Lap Va Tham Dinh Du An Dau Tu Nhom 12

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 55

lOMoARcPSD|10990761

Lap-va-tham-dinh-du-an-dau-tu-Nhom-12

Lập và thẩm định dự án đầu tư (Trường Đại học Kinh tế – Luật, Đại học Quốc gia Thành
phố Hồ Chí Minh)

Scan to open on Studocu

Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university


Downloaded by Vi Hà Th? Thúy (vihtt21407@st.uel.edu.vn)
lOMoARcPSD|10990761

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA


KINH TẾ - LUẬT KINH TẾ

TIỂU LUẬN MÔN HỌC


LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪẪN: PGS.TS. ĐỖỖ PHÚ TRẦẦN


TÌNH
NHÓM SINH VIÊN THỰC HIỆN: NHÓM 12
TP. Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 08 năm
LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ – NHÓM 12

Downloaded by Vi Hà Th? Thúy (vihtt21407@st.uel.edu.vn)


lOMoARcPSD|10990761

DANH SÁCH NHÓM 12


STT HỌ VÀ TÊN MSSV
1 Phạm Thanh Hà K194030283
2 Hồ Thiên Ngân K194030302
3 Phạm Thị Bích Trâm K194030328
4 Phan Thị Thanh Hiền K194131660
5 Nguyễn Thị Thu Thủy K194131700
6 Trần Quang Bách K204031021
7 Lê Nhật Mai K204031039

LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ – NHÓM 12

Downloaded by Vi Hà Th? Thúy (vihtt21407@st.uel.edu.vn)


lOMoARcPSD|10990761

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................1
A. TỔNG QUAN DỰ ÁN............................................................................................2
I. Sự cần thiết phải đầu tư......................................................................................2
II. Căn cứ pháp lý..................................................................................................2
III. Tóm tắt..............................................................................................................3
IV. Mục đích...........................................................................................................3
V. Thị trường tiêu thụ..............................................................................................3
B. NỘI DUNG CHÍNH................................................................................................4
CHƯƠNG 1 PHÂN TÍCH TỔNG QUÁT TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ
THỊ TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN.....................................................................................4
1.1. Tình hình kinh tế - xã hội tổng quát............................................................4
1.1.1. Điều kiện về địa lý, tự nhiên.....................................................................4
1.1.2. Điều kiện về dân số, mức sống.................................................................4
1.1.3. Tình hình chính sách................................................................................4
1.1.4. Tình hình kinh tế - xã hội.........................................................................5
1.2. Thị trường của dự án....................................................................................5
1.2.1. Cầu sản phẩm...........................................................................................5
1.2.2. Cung của thị trường.................................................................................8
1.2.3. Phân khúc thị trường................................................................................8
1.2.4. Nghiên cứu vấn đề về tiếp thị và khuyến thị.............................................9
1.2.5. Khả năng cạnh tranh..............................................................................10
1.2.6. Phân tích S.W.O.T..................................................................................11
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC NHÂN LỰC CỦA DỰ
ÁN.............................................................................................................................. 13
2.1. Phân tích kỹ thuật của dự án.....................................................................13
2.1.1. Menu......................................................................................................13
2.1.2. Công suất của dự án...............................................................................15
2.1.3. Công nghệ và phương pháp sản xuất.....................................................16
2.1.4. Máy móc thiết bị.....................................................................................16
2.1.5. Nguyên vật liệu.......................................................................................20
2.1.6. Địa điểm thực hiện.................................................................................22
2.1.7. Tác động môi trường của dự án và biện pháp khắc phục.......................23
2.1.8. Kỹ thuật xây dựng công trình.................................................................23

LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ – NHÓM 12

Downloaded by Vi Hà Th? Thúy (vihtt21407@st.uel.edu.vn)


lOMoARcPSD|10990761

2.1.9. Tính toán khối lượng vốn đầu tư............................................................25


2.2. Phân tích tổ chức nhân sự..........................................................................26
2.2.1. Tuyển dụng.............................................................................................26
2.2.2. Cơ cấu, chức năng.................................................................................27
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN.........................................29
3.1. Nguồn vốn....................................................................................................29
3.2. Dự tính doanh thu.......................................................................................29
3.3. Dự tính chi phí.............................................................................................29
3.3.1. Khấu hao................................................................................................29
3.3.2. Chi phí hoạt động...................................................................................30
3.4. Dự tính kết quả kinh doanh.......................................................................31
3.5. Xác định khoản phải thu............................................................................32
3.6. Xác định khoản phải trả.............................................................................32
3.7. Dự trù quỹ tiền mặt....................................................................................32
3.8. Dự tính cân đối dòng tiền...........................................................................33
3.9. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn..................................................................33
3.9.1. Suất chiết khấu của dự án......................................................................33
3.9.2. Thời gian hoàn vốn................................................................................35
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH LỢI ÍCH KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN...........36
4.1. Xuất phát từ góc độ nhà đầu tư.................................................................36
4.2. Xuất phát từ góc độ quản lý vĩ mô.............................................................36
4.2.1. Phân tích lợi ích.....................................................................................37
4.2.2. Phân tích chi phí....................................................................................37
4.2.3. Chỉ tiêu lợi ích – chi phí.........................................................................38
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY VÀ RỦI RO CỦA DỰ ÁN......................39
5.1. Độ nhạy an toàn về mặt tài chính..............................................................39
5.2. Độ nhạy của dự án......................................................................................39
5.3. Dự án trong những trường hợp còn nhiều khả năng và rủi ro................40
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT...................................................................................42

LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ – NHÓM 12

Downloaded by Vi Hà Th? Thúy (vihtt21407@st.uel.edu.vn)


lOMoARcPSD|10990761

LỜI MỞ ĐẦU

Ngày nay, khi mức sống cũng như dân trí của người dân ngày càng được nâng
cao, đặc biệt sau thời điểm bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19, mọi người chú trọng hơi
trong việc bảo vệ sức khỏe của bản thân. Trong đó, một trong những yếu tố ảnh hưởng
nhiều đến sức khỏe là chế độ ăn uống. Chọn chế độ ăn lành mạnh hơn thay vì chọn
những thực phẩm nhiều dầu mỡ hoặc thức ăn nhanh đang là xu hướng của giới trẻ hiện
nay. Trong đó, Eat Clean là chế độ ăn phổ biến nhất. Đây là chế độ ăn sạch, được chế
biến đơn giản tốt cho sức khỏe bằng cách chọn những thực phẩm dưới dạng nguyên
thủy như gạo nguyên cám, gạo lứt, rau củ quả tươi ít qua chế biến, hạn chế những thực
phẩm đóng hộp, dầu mỡ và ăn theo thời gian phù hợp trong ngày. Eat Clean không chỉ
ảnh hưởng tốt đến sức khỏe mà còn làm đẹp cho làn da cũng như tạo nên một cơ thể săn
chắc. Theo khảo sát của YouNet Media - agency hàng đầu về Social Insight & Solution
tại Việt Nam trên mẫu số 3081 người, thì 31% người thảo luận cho rằng thay đổi thói
quen ăn uống lành mạnh sẽ giúp nâng cao chất lượng sống của họ một cách toàn diện,
21.7% những phụ nữ trẻ thực hiện các phương pháp ăn uống điều độ để giảm cân và có
làn da tươi tắn hơn, hạn chế những khiếm khuyết về ngoại hình như vòng hai quá khổ
hoặc nổi mụn không rõ nguyên nhân, 20,6 % thảo luận cho rằng “ăn uống healthy” sẽ
giúp mình phòng trị bệnh tốt hơn, tránh việc phải sử dụng kháng sinh cũng như các loại
thuốc khác. Những con số này đã cho thấy cơ hội tiềm năng của chế độ ăn uống Eat
Clean trong cuộc sống hiện đại. Vì vậy mà dự án “Cửa hàng Eat Clean Cốm” được
thành lập với mong muốn đáp ứng nhu cầu của người dân cũng như góp phần xây dựng
đa dạng hơn loại hình kinh doanh tại thành phố Thủ Đức.

Downloaded by Vi Hà Th? Thúy (vihtt21407@st.uel.edu.vn)


lOMoARcPSD|10990761

A. TỔNG QUAN DỰ ÁN

I. Sự cần thiết phải đầu tư

Eat Clean đã xuất hiện rất sớm từ các quốc gia phát triển như Mỹ, Nhật, ...Cùng với sự
phát triển của internet, mạng xã hội, food influencers, fitness influencers, bloggers,
YouTubers giới thiệu rộng rãi, Eat Clean đã nhanh chóng du nhập vào Việt Nam và trở
thành chế độ ăn được người Việt ưa chuộng. Theo thống kê của Younet Media, trong
gần 1 triệu thảo luận về chủ đề ăn uống lành mạnh trên các trang mạng xã hội nổi tiếng,
có đến 10.869 lượt thảo luận liên quan đến Eat Clean trong đó có 866 thảo luận thắc
mắc về nơi bán đồ ăn này tại địa phương, khu vực mà họ đang sinh sống. Tuy nhiên, chế
độ ăn này chỉ thật sự phát huy tác dụng khi bạn có được thực đơn khoa học, phù hợp với
thể trạng và đặc biệt là phương pháp chế biến đúng cách. Chính vì vậy, thay vì nấu ăn
tại nhà không đảm bảo đúng quy cách của chế độ Eat Clean, khá nhiều người, đặc biệt là
những người có quỹ thời gian hạn hẹp đã lựa chọn sử dụng sản phẩm của các cửa hàng
kinh doanh đồ ăn Eat Clean. Cũng chính vì điều này tạo nên một cơ hội lớn đến với các
nhà đầu tư kinh doanh mở bán đồ ăn Eat Clean.
Nhận thấy xu hướng này, nhóm chúng tôi quyết định góp vốn và thành lập “Cửa hàng
Eat Clean Cốm” nhằm đem lại giải pháp về một bữa ăn Eat clean dinh dưỡng cho
những người mới theo đuổi chế độ ăn này và những người bận rộn không có thời gian
lên thực đơn cũng như nấu riêng cho bản thân.

II. Căn cứ pháp lý


Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ban hành ngày 20/06/2020 của Quốc
hội nước CHXHCN Việt Nam.
Căn cứ vào Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ban hành ngày 17/06/2020 của Quốc hội
nước CHXHCN Việt Nam.
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng bổ sung, sửa đổi số 01/VBHN-VPQH ban hành
ngày 28/04/2016 của Văn phòng Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam.
Căn cứ Luật Xử phạt vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ban hành ngày
20/06/2012 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam.
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ban hành ngày 17/06/2010 của
Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam.

