Professional Documents
Culture Documents
Lap Va Tham Dinh Du An Dau Tu Nhom 12
Lap Va Tham Dinh Du An Dau Tu Nhom 12
Lap Va Tham Dinh Du An Dau Tu Nhom 12
Lap-va-tham-dinh-du-an-dau-tu-Nhom-12
Lập và thẩm định dự án đầu tư (Trường Đại học Kinh tế – Luật, Đại học Quốc gia Thành
phố Hồ Chí Minh)
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................1
A. TỔNG QUAN DỰ ÁN............................................................................................2
I. Sự cần thiết phải đầu tư......................................................................................2
II. Căn cứ pháp lý..................................................................................................2
III. Tóm tắt..............................................................................................................3
IV. Mục đích...........................................................................................................3
V. Thị trường tiêu thụ..............................................................................................3
B. NỘI DUNG CHÍNH................................................................................................4
CHƯƠNG 1 PHÂN TÍCH TỔNG QUÁT TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ
THỊ TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN.....................................................................................4
1.1. Tình hình kinh tế - xã hội tổng quát............................................................4
1.1.1. Điều kiện về địa lý, tự nhiên.....................................................................4
1.1.2. Điều kiện về dân số, mức sống.................................................................4
1.1.3. Tình hình chính sách................................................................................4
1.1.4. Tình hình kinh tế - xã hội.........................................................................5
1.2. Thị trường của dự án....................................................................................5
1.2.1. Cầu sản phẩm...........................................................................................5
1.2.2. Cung của thị trường.................................................................................8
1.2.3. Phân khúc thị trường................................................................................8
1.2.4. Nghiên cứu vấn đề về tiếp thị và khuyến thị.............................................9
1.2.5. Khả năng cạnh tranh..............................................................................10
1.2.6. Phân tích S.W.O.T..................................................................................11
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC NHÂN LỰC CỦA DỰ
ÁN.............................................................................................................................. 13
2.1. Phân tích kỹ thuật của dự án.....................................................................13
2.1.1. Menu......................................................................................................13
2.1.2. Công suất của dự án...............................................................................15
2.1.3. Công nghệ và phương pháp sản xuất.....................................................16
2.1.4. Máy móc thiết bị.....................................................................................16
2.1.5. Nguyên vật liệu.......................................................................................20
2.1.6. Địa điểm thực hiện.................................................................................22
2.1.7. Tác động môi trường của dự án và biện pháp khắc phục.......................23
2.1.8. Kỹ thuật xây dựng công trình.................................................................23
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, khi mức sống cũng như dân trí của người dân ngày càng được nâng
cao, đặc biệt sau thời điểm bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19, mọi người chú trọng hơi
trong việc bảo vệ sức khỏe của bản thân. Trong đó, một trong những yếu tố ảnh hưởng
nhiều đến sức khỏe là chế độ ăn uống. Chọn chế độ ăn lành mạnh hơn thay vì chọn
những thực phẩm nhiều dầu mỡ hoặc thức ăn nhanh đang là xu hướng của giới trẻ hiện
nay. Trong đó, Eat Clean là chế độ ăn phổ biến nhất. Đây là chế độ ăn sạch, được chế
biến đơn giản tốt cho sức khỏe bằng cách chọn những thực phẩm dưới dạng nguyên
thủy như gạo nguyên cám, gạo lứt, rau củ quả tươi ít qua chế biến, hạn chế những thực
phẩm đóng hộp, dầu mỡ và ăn theo thời gian phù hợp trong ngày. Eat Clean không chỉ
ảnh hưởng tốt đến sức khỏe mà còn làm đẹp cho làn da cũng như tạo nên một cơ thể săn
chắc. Theo khảo sát của YouNet Media - agency hàng đầu về Social Insight & Solution
tại Việt Nam trên mẫu số 3081 người, thì 31% người thảo luận cho rằng thay đổi thói
quen ăn uống lành mạnh sẽ giúp nâng cao chất lượng sống của họ một cách toàn diện,
21.7% những phụ nữ trẻ thực hiện các phương pháp ăn uống điều độ để giảm cân và có
làn da tươi tắn hơn, hạn chế những khiếm khuyết về ngoại hình như vòng hai quá khổ
hoặc nổi mụn không rõ nguyên nhân, 20,6 % thảo luận cho rằng “ăn uống healthy” sẽ
giúp mình phòng trị bệnh tốt hơn, tránh việc phải sử dụng kháng sinh cũng như các loại
thuốc khác. Những con số này đã cho thấy cơ hội tiềm năng của chế độ ăn uống Eat
Clean trong cuộc sống hiện đại. Vì vậy mà dự án “Cửa hàng Eat Clean Cốm” được
thành lập với mong muốn đáp ứng nhu cầu của người dân cũng như góp phần xây dựng
đa dạng hơn loại hình kinh doanh tại thành phố Thủ Đức.
