1- GIỚI THIÊU: Động từ khiếm khuyết – modal verbs là các từ như:
can could có thể
may might có lẽ shall should nên will would sẽ
2- CẤU TRÚC:
Thể khẳng định
I/We/You/They + modal verbs + V
He/She/I (nguyên mẫu)
Thể phủ định
I/We/You/They + modal verbs + not + V
He/She/It (nguyên mẫu) Thể nghi vấn
Modal verbs + I/We/You/They + V ?
He/She/It (nguyên mẫu)
Câu trả lời cho thể nghi vấn
Yes I/We/You/They modal verbs
No He/She/It modal verbs + not
3- CÁCH SỬ DỤNG: Động từ khiếm khuyết diễn tả khả năng – CAN, COULD & BE ABLE TO
STT Động từ Cách dùng Ví dụ
1 Dogs can hear and see much better
Sử dụng để nói than humans. can về khả năng ở (Chó có thể nghe và nhìn tốt hơn con hiện tại. người) Emma can’t sing very well. cannot(can’t) (Emma không hát giỏi)
2 Could Sử dụng để nói In Word War II, dogs were able to
Couldn’t về khả năng smell or hear survivors that people trong quá khứ. could not find. (trong chiến trang thế giới thứ II, chó Was/were có khả năng ngửi hoặc nghe thấy sự (not) able to sống mà con người không thể tìm thấy.)
3 Will be able Sử dụng để nói A robot will/won’t be able to replace
to về khả năng a dog. trong tương lai. (robot sẽ có/không có khả năng thay Will not be thế chó.) able to (= won’t be able to) Động từ khiếm khuyết diễn tả lời yêu cầu – CAN, COULD & MAY
Động từ Cách dùng Ví dụ
-Sử dụng để yêu cầu 1 Could I have a cake? Can điều gì đó một cách lịch sự(Tôi có thể có 1 chiếc bánh được Could (can và could được sử không?) May dụng phổ biến hơn may) A: Can I leave the room? (tôi có thể rời phòng được không?) B: Yes, you can. -Sử dụng với ngôi thứ nhất (được, bạn có thể) để đưa ra lời xin phép. A: Could we have some more? could mang tính (tôi có thể dùng thêm được chất lịch sự hơn can không?) may được sử dụng B: No, you can’t! trong các tình huống (không, bạn không thể!) trang trọng -Sử dụng can, could (không dùng may) khi yêu cầu người khác làm việc gì Can you come here? đó. (bạn có thể tới đây không?) Could you phone me when you’re free? (bạn có thể gọi cho tôi khi bạn rảnh không?)
Động từ khiếm khuyết diễn tả sự cần thiết – MUST, HAVE TO
& CAN’T
STT Động từ Cách dùng Ví dụ
1 must Sử dụng để nói về All passengers must wear their các quy tắc và luật seatbelts. lệ. (tất cả hành khách phải thắt dây an toàn đây là luật lệ Sử dụng để nói về I must stop smoking. điều mà người nói (tôi phải ngừng hút thuốc thôi) cảm thấy cần thiết
must not Sử dụng để chỉ sự You mustn’t smoke in the restaurant.
(mustn’t) cấm đoán, nói về (bạn không được hút thuốc trong nhà những điều chúng hàng) ta không được You can’t smoke in the restaurant. phép làm. (bạn không thể hút thuốc trong nhà (có thể sử dụng hàng) can’t thay thế cho mustn’t trong trường hợp này) 2 Have to Sử dụng để nói các All passengers must wear their quy tắc và luật của seatbelts. must (tất cả hành khách phải thắt dây an toàn) Diễn tả sự bắt I must stop smoking. That’s my buộc, bổn company’s rule. phận/nghĩa vụ đặt (tôi phải bỏ hút thuốc. Đó là quy định lên người nói bởi của công ti tôi.) Người đó không người khác hoặc tự nguyện bỏ thuốc mà chỉ bỏ thuốc do hoàn cảnh, tình do quy định. thế hoặc do điều kiện bên ngoài(nội quy, luật pháp, quy định, mệnh lệnh…)
Diễn tả 1 điều gì đó Poems do not have rhyme.
không cần thiết. (thơ không cần có nhịp điệu. người nói nghĩ đây là việc không cần thiết.)