Downloaded by Vi Hà Th? Thúy (vihtt21407@st.uel.edu.vn)


lOMoARcPSD|10990761

Căn cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/06/2008 của
Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam.
Căn cứ Luật Khuyến khích đầu tư trong nước bổ sung, sửa đổi số 03/1998/QH10
ban hành ngày 20/05/1998 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam.
Căn cứ Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ
môi trường số 155/2016/NĐ-CP ban hành ngày 18/11/2016 của Chính phủ nước
CHXHCN Việt Nam.

III. Tóm tắt

1. Tên dự án: Dự án kinh doanh cửa hàng Eat Clean Cốm

2. Chủ dự án: Nhóm 12

3. Lĩnh vực hoạt động

 Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên.

 Ngành nghề kinh doanh: 56101 - Nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống

4. Tổng vốn đầu tư: 784.671.300 VNĐ

4. Thời gian đầu tư: 5 năm. Ước tính sau hơn 2 năm thu hồi lại được vốn đầu tư.

4. Sức chứa: 48 người.


4. Thời gian hoạt động: từ 6h - 20h.

IV. Mục đích

1. Phương châm kinh doanh: Món sạch từ tâm - Nâng tầm người Việt

2. Mục tiêu kinh doanh: Tạo nên một bữa ăn Eat clean dinh dưỡng cho những
người mới theo đuổi chế độ ăn này và những người bận rộn không có thời gian lên thực
đơn cũng như nấu riêng cho bản thân.

V. Thị trường tiêu thụ

1. Khách hàng mục tiêu: Khách hàng có độ tuổi từ 25-30 tuổi trong thành phố Thủ
Đức.

Downloaded by Vi Hà Th? Thúy (vihtt21407@st.uel.edu.vn)


lOMoARcPSD|10990761

2. Quy mô khảo sát: 250 mẫu khảo sát người tiêu dùng ở mọi độ tuổi trong khu vực
thành phố Thủ Đức.

3. Địa điểm đầu tư: 288 Hoàng Diệu 2, Thành phố Thủ Đức

Downloaded by Vi Hà Th? Thúy (vihtt21407@st.uel.edu.vn)


lOMoARcPSD|10990761

B. NỘI DUNG CHÍNH


CHƯƠNG 1 PHÂN TÍCH TỔNG QUÁT TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ
THỊ TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN

1.1. Tình hình kinh tế - xã hội tổng quát

1.1.1. Điều kiện về địa lý, tự nhiên


Dự án được thực hiện trên địa bàn thành phố Thủ Đức. Đây là thành phố có vị trí
quan trọng trong vùng kinh tế trọng điểm phía nam, là đầu mối của các tuyến giao
thông huyết mạch giữa Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh Đông Nam Bộ như: Xa lộ
Hà Nội, Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây, Quốc lộ 1,
Quốc lộ 13, Đại lộ Phạm Văn Đồng – Quốc lộ 1K. Thành phố được định hướng trở
thành trung tâm đổi mới sáng tạo dựa trên nền tảng kinh tế tri thức, khoa học - công
nghệ và hợp tác phát triển; tập trung vào các lĩnh vực giáo dục đào tạo bậc cao, nghiên
cứu và sản xuất công nghệ cao, tài chính và thương mại - dịch vụ; có vai trò là hạt nhân
trong đổi mới sáng tạo, phát triển hạ tầng số của thành phố và vùng TP.HCM. Với nền
kinh tế phát triển cùng với mức thu nhập cao của người dân trong thành phố kéo theo
dân trí cũng như nhu cầu sống khỏe sống xanh có lợi cho sức khỏe lâu dài sẽ thuận lợi
cho việc xây dựng phát triển cũng như khuynh hướng tiêu thụ các sản phẩm Eat Clean.

1.1.2. Điều kiện về dân số, mức sống


Dân số trên toàn thành phố là 1.013.795 người vào năm 2019, với diện tích tự
nhiên là 211,56 km². Điều này cho thấy một lợi thế rất lớn khi đầu tư kinh doanh tại
thành phố Thủ Đức trực thuộc thành phố Hồ Chí Minh với một lượng khách hàng tiềm
năng dồi dào.

1.1.3. Tình hình chính sách


Theo quy định tại khoản 5 điều 2 Luật an toàn thực phẩm năm 2021: Cơ sở kinh
doanh dịch vụ ăn uống là cơ sở chế biến thức ăn bao gồm cửa hàng, quầy hàng kinh
doanh thức ăn ngay, thực phẩm chín, nhà hàng ăn uống, cơ sở chế biến suất ăn sẵn, căn
tin. Như vậy “cửa hàng Eat Clean Cốm” là cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, và không
thuộc các ngành nghề bị nhà nước cấm, vì vậy đủ điều kiện để đăng ký kinh doanh.

Downloaded by Vi Hà Th? Thúy (vihtt21407@st.uel.edu.vn)


lOMoARcPSD|10990761

Để hoạt động kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật cần đăng ký hộ kinh
doanh, xin giấy phép kinh doanh. Hồ sơ, thủ tục đăng ký theo nghị định 78/2015/NĐ-
CP. Theo Luật an toàn thực phẩm, các cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm phải có
giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Nếu không thực hiện theo quy
định thì theo Điều 18, Nghị định số 115/2018/NĐ-CP xử phạt hành chính về an toàn
thực phẩm theo quy định của pháp luật.

1.1.4. Tình hình kinh tế - xã hội


Tổng cục Thống kê cho biết, GDP quý II năm 2022 ước tính tăng 7,72% so với
cùng kỳ năm trước, cao hơn tốc độ tăng của quý II các năm trong giai đoạn 2011-2021.
GDP 6 tháng đầu năm 2022 tăng 6,42%, cao hơn tốc độ tăng 2,04% của 6 tháng đầu
năm 2020. Cụ thể, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng 11,05%; khu
vực công nghiệp và xây dựng chiếm 39,30%; khu vực dịch vụ chiếm 40,63%; thuế sản
phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 9,02%. Về sử dụng GDP 6 tháng đầu năm 2022, tiêu
dùng cuối cùng tăng 6,06% so với cùng kỳ năm 2021; tích lũy tài sản tăng 3,92%; xuất
khẩu hàng hóa và dịch vụ tăng 9,10%; nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ tăng 4,41%. Tất
cả là nhờ tỷ lệ bao phủ rộng của vaccine phòng COVID-19 và các chính sách phục hồi
kinh tế.

1.2. Thị trường của dự án

1.2.1. Cầu sản phẩm

Nhu cầu về số lượng


Ăn uống là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người. Mức sống của người
dân ngày càng cải thiện, dẫn đến nhu cầu của họ cũng được nâng lên. Hiện nay có rất
nhiều cửa hàng ẩm thực du nhập từ nước ngoài trong đó được ưa chuộng nhất phải kể
đến các thực phẩm Fastfood như KFC, McDonald’s,.. Tuy nhiên đây là những món ăn
chứa nhiều chất béo không tốt cho sức khỏe, tiềm ẩn nguy cơ gây bệnh. Ngày nay, con
người đang dần nhận thức được tầm ảnh hưởng của thực phẩm mà họ nạp vào hằng
ngày lên sức khỏe của bản thân. Vì thế những món ăn tốt cho sức khỏe sẽ là xu hướng
ăn uống trong tương lai gần. Hơn thế nữa ngày nay Eat Clean đang là một xu hướng
trong giới trẻ được rất nhiều những người nổi tiếng hay những KOLs áp dụng và kêu
gọi mọi người thực hiện theo. Mọi người đã và đang dần hiểu những lợi ích của việc

Downloaded by Vi Hà Th? Thúy (vihtt21407@st.uel.edu.vn)


lOMoARcPSD|10990761

Eat Clean mang lại. Do đó cơ hội kinh doanh của nhà hàng Eat Clean sẽ rất lớn nếu như
nhà hàng xây dựng được thương hiệu, uy tín, đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Dựa theo kết quả khảo sát thị trường, có 88% trong tổng số 250 người được khảo sát
cho biết có nhu cầu về việc Eat clean. Trong số đó, có rất nhiều đã có những hiểu biết
về các sản phẩm Eat Clean trước đó.

Hình 1.1. Biểu đồ thể hiện nhu cầu Eat Clean

Nhu cầu về chất lượng


Có thể thấy, nhu cầu về Eat Clean hiện tại đang có xu hướng ngày một tăng cao. Tuy
nhiên để được hiệu quả tốt nhất, ngoài việc thực phẩm phải xanh, sạch thì một thực đơn
phù hợp với mỗi người cũng là điều rất quan trọng. Nhiều người tự chế biến và tạo thực
đơn tại nhà nhưng không đạt được hiệu quả mong muốn, thậm chí dẫn đến ám ảnh về
lượng calo trong mỗi loại thức ăn, giảm niềm vui trong ăn uống từ đó không đạt được
hiệu quả tốt cho sức khỏe từ việc Eat Clean.
Khảo sát của nhóm cho thấy khách hàng rất quan tâm đến yếu tố an toàn thực phẩm,
và món ăn có kèm theo thông tin dinh dưỡng và lượng calo của mỗi món ăn để khách
hàng. Ngoài ra yếu tố thiết kế món ăn có sẵn cũng rất được khách hàng quan tâm.

Downloaded by Vi Hà Th? Thúy (vihtt21407@st.uel.edu.vn)


lOMoARcPSD|10990761

Hình 1.2. Đánh giá độ quan trọng của các yếu tố tạo nên thực đơn Eat Clean

Downloaded by Vi Hà Th? Thúy (vihtt21407@st.uel.edu.vn)


lOMoARcPSD|10990761

1.2.2. Cung của thị trường


Hiện nay trên thị trường có nhiều nhà hàng, quán ăn với thương hiệu nổi bật như
Fitfood Vietnam, Flavour Box Saigon, … cửa hàng kinh doanh ăn kiêng Low Carb như
LALA SALAD, We Fit, ... đã tồn tại nhiều năm nay. Tuy nhiên theo khảo sát khách
hàng, nhìn chung giá cả của các cửa hàng này phần lớn đều đắt đỏ và vị trí cửa hàng đặt
tại các quận trung tâm, đôi khi thái độ phục vụ của nhân viên chưa thực sự hài lòng.
Nhận thấy khu vực Thủ Đức chưa phổ biến nhiều cửa hàng Eat Clean, dự án đặt khu
vực trung tâm Thủ Đức với vị trí địa lý thuận lợi, náo nhiệt. Thêm vào đó so với giá dự
kiến của dự án đề ra thì không có chênh lệch lớn, dự án tập trung vào khách hàng, phát
triển mô hình kinh doanh độc lạ, mang lại dịch vụ phong phú với nhiều ưu đãi hơn, đáp
ứng nhu cầu của khách hàng.
Nhóm thực hiện khảo sát trên những người đã từng được trải nghiệm các sản
phẩm của các nhà hàng Eat Clean. Nhóm nhận thấy điểm chung mà khách hàng nhận
xét đó là nếu món ăn ngon thì giá thành lại quá cao, hoặc nếu giá thành thấp thì chất
lượng món ăn không được đảm bảo. Chưa thể cân bằng được giữa giá thành và chất
lượng để đem đến cho khách hàng trải nghiệm tốt nhất.

