức trên cơ sở
A. Chiến tranh lạnh đã chấm dứt. B. thỏa thuận của Mĩ - Liên Xô.
C. hòa hiếu giữa hai nước Mĩ - Xô. D. Chiến tranh lạnh sắp kết thúc.
Câu 30: Một trong những nguyên nhân cơ bản dẫn đến việc Liên Xô và Mĩ cùng tuyên bố chấm dứt
Chiến tranh lạnh (12 - 1989) là
A. trật tự hại cực Ianta đã “xói mòn’ và đang bị sụp đổ.
B. sự suy giảm thế mạnh của cả hai nước trên nhiều mặt.
C. phạm vi ảnh hưởng của Mĩ thu hẹp, chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô sụp đổ.
D. kinh tế Mĩ và Liên Xô chịu tác động lớn bởi khủng hoảng năng lượng.
Câu 31: Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông - Tây?
A. Hai miền nước Đức kí Hiệp định đặt quan hệ giữa hai miền.
B. Hiệp định đình chiến giữa hai miền Triều Tiên đã được kí kết.
C. 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canađa kí kết Định ước Henxinki.
D. Liên Xô và Mĩ kí thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí tiến công chiến lược.
Câu 32: Tham gia kí kết Định ước Henxinki (8 - 1975) không có quốc gia nào sau đây?
A. Trung Quốc.
B. Mĩ.
C. Đức.
D. Canađa.Câu 7: Nội dung nào sau đây trở thành nhân tố hàng đầu và chủ yếu chi phối quan hệ quốc
tế trong phần lớn thời gian nửa sau thế kỉ XX?A. Cục diện “Chiến tranh lạnh” và trật tự hai cực, hai phe:
tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.B. Quan hệ giữa hai hệ thống chính trị - xã hội: xã hội chủ nghĩa và
tư bản chủ nghĩa.C. Tính hai mặt của xu thế toàn cầu hóa do cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.D. Cuộc
chiến tranh Mĩ xâm lược Việt Nam có sự ủng hộ của Liên Xô đánh Mĩ.
Câu 33: Từ nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX trên thế giới bắt đầu xuất hiện xu thế nào trong quan hệ
quốc tế?
A. Đối kháng. B. Toàn cầu hóa.
C. Hoà hoãn, hợp tác. D. Đối đầu, căng thẳng.
Câu 34: Lí do cơ bản để Mĩ và Liên Xô từng bước hòa dịu, rồi đi tới kết thúc Chiến tranh lạnh là gì?
A. Xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ, buộc phải hòa hoãn để cùng hợp tác.
B. Nhật Bản và Tây Âu vươn lên mạnh mẽ, làm suy giảm vị thế của hai cường quốc.
C. Cả hai nước đang gặp nhiều khó khăn, thách thức cần phải tập trung giải quyết.
D. Việc chạy đua vũ trang làm hai nước tốn kém, suy giảm thế mạnh về nhiều mặt.
Câu 35: Định ước Henxinki được kí kết giữa 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canađa (8 - 1975) có ý nghĩa
quan trọng nào sau đây?
A. Tạo nên cơ chế giải quyết liên quan đến hòa bình ở châu Âu.
B. Chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh căng thẳng ở châu Âu.
C. Đánh dấu sự kiện hai miền nước Đức được tái thống nhất trở lại.
D. Chấm dứt tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai phe ở châu Âu.
Câu 36: Một trong những lí do dẫn tới xu thế hòa hoãn Đông - Tây từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX
là gì?
A. Mĩ và Liên Xô không còn khả năng chạy đua vũ trang được nữa.
B. Tác động của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ đang diễn ra.
C. Mĩ và Liên Xô không còn đủ sức viện trợ cho các nước đồng minh.
D. Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu đang khủng hoảng to lớn.
Câu 37: Từ những năm 80 của thế kỉ XX trở đi, mối quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô chuyển sang đối thoại
và hòa hoãn, vì
A. các nước Đông Âu đang lâm vào khủng hoảng trầm trọng.
B. hai nước muốn tập trung vào nghiên cứu khoa học - kĩ thuật.
C. Mĩ và Liên Xô không còn đủ khả năng để chạy đua vũ trang nữa.
Trang 54/64
D. hai nước chi phí tốn kém và bị suy giảm thế mạnh trên nhiều mặt.
Câu 38: Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, sự kiện nào dưới đây góp phần làm giảm rõ rệt tình hình căng
thẳng ở châu Âu?
A. Sự thành lập của tổ chức Cộng đồng châu Âu (EC).
B. Sự tan rã của liên minh chính trị - quân sự Vácsava.
C. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.
