Baitieuluan - Nhóm Strong

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 27

TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI

KHOA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ



BÀI TIỂU LUẬN

THU MUA TRONG LOGISTICS

ĐỀ TÀI:
Lựa chọn một doanh nghiệp và xác định nhu cầu thu mua
nguyên vật liệu của doanh nghiệp đó để tối ưu hóa quá trình
sản xuất và lưu trữ.
Giảng viên HD: Lê Duy Thịnh

Lớp học phần: LOGT25V

Nhóm thực hiện: Nhóm Strong

Khóa: 25

TP.Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2022


1
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI

KHOA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ



BÀI TIỂU LUẬN

THU MUA TRONG LOGISTICS

ĐỀ TÀI:
Hoạt động thu mua nguyên vật liệu của Vinamilk để tối ưu hóa
quá trình sán xuất và lưu trữ

Giảng viên HD: Lê Duy Thịnh

Lớp học phần: LOGT25V

Nhóm thực hiện: Nhóm Strong

Khóa: 25

TP.Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2022


2
THÀNH VIÊN NHÓM 

Họ và Tên MSSV

NGUYỄN HÀ THẢO VY 2104884

LÊ THỊ MỸ DUYÊN 2104223

TRẦN THỊ MINH TÙNG 2102272

VÕ THỊ HỒNG ĐÀO 2002666

NGUYỄN NHƯ QUỲNH 2104804

NGUYỄN THANH TRÚC 2104700

Mục Lục
MỞ ĐẦU........................................................................................................................................7
Chương I: Tổng Quan Về Công Ty Cổ Phần Sữa Vinamilk.........................................................8
1.1Giới thiệu sơ lược về công ty................................................................................................8
1.3 Các dòng sản phẩm..............................................................................................................9
1.4 Các doanh nghiệp cung cấp nguyên vật liệu cho Vinamilk...............................................11
3
1.4.1 Nhà cung cấp...............................................................................................................11
CHƯƠNG 2: TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THU MUA...............................................................12
2.1 Nhu cầu thị trường.............................................................................................................12
2.2 Nhu cầu của Vinamilk........................................................................................................13
2.3 Cách Vinamilk tính số lượng hàng tốn kho tối ưu.............................................................15
2.4 Xác định nhà cung cấp.......................................................................................................17
2.4.1 Phương pháp và chi phí vận chuyển...........................................................................19
2.4.2 Uy tín thương hiệu......................................................................................................20
2.4.3 Đánh giá nhà cung cấp................................................................................................21
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN...........................................................................................................22

4
Danh sách hình ảnh và sơ đồ
Hình 1 CEO.Mai Kim Liên............................................................................................................8
Hình 2 Logo Vinamilk...................................................................................................................8
Hình 3 Trang trại Vinamilk Green Farm tại Quãng Ngãi............................................................12
Hình 4 Trang trại bò sữa Lâm Đồng............................................................................................12
Hình 5 Tổng doanh thu 5 năm.....................................................................................................14
Hình 6 Doanh thu thuần năm 2021..............................................................................................14
Hình 7 Cơ cấu doanh thu thuần năm 2021...................................................................................14
Hình 8 Mô hình EOQ...................................................................................................................15
Hình 9 Quy mô trang trại nuôi bò................................................................................................18
Hình 10 Giá trị thương hiệu của Vinamilk..................................................................................20
Hình 11 Bảng xếp hạng của Vinamilk.........................................................................................21

5
Danh Mục Bảng Biểu
Bảng 1 Các dòng sản phẩm của Vinamilk...................................................................................11
Bảng 2 Phân khúc thị trường của Vinamilk.................................................................................13
Bảng 3 Nhu cầu về số lượng sản phẩm........................................................................................16
Bảng 4 Nhu cầu về số lượng hằng ngày......................................................................................16
Bảng 5 Chi phí đặt hàng cho một đơn..........................................................................................16
Bảng 6 Chi phí lưu kho................................................................................................................17
Bảng 7 Các nhà cung cấp.............................................................................................................20
Bảng 8 Các loại chi phí................................................................................................................21