1.2.3. Phân khúc thị trường

Theo độ tuổi

BẢNG 2.1. PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG THEO ĐỘ TUỔI

Đánh giá mức chi tiêu


Tuổi Đặc điểm cho các sản phẩm Eat
Clean

- Phần lớn là học sinh sinh viên, hoặc người vừa đi làm.

- Chưa có nguồn thu nhập riêng hoặc nếu có thì chưa ổn định vì
Dưới 25 thế sẽ nhạy cảm với giá và ưu tiên các thực phẩm ngon, rẻ hơn. Trung bình

- Có quan tâm đến việc làm đẹp, giữ gìn vóc dáng nhưng chưa
quan tâm nhiều đến thực phẩm bảo vệ sức khỏe.

- Người đã đi làm, bắt đầu dần có nguồn thu nhập ở mức ổn.

- Dành nhiều thời gian cho công việc nên không có thời gian để tự
25 – 30 nấu nướng. Vì thế có nhu cầu đặt đồ ăn. Cao

- Bắt đầu quan tâm đến vấn đề sức khỏe và các thực phẩm bảo vệ
sức khỏe. Đồng thời cũng có khả năng chi trả.

Downloaded by Vi Hà Th? Thúy (vihtt21407@st.uel.edu.vn)


lOMoARcPSD|10990761

10

- Thường là người đã có gia đình, có công việc ổn định và nguồn


thu nhập riêng ổn định.

- Mức sẵn sàng chi trả cho các nhu cầu cuộc sống cao hơn.

- Quan tâm nhiều hơn về các vấn đề sức khỏe cũng như dinh
30 – 40 dưỡng hằng ngày. Nhưng thường sẽ lựa chọn tự nấu ăn ở nhà để Trung bình
đảm bảo các vấn đề an toàn cho bản thân cũng như gia đình.

- Nếu có thời gian rảnh sẽ lựa chọn bên gia đình. Nếu như gia đình
cùng đi ăn, đặc biệt là gia đình có con nhỏ sẽ thường lựa chọn các
quán ăn, nhà hàng mà trẻ nhỏ thích (ví dụ như các cửa hàng
fastfood) hơn là các nhà hàng Eat clean.

- Có nguồn thu nhập riêng.

- Ưu tiên vấn đề tiết kiệm hơn nên thường sẽ không lựa chọn đồ
Trên 40 Thấp
ăn từ bên ngoài.

- Khó bị dao động bởi các quảng cáo.

- Không có sự quan tâm cũng như tìm hiểu nhiều về hình thức Eat
Clean.

Nhận xét: Đối tượng khách hàng tiềm năng cho mô hình nhà hàng Eat Clean sẽ là
nhóm khách hàng có độ tuổi từ 25-30 tuổi. Họ là đối tượng có đủ năng lực chi trả cũng
như có tìm hiểu và quan tâm về thực phẩm tốt cho sức khỏe. Đồng thời họ cũng là độ
tuổi có khá ít thời gian rảnh vì thế nên nhu cầu mua thức ăn ngoài của họ là khá cao.
Thêm vào đó, họ cũng thường quan tâm đến các quảng cáo, những lời giới thiệu của
người nổi tiếng hay người thân xung quanh vì thế họ là đối tượng dễ tiếp cận và thuyết
phục hơn

Theo thu nhập


Phân tích theo thu nhập bao gồm 3 nhóm khách hàng: Nhóm có thu nhập cao, thu
nhập trung bình và thu nhập thấp. Ở phân khúc có thu nhập thấp, nhu cầu eat clean chưa
cao vì với mức thu nhập thấp, họ chưa chắc có thể đảm bảo được nhu cầu thiết yếu để
nghĩ đến việc Eat Clean. Vì thế nên nhà hàng Eat Clean sẽ đánh mạnh vào phân khúc
khách hàng có thu nhập từ trung bình đến cao. Họ là những người có quan tâm đến việc
bảo vệ sức khỏe và có đủ khả năng để chi trả cho nhu cầu đó.

1.2.4. Nghiên cứu vấn đề về tiếp thị và khuyến thị

Đối tượng tiêu thụ sản phẩm

Downloaded by Vi Hà Th? Thúy (vihtt21407@st.uel.edu.vn)


lOMoARcPSD|10990761

11

Dự án hướng tới dân cư sinh sống trên địa bàn Thành phố Thủ Đức, những
người quan tâm đến thực phẩm sạch và cân bằng dinh dưỡng, hướng tới lối sống lành
mạnh. Đây là khu vực có dân số cũng như các chung cư cao cấp ngày càng tăng, do đó
có nhiều tiềm năng có thể khai thác, hạn chế cạnh tranh với các cửa hàng đi trước. Nhà
hàng thu hút khách hàng từ những người tầng lớp thượng lưu, người chơi thể thao,
người đã đi làm đến học sinh sinh viên, và mỗi người đều có cách sống riêng. Nhu cầu
của khách hàng rất đa dạng, đáp ứng được tất cả nhu cầu của họ sẽ là một lợi thế lớn
trong môi trường kinh doanh.

Phương pháp giới thiệu sản phẩm


Nhà hàng đánh mạnh vào nhóm khách hàng là những người trong độ tuổi từ 25 –
30. Đây là nhóm khách hàng trẻ, tiếp xúc nhiều với các trang mạng xã hội. Vì thế kênh
tốt nhất để giới thiệu sản phẩm đến khách hàng đó là thông qua các trang mạng xã hội,
các quảng cáo của KOLs và người nổi tiếng để tăng mức tiếp nhận của người tiêu dùng
hơn đối với nhà hàng.
Thực tế từ khảo sát của nhóm cho thấy khách hàng biết đến nhà hàng Eat Clean
phần nhiều thông qua các giới thiệu của người nổi tiếng có sức ảnh hưởng và người
thân của họ.

Hình 1.3. Kết quả khảo sát câu hỏi “Bạn thường tìm hiểu về các sản phẩm Eat Clean thông qua?”

1.2.5. Khả năng cạnh tranh


Để có thể cạnh tranh với các đối thủ trong lĩnh vực kinh doanh Healthy Food
trên thị trường Việt Nam nói chung và Thành phố Thủ Đức nói riêng, Nhà hàng Eat
Clean “CỐM” sẽ mang đến những sự khác biệt, ăn “sạch” nhưng vẫn mang đậm văn

Downloaded by Vi Hà Th? Thúy (vihtt21407@st.uel.edu.vn)


lOMoARcPSD|10990761

12

hóa người Việt Nam, đem hương vị quê hương vào từng món ăn và đáp ứng được đầy
đủ nhu cầu của khách hàng đúng với châm ngôn của nhà hàng:
“Món sạch từ tâm - Nâng tầm người Việt”

Downloaded by Vi Hà Th? Thúy (vihtt21407@st.uel.edu.vn)


lOMoARcPSD|10990761

13

Sản phẩm, dịch vụ


Các sản phẩm được lựa chọn, chắt lọc từ các nguồn hàng uy tín, tươi mới trên khắp
địa bàn thành phố, là đối tác tin tưởng của nhà hàng đồng thời đáp ứng đủ tiêu chuẩn
chất lượng như ISO, VietGap…
Thực đơn đa dạng với 5 loại tinh bột chậm ăn kèm chung với các món chính và
salad, phù hợp với mọi khẩu vị.
Thức uống là nước ép nguyên chất, trái cây thay đổi theo ngày để đảm bảo tươi
ngon và phù hợp với thời tiết theo mùa tại Việt Nam.
Thực đơn và món ăn và thức uống thay đổi thường xuyên giúp khách hàng có nhiều
sự lựa chọn để thưởng thức hơn, không cảm thấy nhàm chán.
Thường xuyên có các chương trình khuyến mãi, thẻ thành viên, các sự kiện truyền
bá văn hóa về Healthy Food khích lệ khách hàng sống khỏe, ăn sạch.
Nhân viên phục vụ vô cùng nhiệt tình, thân thiện, luôn phản hồi tích cực với những
đóng góp nhận xét của khách hàng và trả lời tin nhắn chat cũng như bình luận trên
Fanpage Facebook, tài khoản Tiktok một cách nhanh chóng, ân cần lắng nghe và tìm
kiếm giải pháp giúp cho khách hàng giải toả những vấn đề, khó khăn trong quá trình
Eat Clean và rèn luyện.

Giá cả
Giá cả đa dạng và nhìn chung hợp lý so với mặt bằng chung các nhà hàng Eat Clean
đang có trên thị trường (bình quân cho một bữa sáng là 42.000 VNĐ, 60.000 VND cho
món ăn và 45.000 VNĐ cho đồ uống).
Có nhiều mức giá phục vụ cho nhiều nhu cầu cùng như nhiều phân khúc khách
hàng khác nhau.
Thanh toán đơn hàng dễ dàng với nhiều hình thức thanh toán khác nhau.

1.2.6. Phân tích S.W.O.T

Ma trận SWOT O: Cơ hội T: Thách thức

Nhu cầu ăn uống của con Thời gian quán mới ra


người ngày càng cao thành lập chưa có chỗ đứng
vững, không có nhiều mối
quan hệ

Downloaded by Vi Hà Th? Thúy (vihtt21407@st.uel.edu.vn)


lOMoARcPSD|10990761

14

Tìm kiếm nhà cung cấp


nguyên liệu không quá khó Món ăn mới lạ, nhiều
người còn e ngại về độ an
Nguồn cung ứng sản phẩm toàn.
sạch với nguồn gốc xuất xứ
rõ ràng.