D. Liên Xô và Đông Âu tự giải thể Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
Câu 39: Nguyên nhân chủ yếu buộc Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh là do
A. sự phát triển của khoa học - kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa.
B. sự lớn mạnh của Trung Quốc và Ấn Độ và phong trào giải phóng dân tộc.
C. Tây Âu và Nhật vươn lên mạnh mẽ trở thành đối thủ cạnh tranh của Mĩ.
D. cuộc chạy đua vũ trang kéo dài làm cho hai nước tốn kém, suy giảm về nhiều mặt.
Câu 40: Quan hệ Mĩ- Liên Xô trong và sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã chuyển từ
A. đối đầu sang đối thoại. B. đối đầu sang thỏa hiệp.
C. đồng minh chống phát xít sang đối đầu. D. đồng minh chống phát xít sang thỏa thuận.
Câu 41: Đặc điểm của quan hệ quốc tế vào đầu những năm 70 của thế kỉ XX là xu hướng
A. đối đầu Đông - Tây. B. hòa hoãn Đông - Tây.
C. hợp tác Đông - Tây. D. đối đầu Âu - Mĩ.
Câu 42: Hậu quả nặng nề, nghiêm trọng nhất đối với nhân loại trong suốt thời gian diễn ra cuộc Chiến
tranh lạnh là gì?
A. Mĩ và các nước đồng minh cùng ráo riết, tăng cường cuộc chạy đua về vũ trang.
B. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới.
C. Mĩ và Liên Xô có hàng ngàn căn cứ quân sự, được thiết lập trên toàn thế giới.
D. Cả hai bên đều chi nhiều tiền của cho sản xuất các loại vũ khí hủy diệt nhau.
Câu 43: Hiệp định nào sau đây được kí kết giữa Mĩ và Liên Xô đã góp phần giảm bớt tình hình căng
thẳng ở châu Âu?
A. Hiệp định hòa bình chống phổ biến vũ khí hạt nhân trên thế giới.
B. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.
C. Định ước Henxinki giữa 33 nước châu Âu cùng với Mĩ và Canađa.
D. Hiệp định hạn chế về sản xuất các loại vũ khí tấn công chiến lược.
Câu 44: Vào đầu những năm 70 của thế kỉ XX, hai siêu cường Xô - Mĩ đã kí kết nhiều văn kiện quan
trọng, nhưng trọng tâm vẫn là những thỏa thuận về
A. chia sẻ khoa học - kĩ thuật. B. hợp tác về chinh phục vũ trụ.
C. thúc đẩy trao đổi, hợp tác kinh tế. D. cắt giảm các loại vũ khí tiến công.
Câu 45: Định ước Henxinki được kí kết giữa 33 nước châu Âu với Mĩ và Canađa (8 - 1975) đã tạo ra một
cơ chế giải quyết cho vấn đề
A. hòa hợp dân tộc giữa hai miền của nước Đức.
B. chống chủ nghĩa khủng bố ở châu Âu và Mĩ.
C. về kinh tế và tài chính của châu Âu và Mĩ.
D. liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu.
Câu 46: Nội dung nào sau đây không phải là lí do dẫn tới việc Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến
tranh lạnh (1991)?
A. Nền kinh tế Liên Xô lâm vào khủng hoảng trì trệ.
B. Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu.
C. Sự suy giảm về thế và lực do chạy đua vũ trang.
D. Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
Câu 47: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng chủ trương của Mĩ sau khi trật tự hai cực Ianta không còn?
A. Thiết lập trật tự thế giới mới đa cực do Mĩ chi phối.
B. Lôi kéo Liên Xô thành đồng minh của phương Tây.
C. Liên kết chặt chẽ với các nước phương Tây và Nhật Bản.
D. Thiết lập thế giới theo xu hướng đơn cực, do Mĩ chi phối.
Câu 48: Cuộc Chiến tranh lạnh chỉ thực sự kết thúc khi nào?
Trang 55/64
A. Mĩ - Liên Xô đạt được thỏa thuận cắt giảm vũ khí chiến lược (1972).
B. Tổ chức Hiệp ước liên minh chính trị - quân sự Vácsava giải thể (1991).
C. Chế độ xã hội chủ nghĩa của Đông Âu đã lần lượt tan rã (1989 - 1990).
D. Liên bang Xô viết tan rã và trật tự hai cực Ianta không còn (12 - 1991).
Câu 49: Sách giáo khoa Lịch sử 12 có đoạn: “Tuy hòa bình thế giới được củng cố, nhưng từ đầu những
năm 90 của thế kỉ XX, ở nhiều khu vực xảy ra những vụ xung đột quân sự và nội chiến giữa các phe
phái”. Nguyên nhân dẫn đến những vụ xung đột và nội chiến ở trên là do
A. di chứng của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai vẫn còn.
B. sự can thiệp quân sự của Mĩ và các đế quốc phương Tây.
C. mâu thuẫn về dân tộc, tôn giáo và tranh chấp biên giới, lãnh thổ.
D. sự phát triển không đồng đều về kinh tế, văn hóa giữa các nước.
Câu 50: Một xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh được nhân dân các nước hi vọng, mong
muốn trở thành hiện thực là
A. xu thế “đa cực” nhiều trung tâm. B. liên kết và cùng hội nhập quốc tế.
C. hòa bình, ổn định cùng phát triển. D. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
Câu 51: Một xu thế lớn của thế giới từ sau Chiến tranh lạnh là gì?
