BÁO-CÁO-THỰC-TẬP-ĐĂNG-Kiểm 123

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 59

TR¦êng ĐẠI HỌC c«ng nghÖ Gtvt

KHOA CƠ KHÍ
BỘ MÔN Ô TÔ

BÁO CÁO THỰC TẬP

Họ và tên sinh viên: Nguyễn Minh Quang


Lớp : 72DCOT25
Địa điểm thực tập: Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới 29-02S
Giáo viên hướng dẫn: Hà Văn Hiếu

Hà Nội, tháng.... năm 20..

1
MỤC LỤC
Chương 1: Tổng quan…………………………………………………………………..4
1.1. Giới thiệu về đơn vị thực tập……………………………………………………..4
1.1.1.Giới thiệu chung về đơn vị thực tập……………………………………………4
1.1.2.Cơ cấu tổ chức……………………………………………………………….....4
1.1.2.1.Tổ chức nhân sự……………………………………………………………4
1.1.2.2.Sơ đồ tổ chức của trung tâm………………………………………………..5
1.1.2.3.Các sản phẩm chính………………………………………………………...5
1.2. Các thiết bị cơ bản trong trạm đăng kiểm……………………………………....5
1.2.1.Các trang thiết bị chính trong cơ sở………………………………………….....5
1.2.1.1. Thiết bị kiểm tra đèn………………………………………………………..5
1.2.1.2. Thiết bị kiểm tra độ trượt ngang bánh xe dẫn hướng………………………7
1.2.1.3. Thiết bị kiểm tra hiệu quả phanh…………………………………………...8
1.2.1.4. Thiết bị kiểm tra khí thải động cơ xăng…………………………………….8
1.2.1.5. Thiết bị kiểm tra khí thải động cơ diesel…………………………………...9
1.2.1.6. Thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm……………………………………………….10
Chương 2: Cấu tạo ô tô Corolla Cross 1.8HEV………………………………………12
2.1. Cấu tạo động cơ…………………………………………………………………..12
2.1.1.Cấu tạo chung…………………………………………………………………..13
2.1.2.Nguyên lý hoạt động…………………………………………………………...16
2.1.3.Kết cấu chi tiết…………………………………………………………………22
2.2. Hộp số.....................................................................................................................32
2.2.1.Sơ đồ cấu tạo…………………………………………………………………..32
2.2.2.Nguyên lý làm việc……………………………………………………………33
2.3. Hệ thống an toàn Toyota Safe Sense (TSS)……………………………………...34
Chương 3: Quy trình kiểm định xe ô tô 5 chỗ………………………………………..36
3.1. Thủ tục kiểm định……………………………………………………………….36
3.2. Quy trình kiểm định trong dây chuyền……………………………………...…37
3.2.1.Công đoạn 1: Kiểm tra và nhận dạng tổng quát………………………………..37
3.2.1.1.Biển số đăng ký……………………………………………………………37
3.2.1.2.Số khung động cơ………………………………………………………….38
3.2.1.3.Màu sơn……………………………………………………………………38
3.2.1.4.Kiểu loại và kích thước xe…………………………………………………38
3.2.1.5.Kiểm tra động cơ và các hệ thống liên quan……………………………….38
3.2.1.6.Bánh xe và bánh xe dự phòng……………………………………………...39
3.2.1.7.Đèn chiếu sang phía trước………………………………………………….40
3.2.1.8.Đèn tín hiệu, đèn kích thước, đèn phanh, đèn lùi, đèn soi biển số…………41
3.2.2.Công đoạn 2: kiểm tra phần trên của phương tiện………………………………43
3.2.2.1.Tầm nhìn, kính chắn gió……………………………………………………43
3.2.2.2.Gạt nước, phun nước rửa kính……………………………………………..43
3.2.2.3.Gương, camera quan sát phía sau………………………………………….43
3.2.2.4.Các đồng hồ và đèn báo trên bảng điều khiển……………………………..44
3.2.2.5.Thiết bị giám sát hành trình, camera giám sát……………………………..44
3.2.2.6.Vô lăng lái………………………………………………………………….44
3.2.2.7.Trụ lái và trục lái…………………………………………………………...45
3.2.2.8.Trợ lực lái…………………………………………………………………...45
3.2.2.9.Trục bàn đạp phanh………………………………………………………...45
3.2.2.10.Các bàn đạp điều khiển ly hợp, phanh, ga………………………………...45
3.2.2.11.Sự làm việc của bộ ly hợp…………………………………………………46
2
3.2.2.12.Cơ cấu điều khiển hộp số………………………………………………….46
3.2.2.13.Cơ cấu điều khiển phanh đỗ……………………………………………….46
3.2.2.14.Van phanh, nút bấm điều khiển phanh đỗ xe……………………………...47
3.2.2.15.Tay vịn, cột chống, giá để hàng, khoang hành lý………………………….47
3.2.2.16.Ghế ngồi, giường nằm, dây đai an toàn……………………………………47
3.2.2.17.Bình chữa cháy…………………………………………………………….47
3.2.2.18.Thân vỏ, buồng lái, thùng hàng, kích thước thùng hàng…………………...48
3.2.2.19.Sàn bệ, khung xương, bậc lên xuống………………………………………48
3.2.2.20.Cửa, khóa cửa và tay nắm cửa……………………………………………...48
3.2.3.Công đoạn 3: Kiểm tra hiệu quả phanh và trượt ngang…………………………..48
3.2.3.1.Trượt ngang của bánh xe dẫn hướng…………………………………………48
3.2.3.2.Sự làm việc của phanh chính…………………………………………………48
3.2.4.Công đoạn 4: Kiểm tra môi trường……………………………………………….50
3.2.4.1.Độ ồn ngoài…………………………………………………………………..50
3.2.4.2.Khí thải động cơ cháy cưỡng bức: Nồng độ CO, HC………………………...50
3.2.4.3.Khí thải động cơ do cháy nén………………………………………………...51
3.2.5.Công đoạn 5: Kiểm tra phần dưới của phương tiện……………………………….52
3.2.5.1.Khung liên kết và các móc kéo……………………………………………….52
3.2.5.2.Hệ thống phanh chính………………………………………………………...52
3.2.5.3.Hệ thống lái…………………………………………………………………...53
3.2.5.4.Hệ thống treo………………………………………………………………….55
3.2.5.5.Hệ thống truyền lực…………………………………………………………...56
3.2.2.6.Dây dẫn điện………………………………………………………………….57
3.3. Tổng hợp kết quả………………………………………………………………..….57
3.4.Cấp giấy chứng nhận và Tem kiểm định…………………………………………..57

3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1.1. Giới thiệu chung về đơn vị thực tập

Hình 1.1. Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới 29-02S


Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới số 29-02S được thành lập theo quyết định số
197/QĐ-NS của Cục Đăng Kiểm Việt Nam. Trụ sở của trung tâm được xây dựng tại
xã Yên Viên - huyện Gia Lâm - TP Hà Nội. Trung tâm được xây dựng trên đất của
Cục Đăng kiểm Việt Nam, diện tích 6247m2 với khu văn phòng, nhà xưởng, sân bãi
đỗ và đường ra, vào khang trang sạch đẹp với nhiều cây xanh. Trung tâm được trang bị
4 dây chuyền kiểm định hiện đại đồng bộ của Hãng MAHA. Mỗi dây chuyền đều được
trang bị đầy đủ các thiết bị, dụng cụ kiểm tra, thiết bị thông tin lưu trữ và truyền dữ
liệu, hệ thống camera giám sát, camera chụp ảnh, nhận diện phương tiện vào kiểm
định.
1.1.2.Cơ cấu tổ chức
1.1.2.1. Tổ chức nhân sự
Trung tâm hiện có tổng số CBVC LĐ: 14 người;
Trong đó Ban lãnh đạo: Phó Giám Đốc
Các phòng chuyên môn:
1/ Phòng tổ chức hành chính và tài vụ
2/ Phòng nghiệp vụ (Nhân viên nghiệp vụ)
3/ Phòng quản lý kiểm định (ĐKV)
4/ Tổ bảo vệ cơ quan
- Trình độ chuyên môn:
+ Đăng kiểm viên bậc cao: 5 người
+ Đăng kiểm viên XVG: 2 người
+ Nhân viên nghiệp vụ: 6 người
+ Đăng kiểm viên thực tập: 1 người
- Trung tâm luôn quan tâm tạo điều kiện bồi dưỡng kiến thức, nâng cao trình độ
4
năng lực tay nghề cho CBCNV học tập nâng cao nghiệp vụ chuyên môn.
1.1.2.2. Sơ đồ tổ chức của Trung tâm

Hình. 1.2 - Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.

1.1.2.3. Các sản phẩm chính


Các sản phẩm chính của trung tâm là các loại xe cơ giới như : Ô tô con, ô tô tải,
xe buýt, xe khách, xe chuyên dùng, sơ mi rơ móc, rơ móc…
1.2. CÁC THIẾT BỊ CƠ BẢN TRONG TRẠM ĐĂNG KIỂM
Gồm 4 dây chuyền kiểm định ôtô được trang bị đầy đủ thiết bị hiện đại kiểm tra
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, đúng theo quy định của Bộ GTVT.
Thiết bị PCCC, camera chụp ảnh phương tiện vào kiểm định. Camera IP giám sát
và lưu trữ hình ảnh; hệ thống tiếp nhận thông tin đăng ký kiểm định.
1.2.1. Các trang thiết bị chính trong cơ sở
1.2.1.1. Thiết bị kiểm tra đèn

1.2.1.2.

1.2.1.3.

Hình 1.3. Thiết bị kiểm tra đèn.