6
MỞ ĐẦU
Hiện nay, Việt Nam ta đang dần hội nhập với nền kinh tế thế giới, các hoạt động thương
mại quốc tế, xuất- nhập khẩu hàng hóa ngày càng phát triển từ quy mô đến cơ cấu kinh tế. Các
doanh nghiệp có cơ hội sản xuất hàng hóa ra quốc tế. Bên cạnh đó, sự cạnh tranh của các doanh
nghiệp trở nên quyết liệt hơn. Để nâng cao sự cạnh tranh của mình các công ty đã tối ưu hóa các
hoạt động logistics như là: Quản trị nhà cung ứng, hoạt động lưu kho lưu bãi, đóng gói...Do đó,
các doanh nghiệp muốn đưa sản phẩm ra thị trường để cạnh tranh về giá, thì buộc chi phí bỏ ra
của doanh nghiệp đó phải mức thấp nhất. Bởi vì, giá cả của sản phẩm phụ thuộc rất nhiều loại
chi phí: NVL, phí vận chuyển, phí đóng gói, phí lưu kho lưu bãi, phí marketing. phí mặt bằng,
phí thuê nhân viên...Trong đó hoạt động logistics nói chung cũng như là hoạt động thu mua
nguyên vật liệu nói riêng đóng góp vai trò quan trọng trong việc tận dụng tốt thời gian giao
hàng ,địa điểm, tiết kiệm chi phí vận chuyển,tối ưu trong quá trình sản xuất và lưu trữ, sử dụng
hiệu quả nguồn vốn của công ty. Để cho mọi người có thế tìm hiểu sâu hơn về hoạt động thu
mua hàng hóa trong logistics cũng như là sự đóng góp quan trọng của hoạt động thu mua làm
tăng sự cạnh tranh của các công ty. Nhóm em quyết định chọn đề tài là” Thu mua nguyên vật
liệu của tập đoàn Vinamilk để tối ưu hóa trong quá trình sản xuất và lưu trữ sản phẩm”.

7
Chương I: Tổng Quan Về Công Ty Cổ Phần Sữa Vinamilk
1.1Giới thiệu sơ lược về công ty
Vinamilk là tên gọi tắt của Công ty Cổ phần Sữa
Việt Nam (Vietnam Dairy Products Joint Stock
Company) được thành lập vào năm 1976, là một
công ty sản xuất, kinh doanh sữa và các sản phẩm từ
sữa cũng như thiết bị máy móc liên quan tại Việt
Nam. Ngoài việc phân phối mạnh trong nước với
mạng lưới 183 nhà phân phối và hơn 240.000 điểm
bán lẻ, cáng mốc 500 của hàng”Giấc Mơ Sữa Việt”
phủ đều 63 tỉnh thành, sản phẩmVinamilk còn được
Hình 1 CEO.Mai xuất khẩu sang nhiều nước Mỹ, Pháp, Canada, Ba
CEO. Mai KimKim
LiênLiên
Lan, Đức, khu vực Trung Đông, Đông Nam Á... Sau
hơn 40 năm hình thành và phát triển, công ty đã xây dựng được 14 nhà máy sản xuất, 2 xí
nghiệp kho vận, 3 chi nhánh văn phòng bán hàng, 1 nhà máy sữa tại Campuchia (Angkormilk),
1 văn đại diện tại Thái Lan. Năm 2021, Vinamilk đánh dấu 45 năm phát triển với việc là thương
hiệu duy nhất của Đông Nam Á lọt vào nhiều bảng xếp hạng toàn cầu. Đây là kết quả của chiến
lược và quyết tâm đưa thương hiệu sữa Việt tiến lên vị thế cao hơn trên bản đồ ngành sữa thế
giới.

1.2 Lịch sử phát triển

Hình 2 Logo Vinamilk

8
1976: Ngày 20/08/1976, Vinamilk được thành lập từ việc tiếp quản 3 nha máy sữa do chế
dộ cũ để lại

1985: Vinamilk được vinh dự được nhà nước trao tặng Huân chương Lao động Hạng Ba

1995:Khánh thành nhà máy sữa đầu tiên tại Hà Nội

2000: Vinamilk được nhà nước phong tặng Danh hiệu Anh hùng lao động

2001-2010: Vinamilk cho xây dựng 5 nhà máy sữa tại các tỉnh thành: Cần Thơ, Bình Định,
Sài Gòn, Nghệ An, Tiên Sơn. 4 trang trại bò sữa: Tuyên Quang, Bình Định, Nghệ An,Thanh
Hóa.Trong giai đoạn này, Vinamilk áp dụng nhiều công nghệ mới vào quá trình sản xuất, cũng
như là mở rộng thị trường xuất khẩu ra nước ngoài

2012: Đạt chứng nhận quản lý năng lượng theo tiêu chuẩn ISO 50001

2013: Sử dụng năng lượng khí nén CNG trong sản xuất

2014: Trạng trại bò sữa Nghệ An là trang trại đầu tiên tại Đông Nam Á đạt chứng nhận đạt
chuẩn Global G.A.P

2016: Trang trại bò sữa Đà Lạt được Control Union công nhận đạt chuẩn hữu cơ Châu Âu
và ra mắt sản phẩm sửa tươi 100% Organic đầu tiên tại Việt Nam