S: Điểm mạnh Chiến lược SO Chiến lược ST

Tập trung vào khách hàng,


hướng đến an toàn vệ sinh Nâng cao trình độ đội ngũ
Đa dạng hóa sản phẩm
thực phẩm, đề cao sức nhân viên
khỏe.

Đội ngũ nhân viên trẻ, năng Mở thêm nhiều dịch vụ


động và chuyên nghiệp. khuyến mãi Đánh mạnh vào các chương
trình khuyến mại và những
Thị trường khu vực Thành đãi ngộ đặc biệt cho khách
phố Thủ Đức chưa phổ biến hàng để nâng cao lượng
Vị trí giao thông thuận tiện quán ăn Eat Clean, do đó khách hàng trung thành
cạnh tranh trong khu vực
giảm

W: Điểm yếu Chiến lược WO Chiến lược WT

Đầu tư đội ngũ phục vụ Quảng bá thương hiệu


Thiếu kinh nghiệm triển
chuyên nghiệp, biết lắng thông qua nhiều kênh
khai dự án, vốn ban đầu còn
nghe và chia sẻ với khách truyền thông (báo chí,
yếu
hàng. mạng xã hội…)

Lắng nghe, ghi nhận ý kiến


Độ nhận diện thương hiệu của khách hàng thông qua
trên thị trường còn thấp Thực hiện các hoạt động
các diễn đàn, blog để kiểm
chụp hình ở quán kèm
điểm và khắc phục, kết hợp
hashtag của quán trên trang
hoạt động gắn kết khách
Đội ngũ nhân viên partime cá nhân trên mạng xã hội
hàng với doanh nghiệp thông
chưa có nhiều kinh nghiệm, để giảm chi phí marketing.
qua mini game hay quà tặng
cần thời gian để đào tạo. sinh nhật….

Downloaded by Vi Hà Th? Thúy (vihtt21407@st.uel.edu.vn)


lOMoARcPSD|10990761

15

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC NHÂN LỰC CỦA DỰ ÁN


2.1. Phân tích kỹ thuật của dự án

2.1.1. MenuXBẢNG 2.1. MENU VÀ CÔNG THỨC


LƯỢNG
STT MÓN GIÁ CÔNG THỨC
CALORIES
1 hộp sữa chua không đường
Sữa chua hoa 20g Granola
45.000 đ 203
quả Granola 50g trái cây
Hạt chia
30g yến mạch
Cháo yến 30g cà rốt
45.000 đ 236
mạch 50g ức gà
30g đậu que
2 lát bánh mì đen
Bánh mì bơ 1 quả chuối
chuối đậu 45.000 đ 270
phộng 10g hạnh nhân
Bơ đậu phộng
30g yến mạch
1 Ăn sáng
Overnight oat 100ml sữa hạt óc chó
55.000 đ 218
milk Trái cây tùy chọn
Hạt chia

100g cho mỗi loại trái cây đông


lạnh (tùy vào sự lựa chọn của
khách hàng)

100ml sữa hạt óc chó


Smoothie
55.000 đ 220
bowl Rau bó xôi 1 nắm to thái nhỏ

Rau cải kale 1-2 lá to (bỏ phần


cuộn cứng)

Hạt chia

200g ức gà
Ức gà xào sả
55.000 đ 50g ớt chuông 454
Món ớt
2
chính
200g súp lơ xanh

Thịt lợn sốt cà 55.000 đ 200g thịt lợn không mỡ băm 347

Downloaded by Vi Hà Th? Thúy (vihtt21407@st.uel.edu.vn)


lOMoARcPSD|10990761

16

2 quả cà chua
chua
200g rau xà lách

150g thịt bò
Thịt bò xào
65.000 đ 320
giá đỗ
200g giá đỗ

200g cá hồi
Cá hồi áp
75.000 đ 200g măng tây 465
chảo
150 ngô

2 vắt mì rau củ

80g bơ
Mỳ sốt bơ 55.000 đ 493
10g hạnh nhân

200g tôm

80g ngô

200g xà lách

50g dưa chuột


Salad sốt sữa
55.000 đ 344
chua
50g cà rốt

100g ức gà áp chảo

3 muỗng canh sốt sữa chua

80g ngô

200g xà lách
Salad -
3 50g dưa chuột
Món luộc Salad sốt
55.000 đ 330
chanh leo 50g cà rốt

100g ức gà áp chảo

3 muỗng canh sốt chanh leo

80g ngô

200g xà lách

Salad dầu 50g dưa chuột


45.000 đ 312
giấm 50g cà rốt

100g ức gà áp chảo

3 muỗng canh dầu giấm

Downloaded by Vi Hà Th? Thúy (vihtt21407@st.uel.edu.vn)


lOMoARcPSD|10990761

17

Rau luộc 35.000 đ 500g rau củ các loại 170

Củ chần 35.000 đ 500g rau củ các loại 170

Cơm gạo lứt 10.000 đ 50g 55

Yến mạch 20.000 đ 30g 116

4 Tinh bột Bún lứt 20.000 đ 25g 28

Bánh mì đen 20.000 đ 2 lát 130

Khoai lang 15.000 đ 100g 86

Nước ép 45.000 đ 200g nước ép nguyên chất 170


5 Nước
Nước suối 15.000 đ 1 chai nước suối Lavie 700ml 0

2.1.2. Công suất của dự án


Dự toán công suất tăng đều 10% mỗi năm bởi sản phẩm thức ăn và 7% bởi sản
phẩm đồ uống nhờ vào sự cải thiện trong quy trình và chiết khấu từ nguồn cung.
Nhóm giả sử quán hoạt động 350 ngày/năm, nghỉ 15 ngày do số lượng sinh viên
về quê nghỉ Tết chiếm đa số khách hàng mục tiêu của quán. Tiến hành khảo sát thị
trường hiện tại cho thấy nhu cầu học tập, vui chơi, giải trí của sinh viên đặc biệt cao,
nên dự án ước tính trung bình một ngày sẽ có 200 lượt khách vào nhà hàng, mỗi lượt
khách sẽ ít nhất sử dụng một món tại nhà hàng với giá trị trung bình là 43.000 VND/sản
phẩm và một sản phẩm đồ. Vì vậy, dự án ước tính sẽ đạt được doanh thu 8.600.000
VND/ngày cho sản phẩm thức ăn. Doanh thu năm đầu cho sản phẩm thức uống đạt
3.010.000.000 VND/năm. Theo kết quả ước tính, dự án quán cà phê tăng 10%/năm
doanh thu cho các năm tiếp theo khi nhà hàng có thương hiệu và cải tiến công nghệ sản
xuất để gia tăng quy mô.
Bên cạnh đó, nhu cầu sử dụng nước uống khi mua kèm thức ăn cũng sẽ cao khi
họ đến nhà hàng. Với mức giá trung bình 30.000 VND/sản phẩm, ước tính quán sẽ có
100 lượt khách sử dụng sản phẩm nước uống đi kèm thức ăn và doanh thu ước tính đạt
3.000.000 VNĐ/ngày. Do đó doanh thu năm thứ nhất sản phẩm thức ăn sẽ thu được
1.050.000.000 VND/năm và ước tính tăng thêm 7%/năm doanh thu cho các năm tiếp
theo khi quán mở rộng danh mục thực đơn sản phẩm nước uống.

Downloaded by Vi Hà Th? Thúy (vihtt21407@st.uel.edu.vn)


lOMoARcPSD|10990761

18

2.1.3. Công nghệ và phương pháp sản xuất

Áp dụng công nghệ và phương pháp chế biến thức ăn đang được áp dụng rộng rãi
tại các nhà hàng, bên cạnh đó cần thêm kinh nghiệm và tay nghề của đầu bếp để đạt
được những món ăn như mong muốn.

Công nghệ đòi hỏi nguyên liệu đơn giản, dễ mua, dễ sử dụng, tốt cho sức khỏe
người tiêu dùng.

2.1.4. Máy móc thiết bịXBẢNG 2.2. MÁY MÓC THIẾT BỊ BẾP
SỐ
STT TÊN TÀI SẢN XUẤT XỨ ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
LƯỢNG
Khu bảo quản, lưu trữ thực phẩm

Tủ lạnh công nghiệp MM


1 Việt Nam 1 30.000.000 đ 30.000.000 đ
1100L – 4L

2 Tủ đông SUS304 Trung Quốc 1 16.000.000 đ 16.000.000 đ

3 Kệ inox song 4 tầng Việt Nam 1 3.400.000 đ 3.400.000 đ

Khu sơ chế thực phẩm trước khi nấu

Chậu rửa Hafele HS21-


4 Đức 1 7.000.000 đ 7.000.000 đ
SSN1S90

Downloaded by Vi Hà Th? Thúy (vihtt21407@st.uel.edu.vn)


lOMoARcPSD|10990761

19

Bộ dao thớt kháng khuẩn sử


5 dụng tia UV 7 món Morphy Trung Quốc 2 1.300.000 đ 2.600.000 đ
Richards MR1000

6 Bàn inox Hòa Phát BG01 Việt Nam 2 1.600.000 đ 3.200.000 đ

Thùng đựng rác trong nhà bếp


7 Trung Quốc 2 220.000 đ 440.000 đ
Parroti Bin BN02

Khu chế biến món ăn

Bếp điện đôi KAFF KF –


8 Malaysia 2 18.000.000 đ 36.000.000 đ
314ID

Lò vi sóng Sharp R-
9 Thái Lan 1 3.700.000 đ 3.700.000 đ
G728XVN-BST

Chảo nhôm sâu lòng Beet


10 Hàn Quốc 3 700.000 đ 2.100.000 đ
Marble 20cm LED4205M

Máy hút khói SUNHOUSE


11 Việt Nam 1 2.100.000 đ 2.100.000 đ
SHB6118B

Bô ̣ 3 nồi Inox 3 đáy Sunhouse


12 Việt Nam 3 450.000 đ 1.350.000 đ
SHG339

Nồi hấp cách thủy Magic A-


13 Hàn Quốc 2 250.000 đ 500.000 đ
64

14 Nước Rửa Chén Bát Sunlight Việt Nam 4 100.000 đ 400.000 đ

Tổng chi phí thiết bị bếp 104.440.000 đ

Downloaded by Vi Hà Th? Thúy (vihtt21407@st.uel.edu.vn)


lOMoARcPSD|10990761

20

BẢNG 2.3.THIẾT BỊ PHA CHẾ

THÀNH
STT TÊN TÀI SẢN XUẤT XỨ SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ
TIỀN