A. TỔNG QUAN DỰ ÁN
Eat Clean đã xuất hiện rất sớm từ các quốc gia phát triển như Mỹ, Nhật, ...Cùng với sự
phát triển của internet, mạng xã hội, food influencers, fitness influencers, bloggers,
YouTubers giới thiệu rộng rãi, Eat Clean đã nhanh chóng du nhập vào Việt Nam và trở
thành chế độ ăn được người Việt ưa chuộng. Theo thống kê của Younet Media, trong
gần 1 triệu thảo luận về chủ đề ăn uống lành mạnh trên các trang mạng xã hội nổi tiếng,
có đến 10.869 lượt thảo luận liên quan đến Eat Clean trong đó có 866 thảo luận thắc
mắc về nơi bán đồ ăn này tại địa phương, khu vực mà họ đang sinh sống. Tuy nhiên, chế
độ ăn này chỉ thật sự phát huy tác dụng khi bạn có được thực đơn khoa học, phù hợp với
thể trạng và đặc biệt là phương pháp chế biến đúng cách. Chính vì vậy, thay vì nấu ăn
tại nhà không đảm bảo đúng quy cách của chế độ Eat Clean, khá nhiều người, đặc biệt là
những người có quỹ thời gian hạn hẹp đã lựa chọn sử dụng sản phẩm của các cửa hàng
kinh doanh đồ ăn Eat Clean. Cũng chính vì điều này tạo nên một cơ hội lớn đến với các
nhà đầu tư kinh doanh mở bán đồ ăn Eat Clean.
Nhận thấy xu hướng này, nhóm chúng tôi quyết định góp vốn và thành lập “Cửa hàng
Eat Clean Cốm” nhằm đem lại giải pháp về một bữa ăn Eat clean dinh dưỡng cho
những người mới theo đuổi chế độ ăn này và những người bận rộn không có thời gian
lên thực đơn cũng như nấu riêng cho bản thân.
Căn cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/06/2008 của
Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam.
Căn cứ Luật Khuyến khích đầu tư trong nước bổ sung, sửa đổi số 03/1998/QH10
ban hành ngày 20/05/1998 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam.
Căn cứ Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ
môi trường số 155/2016/NĐ-CP ban hành ngày 18/11/2016 của Chính phủ nước
CHXHCN Việt Nam.
Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên.
Ngành nghề kinh doanh: 56101 - Nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống
4. Thời gian đầu tư: 5 năm. Ước tính sau hơn 2 năm thu hồi lại được vốn đầu tư.
1. Phương châm kinh doanh: Món sạch từ tâm - Nâng tầm người Việt
2. Mục tiêu kinh doanh: Tạo nên một bữa ăn Eat clean dinh dưỡng cho những
người mới theo đuổi chế độ ăn này và những người bận rộn không có thời gian lên thực
đơn cũng như nấu riêng cho bản thân.
1. Khách hàng mục tiêu: Khách hàng có độ tuổi từ 25-30 tuổi trong thành phố Thủ
Đức.
2. Quy mô khảo sát: 250 mẫu khảo sát người tiêu dùng ở mọi độ tuổi trong khu vực
thành phố Thủ Đức.