A. Mĩ đã thiết lập xong trật tự thế giới đơn cực.
B. Nhân loại đều được ổn định và có hòa bình.
C. Mĩ và Liên Xô tái diễn Chiến tranh lạnh.
D. Các nước tập trung vào phát triển kinh tế.
Câu 52: Sự kiện nào dưới đây bước đầu mở ra xu thế hòa bình, ổn định và hợp tác trên thế giới?
A. Cuộc Chiến tranh lạnh kết thúc (12 - 1989).
B. Trật tự hai cực Ianta chính thức sụp đổ (1991).
C. Liên minh châu Âu đã ra đời (1993) và mở rộng.
D. Kí kết hiệp định hòa bình về Campuchia (1991).
Câu 53: Sau khi “Chiến tranh lạnh” chấm dứt, chính quyền Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới theo
hướng nào?
A. Đa cực, do Mĩ đứng đầu.
B. Đơn cực, do Mĩ chi phối.
C. Đa trung tâm.
D. Duy trì hai cực.A. đối đầu. B. đối kháng. C. hòa dịu. D. liên kết.
Câu 54: Sau khi trật tự hai cực Ianta sụp đổ, Mĩ dù rất cố gắng nhưng không thể thiết lập được trật tự thế
giới đơn cực vì lí do cơ bản nào sau đây?
A. Chủ nghĩa khủng bố xuất hiện đe dọa nước Mĩ.
B. Hệ thống thuộc địa kiểu mới của Mĩ bị sụp đổ.
C. Sự vươn lên mạnh mẽ của các cường quốc.
D. Nhật Bản vượt qua trong lĩnh vực tài chính.
Câu 55: Việc duy trì hòa bình, ổn định, hợp tác cùng phát triển trong quan hệ quốc tế là
A. trách nhiệm của Hội đồng bảo an Liên hợp quốc.
B. trách nhiệm chung của các nước đang phát triển.
C. thời cơ và thách thức lớn đối với các nước đang phát triển.
D. nhiệm vụ chung của các quốc gia từ sau Chiến tranh lạnh.
Câu 56: Từ sau năm 1991, nhiều quốc gia trên thế giới đã điều chỉnh chiến lược phát triển đất nước lấy
lĩnh vực nào làm trọng điểm?
A. Tài chính. B. Công nghệ. C. Chính trị. D. Kinh tế.
Câu 57: Ý nào sau đây không phản ánh đúng xu thế phát triển của thế giới sau khi cuộc Chiến tranh lạnh
chấm dứt?
A. Trật tự thế giới mới đang được hình thành theo xu hướng “đa cực”.
B. Các quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào kinh tế.
C. Trật tự thế giới mới đã hình thành theo xu hướng “đơn cực” thuộc về Mĩ.
D. Nền hòa bình thế giới được củng cố, nhưng nhiều nơi vẫn chưa yên bình.

Trang 56/64
Câu 58: Sau cuộc Chiến tranh lạnh, hầu như các quốc gia trên thế giới đều điều chỉnh chiến lược phát
triển với việc lấy
A. chính trị làm nền tảng. B. quân sự làm then chốt.
C. kinh tế làm trọng điểm. D. giáo dục làm quốc sách.
Câu 59: Một trong những “di chứng” của cuộc Chiến tranh lạnh còn lại cho đến hiện nay là
A. cuộc chạy đua vũ trang giữa hai nước Mĩ và Nga.
B. tình trạng đánh mất bản sắc văn hóa của dân tộc.
C. còn tình trạng gia tăng xu thế li khai ở nhiều nơi.
D. bán đảo Triều Tiên căng thẳng chưa có hồi kết.
Câu 60: Bước vào thế kỉ XXI, nhân loại đang mong đợi một xu thế chung là
A. hòa hoãn, hòa dịu để ổn định về quan hệ quốc tế.
B. cùng tồn tại trong hòa bình, các bên cùng có lợi.
C. liên kết và hòa nhập nhưng không hòa tan.
D. hòa bình, ổn định cùng hợp tác phát triển
-----------------------------------------------
Hết
BÀI 10. CÁCH MẠNG KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HÓA NỬA SAU
THẾ KỈ XX
A. SƠ ĐỒ

B. ĐIỀN KHUYẾT
I. Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ
* Nguồn gốc: do……………………………………………………nhằm đáp ứng………………
……………………………………………………..