Máy xay sinh tố Hafele


1 Đức 1 1.490.000 đ 1.490.000 đ
HSB-0621FS

Máy ép trái cây KALITE


2 Việt Nam 2 2.700.000 đ 5.400.000 đ
KL-531

Bộ dụng cụ nhà bếp


3 Elmich 7 món Eubase Việt Nam 2 670.000 đ 1.340.000 đ
EL3853

4 Thùng đựng đá inox 304 Việt Nam 1 3.000.000 đ 3.000.000 đ

Tổng chi phí thiết bị pha chế 11.230.000 đ

BẢNG 2.4. MÁY MÓC THIẾT BỊ XÂY DỰNG

THÀNH
STT TÊN TÀI SẢN XUẤT XỨ SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ
TIỀN

Máy in hóa đơn


1 Trung Quốc 1 400.000 đ 400.000 đ
Xprinter Q200

Máy quét thẻ ngân hàng


2 Việt Nam 1 1.500.000 đ 1.500.000 đ
Mpos

Máy bán hàng Pos


3 Trung Quốc 1 4.000.000 đ 4.000.000 đ
Sunmi T1

Camera quan sát HD


hồng
4 Trung Quốc 3 1.000.000 đ 3.000.000 đ
ngoại Hikvision
DS-2CE16C0T-IR

Downloaded by Vi Hà Th? Thúy (vihtt21407@st.uel.edu.vn)


lOMoARcPSD|10990761

21

Máy hút mùi âm tủ


5 Việt Nam 1 2.100.000 đ 2.100.000 đ
Sunhouse SHB6118I

Máy lạnh âm trần LG


6 Hàn Quốc 3 18.000.000 đ 54.000.000 đ
ATNQ12GULA1

Tổng 65.000.000 đ

BẢNG 2.5. NỘI THẤT DỰ ÁN

THÀNH
STT TÊN TÀI SẢN XUẤT XỨ SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ
TIỀN

1 Biển hiệu Việt Nam 1 2.000.000 đ 2.000.000 đ

2 Đèn thả Zinte trang trí Việt Nam 15 300.000 đ 4.500.000 đ

3 Hoa trang trí Việt Nam 20 250.000 đ 5.000.000 đ

4 Tranh treo tường Việt Nam 7 220.000 đ 1.540.000 đ

5 Cây xanh trang trí Việt Nam 5 370.000 đ 1.850.000 đ

6 Kính cách âm (25m2) Việt Nam 1 200.000 đ 5.000.000 đ

7 Bộ bàn ăn 4 ghế Việt Nam 7 2.000.000 đ 14.000.000 đ

8 Ghế dài Việt Nam 10 7.500.000 đ 75.000.000 đ

9 Ghế ngồi đơn Việt Nam 10 700.000 đ 7.000.000 đ

10 Thùng rác tại mỗi bàn ăn Việt Nam 15 40.000 đ 600.000 đ

11 Chuông báo cháy Việt Nam 2 200.000 đ 400.000 đ

12 Bình chữa cháy Việt Nam 2 500.000 đ 1.000.000 đ

13 Bộ loa phát nhạc Việt Nam 1 22.000.000 đ 22.000.000 đ

14 Bàn quầy bar Việt Nam 1 10.000.000 đ 10.000.000 đ

15 Khay phục vụ Việt Nam 15 70.000 đ 1.050.000 đ

16 Menu Việt Nam 2 180.000 đ 360.000 đ

17 Khăn lau đa năng Việt Nam 20 1.800 đ 36.000 đ

18 Tô sứ Việt Nam 40 30.000 đ 1.200.000 đ

19 Chén sứ Việt Nam 50 15.000 đ 750.000 đ

Downloaded by Vi Hà Th? Thúy (vihtt21407@st.uel.edu.vn)


lOMoARcPSD|10990761

22

20 Dĩa Việt Nam 100 20.000 đ 2.000.000 đ

21 Chén chấm gia vị Việt Nam 50 5.000 đ 250.000 đ

22 Bộ đũa (1 bộ 10 đôi) Việt Nam 30 50.000 đ 1.500.000 đ

23 Muỗng inox Việt Nam 150 8.000 đ 1.200.000 đ

24 Nĩa inox Việt Nam 150 10.000 đ 1.500.000 đ

Tổng chi phí nội thất 159.736.000 đ

BẢNG 2.6.CHI PHÍ KHU VỰC NHÀ VỆ SINH

STT TÊN TÀI SẢN XUẤT XỨ SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN

Chậu lavabo
1 Việt Nam 2 1.000.000 đ 2.000.000 đ
Viglacera

2 Bồn cầu Việt Nam 2 1.400.000 đ 2.800.000 đ

3 Vòi xịt vệ sinh Việt Nam 2 150.000 đ 300.000 đ

4 Đèn chiếu sáng Việt Nam 2 320.000 đ 640.000 đ

5 Gương Việt Nam 1 4.200.000 đ 4.200.000 đ

Thùng rác nhà vệ


6 Việt Nam 2 50.000 đ 100.000 đ
sinh

Nước Rửa Tay


7 Việt Nam 4 30.000 đ 120.000 đ
Lifebuoy

8 Dụng cụ lau sàn Việt Nam 1 140.000 đ 140.000 đ

Tổng chi phí khu vực nhà vệ sinh 10.300.000 đ

2.1.5. Nguyên vật liệu

BẢNG 2.7. NGUYÊN VẬT LIỆU ĐẦU VÀO THEO NGÀY

SỐ
STT NGUYÊN LIỆU ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
LƯỢNG

1 Thịt bò Kg 2 190.000 đ 380.000 đ

2 Thịt lợn Kg 2 90.000 đ 180.000 đ

3 Ức gà Kg 2 60.000 đ 120.000 đ

Downloaded by Vi Hà Th? Thúy (vihtt21407@st.uel.edu.vn)


lOMoARcPSD|10990761

23

4 Cá hồi Kg 2 250.000 đ 500.000 đ

5 Tôm Kg 2 200.000 đ 400.000 đ

6 Trứng gà Vỉ 2 15.000 đ 30.000 đ

7 Gạo lứt Kg 3 15.000 đ 45.000 đ

8 Yến mạch Kg 2 19.000 đ 38.000 đ

9 Bún lứt Kg 2 25.000 đ 50.000 đ

10 Mỳ rau củ Gói 3 20.000 đ 60.000 đ

11 Bánh mì đen Kg 1 54.000 đ 54.000 đ

12 Sữa chua không đường Hộp 3 30.000 đ 90.000 đ

13 Sữa hạt óc chó lit 2 100.000 đ 200.000 đ

14 Xúc xích ức gà Gói 2 130.000 đ 260.000 đ

15 Kim chi Kg 1 20.000 đ 20.000 đ

16 Ly giấy Việt Nam 100 400 đ 40.000 đ

17 Hộp bã mía mang đi Việt Nam 100 1.000 đ 100.000 đ

19 Bọc giấy mang đi Việt Nam 100 1.000 đ 100.000 đ

19 Muỗng, nĩa gỗ dùng 1 lần Việt Nam 100 700 đ 70.000 đ

20 Ống hút giấy Việt Nam 100 400 đ 40.000 đ

TỔNG THEO NGÀY 2.737.000 đ

BẢNG 2.8. NGUYÊN VẬT LIỆU THEO TUẦN

THÀNH
STT NGUYÊN LIỆU ĐƠN VỊ TÍNH SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ
TIỀN

Rau củ quả

1 Khoai lang Kg 2 10.000 đ 20.000 đ

2 Khoai tây Kg 2 10.000 đ 20.000 đ

3 Ngô Kg 3 9.000 đ 27.000 đ

4 Xà lách Kg 5 12.000 đ 60.000 đ

5 Cà chua bi Kg 3 20.000 đ 60.000 đ

6 Dưa chuột Kg 3 8.000 đ 24.000 đ

Downloaded by Vi Hà Th? Thúy (vihtt21407@st.uel.edu.vn)


lOMoARcPSD|10990761

24

7 Cải xoăn Kale Kg 4 30.000 đ 120.000 đ

8 Cà rốt Kg 2 20.000 đ 40.000 đ

9 Đậu cô ve Kg 2 5.000 đ 10.000 đ

10 Măng tây Kg 4 40.000 đ 160.000 đ

11 Giá đỗ Kg 2 5.000 đ 10.000 đ

12 Bó xôi Kg 5 50.000 đ 250.000 đ

13 Nấm rơm Kg 2 15.000 đ 30.000 đ

14 Ớt chuông Kg 4 25.000 đ 100.000 đ

15 Súp lơ xanh Kg 5 15.000 đ 75.000 đ

Tổng 1.006.000 đ

Trái cây

1 Bưởi Kg 5 25.000 đ 125.000 đ

2 Chanh dây Kg 2 30.000 đ 60.000 đ

3 Cam Kg 5 15.000 đ 75.000 đ

4 Chuối Kg 3 15.000 đ 45.000 đ

5 Dứa Kg 2 10.000 đ 20.000 đ

6 Dưa hấu Kg 3 10.000 đ 30.000 đ

7 Dưa lưới Kg 3 20.000 đ 60.000 đ

8 Bơ Kg 5 10.000 đ 50.000 đ

9 Táo Kg 3 20.000 đ 60.000 đ

10 Thanh long Kg 2 12.000 đ 24.000 đ

Tổng 549.000 đ

GIA VỊ

Muối (Muối hồng


1 Kg 1 120.000 đ 120.000 đ
Himalaya)

2 Đường ăn kiêng Kg 1 150.000 đ 150.000 đ

3 Dầu olive Lít 1 240.000 đ 240.000 đ

4 Tương đậu nành Lít 1 25.000 đ 25.000 đ

5 Bột tỏi Kg 1 180.000 đ 180.000 đ

Downloaded by Vi Hà Th? Thúy (vihtt21407@st.uel.edu.vn)


lOMoARcPSD|10990761

25

6 Bột hành Kg 1 180.000 đ 180.000 đ

7 Tiêu Kg 1 75.000 đ 75.000 đ

8 Hạt chia Kg 1 100.000 đ 100.000 đ

9 Hạt điều Kg 1 180.000 đ 180.000 đ

10 Hạnh nhân Kg 1 210.000 đ 210.000 đ

11 Bơ đậu phộng Kg 1 200.000 đ 200.000 đ

12 Mật ong Lít 1 230.000 đ 230.000 đ

13 Granola Kg 2 150.000 đ 300.000 đ

Tổng 2.190.000 đ

2.1.6. Địa điểm thực hiện


Gần trung tâm thương mại, trường học, công ty để thu hút sự chú ý của khách
hàng. hạn chế những con đường nhiều xe cộ đi lại, khói bụi, ưu tiên những nơi có nhiều
cây cối vì khách hàng tiềm năng là những người rất chú trọng vấn đề sức khỏe
Những địa điểm có khả năng xây dựng nhà hàng hướng về phía Nam. Mục đích
là để hướng đón nhận nguồn gió mát, ánh sáng tốt chiếu vào buổi sớm, cả sáng và chiều
đề không bị chiếu trực tiếp vào trên trong. Điều này rất phù hợp với thời tiết nắng nóng
quanh năm ở Sài Gòn.
Xem xét những địa điểm kinh doanh có chỗ để xe phù hợp, an toàn vì không
gian quán khép kín bên trong, tạo sự thoải mái và an tâm cho khách hàng
Không cần quá quan tâm đến địa điểm của đối thủ cạnh tranh vì loại hình dự án
tương đối mới, không có quá nhiều đối thủ
Những nơi có nguồn điện, nước ổn định phục vụ cho nhu cầu chế biến khá cao.
Có hệ thống xả thải, cống rãnh tốt.
Địa điểm lựa chọn thực hiện dự án: 288 Hoàng Diệu 2, Thành phố Thủ Đức