Thiết bị này thường kết hợp chặt chẽ cảm biến tế bào quang điện để tạo ra lực
điện động bằng năng lượng ánh sáng. Nó xác định cường độ chiếu sáng và sự lệch
5
hướng trục đo sáng của đèn chiếu sáng phía trước bằng đánh giá lực điện động.

6
1.2.1.2. Thiết bị kiểm tra độ trượt ngang bánh xe dẫn hướng
a. Cấu tạo

Hình 1.4. Thiết bị kiểm tra độ trượt ngang của bánh xe dẫn hướng.
Thiết bị có cấu tạo gồm tấm mặt trượt, tấm mặt đáy chứa các rãnh bi, khung giá
trượt, cảm biến nhận biết, cảm biến trượt. Thiết bị có gắn hai cảm biến nhận biết
phương tiện vào ra, được đặt ở hai đầu thiết bị. Mặt trượt của thiết bị gồm 1 tấm mặt
phẳng bằng thép được gắn với một khung giá bên dưới bằng các bulông. Khung giá
được chế tạo bằng các thép ống hình vuông để chịu lực, nó được định vị với thanh
trượt ở mặt đáy bằng các bulông.
b. Nguyên lý hoạt động

Hình 1.5. Sơ đồ kết cấu thiết bị kiểm tra trượt ngang bánh xe dẫn hướng
1, 2, 3, 5, 6- Các thanh chứa bi trượt; 4- Cảm biến đo độ trượt;
7- Vỏ ngoài của thiết bị; 8- Lò xo; 9- Thanh trượt ngang;10- Cảm biến nhận biết
phương tiện
Khi bánh dẫn hướng của xe kiểm tra lăn lên tấm mặt trượt của thiết bị, dưới sức
nặng của tải trọng xe làm cho mặt trượt bị uốn xuống, cảm biến nhận biết đầu vào xác
nhận có phương tiện vào thiết bị, chương trình kiểm tra bắt đầu hoạt động.

7
1.2.1.3. Thiết bị kiểm tra hiệu quả phanh

Hình 1.6. Thiết bị kiểm tra phanh.


a. Cấu tạo
Thiết bị kiểm tra hiệu quả phanh gồm có 02 bộ ru lô phanh được gá trên khung
giá của thiết bị bởi các ổ bi đỡ và quay đồng tốc với nhau, được kéo bởi động cơ điện
3 pha. Ru lô trượt nằm giữa 02 bộ ru lô phanh và được quay trơn. Bề mặt ru lô được
phủ lớp đá hoặc tạo vẩy thép để tạo ma sát với bánh xe. Cảm biến phanh được gắn với
thân vỏ động cơ điện.
b. Nguyên lý hoạt động
Khi kiểm tra phanh, hai bánh xe của một trục được đưa vào giữa 02 bộ ru lô
phanh. Động cơ điện quay kéo các ru lô phanh quay theo, bánh xe đặt trên ru lô cũng
quay theo, bánh xe tỳ lên ru lô quay trơn làm cho ru lô quay theo. Khi đạp phanh, các
bánh xe bị hãm sẽ ghì các ru lô phanh lại, làm cho động cơ bị ghì lại. Do vỏ động cơ
điện không bắt chặt với khung phanh nên nó quay, làm cho cảm biến phanh bị uốn, lực
phanh được báo trên màn. Đồng thời khi phanh, các bánh xe bị hãm đột ngột lại, làm
cho ru lô quay trơn bị trượt. Các cảm biến nhận biết sự trượt sẽ ngắt động cơ khi độ
trượt tới giới hạn quy đinh. Kết quả hiệu quả phanh sẽ được tính toán theo lực phanh
và trọng lượng xe.
1.2.1.3. Thiết bị kiểm tra khí thải động cơ xăng (MGT 5)

Hình 1.7. Máy kiểm tra khí thải động cơ xăng - MT5.

8
a. Cấu tạo
Vỏ được làm bằng thép cứng vững được sơn tĩnh điện màu xanh. Kết hợp bộ
tách ẩm và bộ lọc chính. Có bộ lọc than hoạt tính, đầu nối dẫn khí hiệu chuẩn máy,
cảm biến O2, đầu dò khí xả làm bằng thép với kẹp giữ và ống nhựa bịt đầu dò để kiểm
tra rò rỉ khi khởi động máy, ống thoát nước ngưng tụ, tài liệu hướng dẫn sử dụng thiết
bị. Có một bơm riêng để tách các hơi nước ngưng tụ.
b. Nguyên lý hoạt động
Hướng dẫn sử dụng từng bước trên màn hình của máy tính. Cho phép kết nối
cảm biến đo nhiệt độ dầu bôi trơn và tốc độ vòng quay động cơ (RPM). Máy có tính
năng tự động tắt để ngăn cản việc tự hấp thu hơi nước vào trong buồng đo. Hiển thị kết
quả trên màn hình của máy tính và in kết quả thông qua máy in tại máy tính server ở
trong văn phòng. Kết nối với máy tính qua cổng USB. Kiểm tra chẩn đoán Lambda.
Có chức năng tự động kiểm tra. Độ chính xác theo tiêu chuẩn OIML Class 0. Các chất
khí đo được: HC, CO, CO2, O2, (NO: option) Dựa vào nguyên lý đo: Hồng ngoại
không phân tán
đối với khí HC, CO, CO2. Phân tích điện hoá đối với khí O2, NO.
1.2.1.4. Thiết bị kiểm tra khí thải động cơ diesel (MDO 2 LON)

Hình 1.8. Máy kiểm tra khí thải động cơ diesel - MDO 2 LON.
a. Cấu tạo
Tích hợp cảm biến đo nhiệt độ ống kiểm tra. Bộ sấy ống kiểm tra công suất lớn.
Cho phép kết nối cảm biến đo nhiệt độ dầu bôi trơn và tốc độ vòng quay động cơ
(RPM). Có 2 cổng giao tiếp RS 232 để nối với máy tính và nối với một thiết bị kiểm
tra khác (như máy đo công suất). Chế tạo bằng vật liệu thép không gỉ chất lượng cao.
Vỏ bọc bằng vật liệu tổng hợp cách nhiệt. Đầu dò khí xả diesel đường kính 10mm, ống
dẫn dài 1,5 m, nhiệt độ tối đa 3000C.
b. Nguyên lý hoạt động
Kiểm tra khí xả theo cách gia tốc tự do hoặc kiểm tra khí xả có gia tải. Có thể
kiểm tra từng lần đạp gas hoặc kiểm tra liên tục trong một khoảng thời gian. Dựa trên
nguyên lý kiểm tra: Phương pháp đo độ hấp thụ ánh sáng. Hiển thị kết quả trên màn
hình máy tính giúp vận hành thiết bị dễ dàng. Có thể in kết quả kiểm tra ra giấy dạng
số và biểu
9
đồ. Đo độ mờ đục của khí xả bằng phương pháp quang học. Phần mềm cơ bản có quy
trình kiểm tra phù hợp quy trình của Cục ĐKVN. Cho phép nhập dữ liệu khách hàng
bằng tay hoặc truyền từ phần mềm quản lý kiểm định của Cục ĐKVN. Tự động truyền
dữ liệu kết quả kiểm tra. Phần mềm cho phép nối mạng các máy trong mạng.
1.2.1.5. Thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm
a. Sơ đồ cấu tạo
Thiết bị kiểm tra gầm có sơ đồ cấu tạo như hình 1.9. Ngoài các bộ phận trên còn
một bộ phận nữa là đèn soi tích hợp các nút điều khiển . Đèn soi được nối với hộp điều
khiển của hệ thống. Trên đó có các nút chức năng dùng để điều khiển sự di chuyển
theo các phương khác nhau của tấm di chuyển.

Hình 1.9. Sơ đồ thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm


1- Tấm di chuyển;2- Tay gạt chuyển hướng CĐ;3,6,7- Hệ thống ống dẫn thủy lực; 4,8-
ồng thoát
nước;5- Bơm và thùng chứa dầu.
b. Nguyên lý kiểm tra
Khi kiểm tra một số tính năng nào đó của một đối tượng kiểm tra cụ thể bằng
thiết bị kiểm tra, đòi hỏi thiết bị kiểm tra đó phải tạo ra một số điều kiện gần giống với
điều kiện làm việc thực tế của đối tượng kiểm tra. Có như vậy thì kết quả kiểm tra mới
mong đạt được độ chính xác cao. Ở đây thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm hoạt động cũng
dựa trên nguyên lý đó. Nó có khả năng tạo ra một số điều kiện gần giống với điều kiện
thực tế như khi xe đang hoạt động như sự lắc ngang, lắc dọc...Trong điều kiện đó các
chi tiết, cụm chi tiết thuộc hệ thống treo và hệ thống lái sẽ thể hiện khả năng làm việc .
Toàn bộ quá trình được Đăng Kiểm Viên quan sát và đánh giá.
c. Nguyên lý hoạt động
Sự hoạt động của tấm di chuyển dựa trên sự tác động của cơ cấu thuỷ lực. Trên
cơ cấu thuỷ lực này lắp van điều khiển, van điều khiển cho phép điều khiển dòng dầu
chuyển động theo những hành trình khác nhau. Do vậy làm cho tấm di chuyển có thể
chuyển động theo các phương khác nhau. Van được điều khiển thông qua tay gạt
chuyển hướng .