* Đặc điểm: khoa học trở thành…………………….Khoa học đi trước mở đường cho…………
…….., kĩ thuật mở đường cho……………….
* Thành tựu tiêu biểu:
Trang 57/64
- Khoa học cơ bản.
- Khoa học công nghệ.
* Tác động:
- Tích cực:…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………
- Tiêu cực:………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
II. Xu thế toàn cầu hóa và ảnh hưởng của nó
- Thời gian: ………………………………
- Toàn cầu hóa là………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
- Biểu hiện:
+ Sự phát triển nhanh chóng của…………………………………………
+ Sự phát triển và tác động to lớn của………………………………….
+ Sự…………………………các công ti thành………………………………
+ Sự ra đời của………………………………………………………………………
- Ảnh hưởng:
+ Tích cực: ……………………………………………………………………………………….
+ Tiêu cực: ……………………………………………………………………………………….
C. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Nguồn gốc sâu xa của các cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật trong lịch sử nhân loại là đều
hướng tới giải quyết
A. vấn đề bùng nổ dân số và ô nhiễm môi trường sinh thái.
B. những đòi hỏi từ quá trình lao động sản xuất của con người.
C. những đòi hỏi, nhu cầu ngày càng cao của con người.
D. nhu cầu vật chất và trình độ hiểu biết của con người.
Câu 2: Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại (lần hai) diễn ra nhanh chóng là xuất phát từ nguồn
gốc - nguyên nhân quyết định nào dưới đây?
A. Tình trạng bùng nổ dân số trên thế giới.
B. Những đòi hỏi của cuộc sống, sản xuất.
C. Yêu cầu sản xuất các loại vũ khí mới, hiện đại.
D. Sự vơi cạn của các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Câu 3: Xét cho cùng, mọi cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật trong lịch sử nhân loại đều có nguồn gốc
sâu xa từ
A. những đòi hỏi ngày càng cao của cuộc sống và sản xuất.
B. sự mất cân bằng về tăng trưởng kinh tế, công bằng xã hội.
C. yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới.
D. nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho các nước.
Câu 4: Từ những năm 40 của thế kỉ XX, lịch sử thế giới đã diễn ra
A. sự hình thành chủ nghĩa khủng bố thế giới. B. cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
C. quá trình liên kết khu vực và quốc tế. D. xu thế khu vực hóa và toàn cầu hóa.
Câu 5: Nguồn gốc sâu xa của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ nửa sau thế kỉ XX là do
A. yêu cầu của việc chạy đua vũ trang trong thời kì Chiến tranh lạnh.
B. nhu cầu đời sống vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
C. giải quyết những mặt trái của cuộc cách mạng khoa học lần thứ nhất.
D. quá trình bùng nổ dân số và sự cạn kiệt nguồn nguyên liệu thiên nhiên.
Câu 6: Điểm khác biệt cơ bản của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ (từ những năm 40 của thế kỉ
XX) so vói cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần trước (thế kỉ XVIII - XIX) là gì?
A. Diễn ra do những đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất.
B. Có những tác động tích cực về nhiều mặt cho xã hội.
C. Nhiều phát minh với những tiến bộ kì diệu, đưa loài người bước sang một nền văn minh mới.
D. Khoa học gắn liền với kĩ thuật, mở đường cho sản xuất và trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

Trang 58/64
Câu 7: Nhận định nào dưới đây phản ánh không đúng đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật
hiện đại?
A. Khoa học gắn liền với kĩ thuật, đi trước mở đường cho kĩ thuật.
B. Mọi nghiên cứu khoa học đều xuất phát từ Mĩ.
C. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
D. Khoa học là nguồn gốc chính của những tiến bộ kĩ thuật và công nghệ.
Câu 8: Nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật
hiện đại?
A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. Đầu tư cho khoa học đem lại lợi nhuận lớn nhất.
C. Nghiên cứu diễn ra trên quy mô lớn và tốc độ nhanh.
D. Thời gian từ nghiên cứu đến ứng dụng được rút ngắn.
Câu 9: Đâu là căn cứ đề khẳng định: Từ những năm 70 của thế kỉ XX, cuộc cách mạng khoa học - kĩ
thuật hiện đại được gọi là cách mạng khoa học - công nghệ?
A. Các quốc gia đều tập trung dầu tư cho việc nghiên cứu công nghệ.
B. Là giai đoạn công nghệ bước dầu được ứng dụng trong sản xuất.
C. Đầu tư cho nghiên cứu lĩnh vực công nghệ được các nước bắt đầu triển khai.
D. Cuộc cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
Câu 10: Thời gian từ phát minh khoa học đến ứng dụng vào sản xuất ngày càng rút ngắn. Đó là đặc điểm
của cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ nhất. B. Cách mạng trắng và cách mạng chất xám.