3. Địa điểm đầu tư: 288 Hoàng Diệu 2, Thành phố Thủ Đức
Để hoạt động kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật cần đăng ký hộ kinh
doanh, xin giấy phép kinh doanh. Hồ sơ, thủ tục đăng ký theo nghị định 78/2015/NĐ-
CP. Theo Luật an toàn thực phẩm, các cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm phải có
giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Nếu không thực hiện theo quy
định thì theo Điều 18, Nghị định số 115/2018/NĐ-CP xử phạt hành chính về an toàn
thực phẩm theo quy định của pháp luật.
Eat Clean mang lại. Do đó cơ hội kinh doanh của nhà hàng Eat Clean sẽ rất lớn nếu như
nhà hàng xây dựng được thương hiệu, uy tín, đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Dựa theo kết quả khảo sát thị trường, có 88% trong tổng số 250 người được khảo sát
cho biết có nhu cầu về việc Eat clean. Trong số đó, có rất nhiều đã có những hiểu biết
về các sản phẩm Eat Clean trước đó.
Hình 1.2. Đánh giá độ quan trọng của các yếu tố tạo nên thực đơn Eat Clean
Theo độ tuổi
- Phần lớn là học sinh sinh viên, hoặc người vừa đi làm.
- Chưa có nguồn thu nhập riêng hoặc nếu có thì chưa ổn định vì
Dưới 25 thế sẽ nhạy cảm với giá và ưu tiên các thực phẩm ngon, rẻ hơn. Trung bình
- Có quan tâm đến việc làm đẹp, giữ gìn vóc dáng nhưng chưa
quan tâm nhiều đến thực phẩm bảo vệ sức khỏe.
- Người đã đi làm, bắt đầu dần có nguồn thu nhập ở mức ổn.
- Dành nhiều thời gian cho công việc nên không có thời gian để tự
25 – 30 nấu nướng. Vì thế có nhu cầu đặt đồ ăn. Cao
- Bắt đầu quan tâm đến vấn đề sức khỏe và các thực phẩm bảo vệ
sức khỏe. Đồng thời cũng có khả năng chi trả.
10
- Mức sẵn sàng chi trả cho các nhu cầu cuộc sống cao hơn.
- Quan tâm nhiều hơn về các vấn đề sức khỏe cũng như dinh
30 – 40 dưỡng hằng ngày. Nhưng thường sẽ lựa chọn tự nấu ăn ở nhà để Trung bình
đảm bảo các vấn đề an toàn cho bản thân cũng như gia đình.
- Nếu có thời gian rảnh sẽ lựa chọn bên gia đình. Nếu như gia đình
cùng đi ăn, đặc biệt là gia đình có con nhỏ sẽ thường lựa chọn các
quán ăn, nhà hàng mà trẻ nhỏ thích (ví dụ như các cửa hàng
fastfood) hơn là các nhà hàng Eat clean.
- Ưu tiên vấn đề tiết kiệm hơn nên thường sẽ không lựa chọn đồ
Trên 40 Thấp
ăn từ bên ngoài.
- Không có sự quan tâm cũng như tìm hiểu nhiều về hình thức Eat
Clean.
Nhận xét: Đối tượng khách hàng tiềm năng cho mô hình nhà hàng Eat Clean sẽ là
nhóm khách hàng có độ tuổi từ 25-30 tuổi. Họ là đối tượng có đủ năng lực chi trả cũng
như có tìm hiểu và quan tâm về thực phẩm tốt cho sức khỏe. Đồng thời họ cũng là độ
tuổi có khá ít thời gian rảnh vì thế nên nhu cầu mua thức ăn ngoài của họ là khá cao.
