Professional Documents
Culture Documents
Baitieuluan - Nhóm Strong
Baitieuluan - Nhóm Strong
Baitieuluan - Nhóm Strong
ĐỀ TÀI:
Lựa chọn một doanh nghiệp và xác định nhu cầu thu mua
nguyên vật liệu của doanh nghiệp đó để tối ưu hóa quá trình
sản xuất và lưu trữ.
Giảng viên HD: Lê Duy Thịnh
Khóa: 25
ĐỀ TÀI:
Hoạt động thu mua nguyên vật liệu của Vinamilk để tối ưu hóa
quá trình sán xuất và lưu trữ
Khóa: 25
Họ và Tên MSSV
Mục Lục
MỞ ĐẦU........................................................................................................................................7
Chương I: Tổng Quan Về Công Ty Cổ Phần Sữa Vinamilk.........................................................8
1.1Giới thiệu sơ lược về công ty................................................................................................8
1.3 Các dòng sản phẩm..............................................................................................................9
1.4 Các doanh nghiệp cung cấp nguyên vật liệu cho Vinamilk...............................................11
3
1.4.1 Nhà cung cấp...............................................................................................................11
CHƯƠNG 2: TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THU MUA...............................................................12
2.1 Nhu cầu thị trường.............................................................................................................12
2.2 Nhu cầu của Vinamilk........................................................................................................13
2.3 Cách Vinamilk tính số lượng hàng tốn kho tối ưu.............................................................15
2.4 Xác định nhà cung cấp.......................................................................................................17
2.4.1 Phương pháp và chi phí vận chuyển...........................................................................19
2.4.2 Uy tín thương hiệu......................................................................................................20
2.4.3 Đánh giá nhà cung cấp................................................................................................21
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN...........................................................................................................22
4
Danh sách hình ảnh và sơ đồ
Hình 1 CEO.Mai Kim Liên............................................................................................................8
Hình 2 Logo Vinamilk...................................................................................................................8
Hình 3 Trang trại Vinamilk Green Farm tại Quãng Ngãi............................................................12
Hình 4 Trang trại bò sữa Lâm Đồng............................................................................................12
Hình 5 Tổng doanh thu 5 năm.....................................................................................................14
Hình 6 Doanh thu thuần năm 2021..............................................................................................14
Hình 7 Cơ cấu doanh thu thuần năm 2021...................................................................................14
Hình 8 Mô hình EOQ...................................................................................................................15
Hình 9 Quy mô trang trại nuôi bò................................................................................................18
Hình 10 Giá trị thương hiệu của Vinamilk..................................................................................20
Hình 11 Bảng xếp hạng của Vinamilk.........................................................................................21
5
Danh Mục Bảng Biểu
Bảng 1 Các dòng sản phẩm của Vinamilk...................................................................................11
Bảng 2 Phân khúc thị trường của Vinamilk.................................................................................13
Bảng 3 Nhu cầu về số lượng sản phẩm........................................................................................16
Bảng 4 Nhu cầu về số lượng hằng ngày......................................................................................16
Bảng 5 Chi phí đặt hàng cho một đơn..........................................................................................16
Bảng 6 Chi phí lưu kho................................................................................................................17
Bảng 7 Các nhà cung cấp.............................................................................................................20
Bảng 8 Các loại chi phí................................................................................................................21
6
MỞ ĐẦU
Hiện nay, Việt Nam ta đang dần hội nhập với nền kinh tế thế giới, các hoạt động thương
mại quốc tế, xuất- nhập khẩu hàng hóa ngày càng phát triển từ quy mô đến cơ cấu kinh tế. Các
doanh nghiệp có cơ hội sản xuất hàng hóa ra quốc tế. Bên cạnh đó, sự cạnh tranh của các doanh
nghiệp trở nên quyết liệt hơn. Để nâng cao sự cạnh tranh của mình các công ty đã tối ưu hóa các
hoạt động logistics như là: Quản trị nhà cung ứng, hoạt động lưu kho lưu bãi, đóng gói...Do đó,
các doanh nghiệp muốn đưa sản phẩm ra thị trường để cạnh tranh về giá, thì buộc chi phí bỏ ra
của doanh nghiệp đó phải mức thấp nhất. Bởi vì, giá cả của sản phẩm phụ thuộc rất nhiều loại
chi phí: NVL, phí vận chuyển, phí đóng gói, phí lưu kho lưu bãi, phí marketing. phí mặt bằng,
phí thuê nhân viên...Trong đó hoạt động logistics nói chung cũng như là hoạt động thu mua
nguyên vật liệu nói riêng đóng góp vai trò quan trọng trong việc tận dụng tốt thời gian giao
hàng ,địa điểm, tiết kiệm chi phí vận chuyển,tối ưu trong quá trình sản xuất và lưu trữ, sử dụng
hiệu quả nguồn vốn của công ty. Để cho mọi người có thế tìm hiểu sâu hơn về hoạt động thu
mua hàng hóa trong logistics cũng như là sự đóng góp quan trọng của hoạt động thu mua làm
tăng sự cạnh tranh của các công ty. Nhóm em quyết định chọn đề tài là” Thu mua nguyên vật
liệu của tập đoàn Vinamilk để tối ưu hóa trong quá trình sản xuất và lưu trữ sản phẩm”.