2018-2019: Tiên Phong ra mắt sản phẩm Sữa tươi 100% A2 đầu tiên tại Việt Nam. Năm
2019 tiếp tục cho ra mắt sản phẩm Sữa bột và Bộ dinh dưỡng đầu tiên tại Việt Nam

2020: Lần thử 3 liên tiếp dẫn đầu danh sách Top 100 nơi làm việc tốt nhất Việt Nam

2021: Kỷ niệm 45 năm thành lập công ty Vinamlik

1.3 Các dòng sản phẩm


CÁC DÒNG SẢN PHẨM
Bổ sung Sắt, Canxi, chất xơ hòa tan thế hệ mới
Sc-FOS, I-ốt giúp tăng cường sức khỏe cho mẹ,
đồng thời bổ sung DHA, Axit Folic, Canxi hỗ
trợ sự phát triển của não bộ và hệ xương của thai
nhi.

9
Chứa 21 vitamin và khoáng chất thiết yếu, đặc
biệt là sắt, kẽm, Lysin, các vitamin nhóm B, Bột
ăn dặm RiDIELAC chính là giải pháp dinh
dưỡng toàn diện và cần thiết giúp bé ăn ngon,
tiêu hoá tốt, tăng cân và chiều cao đúng chuẩn

Cung cấp canxi giúp xương chắc khỏe, vitamin


D3 giúp canxi chuyển hóa nhanh chóng. vitamin
A, vitamin D, vitamin B cùng các nguyên tố vi
lượng như Magie, Phốt pho, selen giúp hỗ trợ hệ
miện dịch

Cung cấp năng lượng cho cơ thể.Bổ sung


Protein, MCT và vitamin nhóm B hỗ trợ chuyển
hóa nhanh các chất dinh dưỡng thành năng
lượng theo nhu cầu cơ thể

Được sản xuất theo công nghệ lên men tự nhiên


với Canxi và vitamin D3 cho hệ xương chắc
khỏe.

Với Canxi & Vitamin D3 giúp xương chắc khỏe,


Vitamin A cho đôi mắt sáng tinh anh cùng các
vitamin nhóm B, giúp trẻ luôn tràn đầy năng
lượng và sảng khoái

Sữa hạt là lựa chọn hoàn hảo cho chế độ giảm


cân lành mạnh vì ngoài lượng chất xơ dồi dào
giúp tăng cảm giác no, hạn chế thèm ăn,, sữa hạt
còn cung cấp nhiều dưỡng chất cần thiết cho cơ
thể

10
Sữa hạt là lựa chọn hoàn hảo cho chế độ giảm
cân lành mạnh vì ngoài vi lượng chất xơ dồi dào
giúp tăng cảm giác no, hạn chế thèm ăn, sữa hạt
còn cung cấp nhiều dưỡng chất cấn thiết cho cơ
thể

Tươi ngon tự nhiên, tăng cường miễn dịch cho


cả nhà . Sản phẩm được ép từ nguồn trái cây tươi
ngon tự nhiên, bổ sung vitamin C, giúp hỗ trợ
miễn dịch, cho gia đình bạn khỏe mạnh mỗi
ngày

Kem Vinamilk không chỉ là món ăn thơm ngon


mà còn là nguồn bổ sung dưỡng chất hiệu quả,
hỗ trợ ngăn ngừa huyết áp cao, co thắt mạch
máu, giảm stress.

Đường tinh luyện cao cấp Vietsugar mới, được


chắt lọc tinh túy từ 100% mía đường không biến
đổi gien, trồng trọt trong môi trường hoàn toàn
tự nhiên.

Phô mai là loại thực phẩm có giá trị dinh dưỡng


cao được chế biến từ sữa, là nguồn cung cấp
năng lượng và các chất dinh dưỡng và các
vitamin cần thiết không những cho trẻ em mà
còn cho cả người lớn.

Bảng 1 Các dòng sản phẩm của Vinamilk


1.4 Các doanh nghiệp cung cấp nguyên vật liệu cho Vinamlik
1.4.1 Nhà cung cấp

Hiện nay Vinamilk tập trung đầu tư vào các trang trại nuôi bò sữa để có thể chủ động được
nguồn nguyên liệu đầu vào giúp cho Vinamilk có thể quản lí tốt chất lượng nguyên liệu đầu vào
đạt chuẩn cũng như nâng cao chất lượng tăng tỷ lệ nội địa hóa nguồn nguyên liệu. Giúp cho
công ty giám bớt sức ép về giá cả của các nguyên vật liệu nhập khẩu từ nước ngoài về.