2.1.7. Tác động môi trường của dự án và biện pháp khắc phục

Sử dụng nhiều nước, thải ra một lượng lớn nước tẩy rửa

Nguồn nguyên liệu của nhà hàng sau chế biến chủ yếu là các loại rác thải hữu cơ,
dễ gây hôi thối nhưng cũng dễ phân hủy

Downloaded by Vi Hà Th? Thúy (vihtt21407@st.uel.edu.vn)


lOMoARcPSD|10990761

26

Sử dụng các dụng cụ ăn uống, chế biến có thể tái sử dụng

Sử dụng hộp giấy đối với các sản phẩm mang về

Trồng nhiều cây xanh khu vực nhà hàng

Không lấn chiếm lề đường, sử dụng phạm vị mặt bằng cho phép

2.1.8. Kỹ thuật xây dựng công trình

Mặt bằng

Diện tích: 90 - 100m2

Chi phí: 15-20 triệu/ tháng

Không gian: vì là nhà hàng theo lối sống healthy nên không gian cần thoáng mát,
sạch sẽ, nhiều cây xanh

Có chỗ để xe rộng rãi, an toàn vì không gian quán khép kín bên trong, tạo sự thoải
mái và an tâm cho khách hàng

Thiết kế công trình

Bếp:

Được đặt đối diện với khu ăn uống, được ngăn cách bằng kính có thể nhìn vào trong.
Mục đích của việc thiết kế này là để khách hàng có thể tận mắt chứng kiến quy trình
chế biến tạo sự tin tưởng về chất lượng cũng như đảm bảo ngăn cách giữa bếp và khu
ăn uống đảm bảo vệ sinh.

Bếp được tối ưu hóa, đảm bảo sự kết hợp của từng công đoạn. Theo thứ tự từ ngoài
cửa vào, khu vực đầu tiên là để kiểm tra, phân loại nguyên liệu; kế đến là khu sơ chế và
chế biến,;cuối cùng là khu vực để sắp xếp, chuẩn bị các món ăn sẵn sàng đ em tới cho
khách

Gồm có 3 cửa phục vụ với các mục đích khác nhau, cửa 1 gần với cửa nhà nhà hàng
nhất là lối đi vào bếp, cửa 2 và cửa 3 là nơi để đem thực phẩm phục vụ khách, riêng cửa

Downloaded by Vi Hà Th? Thúy (vihtt21407@st.uel.edu.vn)


lOMoARcPSD|10990761

27

2 cũng có thể sử dụng để nhận đơn từ thu ngân. Cả 3 cửa đều không cho người ngoài đi
vào

Khu vực ăn uống: Một bàn có thể phục vụ được cho 4 – 7 khách. Giữa các khu vực

bàn bố trí các cây xanh, vừa để ngăn cách vừa tạo không gian xanh

2.1.9. Tính toán khối lượng vốn đầu tư

BẢNG 2.9. KHỐI LƯỢNG VỐN ĐẦU TƯ

Loại chi phí Công tác Chi phí Tổng

Đặt cọc mặt bằng 1 năm 300.000.000 đ 300.000.000 đ

Sơn trang trí tường


5.000.000 đ
(50.000 VNĐ/m2)
Chi phí xây lắp
Xây dựng kho, quầy thu 42.600.000 đ
20.000.000 đ
ngân/bếp

Lắp đặt hệ thống điện, 16.000.000 đ

Hình
Downloaded by Vi Hà2.1.
Th? Sơ đồ(vihtt21407@st.uel.edu.vn)
Thúy bố trí nhà hàng “Cốm”
lOMoARcPSD|10990761

28

nước

Lắp đặt máy điều hòa


(Chi phí nhân công lắp
đặt là 300.000 VNĐ/máy 1.600.000 đ
và chi phí phụ kiện là
400.000 VNĐ/máy)

Trang thiết bị bếp và pha


115.670.000 đ
chế

Máy móc đầu tư xây


Chi phí thiết bị 65.000.000 đ 350.706.000 đ
dựng

Thiết bị nội thất (bao


170.036.000 đ
gồm cả nhà vệ sinh)

Lập và thầm định báo cáo


4.000.000 đ
nghiên cứu khả thi
Giai đoạn chuẩn bị đầu
50.500.000 đ

Nghiên cứu thị trường 46.500.000 đ
Chi phí khác
Giai đoạn thực hiện đầu
Đăng ký kinh doanh 500.000 đ 500.000 đ

Giai đoạn kết thúc đầu Tháo dỡ, thu dọn vệ sinh,
5.000.000 đ 3.000.000 đ
tư nghiệm thu, bàn giao

Tổng các chi phí: Chi


Chi phí đầu
phí xây lắp, thiết bị, chi 747.306.000 đ
tư ban đầu
phí khác

Dự phòng các khoản


Chi phí dự phát sinh không dự
37.365.300 đ
phòng kiến trước (5% tổng chi
phí ban đầu)

Tổng 784.671.300 đ

2.2. Phân tích tổ chức nhân sự

2.2.1. Tuyển dụng

Nguồn cung nhân lực: đầu bếp cần cần phải là những người có am hiểu trong
lĩnh vực eat clean, thông thạo việc lên thực đơn và chế biến các món ăn sạch. Tạp vụ,
thu ngân, phục vụ, bảo vệ là những người trẻ tuổi, năng động và hòa đồng.

Downloaded by Vi Hà Th? Thúy (vihtt21407@st.uel.edu.vn)


lOMoARcPSD|10990761

29

Trình độ kỹ năng

Bếp trưởng có kinh nghiệm từ 2 năm trở lên, phẩm chất ôn hòa, biết kiềm chế cảm
xúc, nhiệt huyết và biết giúp đỡ người khác

Bếp phó từ 1 năm kinh nghiệm trở lên, tinh thần trách nhiệm cao, khéo léo, siêng
năng,

Các vị trí còn lại không yêu cầu kinh nghiệm, ưu tiên đối tượng trẻ, các học sinh,
sinh viên có kỹ năng giao tiếp tốt, vui vẻ, nhanh nhẹn

2.2.2. Cơ cấu, chức năng

BẢNG 2.10. CƠ CẤU, CHỨC NĂNG NHÂN SỰ

Số lượng nhân sự mỗi


Vị trí Nhiệm vụ
ca

Quản lý nhân viên trong ca, giám sát nguyên liệu,


Bếp trưởng 1
chất lượng món ăn, chế biến

Bếp phó 1 Chế biến các món ăn

Ca O: 2
Hỗ trợ, chế biến các món đơn giản, pha nước, sơ chế
Phụ bếp Ca M: 1
nguyên liệu, vệ sinh bếp
Ca D: 2

Thu ngân: thanh toán, lập báo cáo doanh thu, hỗ


Ca 1: 2
trợ phục vụ
Nhân viên (Thu ngân
+ Phục vụ) Ca 2: 3 Phục vụ: tư vấn, nhận order, phục vụ món, vệ sinh
nhà hàng, hỗ trợ các vấn đề phát sinh của khách
Ca 3: 3 hàng

Ca 1: 1
Trông coi tài sản của khách hàng, sắp xếp xe ngăn
Bảo vệ Ca 2: 1
nắp, hỗ trợ khách lấy xe
Ca 3: 1

BẢNG 2.11. CHI PHÍ NHÂN CÔNG

STT Vị trí Tổng số Lương/người/c Lương/ngày Lương/ Phụ Tổng

Downloaded by Vi Hà Th? Thúy (vihtt21407@st.uel.edu.vn)


lOMoARcPSD|10990761

30

người
cần
tháng (30
thiết a cấp/tháng lương/tháng
ngày)
trong
ngày

Bếp 15.000.000 18.000.000


1 1 3.000.000 đ
trưởng đ đ

10.000.000 12.000.000
2 Bếp phó 1 2.000.000 đ
đ đ

36.000.000 37.000.000
3 Phụ bếp 5 240.000 đ 1.200.000 đ 1.000.000 đ
đ đ

Nhân
viên
29.040.000 29.040.000
4 (Thu 8 121.000 đ 968.000 đ
đ đ
ngân +
Phục vụ)

10.890.000 10.890.000
6 Bảo vệ 3 121.000 đ 363.000 đ
đ đ

106.930.000
Tổng cộng
đ

BẢNG 2.12. CA LÀM VIỆC

CA 1 2 3 O M D

THỜI GIAN 13h30 -


5h - 11h30 11h30 - 16h 16h - 21h30 5h - 13h 9h - 17h
LÀM VIỆC 21h30

Downloaded by Vi Hà Th? Thúy (vihtt21407@st.uel.edu.vn)


lOMoARcPSD|10990761

31

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN

3.1. Nguồn vốn

BẢNG 3.1. CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA DỰ ÁN

Tổng vốn đầu tư ban


Nguồn vốn Tỉ lệ Thành tiền
đầu

Vốn chủ đầu tư 100% 784.671.300 đ 784.671.300 đ

3.2. Dự tính doanh thu

3.3. Dự tính chi phí


3.3.1. Khấu hao

Downloaded by Vi Hà Th? Thúy (vihtt21407@st.uel.edu.vn)


lOMoARcPSD|10990761

32

BẢNG 3.4. CHI PHÍ XÂY LẮP VÀ THIẾT BỊ CHO DỰ ÁN

STT Loại chi phí Công tác Chi phí Tổng

Đặt cọc mặt bằng 1 năm 300.000.000 đ 300.000.000 đ

Sơn trang trí tường (50.000


5.000.000 đ
VNĐ/m2)

