Professional Documents
Culture Documents
2.chuong 0-APC Principle-Phan 1
2.chuong 0-APC Principle-Phan 1
2.chuong 0-APC Principle-Phan 1
Du My Le 1
1
Sulfur Dioxide và hơi Sulfuric Acid
SO 3 + H 2O → H 2SO 4
H 2SO 4 + xH 2O → H 2SO 4 • x(H2O)
2
Các oxit nitơ trong khí thải
Nitrogen Oxides
Các hợp chất oxi hóa chưa hoàn toàn trong khí thải
Partially Oxidized Compounds
Carbon Monoxide CO
Các hợp chất hữu cơ ôxi hóa chưa
hoàn toàn
3
VOCs-Volatile Organic Compounds
4
Bảng 2.Các hợp chất hữu cơ nguy hại
Organic HAP Compounds
Table 1-2. Example Organic HAP Compounds
Compound CAS Compound CAS Compound CAS
Number Number Number
Aceetaldehyde 75070 Ethylene oxide 75218 Phosgene 75445
9
(Nguồn: EPA)
HCl và HF
Được phát thải từ các quá trình đốt trong
công nghiệp, trong thành phần nhiên liệu
của quá trình này có chứa các hợp chất
cho hữu cơ và flo hữu cơ.
HCl và HF cũng có mặt trong thành phần
khí thải của quá trình khai khoáng và công
nghiệp tinh luyện các khoáng quặng.
100%(V) thành phần Clo và Flo trong
nhiên liệu sẽ chuyển hóa thành HCl và HF
trong khí thải.
10
5
H2S và các hợp chất lưu huỳnh
có tính khử trong khí thải
11
Ammonia
Được phát thải sơ cấp từ các nguồn ô
nhiễm không khí có nguồn gốc thiên
nhiên.
12
6
Ozone và các chất ôxi quang hóa
(Photochemical Oxidants)
O3
VOC
Time (Hrs)
NO2 + O2 + hν ↔ NO + O3
14
7
Sự hình thành Ozone
Production Destruction
NO
2
O
NO 2
2
hν O O3
O
? hν O
2
O
3
NO
Ozone
Ozone
O
2
NO O3 O
hν
Ozone
NO 2
15
Ban ngày
NOx + VOC O3
MILANO
NOx và VOC O3
Ban đêm
NOx + O3 HNO3
16
8
Chemical Regime
Evolution in Milan
Đường đồng mức
Ozone Isopeths
Low
Nitrogen oxides: NOx
VOC limited
optimum
High
NOx limited
Low
Hydrocarbons: VOC
17
NOx + O 3 HNO3
Ban
Day ngày
NOx + VOC O3
18
9
Sự hình thành Ozone nguy hại
The Ozone Formation
Đường đồng mức
Ozone isopleths
Low High
A
NOx + VOC O3 B
Low
Hydrocarbons: VOC
19
Fuel Combustion
(Industrial) Fuel Combustion
17% (Electric Utilities)
64%
10
Hình 2
All Other
6%
Fuel Combustion
(Industrial)
On-Road 14%
Vehicles
30%
Fuel
Combustion
(Other)
5%
(Nguồn: Air Pollution Control - David Cooper) 21
Hình 3
All Other
19%
Solvent
Utilization
Non-Road 34%
Engines and
Vehicles
13%
On-Road
Vehicles
27%
Storage and
Transport
7%
(Nguồn: Air Pollution Control - David Cooper) 22
11
CON và Các nguyên tắc kiểm soát CON
Sử dụng các công cụ pháp quy: dựa trên giới hạn
cho phép phát thải từ 03 hệ thống pháp lý sau:
NAAQS Based Regulatory Limits
23
12
0.2 Tổng quan các nguyên tắc xử lý
khí ô nhiễm
Du My Le 25
13
Giới hạn cháy nổ - Explosive Limits
27
28
14
LEL và UEL ở điều kiện nhiệt độ phòng
và nồng độ ôxy không khí
15
Các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị LEL và UEL
31
x
Cm H xO y + O 2 → m CO 2 + H 2O
2
0.55(100)
LEL, % =
(4.76m + 1.19x + 1 - 2.38y)
3.50(100)
UEL, % =
(4.76m + 1.19x + 1 - 2.38y)
32
16
Ví dụ 1
• Một dòng khí thải chứa: acetone với
nồng độ 1.000 ppm, benzene với nồng
độ 2.000 ppm và toluene với nồng độ
500 ppm.
• Thí nghiệm cho thấy, giá trị LEL tương
ứng của dòng khí này là 25%. Hãy kiểm
tra lại dữ liệu thí nghiệm.
33
Kết luận:
25%. không phải là giá trị LEL tương ứng của dòng khí trên.
Tổng nồng độ các chất ô nhiễm vượt quá ngưỡng 25% LEL.
34
17
LEL và UEL của hỗn hợp phối trộn
(LELmixture và UELmixture)
100
LEL mixture , % = CT (1)
∑ (y i /LEL i )
100
UEL mixture , % =
∑ (yi /UELi )
yi = thành phần phần mol tương ứng của cấu tử
i trong nhiên liệu được phối trộn trong điều kiện
không có oxy không khí
35
Ví dụ 2
36
18
Hướng dẫn VD2
Giả thiết rằng các giá trị LEL trong bảng tham khảo (slide 29-30) đã được kiểm
tra trong các nghiên cứu độc lập ở phạm vi phòng thí nghiệm và có thể được xem
như các giá trị tham chiếu.