7
Chương I: Tổng Quan Về Công Ty Cổ Phần Sữa Vinamilk
1.1Giới thiệu sơ lược về công ty
Vinamilk là tên gọi tắt của Công ty Cổ phần Sữa
Việt Nam (Vietnam Dairy Products Joint Stock
Company) được thành lập vào năm 1976, là một
công ty sản xuất, kinh doanh sữa và các sản phẩm từ
sữa cũng như thiết bị máy móc liên quan tại Việt
Nam. Ngoài việc phân phối mạnh trong nước với
mạng lưới 183 nhà phân phối và hơn 240.000 điểm
bán lẻ, cáng mốc 500 của hàng”Giấc Mơ Sữa Việt”
phủ đều 63 tỉnh thành, sản phẩmVinamilk còn được
Hình 1 CEO.Mai xuất khẩu sang nhiều nước Mỹ, Pháp, Canada, Ba
CEO. Mai KimKim
LiênLiên
Lan, Đức, khu vực Trung Đông, Đông Nam Á... Sau
hơn 40 năm hình thành và phát triển, công ty đã xây dựng được 14 nhà máy sản xuất, 2 xí
nghiệp kho vận, 3 chi nhánh văn phòng bán hàng, 1 nhà máy sữa tại Campuchia (Angkormilk),
1 văn đại diện tại Thái Lan. Năm 2021, Vinamilk đánh dấu 45 năm phát triển với việc là thương
hiệu duy nhất của Đông Nam Á lọt vào nhiều bảng xếp hạng toàn cầu. Đây là kết quả của chiến
lược và quyết tâm đưa thương hiệu sữa Việt tiến lên vị thế cao hơn trên bản đồ ngành sữa thế
giới.
8
1976: Ngày 20/08/1976, Vinamilk được thành lập từ việc tiếp quản 3 nha máy sữa do chế
dộ cũ để lại
1985: Vinamilk được vinh dự được nhà nước trao tặng Huân chương Lao động Hạng Ba
2000: Vinamilk được nhà nước phong tặng Danh hiệu Anh hùng lao động
2001-2010: Vinamilk cho xây dựng 5 nhà máy sữa tại các tỉnh thành: Cần Thơ, Bình Định,
Sài Gòn, Nghệ An, Tiên Sơn. 4 trang trại bò sữa: Tuyên Quang, Bình Định, Nghệ An,Thanh
Hóa.Trong giai đoạn này, Vinamilk áp dụng nhiều công nghệ mới vào quá trình sản xuất, cũng
như là mở rộng thị trường xuất khẩu ra nước ngoài
2012: Đạt chứng nhận quản lý năng lượng theo tiêu chuẩn ISO 50001
2013: Sử dụng năng lượng khí nén CNG trong sản xuất
2014: Trạng trại bò sữa Nghệ An là trang trại đầu tiên tại Đông Nam Á đạt chứng nhận đạt
chuẩn Global G.A.P
2016: Trang trại bò sữa Đà Lạt được Control Union công nhận đạt chuẩn hữu cơ Châu Âu
và ra mắt sản phẩm sửa tươi 100% Organic đầu tiên tại Việt Nam
2018-2019: Tiên Phong ra mắt sản phẩm Sữa tươi 100% A2 đầu tiên tại Việt Nam. Năm
2019 tiếp tục cho ra mắt sản phẩm Sữa bột và Bộ dinh dưỡng đầu tiên tại Việt Nam
2020: Lần thử 3 liên tiếp dẫn đầu danh sách Top 100 nơi làm việc tốt nhất Việt Nam
9
Chứa 21 vitamin và khoáng chất thiết yếu, đặc
biệt là sắt, kẽm, Lysin, các vitamin nhóm B, Bột
ăn dặm RiDIELAC chính là giải pháp dinh
dưỡng toàn diện và cần thiết giúp bé ăn ngon,
tiêu hoá tốt, tăng cân và chiều cao đúng chuẩn
10
Sữa hạt là lựa chọn hoàn hảo cho chế độ giảm
cân lành mạnh vì ngoài vi lượng chất xơ dồi dào
giúp tăng cảm giác no, hạn chế thèm ăn, sữa hạt
còn cung cấp nhiều dưỡng chất cấn thiết cho cơ
thể
Hiện nay Vinamilk tập trung đầu tư vào các trang trại nuôi bò sữa để có thể chủ động được
nguồn nguyên liệu đầu vào giúp cho Vinamilk có thể quản lí tốt chất lượng nguyên liệu đầu vào
đạt chuẩn cũng như nâng cao chất lượng tăng tỷ lệ nội địa hóa nguồn nguyên liệu. Giúp cho
công ty giám bớt sức ép về giá cả của các nguyên vật liệu nhập khẩu từ nước ngoài về.