C. Cách mạng xanh trong nông nghiệp. D. Cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai.
Câu 11: Trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại, “mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ
nghiên cứu khoa học. Khoa học gắn liền với kĩ thuật, khoa học đi trước mở đường cho kĩ thuật. Đến lượt
mình, kĩ thuật lại đi trước mở đường cho sản xuất” (SGK Lịch sử 12). Đoạn trích trên đã chứng tỏ
A. khoa học - kĩ thuật có mối quan hệ rất chặt chẽ.
B. khoa học có vai trò quan trọng đối với đời sống.
C. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
D. khoa học là nguồn gốc của phát minh về kĩ thuật.
Câu 12: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng về đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học - kĩ
thuật hiện đại ở giai đoạn thứ hai (từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX)?
A. Cuộc cách mạng chủ yếu diễn ra ở lĩnh vực sinh học.
B. Cuộc cách mạng chủ yếu diễn ra ở lĩnh vực vũ trụ.
C. Cuộc cách mạng chủ yếu diễn ra ở lĩnh vực tin học, điện tử, tự động hóa.
D. Cuộc cách mạng công nghệ trở thành cốt lối của cuộc cách mạng khoa học.
Câu 13: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật
lần hai?
A. Khoa học là nguồn gốc của mọi tiến bộ kĩ thuật. B. Khoa học gắn liền với kĩ thuật và sản xuất.
C. Khoa học đi trước, mở đường cho kĩ thuật. D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Câu 14: Trong giai đoạn hai của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại, lĩnh vực nào được nâng lên
vị trí hàng đầu?
A. Cách mạng trắng trong nông nghiệp. B. Cách mạng xanh trong nông nghiệp.
C. Cách mạng chất xám. D. Cách mạng công nghệ.
Câu 15: Nội dung nào dưới đây không phải là tác động của cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại?
A. Hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.
B. Tăng năng suất lao động, tạo ra khối lượng của cải vật chất khổng lồ.
C. Đưa nhân loại chuyển sang nền “văn minh công nghiệp”.
D. Chế tạo các loại vũ khí, phương tiện chiến tranh có sức hủy diệt lớn.
Câu 16: Đâu là hệ quả quan trọng và lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại?
A. Xuất hiện xu thế toàn cầu hóa.
B. Xuất hiện các loại dịch bệnh mới.
C. Dẫn tới nhu cầu và đòi hỏi của con người cao hơn.

Trang 59/64
D. Làm xuất hiện nhiều loại vũ khí hủy diệt hàng loạt.
Câu 17: Một trong những hệ quả tiêu cực từ cuộc cách mạng khoa học công nghệ buộc các nước phải
hợp tác giải quyết thông qua kí kết và thực thi Nghị định thư Kyoto là gì?
A. Dịch bệnh lạ bùng phát và không có biện pháp y học chữa trị.
B. Nhiều vũ khí hiện đại có sức công phá và hủy diệt khủng khiếp.
C. Biến đổi khí hậu, Trái đất nóng dần lên.
D. Thay đổi nhanh chóng về cơ cấu dân cư.
Câu 18: Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng những tác động tích cực của cuộc cách mạng khoa
học - công nghệ?
A. Thúc đẩy nhanh sự phát triển của lực lượng sản xuất.
B. Giải quyết dần sự vơi cạn của tài nguyên thiên nhiên.
C. Thúc đẩy sự ra đời và mở rộng của xu thế toàn cầu hóa.
D. Tăng năng suất lao động và tạo ra khối lượng của cải lớn.
Câu 19: Tác động to lớn của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại đối với đời sống loài người là
A. khắc phục triệt để việc sử dụng tài nguyên có sẵn.
B. giải phóng hoàn toàn sức lao động của con người.
C. làm thay đổi cơ cấu dân cư với xu hướng dân số lao động tăng.
D. làm thay đổi vị trí cơ cấu các ngành sản xuất và các vùng kinh tế.
Câu 20: Từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX, một hệ quả quan trọng do cuộc cách mạng khoa học công
nghệ đem lại đó là
A. xuất hiện nhiều loại vũ khí hủy diệt lớn.
B. trên thế giới diễn ra xu thế toàn cầu hoá.
C. tăng năng suất lao động, mức sống và chất lượng cuộc sống.
D. dẫn đến tình trạng ô nhiễm môi trường, Trái Đất nóng dần lên.
Câu 21: Nội dung nào dưới đây là một biểu hiện về mặt trái của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần
thứ hai?
A. Cơ cấu dân cư đã thay đổi to lớn.
B. Xu thế toàn cầu hóa đã xuất hiện.
C. Đưa con người bước sang nền văn minh mới - văn minh trí tuệ.
D. Hiện tượng sa mạc hóa đất đai, thu hẹp diện tích nông nghiệp.
Câu 22: Nội dung nào dưới đây là một biểu hiện về mặt trái của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần
thứ hai?