Acetone, LEL = 25.000 ppm
Benzene, LEL = 12.000 ppm
Toluene, LEL = 11.000 ppm
100 100
LEL mixture = LELmixture = = 0.014%
∑ (yi /LELi ) 1143 + 4762 + 1299
100
LELmixture =
⎡ ⎛ 1000 ⎞ ⎤ ⎡ ⎛ 2000 ⎞ ⎤ ⎡ ⎛ 500 ⎞ ⎤
⎢ ⎜ 3500 ⎟ 100 ⎥ ⎢ ⎜ 3500 ⎟ 100 ⎥ ⎢ ⎜ 3500 ⎟ 100 ⎥
⎢ ⎝ ⎠ ⎥+⎢ ⎝ ⎠ ⎥+⎢ ⎝ ⎠ ⎥
⎢ ⎛⎜ 25000 ⎞⎟ ⎥ ⎢ ⎛⎜ 12000 ⎞⎟ ⎥ ⎢ ⎛⎜ 11000 ⎞⎟ ⎥
⎣⎢ ⎝ 1000000 ⎠ ⎦⎥ ⎣⎢ ⎝ 1000000 ⎠ ⎦⎥ ⎣⎢ ⎝ 1000000 ⎠ ⎦⎥
19
Các vấn đề cần quan tâm khi kiểm tra giá trị
nồng độ LEL của dòng khí thải
Giá trị Oxygen thấp hơn 10%.
Giá trị Oxygen cao hơn 21%.
Khí thải có tính axit có thể gây hư hỏng
sensor của thiết bị đo.
Áp suất tuyệt đối của dòng khí thải rất cao
hoặc rất thấp.
Dòng khí thải có chứa thành phần dễ cháy
hoặc có chứa bụi sợi hữu cơ, bụi vải...
39
40
20
Các phương pháp xử lý khí thải
41
Sơ đồ 1 KHÍ THAÛI
21
Hấp phụ - Adsorption
Hấp phụ vật lý
Physical Adsorption
43
44
22
Các yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quá
trình hấp phụ (6)
45
46
23
Định luật Henry
y* = Hx Tra cứu?
47
48
24
Hấp thụ hóa học một chiều
Calcium hydroxide (sữa vôi)
Calcium carbonate (limestone-
dung dịch huyền phù sữa vôi)
Caustic (sodium hydroxide -
xút)
Calcium and magnesium
carbonate (dolomite)
49
Oxi hóa
Oxi hóa nhiệt - Thermal oxidizers
Oxi hóa xúc tác - Catalytic oxidizers
PP điều khiển nhiệt độ cháy
50
25
Phạm vi áp dụng các quá trình oxi hóa (5)
51
52
26
Ngưng tụ - Condensation
Tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nước
(nhiệt độ <+40°F đến 80°F )
Tiếp xúc gián tiếp với chất tải lạnh (nhiệt độ
<-100°F đến 150°F )
Tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với chất là
đông lạnh (cryogenic condensers) (nhiệt
độ <-100°F đến 300°F)
Kết luận
• Một số thành phần ô nhiễm trong dòng khí thải có
khả năng gây ra hiện tượng cháy nổ khi nồng độ
của các chất này cao hơn giá trị LEL hoặc thấp hơn
giá trị UEL.
Hệ thống xử lý khí thải cần được thiết kế và vận
hành ngoài vùng nồng độ nguy hiểm này. Trên
thực tế, nồng độ đầu vào hệ thống xử lý khí thải đối
với các chất ô nhiễm không khí có nguồn gốc hữu
cơ thường được giới hạn trong khoảng từ 1.000-
10.000 ppm.
• Phổ biến hiện nay có 5 phương pháp xử lý chính để
xử lý khí thải.
54
Continued . . .
27
Chọn phương pháp xử lý
Đảm bảo điều kiện kỹ thuật
Đảm bảo điều kiện kinh tế Kết luận
• PP hấp phụ vật lý: được sử dụng đề xử lý dòng
khí chứa thành phần hữu cơ ô nhiễm có khối
lượng phân tử khoảng 50. Nhiệt độ dòng khí cần
nhỏ hơn 120°F.
Kết luận
• PP Oxi hóa: có thể áp dụng xử lý hầu hết các chất ô
nhiễm không khí có nguồn gốc hữu cơ. Các thiết bị
oxi hóa nhiệt độ cao được vận hành ở 200 °F đến
300°F (cao hơn nhiệt độ tự cháy). Khoảng nhiệt độ
cần thiết để oxi hóa hoàn toàn chất ô nhiễm được xác
định là từ 1000 °F đến 1800°F.
• PP sử dụng các tổ hợp xúc tác (catalytic units) vận hành
trong khoảng nhiệt độ từ 550°F đến 750°F. Ưu điểm
của việc hoạt động ở nhiệt độ thấp của các lò đốt có
xúc tác cũng phần nào đã bù đắp chi phí và hạn chế
những sự cố liên quan đến điều kiện sử dụng chất
xúc tác.
56
Continued . . .
28
Kết luận
• PP ngưng tụ: giảm nồng độ chất ô nhiễm đến
ngưỡng giá trị cân bằng pha dựa trên áp suất hơi
bão hòa tại điều kiện nhiệt độ đầu ra của dòng khí.
Phụ thuộc vào cấu trúc và dạng thiết bị làm lạnh,
nhiệt độ đầu ra của dòng khí có thể thay đổi từ 40°F
đến nhỏ hơn -320°F.
Áp suất hơi của các thành phần hữu cơ trong khí
thải có vai trò tương tự như nhiệt độ làm lạnh và
hoàn toàn có thể ước đoán theo công thức Antoine.
57
29