11
Nguồn nguyên liệu trong nước:Công ty thu mua sữa từ các trang trại nuôi bò của nông dân
và các trang trại bò của Vinamilk. Tổng đàn bò cung cấp sữa cho công ty gồm các trang trại của
Vinamlik và bà con nông dân đã hơn 160.000 con bò. Cung cấp hơn 1000 tấn sữa mỗi ngày để

Trang trại bò sữa tại Lâm Đồng

sản xuất ra các sản phẩm sữa tươi

Khâu cung ứng đầu vào của công ty sữa Vinamilk gồm: nguồn nguyên liệu nhập khẩu và nguồn
nguyên liệu thu mua từ các hộ nông dân nuôi bò nông trại nuôi bò trong nước. Vinamilk tiếp tục
duy trì chiến lược ưu tiên lựa chọn những nguồn cung cấp nguyên liệu từ những khu vực có nền
nông nghiệp tiên tiến có tiêu chuẩn và yêu cầu về đảm bảo chất lượng an toàn thực phẩm cao.

Về nguyên liệu sữa nhập khẩu của Vinamilk có thể được nhập thông qua trung gian. Hoặc
tiến hành nhập khẩu trực tiếp rồi được chuyển đến nhà máy sản xuất. Các nguồn cung cấp
Hìnhliệu
nguyên 3 Trang
chính trại
hiện bò
naysữa
củaLâm Đồnglà Hoa Kỳ, New
Vinamilk HìnhZealand
4 Trangvàtrại Vinamilk
châu Âu. Green Farm
tại Quãng Ngãi

CHƯƠNG 2: TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THU MUA


2.1 Nhu cầu thị trường
- Vinamilk chia phân khúc thị trường của mình thành 2 nhóm chính :

+ Nhóm khách hàng là người tiêu dùng

+ Nhóm khách hàng là tổ chức hoặc doanh nghiệp

Phương pháp phân chia phân khúc thị trường của Vinamilk

Phân khúc thị trường theo địa lý: Dựa vào mật độ dân số và khả năng tiêu thụ sản phẩm,
Vinamilk đã xác định 2 phân khúc thị trường chính của mình là thành thị và nông thôn. Trong
đó, Vinamilk tập trung chủ yếu vào phân khúc khách hàng sinh sống ở các thành phố lớn.
12
Phân khúc thị trường theo nhân khẩu học: Vinamilk dựa vào độ tuổi để phân chia ra các
phân khúc thị trường khác nhau là trẻ em, người lớn và người già.

Phân khúc thị trường theo hành vi mua của khách hàng: Dựa vào trạng thái sức khỏe của
khách hàng, Vinamilk đã phân đoạn thị trường theo hành vi mua của khách hàng là người bình
thường, suy dinh dưỡng và người bị bệnh béo phì, tiểu đường.

Phân khúc Nhân khấu học Hành vi Địa lý

Trẻ em Tất cả giới tính Nhu cầu sử dụng: hàng ngày Việt Nam

Độ tuồi: dưới 16 tuổi Tình trạng: khách hàng tiềm năng

Thanh niên Tất cả giới tính Nhu cầu sử dụng: Tăng cường Việt Nam
sức đề kháng, giúp cơ thể phát
Độ tuổi: đủ 16 – 25 tuổi triển
Học vấn: học sinh, sinh viên,
người đi làm

Thu nhập: không có hoặc thu


nhập chưa cao

Người lớn Tất cả giới tính Nhu cầu sử dụng: tốt cho sức đề Việt Nam
kháng, cung cấp nhiều chất dinh
Độ tuổi: 26 – 44 tuổi dưỡng có lợi cho sức khỏe, thơm
ngon
Tính trạng hôn nhân: Độc thân,
đã kết hôn

Người già Tất cả giới tính Nhu cầu sử dụng: Bổ sung canxi Việt Nam
cho xương chắc khỏe
Độ tuổi: trên 60 tuổi

Nghề nghiệp: nghỉ hưu


Bảng 2 Phân khúc thị trường của Vinamilk
2.2 Nhu cầu của Vinamilk
Cả năm 2021, tổng doanh thu hợp nhất của Vinamilk lần đầu vượt mốc 60.000 tỷ đồng, cụ
thể đạt 61.012 tỷ đồng, tăng 2,2% so với cùng kỳ năm 2020. Kỷ lục doanh thu này được đóng
góp bởi sự tăng trưởng từ cả 3 mảng: Nội địa, xuất khẩu và chi nhánh nước ngoài.