A. Đưa con người trở về nền văn minh công nghiệp.
B. Hiện tượng Trái Đất nóng lên, nước biển dâng cao.
C. Cơ cấu dân cư đã thay đổi to lớn.
D. Xu thế toàn cầu hóa đã xuất hiện.
Câu 23: Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ từ nửa sau thế kỉ XX đã dẫn đến hệ quả nào dưới đây?
A. Xu thế toàn cầu hóa. B. Thay đổi cơ cấu xã hội.
C. Dân số ngày càng gia tăng. D. Sự bất công trong xã hội.
Câu 24: Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại đã và đang đưa loài người chuyển sang thời đại văn
minh
A. thương mại. B. công nghiệp. C. dịch vụ. D. trí tuệ.
Câu 25: Nội dung nào dưới đây nhận định đúng về bản chất của toàn cầu hóa?
A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại giữa các quốc gia trên thế giới.
B. Sự tăng cường sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn trên toàn cầu.
C. Sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước.
D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
Câu 26: Xét về bản chất, toàn cầu hóa là
A. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại giữa các quốc gia trên thế giới.
B. sự tăng cường sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn trên toàn cầu.
C. sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước.
D. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
Trang 60/64
Câu 27: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng về bản chất của toàn cầu hoá (từ những năm 80 của thế kỉ
XX)?
A. Xu thế khách quan, là một thực tế không thể đảo ngược được.
B. Kết quả của quá trình tăng trưởng mạnh mẽ của lực lượng sản xuất.
C. Quá trình tăng lên mạnh mẽ của những mối liên hệ, tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước.
D. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại, phụ thuộc lẫn nhau trong quá trình phát triển.
Câu 28: Nội dung nào phản ánh không đúng về biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa trên thế giới ngày nay?
A. Quan hệ thương mại quốc tế đang phát triển nhanh chóng.
B. Xuất hiện chủ nghĩa khủng bố và sự ô nhiễm môi trường.
C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
D. Sư sáp nhập, hạp nhất các công ti thành nhiều tập đoàn lớn.
Câu 29: Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về biểu hiện chủ yếu của xu thế toàn cầu hóa ngày
nay?
A. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn.
B. Quá trình phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
C. Quá trình phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia.
D. Các nước điều chỉnh chiến lược, lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
Câu 30: Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa ngày nay?
A. Tốc độ vươn lên, phát triển mạnh mẽ của “con rồng Trung Hoa”.
B. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn.
C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia.
D. Hoạt động tích cực của các tổ chức liên kết khu vực và quốc tế.
Câu 31: Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia là một biểu hiện chủ yếu của
A. cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại. B. trật tự thế giới “đa cực”, nhiều trung tâm.
C. xu thế khu vực hóa. D. xu thế toàn cầu hóa.
Câu 32: Dưới tác động của xu thế toàn cầu hóa, nhiều tổ chức quốc tế được ra đời, nhưng không có tổ
chức nào dưới đây?
A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
B. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA).
C. Khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA).
D. Diễn đàn hợp tác hai châu lục Á - Âu (ASEM).
Câu 33: Đâu không phải là biểu hiện của toàn cầu hóa?
A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự bùng nổ của dân số thế giới.
C. Sự sáp nhập và hợp nhất của các công ty thành các tập đoàn lớn.
D. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
Câu 34: Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Sự phát triển và những tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia.
B. Sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
C. Sự phát triển nhanh chóng của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại quốc tế.
D. Quá trình phát triển mạnh mẽ của các tổ chức và quan hệ thương mại quốc tế.
Câu 35: Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về biểu hiện của xu thế toàn cầu hoá ngày nay?
A. Sự phát triển, tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia.
B. Sự phát triển nhanh chóng của các tổ chức, thương mại quốc tế.
C. Sự kết nối, mở rộng thành viên của các tổ chức liên kết khu vực.
D. Mĩ, Liên Xô chấm dứt cuộc Chiến tranh lạnh sau 43 năm kéo dài.
Câu 36: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng biểu hiện xu thế toàn cầu hóa (từ những năm 80 TK XX)?
A. Sự tăng trưởng cao của các trung tâm kinh tế - tài chính thế giới.
B. Sự phát triển nhanh chóng của các quan hệ thương mại quốc tế.
C. Những phát minh quan trọng trong lĩnh vực công nghệ sinh học.
D. Nhiều nước tiến hành cuộc cải cách, mở cửa và hội nhập quốc tế.
Câu 37: Nội dung nào dưới dây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
Trang 61/64
A. Sự phát triển nhanh chóng của các quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia.
C. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành tập đoàn lớn.
