Professional Documents
Culture Documents
Chuyên Vĩnh Phúc - Hóa 10 - Đề thi đề xuất DHBB 2017
Chuyên Vĩnh Phúc - Hóa 10 - Đề thi đề xuất DHBB 2017
Chuyên Vĩnh Phúc - Hóa 10 - Đề thi đề xuất DHBB 2017
Câu 1: (2,0 điểm) Cấu tạo nguyên tử, phân tử. Định luật HTTH
Hợp chất X được tạo thành từ 12 nguyên tử của 4 nguyên tố, trong đó có 3 nguyên tố thuộc
cùng 1 chu kì và thuộc 3 nhóm kế tiếp trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Số nguyên tử của nguyên tố có điện tích hạt nhân nhỏ nhất bằng tổng số nguyên tử của các
nguyên tố còn lại.
Số nguyên tử của nguyên tố có điện tích hạt nhân lớn nhất bằng tổng số nguyên tử của 2 nguyên
tố còn lại.
Biết tổng số proton của X bằng 50. Xác định công thức phân tử của X.
Câu 2: (2,0 điểm) TINH THỂ
Niken(II) oxit có cấu trúc mạng tinh thể giống mạng tinh thể của natri clorua. Các ion O2– tạo
thành mạng lập phương tâm diện, các hốc bát diện có các ion Ni2+. Khối lượng riêng của
niken(II) oxit là 6,67 g/cm3. Nếu cho niken(II) oxit tác dụng với liti oxit và oxi thì được các tinh
thể trắng có thành phần LixNi1-xO:
Một mẫu quặng urani tự nhiên có chứa 99,275 gam U; 0,720 gam U và 3,372.10-5 gam
Ra. Cho các giá trị chu kì bán hủy: t 1/2( U) = 7,04.108 năm, t1/2( U) = 4,47.109 năm, t1/2(
Ra) = 1600 năm. Chấp nhận tuổi của Trái Đất là 4,55.109 năm.
a. Tính tỉ lệ khối lượng của các đồng vị U/ U khi Trái Đất mới hình thành. b.
Nếu chưa biết chu kì bán huỷ của U thì giá trị này có thể tính như thế nào từ các dữ kiện đã
cho?
Câu 4: (2 điểm) Nhiệt hóa học
Cho cân bằng: Me3DBMe3 (k) ↔ Me3D (k) + BMe3 (k) ,trong đó B là nguyên tố bo, Me là
nhóm CH3. Ở 100 oC, thực nghiệm thu được kết quả như sau:
Với hợp chất
o
xúc tác ở t C (trong bình kín dung tích không đổi) đến trạng thái cân bằng thì thu được
0,6 mol RCOOC2H5 và 0,4 mol R’COOC2H5. Nếu đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol
RCOOH, 3 mol R’COOH và a mol C2H5OH ở điều kiện như trên đến trạng thái cân
1. Tính và .
2. Dựa vào tính toán, cho biết Cr(IV) có thể dị phân thành Cr3+ và Cr(VI) được không?
3. Viết quá trình xảy ra với hệ oxi hóa – khử /Cr3+ và tính độ biến thiên thế của hệ ở
nhiệt độ 298 K, khi pH tăng 1 đơn vị pH.
4. Phản ứng giữa K2Cr2O7 với H2O2 trong môi trường axit (loãng) được dùng để nhận biết
crom vì sản phẩm tạo thành có màu xanh. Viết phương trình ion của phản ứng xảy ra và cho
biết phản ứng này có thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử hay không? Vì sao? Ghi số oxi hóa
tương ứng trên mỗi nguyên tố.
Câu 1: (2,0 điểm) Cấu tạo nguyên tử, phân tử. Định luật HTTH
Hợp chất X được tạo thành từ 12 nguyên tử của 4 nguyên tố, trong đó có 3 nguyên tố thuộc
cùng 1 chu kì và thuộc 3 nhóm kế tiếp trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Số nguyên tử của nguyên tố có điện tích hạt nhân nhỏ nhất bằng tổng số nguyên tử của các
nguyên tố còn lại.