10
Hình 1.10. Các phương di chuyển của tấm kiểm tra gầm

11
CHƯƠNG 2. CẤU TẠO Ô TÔ COROLLA CROSS 1.8HEV
2.1. CẤU TẠO ĐỘNG CƠ
Động cơ sử dụng trên xe Corolla Cross gồm 2 loại động cơ là động cơ xăng và
động cơ điện trong đó động cơ xăng ( 2ZR-FXE) là loại động cơ xăng 4 kỳ , với 4 xy
lanh đặt thẳng hàng, thứ tự làm việc 1- 3- 4-2. Động cơ sử dụng trục cam kép, dẫn
động bằng đai với công nghệ điều khiển đóng mở xu páp thông minh ( Duel VVT- i),
giúp cho xe tiết kiệm nhiên liệu và bảo vệ môi trường. Động cơ điện nằm trong hộp số
CVT P610.
- Công suất tối đa: 73 HP / 5200 rpm.
- Mô men xoắn tối đa: 142 Nm / 4000 rpm.
- Tỉ số nén: 10,5:1.
- Mức tiêu hao nhiên liệu: 4,5L/100 Km (trong điều kiện thử nghiệm)
- Hệ thống cung cấp nhiên liệu: xe Corolla Cross sử dụng hệ thống phun xăng trực
tiếp (GDI) với các loại xăng có chỉ số octan là RON 95, 92. Dung tích bình xăng là 47
lít.
- Hệ thống làm mát: hệ thống làm mát bằng nước theo phương pháp tuần hoàn cưỡng
bức nhờ bơm nước.
- Hệ thống bôi trơn: theo nguyên lý hoạt động hỗn hợp bao gồm bôi trơn cưỡng bức
kết hợp với vung té. Xe sử dụng các loại dầu bôi trơn như: SAE 5W30, SAE 10W30,
SAE 15W40.

Hình 2.1. Động cơ xăng Toyota Corolla Cross (2ZR-FXE)

12
Hình 2.2. Động cơ điện Toyota Corolla Cross
2.1.1. Cấu tạo chung
Cấu tạo chung của động cơ đốt trong bao gồm các cơ cấu và hệ thống chính sau:
- Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền pittông có nhiệm vụ góp phần tạo nên buồng đốt
và tiếp nhận áp lực khí do quá trình đốt cháy tạo nên trong xy lanh, biến chuyển động
tịnh tiến của pittông thành chuyển động quay của trục khuỷu và ngược lại,biến chuyển
động quay thành chuyển động tịnh tiến của pittông để thực hiện quá trình nạp, nén và
xả.
- Cơ cấu phối khí xe Cross sử dụng hệ thống điều khiển van biến thiên Dual VVT-i
có nhiệm vụ điều khiển quá trình trao đổi khí của động cơ: cấp khí nạp (hoặc hỗn hợp
khí) vào trong xy lanh và đẩy khí thải ra ngoài vào những thời điểm chính xác theo chu
kỳ làm việc.

13
Hình 2.3. Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền pittông và phối khí
- Hệ thống cung cấp nhiên liệu có nhiệm vụ cung cấp nhiên liệu và không khí cho
động cơ hoạt động. Đối với động cơ xăng, hệ thống này có nhiệm vụ hòa trộn nhiên
liệu với không khí tạo thành hỗn hợp cháy Hệ thống đánh lửa có nhiệm vụ phát tia
lửa điện vào thời điểm chính xác trong buồng đốt (tương ứng với chu trình làm việc)
để đốt cháy hỗn hợp khí, phục vụ sinh công.
- Hệ thống bôi trơn đảm nhận việc cấp dầu bôi trơn đến tất cả bề mặt làm việc của
động cơ nhằm giảm ma sát, giảm mài mòn và thoát nhiệt cho các chi tiết làm việc.
- Hệ thống làm mát có nhiệm vụ cải thiện tính năng hâm nóng và giảm mất mát khi
làm mát.

2.4 Hệ thống làm mát động cơ xăng


- Hệ thống khởi động dùng để khởi động động cơ.
- Ngoài các cơ cấu và hệ thống chính, động cơ còn có thể có nhiều các cơ cấu và hệ
thống khác như: hệ thống cấp điện, hệ thống điện tử điều khiển các chế độ làm việc
của động cơ,...

14
Với động cơ điện của xe thì gồm có: Máy phát, Mô tơ, Bộ chia công suất,…
- Ắc quy gồm có ắc quy HV dùng nguồn cao áp để dẫn động xe và ắc quy phụ dùng
cho 1 số hệ thống điện trên xe như chiếu sáng, âm thanh, ECU,…

2.5 Sơ đồ hệ thống
Ắc quy gồm 6 bộ phận là
+ Bộ điều khiển ắc quy ( cảm biến điện áp ắc quy)
+ Cụm hộp đầu nối HV ( chứa rơ le chuyển mạch, cảm biến dòng điện và điện trở )
+ Giắc nối nút sửa chữa
+ Quạt làm mát của ắc quy
+ SMR ( rơ le chuyển mạch chính )
+ Các modul ắc quy

2.6 Các Modul trong ắc quy HV


- Hệ thống làm mát của động cơ điện độc lập với hệ thống làm mát của động có để
cung cấp việc làm mát cho Hệ thống Hybrid (Bộ đổi điện và Cụm truyền động
Hybrid).

15
2.7 Hệ thống làm mát của động cơ điện

- Ngoài ra khoang động cơ hybrid còn có Máy nén điều hòa điện xoay chiều khác
so với động cơ truyền thống.

2.1.2. Nguyên lý hoạt động


Ô tô thường bố trí động cơ 4 kỳ, nhiều xy lanh với chiều quay (nhìn vào đầu
động cơ) theo chiều quay của kim đồng hồ. Kết cấu cơ bản của các xy lanh và quá
trình làm việc đều như nhau, nhưng lệch pha làm việc. Góc lệch pha làm việc (góc
công tác) của các xy lanh phụ thuộc vào số lượng xy lanh và ố trí thứ tự làm việc (thứ
tự nổ) của động cơ. Góc công tác được bố trí với các nguyên tắc sau:
- Đảm bảo cho mômen của động cơ phát ra trong môt chu trình làm việc là đồng
đều nhất. Như vậy, góc công tác giữa hai xy lanh làm việc liên tiếp phải như nhau.
Động cơ 2ZR-FXE có góc công tác 180°. Nghĩa là đều đặn sau 180° góc qua trục
khuỷu có 1 xy lanh thực hiện kỳ nổ.
- Tải trọng phân bố đều cho các cổ trục, để trục khuỷu các sức bề đều. Động cơ
2ZR- FXE có 4 xy lanh thẳng hàng, thứ tự nổ 1-3-4-2.

16
- Trục khuỷu cẩn đảm bảo cân bằng tốt nhất. Động cơ 1NZ-FE là động cơ 4 kỳ, 4
xy lanh bố trí một dãy thẳng hàng, gốc công tác là 180°, trục khuỷu các dạng đối xứng
qua ổ trục chính.

Hình 2.5 Các kỳ làm việc của động cơ

Đó là với động cơ xăng của xe ô tô, còn với động cơ điện của xe thì hoạt động
như sau:
- Trong động cơ của xe có gắn Bộ chia công suất (PSD) thực chất là một hệ bánh
răng hành tinh trong đó vành răng bao liên kết với motor- máy phát số 2 (MG2). Trục
vành răng cũng là trục ra của bộ chia công suất, truyền momen qua 1 hệ bánh răng tới
trục bánh xe.
- Bánh răng mặt trời liên kết với tổ hợp motor-máy phát số 1 (MG1). Giá của các
bánh răng hành tinh liên kết với trục ra của động cơ nhiệt.

Hình 2.6 Bộ chia công suất

17
- Cụm bánh răng hành tinh trong bộ chia công suất có nhiệm vụ chia công suất từ
động cơ chính của xe thành hai thành phần tạm gọi là phần dành cho cơ và phần dành
cho điện. Các bánh răng hành tinh của nó có thể truyền công suất đến động cơ chính,
động cơ điện – máy phát và các bánh xe chủ động trong hầu hết các điều kiện khác
nhau. Các bánh răng hành tinh này hoạt động như một hộp số vô cấp (Continuously
Variable Transmission- CVT).
- MG1 có nhiệm vụ nạp điện trở lại cho ắc quy điện áp cao đồng thời cấp điện
năng để dẫn động cho MG2. MG1 hoạt động như một mô tơ để khởi động động cơ
chính của xe đồng thời điều khiển tỷ số truyền của bộ truyền bánh răng hành tinh gần
giồng như một CVT. MG2 có nhiệm vụ dẫn động cho các bánh xe chủ động tiến hoặc
lùi xe. Trong suốt quá trình giảm tốc và phanh xe, MG2 hoạt động như một máy phát
và hấp thu động năng (còn gọi là quá trình hãm tái sinh năng lượng) chuyển hóa thành
điện năng để nạp lại cho ắc quy điện áp cao.

Sau đây là các chế độ làm việc của Động cơ Hybrid trên xe Cross:
- Khi xe dừng và động cơ xăng không hoạt động, động cơ điện sẵn sàng hoạt
động khi đồng hồ táp lô nổi chữ “ Ready” màu xanh. MG1 hoạt động như một motor
khởi động, khởi động động cơ. Dòng điện điện cấp tới MG2 ngăn cho nó khởi bị quay.

- Nạp điện trong khi dừng xe (Phát điện). Sử dụng công suất động cơ để vận hành
MG1, nó sẽ phát ra điện và nạp điện cho ắc quy HV.

18
- Khi xe khởi hành, MG2 sẽ làm quay các bánh xe.

- Nếu momen dẫn động yêu cầu tăng lên khi chỉ chạy bằng MG2, thì MG1 sẽ
được kích hoạt để khởi động động cơ.

- Khi xe chạy ở tốc độ không đổi, động cơ sẽ dẫn động bánh xe và MG1. Điện
phát ra sẽ được cấp cho MG2.

19
- Khi bướm ga mở hoàn toàn (toàn tải), hệ thống sẽ bổ sung lực dẫn động cho
MG2 bằng công suất điện từ ắc quy HV.