13
Trong giai đoạn khó khăn của năm 2021, đặc biệt trong bối cảnh áp dụng các biện pháp
giãn cách và cách ly xã hội trong thời gian dài, gây ảnh hưởng nghiêm trọng lên hoạt động sản
xuất và phân phối hàng hóa. Nhưng doanh thu tăng tốc với mức tăng trưởng gần 10% so với
cũng kỳ 2020, cụ thể đạt 15.819 tỷ đồng. Đây là mức tăng trưởng quý nhanh nhất trong gần 5
năm qua dù nhu cầu tiêu dùng và hoạt động vận chuyển tại Việt Nam cũng như toàn cầu vẫn
còn bị ảnh hưởng do biến chủng Covid-19 mới.

Về xuất khẩu, doanh thu thuần xuất khẩu trực tiếp năm 2021 đạt 6.128 tỷ đồng, tăng 10,2%
so với cùng kỳ. Động lực tăng trưởng đến từ thị trường Trung Đông và châu Phi nhờ nhu cầu
đối với sản phẩm sữa phục hồi và hoạt động phát triển thị trường đạt hiệu quả cao. Bên cạnh đó,
Vinamilk đã bắt đầu xuất khẩu sản phẩm cho liên doanh tại Philippines từ cuối quý III/2021 với
kết quả ban đầu khả quan. Trong năm 2021, Công ty đã phát triển thêm 2 thị trường xuất khẩu
mới và nâng tổng số thị trường xuất khẩu lũy kế lên 57.

Tống doanh thu (Đơn vị: tỷ đồng)


62000
60000
58000
56000
54000 61012
59732
52000
56400
50000
52629
51135
48000
46000
2018 2019 2020 2021 2022

Hình 5 Tổng doanh thu 5 năm

Theo báo cáo cuối năm 2021 của Vinamilk, tổng sản lượng sữa tươi cung cấp trong năm
2021 cao nhất từ trước đến nay, đạt xấp xỉ 380.000 tấn. Ngoài ra, với việc có thêm trang trại
mới như trang trại Quảng Ngãi và dự án tổ hợp tại Lào (quy mô giai đoạn 1 là 8.000 con) dự
kiến đi vào hoạt động vào năm 2022, khả năng tự chủ nguyên liệu sữa đầu vào của Vinamilk sẽ
còn được tăng lên.

14
Cơ cấu doanh thu thuần năm 2021

59.0%
84.0%

10.1%

Chi nhánh nước ngoài Xuất khẩu Nội địa

2.3 Cách Vinamilk tính số lượng hàng tốn kho tối ưu


Công ty sữa Vinamilk đã sử dụng EOQ( số lượng đặt hàng kinh tế) để tính toán được số
lượng đặt hàng là tối ưu nhằm giảm bớt chi phí và nâng cao lòng tin khi đặt hàng.

Các giả định của mô hình EOQ

 Nhu cầu hàng tôn kho không thay đổi


 Thời gian chờ hàng là không thay đổi
 Công ty nhận cùng lúc các đơn hàng từ các nhà cung cấp
 Chỉ có 2 loại chi phí: chi phí đặt hàng và chi phí lưu kho

15
 Không xảy ra tình trạng thiếu hàng

Hình
Mô8 Mô
hìnhhình
EOQ EOQ

16
Chúng tôi giả định các dữ liệu sau:

 Nhu cầu về số lượng sản phẩm (Đơn vị: tấn sữa)

Bảng 3 Nhu cầu về số lượng sản phẩm

Mục tiêu 2021 2022

Nhu cầu bán hàng hằng


340.000 360.000
năm(D)

Bảng 4 Nhu cầu về số lượng hằng ngày


 Xác định nhu cầu về số lượng sản phẩm hằng ngày

Mục tiêu 2021 2020

Số lượng sản phẩm yêu cầu


1000 1100
mỗi ngày(d)

 Chi phí đặt hàng cho một đơn hàng

Khoản mục Chi phí cụ thể 2021 2022

Chi phí điện thoại,


500.000 500.000
thư giao dịch
Chi phí đặt hàng cho
một đơn hàng(P) Chi phí vận chuyển 170.000.000 180.000.000
Chi phí giao nhận và
200.000.000 300.000.000
kiểm tra hàng hóa
Tổng cộng 370.500.000 480.500.000

17

Bảng 5 Chi phí đặt hàng cho một đơn


Chi phí 2021 2022

Chi phí bảo trì (C) 82.000 75.000

 Chi phí lưu kho (n vi: VND)

 Tính EOQ, TCmin ,T, R và n


Bảng 6 Chi phí lưu kho
Dựa trên C, P, D (Giả định) đã tính toán ở trên để tính toán mức tồn kho tối ưu (EOQ *),
tổng chi phí hàng tồn kho tối thiểu (TCmin), Khoảng thời gian tồn kho tối ưu (T *), điểm sắp
xếp lại của công ty (R) và số lượng đơn đặt hàng tối ưu trong năm (n *).