Số nguyên tử của nguyên tố có điện tích hạt nhân lớn nhất bằng tổng số nguyên tử của 2 nguyên
tố còn lại.
Biết tổng số proton của X bằng 50. Xác định công thức phân tử của X.
Nội dung Điểm
Gọi công thức phân tử của X dạng: AaBbDdEe (ZA < ZB < ZD < ZE)
(2điểm) Theo bài ra ta có: a + b + d + e = 12
a=b+d+e
e=b+d
a = 6; e = 3; b + d = 3. 0,5
Tổng số proton của X bằng 50 => 6ZA + bZB + dZD + 3ZE = 50.
ZA < 4,17 0,5
TH1. Nếu A, B, D thuộc cùng chu kì => A, B, D thuộc chu kì 2.
ZE 11
6ZA + bZB + dZD 50 – 11.3 = 17
9ZA + b + 2d 17
0,5
ZA 1,44 => A thuộc chu kì 1 => không tồn tại trường hợp
này.
TH2. B, D, E thuộc cùng chu kì 2 => A thuộc chu kì 1 => ZA = 1 (H)
bZB + dZD + 3ZE = 50 – 6 = 44
6ZB + d + 6 = 44
ZB là số nguyên
ZB = 6 (C); d = 2 là thỏa mãn.
ZD = 7 (N); ZA = 8 (O)
0,5
Công thức phân tử của X là H6CN2O3 hay CH3NH3NO3.
2/ Tính x:
0,25
3
Tính cạnh a của ô mạng cơ sở của NiO →a
0,25
n = 4 (vì mạng là lập phương tâm mặt) →
→ a = 4,206.10–8 cm
Theo đầu bài, ô mạng cơ sở của NiO và ô mạng cơ sở của LixNi1-xO giống nhau, do
đó:
0,25
→ 6,21
0,25
x = 0,10
3/ Thay x vào công thức LixNi1-xO, ta có Li0,1Ni0,9O hay công thức là LiNi9O10. Vì phân
0,25
tử trung hòa điện nên trong LiNi9O10 có 8 ion Ni2+ và 1 ion Ni3+. Vậy cứ 9 ion Ni2+ thì
có 1 ion chuyển thành Ni3+.
0,25
2+ 3+
Phần trăm số ion Ni đã chuyển thành ion Ni là % = 11,1%
Công thức đơn giản nhất: LiNi(III)(Ni(II))8O10.
Một mẫu quặng urani tự nhiên có chứa 99,275 gam U; 0,720 gam U và 3,372.10-5 gam
Ra. Cho các giá trị chu kì bán hủy: t1/2( U) = 7,04.108 năm, t1/2( U) = 4,47.109 năm, t1/2(
Ra) = 1600 năm. Chấp nhận tuổi của Trái Đất là 4,55.109 năm.
a. Tính tỉ lệ khối lượng của các đồng vị U/ U khi Trái Đất mới hình thành. b.
Nếu chưa biết chu kì bán huỷ của U thì giá trị này có thể tính như thế nào từ các dữ kiện đã
cho?
Phân rã phóng xạ tuân theo quy luật động học bậc 1: m = m 0.e-t m0 = m. et =
m.
trong đó là hằng số tốc độ phân rã phóng xạ, t 1/2 là chu kì bán hủy, m và m 0 lần
lượt là khối lượng chất phóng xạ tại thời điểm t và tại t = 0.
a. Khối lượng đồng vị U trong mẫu quặng ở cách đây 4,55.10 9 năm được tính
như sau:
=
1,0
= 0,31
b. Ra có số khối nhỏ hơn một số nguyên lần 4 u so với U, vì thế Ra là
chất phóng xạ hình thành trong chuỗi phóng xạ khởi đầu từ U. U có chu kì
bán huỷ rất lớn so với Ra, trong hệ có cân bằng phóng xạ thế kỉ.