- Giảm tốc khi chọn số D, MG2 được dẫn động bởi các bánh xe và hoạt động như
một máy phát điện và nạp lại điện cho ắc quy HV.

- Giảm tốc khi chọn số B, điện do MG2 phát ra được cấp cho MG1 và MG1 dẫn
động động cơ để thực hiện phanh bằng động cơ.

20
- Khi lùi xe, chỉ có MG2 được vận hành, công suất được cấp đến MG2 thông qua
việc quay ngược chiều.

2.1.3. Kết cấu chi tiết

21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
2.2. Hộp số
2.2.1. Sơ đồ cấu tạo
Trên phiên bản Toyota Corolla Cross 1.8HEV sử dụng hộp số e-CVT:

31
Hình 2.7. Sơ đồ cấu tạo hộp số eCVT
Hệ thống này sử dụng hai động cơ phát điện (MG1 và MG2) kết hợp với bộ bánh
răng hành tinh.
- Động cơ truyền động điện:
Động cơ Truyền động Điện là một loại động cơ đồng bộ xoay chiều sử dụng nam
châm neodymium vĩnh cửu và một rôto bao gồm các tấm thép điện từ xếp chồng lên
nhau.
Bởi vì các nam châm được sắp xếp theo cấu trúc hình chữ V, giúp tối ưu cả công
suất và mô-men xoắn, mang đến hiệu suất truyền động cao.
- Bộ điều khiển nguồn:
Bộ Điều khiển Công suất là “bộ não” đằng sau hệ thống hybrid, tích hợp công
suất động cơ xăng và động cơ điện một cách liền mạch và đạt được mức hiệu suất
cao nhất.
Thiết bị có một bộ biến tần để chuyển đổi dòng điện một chiều từ pin thành dòng
điện xoay chiều để chạy động cơ điện và bộ chuyển đổi DC / DC để tạo ra dòng điện
12V.
Ngoài ra, mạch nguồn cao áp của thiết bị làm tăng điện áp từ nguồn điện, do đó
cho phép giảm dòng điện và sau đó giảm kích thước của biến tần. Tăng thêm sức
mạnh.
- Pin điện cao áp:
Pin hybrid, cụ thể là dùng trong mẫu SUV Toyota Corolla Cross Hybrid là pin
công nghệ Niken-metal, không cần phải cắm điện.
- Máy phát điện:
Máy phát điện kiểu đồng bộ xoay chiều chỉ là thứ để sạc pin và cung cấp năng
lượng cho động cơ điện khi cần thiết.
- Thiết bị chia điện:
Bằng cách chia sức mạnh thành hai tuyến: cơ và điện, bánh răng hành tinh, còn
được gọi là "bộ truyền động lai", có thể truyền sức mạnh giữa động cơ, mô tơ/máy
phát điện và bánh xe.
32
- Bộ hành tinh giảm tốc:
Dựa vào bộ hành tinh giảm tốc dể thay đổi tỉ số truyền của motor MG2 qua đó có
thể giảm hoặc giữ nguyên momen truyền từ MG2 đến hộp số.
2.2.2. Nguyên lý làm việc
Chế độ khởi động: Khi xe bắt đầu chuyển động từ dải tốc độ thấp, năng lượng sẽ được
cung cấp từ pin đến động cơ điện để vận hành xe. Trong lúc này, động cơ xăng vẫn
trong trạng thái nghỉ.
Ngay lập tức sau khi nhấn nút khởi động hoặc hoặc nhấn bàn đạp ga để kích hoạt,
hệ thống hybrid sẽ hoạt động trở lại.
Thành phần được mô tả ở trung tâm là motor nhỏ, còn được biết đến là MG1 sẽ
bắt đầu quay theo chiều kim đồng hồ, 4 bánh răng hành tinh ăn khớp ngoài với nó sẽ
quay ngược chiều kim đồng hồ. Khi tốc độ tăng lên, momen sinh ra sẽ tác động lên
cần giữ 4 bánh răng hành tinh, làm cần bắt đầu xoay. Do cần được nối với trục
khuỷu động cơ nên nhờ vậy động cơ bắt đầu khởi động.
Ngoài ra cần lưu ý rằng 4 bánh răng hành tinh cũng ăn khớp với vành răng ngoài,
tuy nhiên nhưng động năng không được truyền cho vành răng ngoài mà các bánh
răng hành tinh tự quay quanh mình, do vậy bánh xe không dịch chuyển. Nhưng nếu
các bánh xe đã trong quá trình chuyển động, quá trình khởi động cũng diễn ra tương
tự, điểm khác biệt duy nhất đó là motor nhỏ cần ít năng lượng hơn để khởi động
được động cơ.

Chế độ tăng tốc: Khi xe tăng tốc, cả motor lớn và động cơ nhiệt đều tham gia cung cấp
động năng cho các bánh xe. Motor nhỏ cũng tham gia chuyển động quay với vai trò
là một máy phát. Nó tạo ra điện năng và ngay lập tức cho motor lớn MG2 tiêu thụ.
Sự chuyển đổi linh hoạt giữa máy phát - động cơ điện này là một lợi ích vô cùng
to lớn đối với tuổi thọ của ac quy, giảm được quá trình phóng nạp điện của ăc quy.

Chế độ giảm tốc và phanh: Khi giảm tốc và phanh, động cơ điện sử dụng động năng
của xe làm máy phát quay, lượng điện này sẽ được tích ngược lại vào pin hybrid.
Chế độ chạy lùi: Khi động cơ nhiệt ngừng hoạt động, motor nhỏ sẽ quay để dẫn động
các bánh răng hành tinh. Kết quả là motor lớn quay theo, nhưng theo hướng ngược
lại. Động cơ nhiệt có thể bị khởi động trong khi xe chạy lùi, tuy nhiên lúc này chế độ
chạy lùi vẫn tiếp tục diễn ra. Động cơ điện nhỏ chỉ cần quay nhanh hơn để bù đắp sự
thay đổi tốc độ bên trong, giữ xe chuyển động cùng tốc độ.
Đây là một thiết kế đơn giản nhưng rất tinh tế, cung cấp một loạt các chế độ linh
hoạt chỉ với một vài bộ phận nhỏ tham gia liên tục và lâu dài.

Chế độ chạy lùi khi động cơ nhiệt đang hoạt động: Ở một vài thời điểm của chế độ
“Chạy lùi”, động cơ nhiệt có thể bị khởi động. Khi điều này xảy ra, nó làm giảm
động năng có ích truyền đến các bánh xe. Song việc động cơ khởi động cung cấp
đồng thời nhiệt năng và điện năng nên điều này có thể chấp nhận được. Chế độ này
rất tiện lợi vì đã loại bỏ hoàn toàn số lùi truyền thống như trên các xe khác

33
2.3. Hệ thống an toàn Toyota Safe Sense (TSS)
Hệ thống chiếu xa tự động
- Hệ thống đèn pha tự động sử dụng camara nhận biết xe đi ngược chiều hoặc xe cùng
chiều để điều khiển đèn pha. Giúp tăng cường khả năng quan sát và giảm chói mặt cho
người lái xe phía trước.
- Cấu tạo hệ thống : Hệ thống đèn tự động bao gồm
1. Camara phía trước
2. Công tắc đèn pha tự động
3. Đèn pha
4. Cảm biến ánh sáng

- Nguyên lý hoạt động :


+) Hệ thống AHB cũng hoạt động dựa trên việc sử dụng camera cảm biến đặt phía
trước xe.
+) Khi cảm biến này phát hiện tín hiệu đèn pha/ đèn hậu từ phương tiện đi ngược chiều
hoặc cùng chiều thì đèn pha của xe sẽ chuyển sang đèn chiếu gần, giúp người lái xe
ngược chiều hoặc cùng chiều không bị chói mắt.
+) Khi không còn tín hiệu đèn pha, đèn hậu ngược chiều hoặc cùng chiều nữa, hệ thống
AHB sẽ kích hoạt đèn pha để đảm bảo tầm nhìn xa của chủ xe.
- Điều kiện hoạt động :
+) Đèn chiếu XA bật (Kể cả khi bạn không để ở chế độ chiếu xa):
• Công tắc đèn pha tự động được bật
• Tốc độ trên 30km/h
• Ánh sáng sung quanh ít (không có đèn đường)
• Không có ánh sáng của xe đi phía trước chiếu vào xe
+) Đèn chiều GẦN bật:
• Khi có ánh sáng của xe đi phía trước chiếu vào xe