D. Sự ra đời của tổ chức liên minh khu vực ở Đông Nam Á.
Câu 38: Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế là biểu hiện của
A. chiến lược phát triển kinh tế giữa các nước.
B. cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
C. xu thế phát triển tất yếu của thế giới sau cuộc Chiến tranh lạnh.
D. xu thế toàn cầu hóa - hệ quả của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
Câu 39: Biểu hiện nào dưới đây không thuộc xu thế toàn cầu hóa (từ những năm 80 của thế kỉ XX)?
A. Chiến tranh lạnh kết thúc và trật tự hai cực Ianta sụp đổ.
B. Sự phát triển mạnh mẽ của quan hệ thương mại quốc tế.
C. Liên minh châu Âu (EU) và tổ chức ASEAN mở rộng thêm thành viên.
D. Sự ra đời và không ngừng mở rộng thành viên của các tổ chức quốc tế.
Câu 40: Nội dung nào dưới đây là sự lí giải chính xác và bao trùm về nhận định: “ Toàn cầu hóa là một
xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược ”.
A. Kết quả của việc thống nhất thị trường giữa các nước đang phát triển.
B. Hệ quả của việc mở rộng quan hệ thương mại giữa các nước lớn.
C. Hệ quả tất yếu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
D. Kết quả tất yếu của quá trình mở rộng các tổ chức liên kết quốc tế.
Câu 41: Một trong “hai mặt” của xu thế toàn cầu hóa (từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX) tác động đến
các quốc gia dân tộc trên thế giới là gì?
A. Thách thức đối với tất cả các nước trên thế giới.
B. Thời cơ cho các dân tộc đang cải cách, mở cửa.
C. Thách thức đối với các trung tâm - kinh tế thế giới.
D. Động lực to lớn cho các quốc gia đang phát triển.
Câu 42: Nội dung nào dưới đây thể hiện “tính hai mặt” của toàn cầu hóa (từ đầu những năm 80 của thế kỉ
XX)?
A. Tạo ra thời cơ và thách thức lớn cho các nước phương Đông.
B. Tạo ra thời cơ và thách thức lớn cho các nước công nghiệp mới.
C. Vừa là cơ hội quảng bá, vừa là nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
D. Vừa là cơ hội, đồng thời là thách thức cho tất cả các dân tộc trên thế giới.
Câu 43: Nội dung nào dưới đây là yếu tố quyết định hàng đầu để Việt Nam thích nghi và tham gia xu thế
toàn cầu hóa thành công?
A. Tận dụng nguồn vốn và kĩ thuật từ bên ngoài.
B. Đẩy mạnh việc công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
C. ứng dụng hiệu quả thành tựu khoa học - kĩ thuật.
D. Chủ động nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức.
Câu 44: Trong quá trình thực hiện mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, cơ hội lớn nhất dành
cho Việt Nam khi tham gia vào xu thế toàn cầu hóa hiện nay là gì?
A. Tiếp thu những thành tựu của cách mạng khoa học - công nghệ.
B. Được nhận nhiều khoản viện trợ không hoàn lại của bên ngoài.
C. Xuất khẩu được nhiều mặt hàng nông sản ra thế giới.
D. Tranh thủ các vốn đầu tư từ nước ngoài để phát triển.
Câu 45: Xét cho cùng, trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay, sức mạnh tổng lực của một quốc gia vẫn là
A. kinh tế, chính trị và văn hóa. B. kinh tế, chính trị và quân sự.
C. kinh tế, quân sự và ngoại giao. D. kinh tế, quân sự và công nghệ.
Câu 46: Căn cứ vào đâu để khẳng định: Toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một thực tế không thể
đảo ngược?
A. Đây là một hệ quả tất yếu của xu thế hòa hoãn Đông - Tây.
B. Phản ánh những quy luật cạnh tranh của thị trường quốc tế.
C. Là hệ quả của sự thống nhất thị trường giữa các nước tư bản.
D. Hệ quả tất yếu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
Trang 62/64
Câu 47: Luận điểm nào dưới đây phản ánh đúng về xu thế toàn cầu hóa?
A. Vừa là thời cơ, vừa là thách thức cho tất cả các dân tộc trên thế giới.
B. Là khó khăn và thách thức to lớn cho tất cả các nước đang phát triển.
C. Mang lại nhiều lợi ích, kích thích sự tăng trưởng nền kinh tế cho các dân tộc.
D. Vừa là thời cơ, vừa là tiền đề thuận lợi cho sự mở rộng hợp tác giữa các nước.
-----------------------------------------------
Hết
Bài 11: TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (TỪ 1945 ĐẾN 2000)
A. SƠ ĐỒ
I. NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU NĂM 1945
1) Một trật tự thế giới mới được xác lập - “ trật tự hai cực Ianta”.