Biết rằng giả sử thời gian từ khi đặt hàng đến khi giao hàng (L) trong cả hai quý là 7 ngày
làm việc.

Chỉ tiêu Công thức 2021 2022


Số lượng hàng tồn
kho(EOQ*)
EOQ* =
√(( 2× P× D
C )) 55.430(tấn) 67.918(tấn)

Tổng chi phí tồn kho ( P × D ) C × EOQ ¿ 2.272.637.067 2.547.269.785


TCmin = ¿ +
tối hiểu (TCmin) EOQ 2 (VND) (VND)
¿
Khoảng thời gian dự *EOQ
T = d 55(ngày) 61(ngày)
trữ tối ưu (T*)

Điểm tái đặng hàng R= d x L 7000(sp) 7700(sp)

Số lượng đơn hàng tối D


n* = EOQ¿ 6 lần 5 lần
ưu trong năm(n*)

2.4 Xác định nhà cung cấp


Khâu cung ứng đầu vào của công ty sữa Vinamilk gồm: nguồn nguyên liệu nhập và nguồn
nguyên liệu thu mua từ các nông trại chăn nuôi bò. Các hộ nông dân chăn nuôi bò, nông trại có
vai trò cung cấp nguyên liệu sữa đầu vào cho sản xuất thông qua trạm thu gom sữa. Sữa thu
mua từ các nhà cung cấp phải đảm bảo chất lượng được ký kết giữa các nhà cung cấp với
Vinamilk, nhằm đảm bảo được nguồn sữa đầu vào đạt chất lượng tốt nhất.
18
Các trang trại lớn như: trang trại của công ty cổ phần DELTA (tp.HCM) với quy mô đàn
1000 con, doanh nghiệp thương mại chăn nuôi bò sữa Phương Bình quy mô dàn 120... Hiện nay
công ty có hơn 13 trang trại bò sữa trải dài khắp Việt Nam với hệ thống kĩ thuật – trang thiết bị
hiện đại đạt tiêu chuẩn quốc tế. Và rất nhiều các hộ chăn nuôi, hợp tác xã nuôi bò ở HCM, Lâm
Đồng, Long An cung cấp nguồn sữa cho công ty.

Hình 9 Quy mô trang trại

19
Đối với nguyên liệu nhập khẩu từ nước ngoài thông qua trung gian hoặc tiến hành nhập
khẩu trực tiếp rối được chuyển đến nhà máy sản xuất. Một số nhà cung cấp nguyên liệu sữa
nhập khẩu cho công ty Vinamilk như:
- Fonterra(New Zeadland ) là tập đoàn đa quốc gia hàng đầu trên thế giới trong lĩnh vực
về sữa nhập khẩu và xuất khẩu các sản phẩm sữa.
- Hoogwegt International(Hà Lan) là nhà cung cấp sữa bột cho nhà sản xuất và người tiêu
dùng ở Châu Âu nói riêng và cũng như công ty Vinamilk
- Pertima Bình Dương (Việt Nam) cung cấp vỏ lon bằng thép cho công ty Vinamilk
- Tetra Pak Indochina(Thụy Điển) cung cấp bao bì bằng giấy

Nhà cung cấp Sản phẩm cung cấp


Fonterra Sữa bột nguyên liệu
Hoogwegt International Sữa bột nguyên liệu
Pertima Bình Dương Vỏ lon bằng thép
Tetra Pak Indochina Bao bì bằng giấy
Bảng 7 Các nhà cung cấp
2.4.1 Phương pháp và chi phí vận chuyển
Xe chuyên dụng vận chuyển sữa. Sữa được thu gom từ trang trại 24 giờ/ lần hoặc 48 giờ/
lần. Thùng téc được sử dụng có vỏ làm bằng thép không rỉ đặc biệt vào có gắn hệ thống cách ly
cao để giữ cho sữa được làm lạnh trong quá trình vận chuyển sữa từ trang trại về nhà máy chế
biến. Lái xe chuyên dụng chở sữa là người được cấp chứng chỉ phân loại sữa, đánh giá chất
lượng sữa trước khi thu gom. Lái xe cũng đánh giá phẩm cấp sữa và nếu cần thiết từ chối không
thu gom sữa dựa vào nhiệt độ, màu sắc và mùi vị của sữa. Sau khi lấy mẫu đại diện, sữa được
vận chuyển đến nhà máy và được bảo quản trong các xilô có gắn hệ thống làm lạnh trước khi
được chế biến.
Theo như báo cáo tài chính quý III năm 2022 của công ty Vinamilk về các loại chi phí phải
trả bao gồm chi phí vận chuyển được thể hiện ở bảng sau:

Chi phí phải trả 30/9/2022 - VND 1/1/2022 VND


Chi phí vận chuyển 98.942.296.034 109.774.054.216
Hỗ trợ bán hàng và khuyến mãi 712.590.819.121 1.004.191.792.903
Chi phí quảng cáo 258.966.364.246 334.356.713.062
Chi phí nhân công thuê ngoài 48.919.540.813 107.782.976.757
Chi phí lãi vay 77.645.828.278 33.242.334.779
Chi phí bảo trì và sửa chữa 31.559.978.880 32.916.483.333
Chi phí thuê kệ trưng bày 22.607.055.778 41.097.998.583

20
Chi phí nhiên liệu 14.984.320.527 9.356.705.167
Chi phí khác 252.973.580.800 14.554.395.9120

Bảng 8 Các loại chi phí


2.4.2 Uy tín thương hiệu

Theo báo cáo thường niên ngành “Thực phẩm và đồ uống” của Brand Finance 2022,
thương hiệu Vinamilk đã được định giá 2,8 tỷ USD, tăng ấn tượng 18% so với năm 2021 và
thăng hạng ở nhiều bảng xếp hạng lớn về giá trị và sức mạnh thương hiệu.

Trong ngành sữa, Vinamilk cũng đã có những bước tiến trên các bảng xếp hạng quan trọng
nhất. Cụ thể thương hiệu 2,8 tỷ đô này đã tiến lên vị thứ 6 trong Top 10 thương hiệu sữa giá trị
nhất toàn cầu và tiếp tục góp mặt trong Top 5 thương hiệu sữa mạnh nhất toàn cầu với vị trí thứ
2. Đáng chú ý khi Vinamilk là đại diện duy nhất từ Đông Nam Á, và chỉ xếp sau thương hiệu
đến từ thị trường lớn nhất nhì của thế giới là Ấn Độ về sức mạnh thương hiệu.

Giá trị thương hiêu của Vinamilk từ 2020 -


2022(Đơn vị: tỷ đồng)
3000

2500

2000

1500
2800
2400
1000 2100

500

0
2020 2021 2022

Hình 11 Giá trị thương hiệu của Vinamilk

21
Vinamilk cũng hiện diện trong các bảng xếp hạng lớn của lĩnh vực thực phẩm nói chung như
Top 30 thương hiệu thực phẩm giá trị nhất (vị trí thứ 24), Top 10 thương hiệu thực phẩm mạnh
nhất (vị trí thứ 8).

Hình 12 Bảng xếp hạng của Vinamilk

2.4.3 Đánh giá nhà cung cấp


Chuỗi cung ứng đầu vào có vai trò hết sức quan trọng trong việc hình thành nên một sản
phẩm chất lượng, đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng chính vì vậy xây dựng mục tiêu
phát triển lâu dài và bền vững đối với các nhà cung cấp chiến lược trong và ngoài nước là mục
tiêu chính của Vinamilk nhằm đảm bảo nguồn cung cấp nguyên liệu thô không ngừng ổn định
về chất lượng cao cấp mà còn ở giá cả rất cạnh tranh
Ưu điểm Nhược điểm
- Sữa bò thu mua từ các nhà chăn nuôi bò - Bên cạnh nguồn sữa được thu mua tại
sữa tại Việt Nam được kiểm tra rất kĩ từ các Việt Nam. Vinamilk còn nhâp khẩu các loại
trạm thu mua, trung chuyển. Có các đội ngũ nguyên liệu từ nước ngoài như: Bột sữa, chất
các chuyên viên kỹ thuật hướng dẫn các hộ béo sữa...(dùng để sản xuất các loại sản phẩm
nông dân về các kỹ thuật nuôi bò, thức ăn, vê sữa tiệt trùng, sữa chua...). Vì nhập khẩu từ
sinh chuồng trại, cách bảo quản sữa... Sữa nước ngoài về nên giá thành của các loại
được vận chuyển trong các xe bồn, đến nhà nguyên liệu rất cao
máy sữa cần phải kiểm tra, sàn lọc lại nhiều
lần trước khi đưa vào sản xuất. Không sử dụng
các nguồn sữa đạt chất lượng kém, chứa kháng
sinh,..