34
- Điều kiện hủy : Hệ thống sẽ hủy khi tốc độ xe dưới 25km/h

35
CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH XE Ô TÔ 5 CHỔ
3.1. THỦ TỤC KIỂM ĐỊNH
Bước 1: Kiểm tra hồ sơ
Nhân viên nghiệp vụ kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của các giấy tờ nêu tại
Điều 5, Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT như :
- Giấy tờ về đăng ký xe (bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
hoặc Giấy biên nhận giữ bản chính giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông
đang thế chấp của tổ chức tín dụng) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký;
-Nộp bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong
nước (trừ xe cơ giới thanh lý);
-Nộp bản chính Giấy chứng nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo đối với trường
hợp xe cơ giới mới cải tạo.
Bước 2: Đăng ký kiểm định
- Nhân viên nghiệp vụ thực hiện:
- Thu phí, lập Phiếu theo dõi hồ sơ;
- Đăng ký kiểm tra xe cơ giới trên chương trình Quản lý kiểm định.
Bước 3: Kiểm tra xe cơ giới
- Đăng kiểm viên đưa xe vào dây chuyền và thực hiện:
+ Kiểm tra sự phù hợp giữa tài liệu kỹ thuật và thực tế của xe cơ giới;
+ Kiểm tra An toàn kỹ thuật và Bảo vệ môi trường xe cơ giới và đánh giá kết quả kiểm tra theo
quy định của Thông tư 16/2021/TT-BGTVT. Các công đoạn, hạng mục kiểm tra theo
Phụ lục 2 của Hướng dẫn này;
+ Lập Biên bản kiểm tra cấp Sổ kiểm định (đối với kiểm tra lần đầu cấp Sổ kiểm định); ghi
nhận và truyền kết quả kiểm tra về máy chủ sau khi kết thúc kiểm tra ở mỗi công đoạn;
- Phụ trách dây chuyền thực hiện:
+ Soát xét, hoàn chỉnh các nội dung của Phiếu kiểm định, kiểm tra và ký xác nhận;
+ Đối với xe cơ giới không đạt, ghi các nội dung không đạt vào trang “Kết quả kiểm định” tiếp
theo của Sổ kiểm định và thông báo kết quả kiểm tra không đạt;
+ Đối với xe cơ giới kiểm tra lại trong ngày, nếu các hạng mục đã đạt trong lần kiểm tra trước
đó không bị thay đổi hoặc hư hỏng, chỉ cần kiểm tra lại các hạng mục không đạt.
Riêng đối với các hạng mục liên quan đến hệ thống phanh, nếu có hạng mục không
đạt, phải kiểm tra lại toàn bộ các hạng mục liên quan đến hệ thống phanh. Các xe cơ
giới kiểm tra lại vào ngày khác phải tiến hành kiểm tra lại toàn bộ các hạng mục.
Bước 4: Hoàn thiện Hồ sơ.
- Nhân viên nghiệp vụ thực hiện khi xe cơ giới kiểm tra đạt tiêu chuẩn:

36
+ In Phiếu lập Sổ kiểm định; in trang Đặc điểm phương tiện của Sổ kiểm định đối với
kiểm định cấp Sổ kiểm định (kiểm tra lần đầu, đổi, cấp lại Sổ kiểm định);
+ Ghi Sổ kiểm định và dán trang Đặc điểm phương tiện vào Sổ kiểm định đối với kiểm
định cấp Sổ kiểm định;
+ In trang Cải tạo, thay đổi kết cấu đối với xe cơ giới cải tạo;
+ In Giấy chứng nhận và Tem kiểm định;
+ Dán Giấy chứng nhận kiểm định, trang Cải tạo, thay đổi kết cấu (nếu có) vào Sổ kiểm
định.
- Lãnh đạo đơn vị Đăng kiểm soát tổng hợp và ký duyệt.
- Nhân viên nghiệp vụ đóng dấu và dán phủ băng keo trong lên trang: đặc điểm
phương tiện và trang cải tạo, thay đổi kết cấu (nếu có).
Bước 5: Trả kết quả.
Việc kiểm tra, đánh giá tình trạng ATKT và BVMT của xe cơ giới phải do các
đăng kiểm viên thực hiện; mỗi xe cơ giới có thể phân công một hoặc nhiều đăng kiểm
viên. Việc kiểm tra, đánh giá tình trạng ATKT và BVMT của xe cơ giới được chia làm
05 công đoạn, nội dung kiểm tra của mỗi công đoạn được quy định (tại Bảng 2 Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư 16/2021/TT- BGTVT) bao gồm 05 công đoạn bao
gồm:
- Công đoạn 1: kiểm tra nhận dạng, tổng quát;
- Công đoạn 2: kiểm tra phần trên của phương tiện;
- Công đoạn 3: kiểm tra hiệu quả phanh và trượt ngang;
- Công đoạn 4: kiểm tra môi trường;
- Công đoạn 5: kiểm tra phần dưới của phương tiện.
3.2. QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH TRONG DÂY CHUYỀN
3.2.1. Công đoạn 1: Kiểm tra và nhận dạng tổng quát
3.2.1.1. Biển số đăng ký (biển kiếm soát)
- Quan sát bằng mát: Số lượng theo quy định, hợp quy cách, các chữ số phải rõ ràng,
có quốc huy đầy đủ; màu nền phải đúng với giấy chứng nhận.
- Dùng tay kiểm tra: biển phải được lắp đặt cố định và chắc chắn.

Hình 3.1. Huy hiệu nhận dạng biển số kiểm soát.

37
3.2.1.2. Số khung số động cơ

Hình 3.2. Ký tự và số khung hợp lý.


Quan sát đối chiếu hồ sơ phương tiện: Vị trí đóng phải đúng vị trí, và đầy đủ;
Không được sửa chữa hay tẩy xóa; Các chữ số phải rõ ràng và đúng theo hồ sơ phương
tiện;
3.2.1.3. Màu sơn
Quan sát tổng thể xe: màu sơn phải đúng theo màu trong Giấy đăng ký xe;
3.2.1.4. Kiểu loại và kích thước xe
Dùng thước kiểm tra chính xác kích thước tổng thể (dài X rộng X cao) phải đúng
theo hồ sơ kỹ thuật
3.2.1.5. Kiểm tra động cơ, các hệ thống liên quan và động cơ
a. Tình trạng chung:
- Lắp đặt đúng kiểu loại, đúng vị trí và chắc chắn;
- Không rò rỉ chất lỏng;
- Dây cu-roa đúng kiểu loại, không chùng lỏng hoặc nứt gãy, rách;
- Các chi tiết không có hiện tượng nứt gãy, vỡ;
- Các bu lông đai ốc phải chặt và cố định;
b. Bình chứa ống dẫn nhiên liệu:
- Lắp đặt đúng quy định, chắc chắn và có thành bảo vệ ngăn cách với động cơ;
- Bình chứa và ống dẫn phải nguyên vẹn không được biến dạng, nứt ăn mòn, rò rỉ, có
dấu vết va chạm, cọ sát với các chi tiết khác;
- Bình chứa phải có đủ nắp và kín khít; có cơ chế khóa và hoạt động bình thường
(nếu có);
c. Bơm chân không, bình chứa dung dịch, các van an toàn và van xả khí:
- Phải đầy đủ, đúng kiểu loại, lắp đặt đúng vị trí và chắc chắn;
d. Ac quy:
- Lắp đặt đúng vị trí, chắc chắn và không bị rò rỉ môi chất;

38
Hình 3.3. Vị trí và cách lắp đặt bình accu.
3.2.1.6. Bánh xe và bánh xe dự phòng
a. Bánh xe:
- Đầy đủ, đúng thông số của lốp do nhà sản xuất xe cơ giới quy định, tài liệu kỹ
thuật;
- Áp suất lốp phải đủ; lắp đặt chắc chắn và có đầy đủ các chi tiết đi kèm;
- Vành đĩa còn nguyên vẹn không nứt mẻ hoặc cong vênh;
- Vòng hảm phải khít vào lốp xe;
- Lốp nguyên vẹn; không được nứt vỡ, phồng rộp làm hỡ lớp sợi mành;
- Lốp dẫn hướng hai bên phải cùng kiểu loại, chiều cao phải đồng đều;
- Độ mòn phải đồng đều và nằm trong giới hạn của nhà sản xuất lốp;

Hình 3.4. Thông số lốp và vị trí kiểm tra độ mòn lốp xe


b. Giá lắp và bánh xe dự phòng:
- Giá lắp phải chắc chắn không nứt gãy;

39
- Bánh xe dự dòng phải gá lắp chắc chắn và an toàn;
c. Cơ cấu khóa hãm:
- Phải đúng kiểu loại, hoạt động bình thường;
3.2.1.7. Đèn chiếu sáng phía trước(pha-cốt)
a. Tình trạng và sự hoạt động:
- Phải đầy đủ, đúng kiểu loại và còn nguyên vẹn;
- Lắp đặt đúng vị trí, chắc chắn;
- Công tắc phải còn hoạt động bình thường;
- Màu của ánh sáng phải đúng theo quy định gồm: màu trắng, trắng xanh hoặc vàng
nhạt;
b. Chỉ tiêu về ánh sáng của đèn chiếu xa:
- Hình dạng chùm sáng phải đúng;
- Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất nằm bên dưới đường nằm ngang 0%;
- Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất không nằm dưới đường nằm ngang -2% đối với
các đèn có chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm so với mặt đất hoặc không được
nằm trên đường nằm ngang -2,75% đối với các đèn có chiều cao lắp đặt lớn hơn 850
mm so với mặt đất;
- Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất không lệch trái so đường nằm dọc 0%;
- Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất không lệch phải so đường nằm dọc 2%;
- Cường độ sáng phải lớn hon 10.000 cd;

-
Hình 3.5. Kiểm tra đèn bằng thiết bị LITE 3.
c. Chỉ tiêu về ánh sáng của đèn chiếu gần:
- Hình dạng chùm sáng phải đúng;
- Giao điểm của đường ranh giới tối sáng và phần hình nêm nhô lên của chùm sáng

40
không được lệch sáng trái của đường nằm dọc 0%;
- Giao điểm của đường ranh giới tối sáng và phần hình nêm nhô lên của chùm sáng
không được lệch sáng phải của đường nằm dọc 2%;
- Đường ranh giới tối sáng không nằm trên đường ngang -0,5% đối với đèn có chiều
cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm so với mặt đất hoặc không được trên đường nằm
ngang 1,25% đối với đèn có chiều cao lắp đặt lớn hơn 850 mm so với mặt đất;
- Đường ranh giới tối sáng không nằm dưới đường nằm ngang -2% đối với đèn có
chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất hoặc không nằm dưới đường
nằm ngang -2,75% đối với đèn có chiều cao lắp đặt lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất.
3.2.1.8. Cách đèn tín hiệu, đèn kích thước, đèn phanh, đèn lùi, đèn soi biển số
a. Đèn kích thước phía trước, phía sau và hai bên:
- Lắp đặt đầy đủ, chắc chắn, đúng kiểu loại, vị trí và nguyên vẹn;
- Hoạt động ổn định, màu sắc đúng theo quy định bao gồm: màu trắng hoặc vàng
nhạt đối với phía trước, màu đỏ đối với phía sau;
- Khi bật công tắc, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm phải theo từng cặp đối xứng
và đồng bộ về màu sắc, kích thước;
- Cường độ sáng và diện tích phát sáng phải đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 10m
trong điều kiện ánh sáng ban ngày;

Hình 3.6. Vị trí, màu sắc và tình trạng hoạt động của đèn kích thích.
b. Đèn rẻ và đèn báo nguy hiểm:
- Lắp đặt đầy đủ, chắc chắn, đúng kiểu loại, vị trí và nguyên vẹn;
- Hoạt động ổn định, màu sắc đúng theo quy định bao gồm: màu vàng đối với phía
trước, màu đỏ hoặc vàng đối với phía sau;
- Khi bật công tắc, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm phải theo từng cặp đối xứng
và đồng bộ về màu sắc, kích thước;
- Cường độ sáng và diện tích phát sáng phải đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20m
trong điều kiện ánh sáng ban ngày;
- Đèn sáng sau 3 giây kể từ khi bật công tắc;
- Tần số nháy từ 60 đến 120 lần/phút.