Thêm vào đó, họ cũng thường quan tâm đến các quảng cáo, những lời giới thiệu của
người nổi tiếng hay người thân xung quanh vì thế họ là đối tượng dễ tiếp cận và thuyết
phục hơn
11
Dự án hướng tới dân cư sinh sống trên địa bàn Thành phố Thủ Đức, những
người quan tâm đến thực phẩm sạch và cân bằng dinh dưỡng, hướng tới lối sống lành
mạnh. Đây là khu vực có dân số cũng như các chung cư cao cấp ngày càng tăng, do đó
có nhiều tiềm năng có thể khai thác, hạn chế cạnh tranh với các cửa hàng đi trước. Nhà
hàng thu hút khách hàng từ những người tầng lớp thượng lưu, người chơi thể thao,
người đã đi làm đến học sinh sinh viên, và mỗi người đều có cách sống riêng. Nhu cầu
của khách hàng rất đa dạng, đáp ứng được tất cả nhu cầu của họ sẽ là một lợi thế lớn
trong môi trường kinh doanh.
Hình 1.3. Kết quả khảo sát câu hỏi “Bạn thường tìm hiểu về các sản phẩm Eat Clean thông qua?”
12
hóa người Việt Nam, đem hương vị quê hương vào từng món ăn và đáp ứng được đầy
đủ nhu cầu của khách hàng đúng với châm ngôn của nhà hàng:
“Món sạch từ tâm - Nâng tầm người Việt”
13
Giá cả
Giá cả đa dạng và nhìn chung hợp lý so với mặt bằng chung các nhà hàng Eat Clean
đang có trên thị trường (bình quân cho một bữa sáng là 42.000 VNĐ, 60.000 VND cho
món ăn và 45.000 VNĐ cho đồ uống).
Có nhiều mức giá phục vụ cho nhiều nhu cầu cùng như nhiều phân khúc khách
hàng khác nhau.
Thanh toán đơn hàng dễ dàng với nhiều hình thức thanh toán khác nhau.
14
15
Hạt chia
200g ức gà
Ức gà xào sả
55.000 đ 50g ớt chuông 454
Món ớt
2
chính
200g súp lơ xanh
Thịt lợn sốt cà 55.000 đ 200g thịt lợn không mỡ băm 347
16
2 quả cà chua
chua
200g rau xà lách
150g thịt bò
Thịt bò xào
65.000 đ 320
giá đỗ
200g giá đỗ
200g cá hồi
Cá hồi áp
75.000 đ 200g măng tây 465
chảo
150 ngô
2 vắt mì rau củ
80g bơ
Mỳ sốt bơ 55.000 đ 493
10g hạnh nhân
200g tôm
80g ngô
200g xà lách
100g ức gà áp chảo
80g ngô
200g xà lách
Salad -
3 50g dưa chuột
Món luộc Salad sốt
55.000 đ 330
chanh leo 50g cà rốt
100g ức gà áp chảo
80g ngô
200g xà lách
100g ức gà áp chảo
17
18
Áp dụng công nghệ và phương pháp chế biến thức ăn đang được áp dụng rộng rãi
tại các nhà hàng, bên cạnh đó cần thêm kinh nghiệm và tay nghề của đầu bếp để đạt
được những món ăn như mong muốn.
Công nghệ đòi hỏi nguyên liệu đơn giản, dễ mua, dễ sử dụng, tốt cho sức khỏe
người tiêu dùng.