11
Nguồn nguyên liệu trong nước:Công ty thu mua sữa từ các trang trại nuôi bò của nông dân
và các trang trại bò của Vinamilk. Tổng đàn bò cung cấp sữa cho công ty gồm các trang trại của
Vinamlik và bà con nông dân đã hơn 160.000 con bò. Cung cấp hơn 1000 tấn sữa mỗi ngày để
Khâu cung ứng đầu vào của công ty sữa Vinamilk gồm: nguồn nguyên liệu nhập khẩu và nguồn
nguyên liệu thu mua từ các hộ nông dân nuôi bò nông trại nuôi bò trong nước. Vinamilk tiếp tục
duy trì chiến lược ưu tiên lựa chọn những nguồn cung cấp nguyên liệu từ những khu vực có nền
nông nghiệp tiên tiến có tiêu chuẩn và yêu cầu về đảm bảo chất lượng an toàn thực phẩm cao.
Về nguyên liệu sữa nhập khẩu của Vinamilk có thể được nhập thông qua trung gian. Hoặc
tiến hành nhập khẩu trực tiếp rồi được chuyển đến nhà máy sản xuất. Các nguồn cung cấp
Hìnhliệu
nguyên 3 Trang
chính trại
hiện bò
naysữa
củaLâm Đồnglà Hoa Kỳ, New
Vinamilk HìnhZealand
4 Trangvàtrại Vinamilk
châu Âu. Green Farm
tại Quãng Ngãi
Phương pháp phân chia phân khúc thị trường của Vinamilk
Phân khúc thị trường theo địa lý: Dựa vào mật độ dân số và khả năng tiêu thụ sản phẩm,
Vinamilk đã xác định 2 phân khúc thị trường chính của mình là thành thị và nông thôn. Trong
đó, Vinamilk tập trung chủ yếu vào phân khúc khách hàng sinh sống ở các thành phố lớn.
12
Phân khúc thị trường theo nhân khẩu học: Vinamilk dựa vào độ tuổi để phân chia ra các
phân khúc thị trường khác nhau là trẻ em, người lớn và người già.
Phân khúc thị trường theo hành vi mua của khách hàng: Dựa vào trạng thái sức khỏe của
khách hàng, Vinamilk đã phân đoạn thị trường theo hành vi mua của khách hàng là người bình
thường, suy dinh dưỡng và người bị bệnh béo phì, tiểu đường.
Trẻ em Tất cả giới tính Nhu cầu sử dụng: hàng ngày Việt Nam
Thanh niên Tất cả giới tính Nhu cầu sử dụng: Tăng cường Việt Nam
sức đề kháng, giúp cơ thể phát
Độ tuổi: đủ 16 – 25 tuổi triển
Học vấn: học sinh, sinh viên,
người đi làm
Người lớn Tất cả giới tính Nhu cầu sử dụng: tốt cho sức đề Việt Nam
kháng, cung cấp nhiều chất dinh
Độ tuổi: 26 – 44 tuổi dưỡng có lợi cho sức khỏe, thơm
ngon
Tính trạng hôn nhân: Độc thân,
đã kết hôn
Người già Tất cả giới tính Nhu cầu sử dụng: Bổ sung canxi Việt Nam
cho xương chắc khỏe
Độ tuổi: trên 60 tuổi
13
Trong giai đoạn khó khăn của năm 2021, đặc biệt trong bối cảnh áp dụng các biện pháp
giãn cách và cách ly xã hội trong thời gian dài, gây ảnh hưởng nghiêm trọng lên hoạt động sản
xuất và phân phối hàng hóa. Nhưng doanh thu tăng tốc với mức tăng trưởng gần 10% so với
cũng kỳ 2020, cụ thể đạt 15.819 tỷ đồng. Đây là mức tăng trưởng quý nhanh nhất trong gần 5
năm qua dù nhu cầu tiêu dùng và hoạt động vận chuyển tại Việt Nam cũng như toàn cầu vẫn
còn bị ảnh hưởng do biến chủng Covid-19 mới.