41
Hình 3.7. Vị trí, màu sắc và tình trạng hoạt động của đèn báo rẻ.
c. Đèn phanh:
- Lắp đặt đầy đủ, chắc chắn, đúng kiểu loại, vị trí và nguyên vẹn;
- Hoạt động ổn định, màu sắc đúng theo quy định: màu đỏ;
- Khi đạp phanh, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm phải theo từng cặp đối xứng và
đồng bộ về màu sắc, kích thước;
- Cường độ sáng và diện tích phát sáng phải đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20m
trong điều kiện ánh sáng ban ngày;

Hình 3.8. Vị trí, màu sắc và tình trạng hoạt động của đèn phanh.
d. Đèn lùi:
- Lắp đặt đầy đủ, chắc chắn, đúng kiểu loại, vị trí và nguyên vẹn;
- vẫn còn hoạt động ổn định khi cài số lùi;
- Ánh sáng đúng theo màu quy định: màu trắng;
- Cường độ sáng và diện tích phát sáng phải đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20m
trong điều kiện ánh sáng ban ngày;

42
Hình 3.9. Vị trí, màu sắc và tình trạng hoạt động của đèn báo lùi.
3.2.2. Công đoạn 2: Kiểm tra phần trên của phương tiện
3.2.2.1. Tầm nhìn, kính chắn gió
-Lắp thêm các vật làm hạn chế tầm nhìn của người lái theo hướng phía trước, hai
bên.
-Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;
-Kính chắn gió phải đúng quy cách, phải là kính an toàn;
-Không vỡ, rạn nứt ảnh hưởng đến tầm nhìn người lái. Hình ảnh quan sát không bị
méo, rõ ràng;
3.2.2.2. Gạt nước, phun nước rửa kính
-Phải lắp đặt đầy đủ, chắc chắn;
-Lưỡi gạt không quá mòn; Đảm bảo tầm nhìn của người lái;
-Tình trạng hoạt động bình thường;
-Nước rửa kính phải phun đúng vào phần được quét của gạt nước;

Hình 3.10. Vị trí và tình trạng hoạt động của phun rửa kính và gạt nước.
3.2.2.3. Gương, camera quan sát phía sau:
-Lắp đặt đầy đủ và chắc chắn;
-Kính phải còn nguyên vẹn không nứt vỡ và điều chỉnh các hướng;
-Phía bên trái quan sát được ít nhất chiều rộng 2,5 m ở vị trí cách gương 10 m về
phía sau;

43
-Phía bên phải của xe con, xe tải có khối lượng toàn bộ không lớn hơn 2 tấn phải
quan sát được ít nhất chiều rộng 4m ở vị trí cách gương 20 m về phía sau; đối với các loại
xe khác không quan sát được ít nhất chiều rộng 3,5m ở vị trí cách gương 30 m về phía sau;
-Hình ảnh quan sát rõ ràng;
3.2.2.4. Các đồng hồ và đèn báo trên bảng điều khiển:
-Đồng hồ áp suất hệ thống phanh, đồng hồ nhiệt độ nước làm mát động cơ phải
còn hoạt động và không báo lỗi;
-Các loại đồng hồ (trừ đồng hồ áp suất hệ thống phanh, đồng hồ nhiệt độ nước
làm mát động cơ), đèn báo trên bảng điều khiển hoạt động (Không thuộc hư hỏng nghiêm
trọng);

Hình 3.11. Đồng hồ taplo không có cảnh báo hư hỏng.


3.2.2.5. Thiết bị giám sát hành trình, camera giám sát
a. Thiết bị giám sát hành trình:
- Có thể truy cập vào tài khoản đăng kí, có dấu hợp quy;
- Hiển thị sai thông tin của xe cơ giới trên website;
- Lắp đặt chắc chắn, không ảnh hưởng đến việc vận hành xe, không gây nguy hiểm
cho người ngồi trên xe;
b. Camera giám sát:
- Có thể truy cập vào tài khoản đăng kí, có dấu hợp quy;
- Hiển thị sai thông tin của xe cơ giới trên website;
- Lưu trữ, ghi dữ liệu hình ảnh trên xe theo quy định;
- Lắp đặt chắc chắn, không ảnh hưởng đến việc vận hành xe, không gây nguy hiểm
cho người ngồi trên xe;
3.2.2.6. Vô lăng lái
-Đúng kiểu loại và lắp đặt đúng vị trí;
-Lắp đặt chắc chắn tránh sự dịch chuyển tương đối giữa vô lăng lái và trục lái;
-Độ rơ của vô lăng lái không vượt quá 1/5 đường kính vô lăng lái tính từ
khoảng cách hai điểm đã xác định;

44
3.2.2.7. Trụ lái và trục lái
-Đúng kiểu loại, lắp đặt chắc chắn;
-Còn nguyên vẹn không nứt gãy, biến dạng;
-Trục lái không có tình trạng rơ dọc, rơ ngang;
-Cơ cấu thay đổi độ nghiêng đảm bảo khoá vị trí chắc chắn.
3.2.2.8. Trợ lực lái
-Tình trạng hoạt động ổn định; làm việc êm ái;
-Tác dụng giảm nhẹ lực đánh lái;
3.2.2.9. Trục bàn đạp phanh
-Đầy đủ chi tiết lắp ghép, chắc chắn;
-Trục xoay ổn định, nhẹ nhàng không bó kẹt; ô đỡ, trục quá không bị mòn, rơ;
3.2.2.10. Các bàn đạp điều khiển: ly hợp, phanh, ga
a. Chân phanh (bàn đạp phanh)
- Lắp đặt đúng kiểu loại, chắc chắn không rạn, nứt, cong vênh;
- Bàn đạp tự trả lại đúng khi nhả phanh;
- Bàn đạp phanh có hành trình tự do, dự trữ hành trình;
- Mặt chống trượt lắp chặt, không quá mòn;

Hình 3.12. Vị trí và tình trạng của bàn đạp phanh.


b. Chân ly hợp (bàn đạp ly hợp)
- Bàn đạp ly hợp có hành trình tự do, mặt chống trượt còn vân;
- Đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
- Các chi tiết còn nguyên vẹn không nứt, gãy, biến dạng.

45
Hình 3.13. Vị trí và tình trạng của bàn đạp ly hợp.
c. Chân ga (bàn đạp ga)
- Đúng kiểu loại, lắp đặt chắc chắn, không rạn, nứt, cong vênh;
- Bàn đạp tự trả lại đúng khi nhả ga;
- Mặt chống trượt lắp chặt, không bị mất hoặc quá mòn;

Hình 3.14. Vị trí và tình trạng của bàn đạp ga.


3.2.2.11. Sự làm việc của bộ ly hợp
-Ly hợp đóng, cắt hoàn toàn;
-Đóng, cắt nhẹ nhàng, êm dịu, không có tiếng động lạ;
3.2.2.12. Cơ cấu điều khiển hộp số
-Đúng kiểu loại, lắp đặt chắc chắn, không rạn, nứt;
-Vào số nhẹ nhàng, êm ái, không tự nhảy số;
3.2.2.13. Cơ cấu điều khiển phanh đỗ
-Đúng kiểu loại, lắp đặt chắc chắn không rạn, nứt, cong vênh;
-Cong vênh;
-Cóc hãm không có tác dụng;

46
-Chốt, cơ cấu cóc hãm quá mòn;
-Hành trình làm việc không đúng quy định của nhà sản xuất.

Hình 3.15. Vị trí cóc hãm của phanh đỗ.