2.1.4. Máy móc thiết bịXBẢNG 2.2. MÁY MÓC THIẾT BỊ BẾP
SỐ
STT TÊN TÀI SẢN XUẤT XỨ ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
LƯỢNG
Khu bảo quản, lưu trữ thực phẩm
19
Lò vi sóng Sharp R-
9 Thái Lan 1 3.700.000 đ 3.700.000 đ
G728XVN-BST
20
THÀNH
STT TÊN TÀI SẢN XUẤT XỨ SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ
TIỀN
THÀNH
STT TÊN TÀI SẢN XUẤT XỨ SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ
TIỀN
21
Tổng 65.000.000 đ
THÀNH
STT TÊN TÀI SẢN XUẤT XỨ SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ
TIỀN
22
STT TÊN TÀI SẢN XUẤT XỨ SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
Chậu lavabo
1 Việt Nam 2 1.000.000 đ 2.000.000 đ
Viglacera
SỐ
STT NGUYÊN LIỆU ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
LƯỢNG
3 Ức gà Kg 2 60.000 đ 120.000 đ
23
THÀNH
STT NGUYÊN LIỆU ĐƠN VỊ TÍNH SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ
TIỀN
Rau củ quả
24
Tổng 1.006.000 đ
Trái cây
8 Bơ Kg 5 10.000 đ 50.000 đ
Tổng 549.000 đ
GIA VỊ
25
Tổng 2.190.000 đ
2.1.7. Tác động môi trường của dự án và biện pháp khắc phục
Sử dụng nhiều nước, thải ra một lượng lớn nước tẩy rửa
Nguồn nguyên liệu của nhà hàng sau chế biến chủ yếu là các loại rác thải hữu cơ,
dễ gây hôi thối nhưng cũng dễ phân hủy
26
Không lấn chiếm lề đường, sử dụng phạm vị mặt bằng cho phép
Mặt bằng
Không gian: vì là nhà hàng theo lối sống healthy nên không gian cần thoáng mát,
sạch sẽ, nhiều cây xanh
Có chỗ để xe rộng rãi, an toàn vì không gian quán khép kín bên trong, tạo sự thoải
mái và an tâm cho khách hàng
Bếp:
Được đặt đối diện với khu ăn uống, được ngăn cách bằng kính có thể nhìn vào trong.
Mục đích của việc thiết kế này là để khách hàng có thể tận mắt chứng kiến quy trình
chế biến tạo sự tin tưởng về chất lượng cũng như đảm bảo ngăn cách giữa bếp và khu
ăn uống đảm bảo vệ sinh.
Bếp được tối ưu hóa, đảm bảo sự kết hợp của từng công đoạn. Theo thứ tự từ ngoài
cửa vào, khu vực đầu tiên là để kiểm tra, phân loại nguyên liệu; kế đến là khu sơ chế và
chế biến,;cuối cùng là khu vực để sắp xếp, chuẩn bị các món ăn sẵn sàng đ em tới cho
khách
Gồm có 3 cửa phục vụ với các mục đích khác nhau, cửa 1 gần với cửa nhà nhà hàng
nhất là lối đi vào bếp, cửa 2 và cửa 3 là nơi để đem thực phẩm phục vụ khách, riêng cửa
27
2 cũng có thể sử dụng để nhận đơn từ thu ngân. Cả 3 cửa đều không cho người ngoài đi
vào
Khu vực ăn uống: Một bàn có thể phục vụ được cho 4 – 7 khách. Giữa các khu vực
bàn bố trí các cây xanh, vừa để ngăn cách vừa tạo không gian xanh
Hình
Downloaded by Vi Hà2.1.
Th? Sơ đồ(vihtt21407@st.uel.edu.vn)
Thúy bố trí nhà hàng “Cốm”
lOMoARcPSD|10990761
28
nước
Giai đoạn kết thúc đầu Tháo dỡ, thu dọn vệ sinh,
5.000.000 đ 3.000.000 đ
tư nghiệm thu, bàn giao
Tổng 784.671.300 đ
Nguồn cung nhân lực: đầu bếp cần cần phải là những người có am hiểu trong
lĩnh vực eat clean, thông thạo việc lên thực đơn và chế biến các món ăn sạch. Tạp vụ,
thu ngân, phục vụ, bảo vệ là những người trẻ tuổi, năng động và hòa đồng.