Ở cân bằng phóng xạ thế kỉ, ta có: 1.N1 = n.Nn (3)
Trong đó: 1, n lần lượt là hằng số tốc độ phân rã của mẹ ( U) và cháu đời
thứ n ( Ra),
N 1, Nn lần lượt là số hạt nhân của mẹ ( U) và cháu đời thứ n (
Ra).
Từ (3) rút ra: N1.(ln2)/t1/2(1) = Nn.(ln2)/t1/2(n).
1,0
a. Tính ∆G0 của phản ứng phân li hai hợp chất. Ta có: = -RTlnK, trong đó
0,5
.
Từ cân bằng (1) ∆n (k) = 1
0,5
Đối với hợp chất Me3NBMe3: = 0,472
0,5
Tương tự đối với hợp chất Me3PBMe3: K2 = = 0,128
K2 = 2/3
- Gọi số mol của R’COOC2H5 là b mol. Ta có:
0,25
0,25
RCOOH + C2H5OH RCOOC2H5 + H2O
[ ]: 0,2 a-0,8-b 0,8 0,8+b (mol)
R’COOH + C2H5OH R’COOC2H5 + H2O 0,5
[ ]: 3-b a-0,8-b b 0,8+b (mol) 0,5
C 0,01
[ ] 0,01 - x x x
x2/(0,01-x) = 10-4,76 x = [H+] = 4,08.10-4 M pH = 3,39
0,25
E (H2/CH3COOH) = - 0,0592 pH = - 0,0592 3,39 = - 0,2006 (V)
*Ta có E (Br2/Br-) > E (H2/1=2H+) => điện cực Pt nhúng trong dung dịch A
là cực dương; điện cực hiđro là cực âm. 0,25
*Sơ đồ pin: (anot) (-) (Pt) H2(PH2 = 1 atm)/CH3COOH // dd A / Pt (+) (catot)
* Phản ứng xảy ra trong pin:
Catot: Br2 + 2e -> 2Br- 0,25
Anot: H2 + 2CH3COO- -> 2CH3COOH + 2e
Phản ứng xảy ra trong pin: H2 + Br2 + 2CH3COO- = 2CH3COOH + 2Br-.
1. Tính và .
2. Dựa vào tính toán, cho biết Cr(IV) có thể dị phân thành Cr3+ và Cr(VI) được không?
3. Viết quá trình xảy ra với hệ oxi hóa – khử /Cr3+ và tính độ biến thiên thế của hệ ở
nhiệt độ 298 K, khi pH tăng 1 đơn vị pH.
4. Phản ứng giữa K2Cr2O7 với H2O2 trong môi trường axit (loãng) được dùng để nhận biết
crom vì sản phẩm tạo thành có màu xanh. Viết phương trình ion của phản ứng xảy ra và cho
biết phản ứng này có thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử hay không? Vì sao? Ghi số oxi hóa
tương ứng trên mỗi nguyên tố.
0,5
Dung dịch D phản ứng hết 0,1 mol HCl giải phóng khí CO2 = =
suy ra hơp chất D là muối cacbonat kim loại. hơp chất D không bị phân tích khi
nóng chảy, vậy D là cacbonat kim loại kiềm.
2 H+ + CO32- = H2O + CO2
C + CO2 = D + B C là peroxit hay superoxit, B là oxi.
Đặt công thức hoá học của C là AxOy .
Lượng oxi trong 0,1 mol C (AxOy ) là 16 x 0,05 + 2,4 = 3,2 (g); 0.5
mC = = 7,1 gam
Mc = 7,1 : 0,1 = 71 (g/mol). mA trong C = 7,1 - 3,2 = 3,9 (g). 0,5