3.2.2.14. Van phanh, nút bấm điều khiển phanh đỗ xe
-Đúng kiểu loại, lắp đặt chắc chắn;
-Bộ phận điều khiển không nứt, hỏng, quá mòn;
-Van điều khiển làm việc đúng chức năng, ổn định; các mối liên kết chặt, không có
sự rò rỉ trong hệ thống;
-Có tín hiệu khi đóng mở nút bấm;
3.2.2.15. Tay vịn, cột chống, giá để hàng, khoang hành lý
-Đầy đủ, lắp đặt chắc chắn không nứt, gãy;
-Đúng quy cách, chia khoang theo quy định;
3.2.2.16. Ghế ngồi (kể cả ghế người lái), giường nằm, dây đai an toàn
a. Ghế người lái, ghế ngồi:
- Cơ cấu điều chỉnh (nếu có) có tác dụng;
- Đúng hồ sơ kỹ thuật, bố trí và kích thước ghế, giường đúng quy định;
- Lắp đặt chắc chắn.
b. Dây đai an toàn:
- Khóa cài đóng mở nhẹ nhàng, không tự mở;
- Đầy đủ theo quy định, lắp đặt chắc chắn;
- Dây còn nguyên vẹn, bị kẹt, kéo ra, thu vào được;
- Cơ cấu hãm giữ chặt dây khi giật dây đột ngột;
3.2.2.17. Bình chữa cháy
-Có bình chữa cháy theo quy định;
-Bình chữa cháy phải còn hạn sử dụng;

47
3.2.2.18. Thân vỏ, buồng lái, thùng hàng, kích thước thùng hàng
-Không lọt khí từ động cơ, khí xả vào trong khoang xe, buồng lái;
-Dúng kiểu loại, lắp đặt chắc chắn, cân đối trên khung;
-Không nứt, gãy, thủng, mục gỉ, rách, biến dạng, sơn bong tróc;
3.2.2.19. Sàn bệ, khung xương, bậc lên xuống
-Đầy đủ, lắp đặt chắc chắn, đúng vị trí;
-Tình trạng không nứt, gãy, mục gỉ, biến dạng;
3.2.2.20. Cửa, khóa cửa và tay nắm cửa
-Đóng, mở nhẹ nhàng;
-Lắp đặt đầy đủ, chắc chắn;
-Bản lề, chốt không bị mất, lỏng, hư hỏng;
-Khóa cửa hoạt động ổn định, đóng chặt và cửa không tự mở;
3.2.3. Công đoạn 3: Kiểm tra hiệu quả phanh và trượt ngang.
3.2.3.1. Trượt ngang của bánh xe dẫn hướng
- Trượt ngang của bánh xe dẫn hướng không được vượt quá 5mm/m.

Hình 3.16. Độ trượt ngang của bán xe là +6.5mm/m


3.2.3.2. Sự làm việc của phanh chính
a. Hiệu quả phanh trên băng thử:

Hình 3.17. Bàn thử phanh hổ trợ kiểm tra độ hiệu quả phanh tại các trục.

48
- Hệ số sai lệch lực phanh giữa hai bánh trên cùng một trục (KSL) lớn hơn 25%;
- Hiệu quả phanh toàn bộ của xe (KP) phải đạt mức giá trị tối thiểu quy định đối với
các loại phương tiện như sau: Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng bản thân không
lớn hơn 12.000 kg và ô tô chở người: 50%;

Hình 3.18. Màn hình hiển thị lực cản lăn của 2 bánh xe đồng trục.

Hình 3.19. Màn hình hiển thị độ chênh lệch lực cản
lăn và hiệu quả phanh của 2 bánh xe đồng trục.
b. Hiệu quả phanh trên đường
- Khi phanh quỹ đạo chuyển động của xe lệch quá 8o so với phương chuyển động ban
đầu và xe lệch khỏi hành lang phanh 3,50 m;
- Quãng đường phanh (SPh) vượt quá giá trị tối thiểu sau:
- Ô tô con, kể cả ô tô con chuyên dùng có số chỗ (kể cả người lái) đến 9 chỗ: 7,2 m
- Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ không lớn hơn 8.000 kg; ô tô chở
người có số chỗ (kể cả người lái) trên 09 chỗ và có tổng chiều dài không lớn hơn 7,5
m: 9,5 m
- Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ lớn hơn 8.000 kg; ô tô chở người

49
có số chỗ (kể cả người lái) trên 09 chỗ và có tổng
- Chiều dài lớn hơn 7,5 m: 11 m.
c. Hiệu quả phanh đỗ trên băng thử
- Có tác dụng phanh trên cả hai bên bánh xe.
- Thử trên đường: quãng đường phanh nhỏ hơn 6 m;
- Thử trên mặt dốc 20%: phanh đỗ giữ được xe đứng yên trên mặt dốc;
- Thử trên băng thử phanh: hiệu quả phanh đỗ lớn hơn 16%.
3.2.4. Công đoạn 4: Kiểm tra môi trường
3.2.4.I. Độ ồn ngoài:
- Độ ồn trung bình của Ô tô con, ô tô tải, ô tô chuyên dùng và ô tô khách hạng nhẹ,
xe lam, xích lô máy có khối lượng toàn bộ G < 3500 kg sau khi đã hiệu chỉnh không
được vượt quá các giá trị: 103 dB(A);
- Còi:
- Âm thanh phát ra phải liên tục, âm lượng ổn định.
- Công tắt hoặc điều khiển còn hoạt động, điều khiển dễ dàng và lắp đặt chắc chắn.
- Âm lượng cho phép phải lớn hơn 90 dB(A) và nhỏ hơn 115 dB(A).
3.2.4.2. Khí thải động cơ cháy cưỡng bức: Nồng độ CO, HC:
a. Nồng độ CO phải nhỏ hơn 4,5 % thể tích đối với các xe sản xuất trước năm 1999
hoặc nhỏ hơn 3,5 % thể tích đối với các xe sản xuất từ năm 1999 trở về sau.
b. Nồng độ HC (C6H14 hoặc tương đương): Đối với động cơ 4 kỳ phải nhỏ hơn
1200 phần triệu (ppm) thể tích đối với các xe sản xuất trước năm 1999 hoặc nhỏ hơn
800 phần triệu (ppm) thể tích đối với các xe sản xuất từ năm 1999 trở về sau;
- Đối với động cơ 2 kỳ: nhỏ hơn 7800 phần triệu (ppm) thể tích;
- Đối với động cơ đặc biệt: nhỏ hơn 3300 phần triệu (ppm) thể tích.
c. Số vòng quay không tải (số vòng quay cầm chừng): Số vòng quay không tải phải
theo quy định của nhà sản xuất hoặc không được vượt quá 1000 vòng/phút.

Hình 3.20. Thiết bị kiểm tra số vòng quay của động cơ.

50
Hình 3.21. Thiết bị đo nồng độ khí xả tại số vòng quay cầm chừng.

Hình 3.21. Màn hình hiển thị chỉ số CO2, CO, HC và số vòng quay cầm chừng.
3.2.4.3. Khí thải động cơ do cháy nén
- Kết quả đo khói trung bình của 3 lần đo lớn nhỏ 72% HSU đối với các xe sản xuất
trước năm 1999 hoặc nhỏ hơn 60% HSU thể tích đối với các xe sản xuất từ năm 1999
trở về sau.
- Giá trị số vòng quay không tải của động cơ nằm trong phạm vi quy định của nhà
sản xuất hoặc phải nhỏ hơn 1000 vòng/phút;
- Thời gian tăng tốc từ số vòng quay nhỏ nhất đến lớn nhất không vượt quá 5 giây
hoặc vượt quá 5 giây đối với động cơ có kết cấu đặc biệt (là động cơ có đặc tính theo
thiết kế nguyên thủy khống chế tốc độ vòng quay không tải lớn nhất ở giá trị nhỏ hơn
90% tốc độ vòng quay ứng với công suất cực đại và thời gian gia tốc lớn);
- Giá trị số vòng quay lớn nhất của động cơ khi kiểm tra phải lớn hơn 90% số vòng
quay lớn nhất khi kiểm tra thực tế;
- Giá trị số vòng quay lớn nhất của động cơ khi kiểm tra lớn hơn 90% số vòng quay
ứng với công suất cực đại theo quy định của nhà sản xuất, trừ trường hợp đặc biệt;

51
3.2.5. Công đoạn 5: Kiểm tra phần dưới của phương tiện.
3.2.5.1. Khung liên kết và các móc kéo
-Lắp đặt đúng kiểu loại;
-Không nứt, gẫy, biến dạng, cong vênh ở mức nhận biết được bằng mắt;
-Liên kết phải chắc chắn;
-Không bị mọt gỉ làm ảnh hưởng tới kết cấu.
3.2.5.2. Hệ thống phanh chính
-Lắp đặt đúng kiểu loại, đúng vị trí và cố định chắc chắn;
a. Ồng cứng ống mềm
-Không có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe;
-Ống cứng không biến dạng hoặc quá mòn; ống mềm không bị nứt, vặn xoắn hoặc
quá quá mòn, quá ngắn.
-Ống, chỗ kết nối không bị rò rỉ; ống cứng không bị rạn, nứt, mọt gỉ; ống mềm
không bị nứt, phồng rộp.
-Thiếu chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng.