29
Trình độ kỹ năng
Bếp trưởng có kinh nghiệm từ 2 năm trở lên, phẩm chất ôn hòa, biết kiềm chế cảm
xúc, nhiệt huyết và biết giúp đỡ người khác
Bếp phó từ 1 năm kinh nghiệm trở lên, tinh thần trách nhiệm cao, khéo léo, siêng
năng,
Các vị trí còn lại không yêu cầu kinh nghiệm, ưu tiên đối tượng trẻ, các học sinh,
sinh viên có kỹ năng giao tiếp tốt, vui vẻ, nhanh nhẹn
Ca O: 2
Hỗ trợ, chế biến các món đơn giản, pha nước, sơ chế
Phụ bếp Ca M: 1
nguyên liệu, vệ sinh bếp
Ca D: 2
Ca 1: 1
Trông coi tài sản của khách hàng, sắp xếp xe ngăn
Bảo vệ Ca 2: 1
nắp, hỗ trợ khách lấy xe
Ca 3: 1
30
người
cần
tháng (30
thiết a cấp/tháng lương/tháng
ngày)
trong
ngày
10.000.000 12.000.000
2 Bếp phó 1 2.000.000 đ
đ đ
36.000.000 37.000.000
3 Phụ bếp 5 240.000 đ 1.200.000 đ 1.000.000 đ
đ đ
Nhân
viên
29.040.000 29.040.000
4 (Thu 8 121.000 đ 968.000 đ
đ đ
ngân +
Phục vụ)
10.890.000 10.890.000
6 Bảo vệ 3 121.000 đ 363.000 đ
đ đ
106.930.000
Tổng cộng
đ
CA 1 2 3 O M D
31
32
2 Chi phí thiết bị Máy móc đầu tư xây dựng 65.000.000 đ 350.706.000 đ
CÁC YẾU
STT NĂM 1 NĂM 2 NĂM 3 NĂM 4 NĂM 5
TỐ
Nguyên vật
liệu (bao gồm 1.340.800.000 1.394.432.000 1.450.209.280 1.508.217.651 1.568.546.357
1
điện, nước, đ đ đ đ đ
Internet, rác)
33
Thuê mặt
2 300.000.000 đ 318.000.000 đ 337.080.000 đ 357.304.800 đ 378.743.088 đ
bằng
Chi phí
5 27.000.000 đ 27.810.000 đ 28.644.300 đ 29.503.629 đ 30.388.738 đ
Marketing
3 Tiền lương 4%
5 Tiền Marketing 3%
34
35
Suất chiết khấu trong dự án là suất sinh lời kỳ vọng của nhà đầu tư đối với số
vốn cần đầu tư của dự án, được sử dụng để quy đổi dòng thu nhập tương lai của dự án
về hiện giá. Suất chiết khấu sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến giá trị hiện tại của dự án quán cà
phê và đến quyết định chấp nhận hay bác bỏ dự án.
Dự án nhà hàng Eatclean “Cốm” có nhu cầu đầu tư ban đầu là 784.671.300
VND, lợi nhuận kỳ vọng sau thuế là 236.590.218 VND sau 1 năm. Dự án có vốn chủ sở
hữu 100%, suất sinh lời kỳ vọng của chủ sở hữu là 18%.
Chi phí vốn bình quân của dự án là WACC = 100% x 18% = 18%
36
37
Dự án nào cũng có nhu cầu về lực lượng lao động, do đó số lượng lao động được
tạo ra bởi dự án được xem như là một hiệu quả kinh tế - xã hội mà dự án đóng góp cho
địa phương và quốc gia.
38
Chi phí ở đây bao gồm: Chi phí của nhà đầu tư, chi phí của địa phương, của
ngành và của cả nền kinh tế.
Lợi ích ở đây bao gồm: lợi ích của nhà đầu tư, người lao động, của địa phương,
của ngành và của cả nền kinh tế.
Dự án đáp ứng được các mục tiêu kinh tế - xã hội, đóng góp các khoản thuế, tài trợ, hỗ
trợ người nghèo theo đúng chính sách nhà nước, nâng cao chất lượng cuộc sống của
người dân.
Lợi ích của nhà đầu tư: là lợi nhuận sau thuế của dự án
Lợi ích của người lao động: là số tiền lương của nhân viên
Lợi ích của địa phương và cả nền kinh tế: là phần thuế TNDN mà nhà đầu tư
phải nộp khi hoạt động dự án.
39
Ngoài ra, ta phải xét đến chi phí mà nền kinh tế xã hội phải chịu khi thực hiện dự
án bao gồm tài nguyên thiên nhiên, của cải vật chất sức lao động đã tiêu hao vào dự án
thay vì những nơi khác.