22
2.5 Triển khai kết hoạch thu mua
2.5.1 Xây dựng Bom

Sữa Vinamilk(1)

Sữa Tươi(4) Đường(3) Vitamin(2)

Chất béo(3) Sữa bột(2) A(3) D3(2)

Tồn kho đầu Tồn kho an


Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Hệ số
kì toàn

Hộp sữa 1 150 50

Sữa tươi 4 150 100

Chất béo 1 250 200

Sữa bột 2 350 200

Vitamin 4 150 100

Vitamin A 3 450 200

Vitamin D3 2 500 200

Đường 3 200 100

23
Nhu cầu sản xuất thực của hộp sữa: M= B – DDK + DCK= 1000 – 150 + 50= 900 hộp sữa

Nhu cầu sữa tươi: 900x4= 3600 (m3)

Nhu cầu thực của sữa tươi: 3600+100-150= 3550 (m3)

Nhu cầu chất béo: 3550x1= 3550 (m3)

Nhu cầu thực của chất béo: 3550+200-250=3500 (m3)

Nhu cầu sữa bột: 3550x2= 7100 (m3)

Nhu cầu thực của sữa bột: 7100+ 250-350=6950 (m3)

Nhu cầu đường: 900x3= 2700 (m3)

Nhu cầu thực của đường: 2700+100-250= 2600(kg)

Nhu cầu vitamin: 900x2= 1800 (lít)

Nhu cầu thực của vitamin: 1800+100 - 150= 1750 (lít)

Nhu cầu vitamin A: 1750x3= 5250 (lít)

Nhu cầu thực của vitamin A: 5250+200-450=5000 (lít)

Nhu cầu vitamin D3: 1750x 2=3500 (lít)

Nhu cầu thực vitamin D3: 3500 +200-500= 3200 (lít)

2.5.2 Thuận toán thế vị

Kho Khách(ĐV: thùng)


1. 350 1. 450
2. 300 2. 250
3. 350 3. 300

24
450 0 250 50 0 300
100 0

350 1 5 -3 7 -6
0 U1=0
350 0 0
300 2 3 4 -2
U2= 1
200
100 200 0
350 1 -3 4 3
0 U3= 2
0 50 350

số ô chọn là 5 ô

m + n – 1 = 5  m + n – 1 = 5 = số ô chọn
∆ ij ≤ 0=¿ phương án căn bằng tối ưu

350 0 0

100 200 0

0 50 350

 (350 x 1 ) + (100 x 2) + (200 x 3) + (50 x4) + (350 x 3) = 2400 thùng


V1 = 1 V2 = 2 V3 = 1

25
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN
Trong nền kinh tế phát triển đột phá như hiện nay, các doanh nghiệp luôn phải canh trạnh khóc
liệt để thể hiện vị trí của minh trên thị trường. Trong đó, việc quản trị thu mua là rất quan trọng
để doanh nghiệp có thể giảm bớt được chi phí và tăng sức cạnh tranh của mình, nhất là đối với
các doanh nghiệp sản xuất. Hoạt động thu mua tốt giúp doanh nghiệp có thể đảm bảo được chất
lượng của sản phẩm, thời gian sản xuất và tiết kiệm được chi phí. Do đó, các doanh nghiệp cần
nâng cao hơn nữa việc hoạt động thu mua nguyên vật liệu để tối ưu hóa quá trình sản xuất và
lưu trữ.
Đối với công ty Vinamilk, một doanh nghiệp sản xuất sữa hàng đầu Việt Nam thì hoạt động thu
mua nguyên vật liệu rất quan trọng. Vinamilk thu mua nguồn sữa từ các trang trại của nhà nông
và và các trang trại nuôi bò sữa của công ty phải qua các bước kiểm tra nghiêm ngặt mới vận
chuyển vào nhà máy sản xuất.Công ty có quản quản lí và giám sát một cách chặt chẽ nguồn
nguyên liệu đầu nhằm đảm bảo được chất lượng của nguyên liệu đạt tốt nhất . Mặc dù Vinamilk
vẫn còn hạn chế về việc vẫn còn phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhập từ nước ngoài về.
Nhưng dù thế công ty vẫn giữ vững vị thế đứng đầu của mình trên thị trường Việt Nam

26
TÀI LIỆU THAM KHẢO

https://www.vinamilk.com.vn/vi

https://www.qdnd.vn/kinh-te/cac-van-de/vinamilk-duoc-danh-gia-la-thuong-hieu-sua-
tiem-nang-nhat-toan-cau-703084

https://www.vinamilk.com.vn/static/uploads/documents/bctc/
1666953365_BC_SOAT_XET_9T.2022_-_HOP_NHAT_VN_.pdf

https://fieldcheck.biz/vn/library/phan-khuc-thi-truong-cua-vinamilk.html

https://als.com.vn/tim-hieu-ve-chuoi-cung-ung-cua-vinamilk

27

You might also like