Hình 3.22. ồng cứng và ống mềm được lắp dưới gầm.
b. Dây cáp, cần đẩy, thanh kéo và các liên kiết
-Đúng kiểu loại, lắp đặt đúng vị trí, chắc chắn;
-Không có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác;
c. Cơ cấu tác động (bầu phanh hoặc xi lanh phanh)
-Đúng kiểu loại, lắp đặt chắc chắn;

52
-Không bị rạn, nứt, vỡ, biến dạng, quá mòn;
-Hoạt động ổn định, không bị rò rỉ;
-Đầy đủ chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
d. Bơm chân không, máy nén khí, các van và bình chứa môi chất:
-Lắp đặt đầy đủ, đúng kiểu loại, chắc chắn;
-Áp suất ổn định, không nghe rõ tiếng rò khí;
-Bình chứa bình nguyên vẹn không rạn, nứt, biến dạng, mọt gỉ;
-Các van an toàn, van xả nước, có tác dụng;
e. Các van phanh
-Đúng kiểu loại, lắp đặt đúng và chắc chắn;
-Không bị hư hỏng hay rò rỉ.
f. Trợ lực phanh xi lanh phanh chính
-Trợ lực có tác dụng;
-Châm dầu phanh đầy đủ, không báo đèn dầu phanh sáng;
-Đúng kiểu loại, lắp đặt chắc chắn;
-Xi lanh phanh chính không hư hỏng hoặc rò rỉ;

Hình 3.23. Vị trí và tình trạng hoạt động của bầu trợ lực phanh và xylanh phanh
chính.
3.2.5.3. Hệ thống lái
a. Cơ cấu lái: tình trạng chung
- Nguyên vẹn và đầy đủ các chi tiết, không rách, vỡ cao su chắn bụi;
- Không rò rỉ dầu thành giọt đối với trợ lực lái dầu;

53
- Đúng kiểu loại, lắp đặt chắc chắn và các chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;
b. Sự làm việc của trục lái và cơ cấu lái
- Không bó kẹt, di chuyển liên tục, trơn tru;
- Lực đánh lái bình thường; không có sự khác biệt lớn giữa lực lái trái và lực lái phải;
- Góc quay bánh dẫn hướng về bên trái và bên phải phải đồng bộ;
- Hoạt động êm ái không có tiếng kêu bất thường trong cơ cấu lái;
c. Thanh và đòn dẫn động lái
- Lắp đúng kiểu loại, đầy đủ các chi tiết lắp ghép, phòng lỏng, lắp đặt chắc chắn;
- Không nứt, gãy, biến dạng;
- Không có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe;
- Di chuyển không bị chạm vào các chi tiết khác;
- Di chuyển liên tục, không bị giật cục hay quá giới hạn;

Hình 3.24. Vị trí lắp đặt và trình trạng của thanh dẫn động lái.
d. Trợ lực lái
- Lắp đúng kiểu loại và chắc chắn;
- Không rạn, nứt, biến dạng;
- Không chảy dầu thành giọt hay thiếu dầu trợ lực.
- Trợ lực lái phải có tác dụng;
e. Khớp cầu và khớp dẫn hướng
- Khớp cầu và khớp chuyển hướng đúng kiểu loại không thủng, rách, vỡ vỏ bọc
chắn bụi;
- Lắp đầy đủ các chi tiết lắp ghép, phòng lỏng, lắp đặt chắc chắn;
- Không nứt, gãy, biến dạng;
- Khớp cầu, khớp chuyển hướng không rơ, lỏng, bị giật cục hoặc không bị bó
kẹt khi di chuyển;

54
f. Ngõng quay lái
- Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn, đầy đủ các chi tiết lắp ghép;
- Vỏ bọc chắn bụi còn nguyên vẹn không rách, thủng hoặc vỡ;
- Trục, khớp cầu không rơ, lỏng hoặc nứt, gãy biến dạng;
- Di chuyển trơn tru, liên tục, không giật cục hay bó kẹt;

Hình 3.25. Vị trí lắp đặt và tính trạng của ngõng quay lái.
g. Moay ơ bánh xe
- Moay ơ phải ổn định, chắc chắn;
- Bánh xe quay trơn, không bị bó kẹt hay cọ sát vào phần khác;
3.2.5.4. Hệ thống treo
a. Bộ phận đàn hồi (nhíp, lò xo, thanh xoắn)
- Lắp đặt đúng kiểu loại, số lượng, chắc chắn, đầy đủ các chi tiết lắp ghép;
- Các chi tiết không bị nứt, gẫy, biến dạng;
- Àc nhíp cố định không rơ, lỏng;
b. Hệ thống treo khí nén
- Lắp đặt đầy đủ, đúng kiểu loại, chắc chắn;
- Hệ thống hoạt động ổn định;
- Không có hư hỏng các bộ phận ảnh hưởng đến chức năng hệ thống;
c. Thanh dẫn hướng, thanh ổn định, hạn chế hành trình
- Lắp đặt đầy đủ, đúng kiểu loại, chắc chắn;
- Các chi tiết không bị nứt, gẫy, biến dạng, hen gỉ, các chi tiết cao su không bị

55
vỡ nát;
d. Giảm chấn
- Lắp đặt đầy đủ, đúng kiểu loại, chắc chắn;
- Giảm chấn có tác dụng, hoặc động bình thường;
- Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng; chi tiết cao su bị vỡ nát;
e. Các khớp nối của hệ thống treo
- Lắp đặt đầy đủ, đúng kiểu loại, chắc chắn;
- Vỏ bọc chắn bụi lắp đầy đủ, không nứt,vỡ;
- Các chi tiết không bị nứt, gẫy, biến dạng;
- Hoạt động trơn tru không có tình trạng rơ, bó kẹt hoặc quá mòn;
3.2.5.5. Hệ thống truyền lực.
f. Trục các đăng
- Lắp đặt đúng kiểu loại, vị trí theo nhà sản xuất;
- Then hoa, trục chữ thập, ổ đỡ hoạt động ổn định, chắc chắn. ô đỡ trung gian
chắc chắn, còn nguyên vẹn;
- Không có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe hay hư hỏng các khớp nối
mềm;
- Đầy đủ các chi tiết lắp ghép, lắp đặt chắc chắn;
- Các chi tiết không nứt, gãy, biến dạng, cong vênh.

-
Hình 3.26. Vị trí lắp đặt và tình trạng hoạt động của trục các đăng.
g. Hộp số
- Đúng kiểu loại, lắp đặt chắc chắn;
- Không bị rò rỉ dầu;
- Hoạt động ổn định, không nứt mẻ hay biến dạng;

56
Hình 3.27. Vị trí và tình trạng bên ngoài của hộp số.
h. Cầu xe
- Đúng kiểu loại, không nứt, gãy hoặc biến dạng;
- Đầy đủ chi tiết lắp ghép, lắp đặt chắc chắn;
i. Hệ thống dẫn khí xả, bầu giảm âm.
- Lắp đặt chắc chắn, đúng kiểu loại;
- Không bị mục, hen rỉ hay biến dạng;
3.2.5.6. Dây dẫn điện
-Dây dẫn còn nguyên vẹn, không bị mất vỏ cách điện hoặc gãy;
-Không có dấu vết cọ sát với các chi tiết khác;
3.3. Tổng hợp kết quả.
Phụ trách dây truyền tổng hợp kết kiểm định từ các công đoạn do đăng kiểm viên
thực hiện. Kiểm tra và nhập thông tin vào Phiếu kiểm định, đối chiếu với thông số kỹ
thuật để đánh giá chất lượng và niên hạn kiểm định tiếp theo.
3.4. Cấp Giấy chứng nhận và Tem kiểm định
Xe cơ giới kiểm định đạt yêu cầu được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm
định theo mẫu quy định:
a. Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định cấp cho xe cơ giới phải có cùng một
số seri, được in từ chương trình quản lý kiểm định trên phôi do Cục Đăng kiểm Việt
Nam thống nhất phát hành, có nội dung phù hợp với Hồ sơ phương tiện và dữ liệu trên
chương

57
trình quản lý kiểm định. Đối với xe cơ giới được chủ xe khai báo có kinh doanh vận tải
được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định loại dành cho xe cơ giới có
kinh doanh vận tải, đối với xe cơ giới được chủ xe khai báo không kinh doanh vận tải
được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định loại không kinh doanh vận
tải.
b. Xe cơ giới không được tham gia giao thông đường bộ thì chỉ cấp Giấy chứng nhận
kiểm định và không cấp Tem kiểm định.
c. Đối với xe cơ giới có Giấy chứng nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới
nhập khẩu hoặc Giấy chứng nhận chất lượng ATKT và BVMT ô tô sản xuất lắp ráp có
ghi nội dung chỉ hoạt động trong phạm vi hẹp và các xe quá khổ quá tải theo quy định
tại Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT thì chỉ cấp Giấy chứng nhận kiểm định và không
cấp Tem kiểm định, trên Giấy chứng nhận kiểm định có ghi dòng chữ: “Khi tham gia
giao thông phải xin phép cơ quan quản lý đường bộ”.
d. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định cấp theo chu
kỳ kiểm định quy nhưng không vượt quá ngày hết hạn của Giấy đăng ký xe (nếu có)
hoặc ngày xe cơ giới hết niên hạn sử dụng.
e. Giấy chứng nhận kiểm định được giao cho chủ xe để mang theo khi tham gia giao
thông, Tem kiểm định được dán tại góc trên bên phải, mặt trong kính chắn gió phía
trước xe ô tô; đối với rơ moóc và sơ mi rơ moóc thì Tem kiểm định được dán vào
khung xe, gần vị trí lắp biển số đăng ký, bên ngoài có lớp bảo vệ trong suốt.
f. Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định bị mất, hư hỏng thì chủ xe phải đưa xe
đi kiểm định lại để cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định.
g. Khi phát hiện hồ sơ do chủ xe cung cấp bị làm giả hoặc sửa chữa, tẩy xoá; Giấy
chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định đã cấp không phù hợp với xe cơ giới đã kiểm
định, đơn vị đăng kiểm phải có trách nhiệm thu hồi Giấy chứng nhận kiểm định, Tem
kiểm định đã được cấp cho xe cơ giới (nếu còn hiệu lực) và báo cáo Cục Đăng kiểm
Việt Nam.
h. Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định hết hiệu lực khi:
- Xe cơ giới đã được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định mới;
- Đã có khai báo mất của chủ xe với đơn vị đăng kiểm;
- Đã có thông báo thu hồi của các đơn vị đăng kiểm;
- Xe cơ giới bị tai nạn đến mức không đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường theo quy định;
- Đã có xác nhận của đơn vị đăng kiểm về sự không phù hợp giữa thông số kỹ thuật
trên Giấy chứng nhận kiểm định và thông số kỹ thuật thực tế của xe cơ giới;

58
Tài liệu tham khảo
[1] Thông tư số 16/2021/ TT-BGTVT.
[2] Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT.
[3] Nghị định số 100/2019/NĐ.

You might also like