40
Phân tích độ nhạy của từng chỉ tiêu hiệu quả tài chính với từng yếu tố có liên
quan nhằm tìm ra các yếu tố gây nên độ nhạy lớn đối với chỉ tiêu hiệu quả xem xét.
Nhóm chọn phương pháp thứ nhất, phân tích độ nhạy của từng chỉ tiêu hiệu quả tài
chính. Những yếu tố chủ yếu có liên quan đến hiệu quả tài chính xem xét: tổng vốn đầu
tư, chi phí hoạt động, sản lượng sản phẩm chính.
BẢNG 5.1. CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
324.266.718 18%
Năm 1
đ
596.431.300
Năm 2
đ
784.671.300
Giữ đ 733.455.207
1 Năm 3 1.172.757.707 63%
nguyên đ
875.397.473
Năm 4
đ
815.254.532
Năm 5
đ
734.506.106
Năm 3
đ
Năm 4 876.185.647
đ
41
822.610.826
Năm 5
đ
270.634.718
Năm 1
đ
540.654.020
Năm 2
đ
Chi phí
hoạt 675.446.835
3 Năm 3 993.400.881,60 đ 57%
động đ
tăng 5%
815.068.767
Năm 4
đ
752.512.678
Năm 5
đ
183.757.627
Năm 1
đ
444.154.573
Năm 2
đ
Doanh
568.996.341
4 thu giảm Năm 3 682.259.643,85 đ 45%
đ
5%
698.330.095
Năm 4
đ
653.657.251
Năm 5
đ
117.047.772
Năm 1
đ
389.778.492
Năm 2
đ
Các yếu
tố 2,3,4 512.038.869
5 Năm 3 457.854.289,55 đ 36%
cùng đ
thay đổi
638.789.563
Năm 4
đ
598.271.690
Năm 5
đ
5.3. Dự án trong những trường hợp còn nhiều khả năng và rủi ro
Rủi ro về thời tiết: Nhà hàng có không gian kín bên bên trong, bố trí máy lạnh,
có nhà xe với mái che. Vì thế, về cơ bản vấn đề thời tiết bên ngoài sẽ không ảnh hưởng
42
tới trải nghiệm khách hàng. Hệ thống thoát nước tại địa điểm thực hiện dự khác cũng
khá khá tốt, không xảy ra vấn đề ngập lụt vào những mùa mưa lớn.
Nhu cầu của khách hàng: tại địa bàn xây dựng dự án là nơi tập trung nhiều sinh viên
và người dân ở đây cũng có thu nhập tương đối thấp hơn nhiều nơi khác tại TP.HCM.
Vì thế có thể nhu cầu về việc eat clean của họ chưa cao. Cần đẩy mạnh hoạt động
marketing để thay đổi nhận thực của người dân về lối sống này
Đối tượng vào quán gây rối: Đến quán trong trạng thái say sỉn, ý thức kém, gây ảnh
hưởng đến khách hàng khác và tài sản của quán. Với những đối tượng này, nhân viên
cần ngay lập tức nhắc nhở, thậm chí có những biện pháp nặng hơn như việc từ chối đến
quán hoặc thông báo cho các cơ quan chức năng.
Bếp trưởng, bếp phó: là một cá nhân cố định luôn thường trực tại quán mỗi ngày và
là những người trực tiếp tạo ra sản phẩm. Vì thế rủi ro nhân sự của bộ phận này khá cao
khi có ai đó nghỉ việc đột xuất. Cần phải có sự cam kết chặt chẽ trong hợp đồng lao
động với những đối tượng này cũng như có những khoản phụ cấp về các bữa ăn trong
ngày để đảm bảo sức khỏe cho các đầu bếp.
Phụ bếp, nhân viên, bảo vệ: tuyển dụng chủ yếu là học sinh, sinh viên làm việc bán
thời gian. Lực lượng này rất đông nên có thể được bổ sung, thay thế một cách dễ dàng
khi phát sinh thêm nhu cầu hoặc các nhân viên khác nghỉ việc đột xuất.