Xây dựng kho, quầy thu


20.000.000 đ
ngân/bếp
1 Chi phí xây lắp

Lắp đặt hệ thống điện, 42.600.000 đ


16.000.000 đ
nước

Lắp đặt máy điều hòa (Chi


phí nhân công lắp đặt là
300.000 VNĐ/máy và chi 1.600.000 đ
phí phụ kiện là 400.000
VNĐ/máy)

Trang thiết bị bếp và pha


115.670.000 đ
chế

2 Chi phí thiết bị Máy móc đầu tư xây dựng 65.000.000 đ 350.706.000 đ

Thiết bị nội thất (bao gồm


170.036.000 đ
cả nhà vệ sinh)

3.3.2. Chi phí hoạt động

BẢNG 3.5. CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN

CÁC YẾU
STT NĂM 1 NĂM 2 NĂM 3 NĂM 4 NĂM 5
TỐ

Nguyên vật
liệu (bao gồm 1.340.800.000 1.394.432.000 1.450.209.280 1.508.217.651 1.568.546.357
1
điện, nước, đ đ đ đ đ
Internet, rác)

Downloaded by Vi Hà Th? Thúy (vihtt21407@st.uel.edu.vn)


lOMoARcPSD|10990761

33

Thuê mặt
2 300.000.000 đ 318.000.000 đ 337.080.000 đ 357.304.800 đ 378.743.088 đ
bằng

1.283.160.000 1.334.486.400 1.387.865.856 1.443.380.490 1.501.115.710


3 Tiền lương
đ đ đ đ đ

Chi phí bảo


4 dưỡng máy 3.000.000 đ 3.090.000 đ 3.182.700 đ 3.278.181 đ 3.376.526 đ
móc

Chi phí
5 27.000.000 đ 27.810.000 đ 28.644.300 đ 29.503.629 đ 30.388.738 đ
Marketing

2.953.960.000 3.077.818.400 3.206.982.136 3.341.684.751 3.482.170.419


TỔNG
đ đ đ đ đ

BẢNG 3.6. PHẦN TRĂM TĂNG CỦA CÁC YẾU TỐ

STT Các yếu tố Phần trăm tăng mỗi năm

1 Nguyên vật liệu 4%

2 Thuê mặt bằng 6%

3 Tiền lương 4%

4 Chi phí bảo dưỡng máy móc 3%

5 Tiền Marketing 3%

3.4. Dự tính kết quả kinh doanh

Downloaded by Vi Hà Th? Thúy (vihtt21407@st.uel.edu.vn)


lOMoARcPSD|10990761

34

3.5. Xác định khoản phải thu

3.6. Xác định khoản phải trả

3.7. Dự trù quỹ tiền mặt

3.8. Dự tính cân đối dòng tiền

Downloaded by Vi Hà Th? Thúy (vihtt21407@st.uel.edu.vn)


lOMoARcPSD|10990761

35

3.9. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn

3.9.1. Suất chiết khấu của dự án

Suất chiết khấu trong dự án là suất sinh lời kỳ vọng của nhà đầu tư đối với số
vốn cần đầu tư của dự án, được sử dụng để quy đổi dòng thu nhập tương lai của dự án
về hiện giá. Suất chiết khấu sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến giá trị hiện tại của dự án quán cà
phê và đến quyết định chấp nhận hay bác bỏ dự án.

Dự án nhà hàng Eatclean “Cốm” có nhu cầu đầu tư ban đầu là 784.671.300
VND, lợi nhuận kỳ vọng sau thuế là 236.590.218 VND sau 1 năm. Dự án có vốn chủ sở
hữu 100%, suất sinh lời kỳ vọng của chủ sở hữu là 18%.

Chi phí vốn bình quân của dự án là WACC = 100% x 18% = 18%

Downloaded by Vi Hà Th? Thúy (vihtt21407@st.uel.edu.vn)


lOMoARcPSD|10990761

36

3.9.2. Thời gian hoàn vốn

Thời gian hoàn vốn – TPP: 2 năm 2,19141632 tháng

Hiện giá thu nhập thuần – NPV:


NPV = 1.957.429.007 - 784.671.300 = 1.172.757.707 VND
Suất sinh lời nội bộ - IRR:
Chọn i1= 10% ta tính được NPV1= 1.658.207.983VNĐ
Chọn i2= 150% ta tính được NPV2= - 481.836.089,72 VNĐ
Khi đó IRR= i1+(i2- i1) x = 63%
Nhận xét:
- Thời gian hoàn vốn là hơn 2 năm 2 tháng với vòng đời dự án là 5 năm vậy dự án
có khả năng thu hồi vốn rất tốt.
- Chỉ số NPV dương cho thấy dự án có lãi trong 5 năm hoạt động
- IRR lớn hơn WACC cho thấy dự án có khả thi.

Downloaded by Vi Hà Th? Thúy (vihtt21407@st.uel.edu.vn)


lOMoARcPSD|10990761

37

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH LỢI ÍCH KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN


Dưới góc độ doanh nghiệp và nhà đầu tư, khi họ bỏ vốn để đầu tư thực hiện dự
án, mục tiêu chủ yếu là thu được lợi nhuận. Khả năng sinh lợi là thước đo mức độ hấp
dẫn của dự án, mức sinh lợi càng cao thì sự hấp dẫn càng lớn. Tuy nhiên trong thực tế,
không phải dự án nào có mức sinh lợi và độ an toàn tài chính cao đều tác động tốt đến
tình hình kinh tế - xã hội. Phân tích kinh tế - xã hội của dự án cần phải xem xét xã hội
được hưởng lợi ích gì, đây chính là đáp ứng của dự án đối với mục tiêu chung của nền
kinh tế - xã hội.

4.1. Xuất phát từ góc độ nhà đầu tư


Khi thực hiện dự án, nhà đầu tư sẽ đóng góp các khoản thuế cho ngân sách nhà
nước xem như là vốn để nhà nước thực hiện các hoạt động bù cho những thiệt hại mà
dự án mang lại. Mức đóng góp càng lớn thì khả năng thực hiện hiệu quả kinh tế - xã
hội càng cao.

Dự án nào cũng có nhu cầu về lực lượng lao động, do đó số lượng lao động được
tạo ra bởi dự án được xem như là một hiệu quả kinh tế - xã hội mà dự án đóng góp cho
địa phương và quốc gia.

4.2. Xuất phát từ góc độ quản lý vĩ mô


Đối với cấp quản lý vĩ mô, khi xem xét lợi ích kinh tế - xã hội của dự án phải xét
đến mọi chi phí và lợi ích cả trực tiếp và gián tiếp do dự án mang lại.

Downloaded by Vi Hà Th? Thúy (vihtt21407@st.uel.edu.vn)


lOMoARcPSD|10990761

38

Chi phí ở đây bao gồm: Chi phí của nhà đầu tư, chi phí của địa phương, của
ngành và của cả nền kinh tế.
Lợi ích ở đây bao gồm: lợi ích của nhà đầu tư, người lao động, của địa phương,
của ngành và của cả nền kinh tế.

4.2.1. Phân tích lợi ích

Dự án đáp ứng được các mục tiêu kinh tế - xã hội, đóng góp các khoản thuế, tài trợ, hỗ
trợ người nghèo theo đúng chính sách nhà nước, nâng cao chất lượng cuộc sống của
người dân.

 Lợi ích của nhà đầu tư: là lợi nhuận sau thuế của dự án

 Lợi ích của người lao động: là số tiền lương của nhân viên

 Lợi ích của địa phương và cả nền kinh tế: là phần thuế TNDN mà nhà đầu tư
phải nộp khi hoạt động dự án.

4.2.2. Phân tích chi phí


Chi phí trực tiếp là những chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động để tạo ra sản
xuất sản phẩm hay vận hành dự án như lương nhân viên, chi phí mua nguyên vật liệu.
Chi phí gián tiếp là những chi phí phát sinh ngoài quá trình sản xuất như tiền thuê
nhà, thuế.

Downloaded by Vi Hà Th? Thúy (vihtt21407@st.uel.edu.vn)


lOMoARcPSD|10990761

39

Ngoài ra, ta phải xét đến chi phí mà nền kinh tế xã hội phải chịu khi thực hiện dự
án bao gồm tài nguyên thiên nhiên, của cải vật chất sức lao động đã tiêu hao vào dự án
thay vì những nơi khác.

4.2.3. Chỉ tiêu lợi ích – chi phí

Hệ số B/C = PVB/PVC = 10.763.565.573/10.696.029.423 = 1,006314133 > 1.


Nhận xét: Chỉ số B/C của dự án lớn hơn 1 cho thấy dự án này mang lại lợi ích,
tổng các khoản thu đủ để bù đắp khoản chi và dự án có khả năng sinh lời.

Downloaded by Vi Hà Th? Thúy (vihtt21407@st.uel.edu.vn)


lOMoARcPSD|10990761

40

CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY VÀ RỦI RO CỦA DỰ ÁN

5.1. Độ nhạy an toàn về mặt tài chính


Do là vốn đầu tư là 100% vốn chủ sở hữu (tương đương 784.671.300 đồng ) nên
dự án rất an toàn về mặt tài chính, 100% vốn chủ sở hữu đến chủ yếu từ thừa kế hoặc
vay mượn từ tài sản của gia đình.

5.2. Độ nhạy của dự án

Phân tích độ nhạy của từng chỉ tiêu hiệu quả tài chính với từng yếu tố có liên
quan nhằm tìm ra các yếu tố gây nên độ nhạy lớn đối với chỉ tiêu hiệu quả xem xét.
Nhóm chọn phương pháp thứ nhất, phân tích độ nhạy của từng chỉ tiêu hiệu quả tài
chính. Những yếu tố chủ yếu có liên quan đến hiệu quả tài chính xem xét: tổng vốn đầu
tư, chi phí hoạt động, sản lượng sản phẩm chính.