2) CNXH trở thành hệ thống thế giới, trong nhiều thập niên đã trở thành một lực lượng
hùng hậu về chính trị, quân sự, kinh tế, chiếm lĩnh nhiều đỉnh cao của khoa học – kỹ thuật thế
giới.
3) Một cao trào giải phóng dân tộc dâng lên mạnh mẽ ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh, làm
sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân và chế độ phân biệt phân biệt chủng tộc
4) Trong nửa sau thế kỷ XX, hệ thống đế quốc chủ nghĩa có những biến chuyển quan
trọng:
a/ Mỹ trở thành đế quốc giàu mạnh nhất, mưu đồ thống trị thế giới.
b/ Kinh tế các nước tư bản tăng trưởng khá liên tục và hình thành các trung tâm kinh tế- tài chính
lớn của thế giới.
c/ Xuất hiện các xu hướng liên kết kinh tế khu vực như EU
d/Trong nửa sau TK XX, quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng :
- Xu thế hòa dịu, đối thoại, hợp tác.
- Cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh vừa hợp tác.
- Một số nơi vẫn còn xung đột do những mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo, tranh chấp lãnh
thổ .
5) Cách mạng khoa học – kỹ thuật đã diễn ra với quy mô, nội dung và nhịp điệu chưa từng
thấy, đạt nhiều thành tựu to lớn.
II. XU THẾ PHÁT TRIỂN CỦA THẾ GIỚI SAU CHIẾN TRANH LẠNH
a/ Các nước đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển, lấy kinh tế làm trọng điểm.
b/ Quan hệ giữa các nước lớn theo chiều hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp.
c/ Hòa bình, ổn định là xu thế chủ đạo nhưng ở nhiều khu vực vẫn diễn ra nội chiến và xung đột.
d/ Xu thế toàn cầu hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ.
B. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, trật tự thế giới hai cực Ianta hình thành với đặc trưng nổi bật là
thế giới bị chia thành hai phe – tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa do hai siêu cường nào đứng đầu?
A. Mĩ và Trung Quốc. B. Anh và Liên Xô.
C. Mĩ và Liên Xô. D. Pháp, Trung Quốc.
Câu 2: Sự kiện nào chứng tỏ Chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi một nước trở thành hệ thống thế
giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thắng lợi của các cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu.
B. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc.
C. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
D. Thắng lợi của cách mạng Cuba.
Câu 3: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cao trào giải phóng dân tộc dấy lên mạnh mẽ ở khu vực nào?
A. Châu Âu, châu Á, châu Phi. B. Châu Á, châu Âu, Mĩ Latinh.
C. Châu Âu, châu Phi, Mĩ Latinh. D. Châu Á, châu Phi, Mĩ Latinh.
Câu 4: Nửa sau thế kỉ XX hệ thống Đế quốc chủ nghĩa có những chuyển biến quan trọng, Mĩ vươn lên
trở thành
A. đế quốc giàu mạnh nhất. B. trung tâm kinh tế của thế giới.
C. siêu cường tài chính số 1 thế giới. D. nước có nền kinh tế phát triển thần kì.

Trang 63/64
Câu 5: Dưới tác động to lớn của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật, các nước tư bản ngày càng có xu
hướng nào?
A. Liên kết chính trị. B. Liên kết giáo dục.
C. Liên kết kinh tế. D. Liên kết văn hóa.
Câu 6: Nét nổi bật chi phối quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. nhiều cuộc chiến tranh cục bộ diễn ra ở Việt Nam, Triều Tiên...
B. tình trạng đối đầu gay gắt giữa hai siêu cường, hai phe mà đỉnh cao là cuộc Chiến tranh lạnh.
C. Chiến tranh lạnh chấm dứt, thế giới chuyển sang xu thế đối thoại và hợp tác.
D. xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.
Câu 7: Đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học –kĩ thuậ hiện đại là gì?
A. Khoa học gắn liền với kĩ thuật.
B. Khoa học đi trước mở đường cho kĩ thuật.
C. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ khoa học.
D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Câu 8: Sau Chiến tranh lạnh các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển của mình lấy lĩnh vực nào
làm trọng điểm?
A. Quốc phòng. B. Kinh tế. C. Chính trị. D. Ngoại giao.
Câu 9: Đặc điểm lớn của tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh là sự điều chỉnh quan hệ giữa các nước
theo chiều hướng nào?
A. Đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp. B. Tránh xung đột trực tiếp.
C. Đối thoại cùng phát triển. D. Hợp tác, liên kết khu vực.
Câu 10: Xu thế nào sau đây diễn ra mạnh mẽ sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt?
A. Xu thế liên kết khu vực. B. Xu thế đối thoại.
C. Xu thế toàn cầu hóa. D. Xu thế hợp tác giữa các nước.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Trang 64/64

You might also like