Rủi ro về địa điểm xây dựng: Mặt bằng tiến hành dự án là đến từ việc đi thuê
của một cá nhân khác. Do đó, nếu xảy ra vấn đề về phía chủ sử hữu (phá bỏ hợp đồng,
không tiếp tục cho thuê…) thì sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới án khi mà chi phí xây
dựng nhà hàng cũng cũng là rất cao. Để giảm thiểu rủi ro này, trong khâu chuẩn bị hợp
đồng sử dụng đất, cần chú ý các điều khoản sao cho có lợi và an toàn nhất, cũng như
duy trì mối liên hệ chặt chẽ với chủ nhà trong suốt quá trình hoạt động.
Rủi ro về phía nhà cung ứng: Có thể xảy ra trường hợp nhà cung cấp đột ngột
rút lui, hoặc cung ứng không đủ nguồn nguyên liệu đầu vào, cung cấp hàng kém chất
43
lượng, gây ngộ độc hoặc bị biến chất. Để giảm thiểu rủi ro này, cần phải dự phòng
nhiều nhà cung ứng khác nhau. Hơn nữa, khi chúng tôi kí hợp đồng với nhà cung ứng,
cần có những điều khoản về số lượng, chất lượng sản phẩm, thời gian cung cấp một
cách rõ ràng
Rủi ro về an toàn lao động: cháy nổ luôn là điều có nguy cơ xảy ra khá cao
trong các nhà hàng. Do đó cần bố trí hệ thống phòng cháy chữa cháy đầy đủ. Các thiết
bị, máy móc phải được bảo trì, kiểm tra thường xuyên, đảm bảo sự an toàn trong quá
trình chế biến.
Rủi ro về an toàn vệ sinh thực phẩm: để chế biến ra một món ăn phải qua rất
nhiều khâu, từ việc nhập nguyên liệu, sơ chế cho đến việc chế biến,... chỉ cần một công
đoạn xảy ra vấn đề thì chất lượng món ăn sẽ không được đảm bảo. Chính vì vậy, cần có
sự kiểm soát chặt chẽ giữa các khâu sản xuất. Cần tìm được nguồn cung nguyên liệu
chất lượng đảm bảo, cũng như có những nguyên tắc nghiêm ngặt trong qui trình chế
biến ra các món ăn.
44
Nam
Nữ
Khác
Dưới 25 tuổi
Trên 40 tuổi
Người đã đi làm
Dưới 6 triệu
6-10 triệu
10-15 triệu
15-20 triệu
Trên 20 triệu
Trung bình số tiền bạn có thể chi trả cho 1 bữa ăn là bao nhiêu?
45
Có
Không
46
Bạn thường tìm hiểu về các sản phẩm EAT CLEAN thông qua?
Mục khác
47
Hiếm khi
Hiện tại bạn đang theo tập môn thể thao nào để rèn luyện thân thế?
Không
Yoga
Gym
Aerobic Dance
Mục khác
Mục tiêu của bạn trong quá trình tập luyện là gì?
Đối với một buổi ăn tốt cho sức khỏe, bạn sẵn lòng chi trả tối đa bao nhiêu tiền?
30.000 đồng
48
40.000 đồng
50.000 đồng
60.000 đồng
Bạn sẵn lòng đi xa bao nhiêu km để ăn những món ăn tốt cho sức khỏe?
Dưới 1 km
Từ 1 dưới 2 km
Từ 2 đến dưới 3 km
Từ 3 đến dưới 4 km
Từ 4 đến dưới 5 km
Từ 5 km trở lên
Yếu tố nào khiến bạn ra quyết định ăn/mua thực đơn EAT CLEAN
Mục khác
49
Rào cản bạn gặp phải khi mua suất ăn/thực đơn EAT CLEAN là gì?
Điều gì bạn đặc biệt mong đợi ở một suất ăn/thực đơn EAT CLEAN
Bạn đã từng dùng thực đơn EAT CLEAN của cửa hàng nào chưa?
Đã từng
Chưa từng
50