BẢNG 5.1. CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN

Danh Thu nhập Chiết


STT Vốn đầu tư Năm NPV IRR
mục thuần khấu

324.266.718 18%
Năm 1
đ

596.431.300
Năm 2
đ
784.671.300
Giữ đ 733.455.207
1 Năm 3 1.172.757.707 63%
nguyên đ

875.397.473
Năm 4
đ

815.254.532
Năm 5
đ

2 Vốn đầu 823.904.865 311.188.863 1.127.709.177,82 60%


Năm 1
tư tăng đ đ đ
5%
597.832.499
Năm 2
đ

734.506.106
Năm 3
đ

Năm 4 876.185.647
đ

Downloaded by Vi Hà Th? Thúy (vihtt21407@st.uel.edu.vn)


lOMoARcPSD|10990761

41

822.610.826
Năm 5
đ

270.634.718
Năm 1
đ

540.654.020
Năm 2
đ
Chi phí
hoạt 675.446.835
3 Năm 3 993.400.881,60 đ 57%
động đ
tăng 5%
815.068.767
Năm 4
đ

752.512.678
Năm 5
đ

183.757.627
Năm 1
đ

444.154.573
Năm 2
đ
Doanh
568.996.341
4 thu giảm Năm 3 682.259.643,85 đ 45%
đ
5%
698.330.095
Năm 4
đ

653.657.251
Năm 5
đ

117.047.772
Năm 1
đ

389.778.492
Năm 2
đ
Các yếu
tố 2,3,4 512.038.869
5 Năm 3 457.854.289,55 đ 36%
cùng đ
thay đổi
638.789.563
Năm 4
đ

598.271.690
Năm 5
đ

5.3. Dự án trong những trường hợp còn nhiều khả năng và rủi ro

Rủi ro về thời tiết: Nhà hàng có không gian kín bên bên trong, bố trí máy lạnh,
có nhà xe với mái che. Vì thế, về cơ bản vấn đề thời tiết bên ngoài sẽ không ảnh hưởng

Downloaded by Vi Hà Th? Thúy (vihtt21407@st.uel.edu.vn)


lOMoARcPSD|10990761

42

tới trải nghiệm khách hàng. Hệ thống thoát nước tại địa điểm thực hiện dự khác cũng
khá khá tốt, không xảy ra vấn đề ngập lụt vào những mùa mưa lớn.

Rủi ro về khách hàng:

Nhu cầu của khách hàng: tại địa bàn xây dựng dự án là nơi tập trung nhiều sinh viên
và người dân ở đây cũng có thu nhập tương đối thấp hơn nhiều nơi khác tại TP.HCM.
Vì thế có thể nhu cầu về việc eat clean của họ chưa cao. Cần đẩy mạnh hoạt động
marketing để thay đổi nhận thực của người dân về lối sống này

Đối tượng vào quán gây rối: Đến quán trong trạng thái say sỉn, ý thức kém, gây ảnh
hưởng đến khách hàng khác và tài sản của quán. Với những đối tượng này, nhân viên
cần ngay lập tức nhắc nhở, thậm chí có những biện pháp nặng hơn như việc từ chối đến
quán hoặc thông báo cho các cơ quan chức năng.

Rủi ro về nhân sự:

Bếp trưởng, bếp phó: là một cá nhân cố định luôn thường trực tại quán mỗi ngày và
là những người trực tiếp tạo ra sản phẩm. Vì thế rủi ro nhân sự của bộ phận này khá cao
khi có ai đó nghỉ việc đột xuất. Cần phải có sự cam kết chặt chẽ trong hợp đồng lao
động với những đối tượng này cũng như có những khoản phụ cấp về các bữa ăn trong
ngày để đảm bảo sức khỏe cho các đầu bếp.

Phụ bếp, nhân viên, bảo vệ: tuyển dụng chủ yếu là học sinh, sinh viên làm việc bán
thời gian. Lực lượng này rất đông nên có thể được bổ sung, thay thế một cách dễ dàng
khi phát sinh thêm nhu cầu hoặc các nhân viên khác nghỉ việc đột xuất.

Rủi ro về địa điểm xây dựng: Mặt bằng tiến hành dự án là đến từ việc đi thuê
của một cá nhân khác. Do đó, nếu xảy ra vấn đề về phía chủ sử hữu (phá bỏ hợp đồng,
không tiếp tục cho thuê…) thì sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới án khi mà chi phí xây
dựng nhà hàng cũng cũng là rất cao. Để giảm thiểu rủi ro này, trong khâu chuẩn bị hợp
đồng sử dụng đất, cần chú ý các điều khoản sao cho có lợi và an toàn nhất, cũng như
duy trì mối liên hệ chặt chẽ với chủ nhà trong suốt quá trình hoạt động.

Rủi ro về phía nhà cung ứng: Có thể xảy ra trường hợp nhà cung cấp đột ngột
rút lui, hoặc cung ứng không đủ nguồn nguyên liệu đầu vào, cung cấp hàng kém chất

Downloaded by Vi Hà Th? Thúy (vihtt21407@st.uel.edu.vn)


lOMoARcPSD|10990761

43

lượng, gây ngộ độc hoặc bị biến chất. Để giảm thiểu rủi ro này, cần phải dự phòng
nhiều nhà cung ứng khác nhau. Hơn nữa, khi chúng tôi kí hợp đồng với nhà cung ứng,
cần có những điều khoản về số lượng, chất lượng sản phẩm, thời gian cung cấp một
cách rõ ràng

Rủi ro về an toàn lao động: cháy nổ luôn là điều có nguy cơ xảy ra khá cao
trong các nhà hàng. Do đó cần bố trí hệ thống phòng cháy chữa cháy đầy đủ. Các thiết
bị, máy móc phải được bảo trì, kiểm tra thường xuyên, đảm bảo sự an toàn trong quá
trình chế biến.

Rủi ro về an toàn vệ sinh thực phẩm: để chế biến ra một món ăn phải qua rất
nhiều khâu, từ việc nhập nguyên liệu, sơ chế cho đến việc chế biến,... chỉ cần một công
đoạn xảy ra vấn đề thì chất lượng món ăn sẽ không được đảm bảo. Chính vì vậy, cần có
sự kiểm soát chặt chẽ giữa các khâu sản xuất. Cần tìm được nguồn cung nguyên liệu
chất lượng đảm bảo, cũng như có những nguyên tắc nghiêm ngặt trong qui trình chế
biến ra các món ăn.

Downloaded by Vi Hà Th? Thúy (vihtt21407@st.uel.edu.vn)


lOMoARcPSD|10990761

44

BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT

Giới tính của bạn?

Nam

Nữ
Khác

Bạn đang ở độ tuổi nào?

Dưới 25 tuổi

Từ 25 đến dưới 30 tuổi

Từ 30 đến dưới 35 tuổi

Từ 35 đến dưới 40 tuổi

Trên 40 tuổi

Bạn đang làm công việc gì?

Học sinh/ sinh viên

Người đã đi làm

Thu nhập hàng tháng của bạn

Dưới 6 triệu

6-10 triệu

10-15 triệu

15-20 triệu

Trên 20 triệu

Trung bình số tiền bạn có thể chi trả cho 1 bữa ăn là bao nhiêu?

Dưới 30.000 đồng

Downloaded by Vi Hà Th? Thúy (vihtt21407@st.uel.edu.vn)


lOMoARcPSD|10990761

45

Từ 30.000 đến 100.000 đồng

Trên 100.000 đồng

Bạn sống ở khu vực nào?

Bạn có nhu cầu ăn theo chế độ EAT CLEAN không?

Không

Downloaded by Vi Hà Th? Thúy (vihtt21407@st.uel.edu.vn)


lOMoARcPSD|10990761

46

Bạn thường tìm hiểu về các sản phẩm EAT CLEAN thông qua?

Giới thiệu của người nổi tiếng/ KOLs

Giới thiệu từ người thân, bạn bè

Các quảng cáo trên các nền tảng mạng xã hội

Mục khác

Downloaded by Vi Hà Th? Thúy (vihtt21407@st.uel.edu.vn)


lOMoARcPSD|10990761

47

Tần suất ăn theo chế độ EAT CLEAN của bạn?

Hiếm khi

1-3 bữa/ tuần

3-6 bữa / tuần

Trên 6 bữa/ tuần

Hiện tại bạn đang theo tập môn thể thao nào để rèn luyện thân thế?

Không

Yoga

Gym

Aerobic Dance

Mục khác

Mục tiêu của bạn trong quá trình tập luyện là gì?

Giảm béo - trở nên thon gọn

Tăng cơ giảm mỡ - trở nên săn chắc

Tăng cân - trở nên đầy đặn

Giữ dáng - giữ cân

Đối với một buổi ăn tốt cho sức khỏe, bạn sẵn lòng chi trả tối đa bao nhiêu tiền?

30.000 đồng

Downloaded by Vi Hà Th? Thúy (vihtt21407@st.uel.edu.vn)


lOMoARcPSD|10990761

48

40.000 đồng

50.000 đồng

60.000 đồng

Trên 60.000 đồng

Bạn sẵn lòng đi xa bao nhiêu km để ăn những món ăn tốt cho sức khỏe?

Dưới 1 km

Từ 1 dưới 2 km

Từ 2 đến dưới 3 km

Từ 3 đến dưới 4 km

Từ 4 đến dưới 5 km

Từ 5 km trở lên

Yếu tố nào khiến bạn ra quyết định ăn/mua thực đơn EAT CLEAN

Khuyễn mãi hấp dẫn

Được tặng kèm quà

Được bạn bè/người thân giới thiệu

Feedback tốt từ người dùng

Cam kết hoàn tiền

Mục khác

Downloaded by Vi Hà Th? Thúy (vihtt21407@st.uel.edu.vn)


lOMoARcPSD|10990761

49

Rào cản bạn gặp phải khi mua suất ăn/thực đơn EAT CLEAN là gì?

Sự uy tín của thương hiệu/người đại diện cung cấp

Chưa chắc chắn về tính hiệu quả

Không có thời gian làm theo thực đơn

Mức giá quá cao

Điều gì bạn đặc biệt mong đợi ở một suất ăn/thực đơn EAT CLEAN

Bạn đã từng dùng thực đơn EAT CLEAN của cửa hàng nào chưa?

Đã từng

Chưa từng

Ưu điểm của thực đơn bạn đã/đang sử dụng là gì?

Nhược điểm của thực đơn bạn đã/đang sử dụng là gì?

Downloaded by Vi Hà Th? Thúy (vihtt21407@st.uel.edu.vn)


lOMoARcPSD|10990761

50

Downloaded by Vi Hà Th? Thúy (vihtt21407@st.uel.edu.vn)

You might also like