Về xuất khẩu, doanh thu thuần xuất khẩu trực tiếp năm 2021 đạt 6.128 tỷ đồng, tăng 10,2%
so với cùng kỳ. Động lực tăng trưởng đến từ thị trường Trung Đông và châu Phi nhờ nhu cầu
đối với sản phẩm sữa phục hồi và hoạt động phát triển thị trường đạt hiệu quả cao. Bên cạnh đó,
Vinamilk đã bắt đầu xuất khẩu sản phẩm cho liên doanh tại Philippines từ cuối quý III/2021 với
kết quả ban đầu khả quan. Trong năm 2021, Công ty đã phát triển thêm 2 thị trường xuất khẩu
mới và nâng tổng số thị trường xuất khẩu lũy kế lên 57.
Theo báo cáo cuối năm 2021 của Vinamilk, tổng sản lượng sữa tươi cung cấp trong năm
2021 cao nhất từ trước đến nay, đạt xấp xỉ 380.000 tấn. Ngoài ra, với việc có thêm trang trại
mới như trang trại Quảng Ngãi và dự án tổ hợp tại Lào (quy mô giai đoạn 1 là 8.000 con) dự
kiến đi vào hoạt động vào năm 2022, khả năng tự chủ nguyên liệu sữa đầu vào của Vinamilk sẽ
còn được tăng lên.
14
Cơ cấu doanh thu thuần năm 2021
59.0%
84.0%
10.1%
15
Không xảy ra tình trạng thiếu hàng
Hình
Mô8 Mô
hìnhhình
EOQ EOQ
16
Chúng tôi giả định các dữ liệu sau:
17
Biết rằng giả sử thời gian từ khi đặt hàng đến khi giao hàng (L) trong cả hai quý là 7 ngày
làm việc.
19
Đối với nguyên liệu nhập khẩu từ nước ngoài thông qua trung gian hoặc tiến hành nhập
khẩu trực tiếp rối được chuyển đến nhà máy sản xuất. Một số nhà cung cấp nguyên liệu sữa
nhập khẩu cho công ty Vinamilk như:
- Fonterra(New Zeadland ) là tập đoàn đa quốc gia hàng đầu trên thế giới trong lĩnh vực
về sữa nhập khẩu và xuất khẩu các sản phẩm sữa.
- Hoogwegt International(Hà Lan) là nhà cung cấp sữa bột cho nhà sản xuất và người tiêu
dùng ở Châu Âu nói riêng và cũng như công ty Vinamilk
- Pertima Bình Dương (Việt Nam) cung cấp vỏ lon bằng thép cho công ty Vinamilk
- Tetra Pak Indochina(Thụy Điển) cung cấp bao bì bằng giấy
20
Chi phí nhiên liệu 14.984.320.527 9.356.705.167
Chi phí khác 252.973.580.800 14.554.395.9120
Theo báo cáo thường niên ngành “Thực phẩm và đồ uống” của Brand Finance 2022,
thương hiệu Vinamilk đã được định giá 2,8 tỷ USD, tăng ấn tượng 18% so với năm 2021 và
thăng hạng ở nhiều bảng xếp hạng lớn về giá trị và sức mạnh thương hiệu.
Trong ngành sữa, Vinamilk cũng đã có những bước tiến trên các bảng xếp hạng quan trọng
nhất. Cụ thể thương hiệu 2,8 tỷ đô này đã tiến lên vị thứ 6 trong Top 10 thương hiệu sữa giá trị
nhất toàn cầu và tiếp tục góp mặt trong Top 5 thương hiệu sữa mạnh nhất toàn cầu với vị trí thứ
2. Đáng chú ý khi Vinamilk là đại diện duy nhất từ Đông Nam Á, và chỉ xếp sau thương hiệu
đến từ thị trường lớn nhất nhì của thế giới là Ấn Độ về sức mạnh thương hiệu.
2500
2000
1500
2800
2400
1000 2100
500
0
2020 2021 2022
21
Vinamilk cũng hiện diện trong các bảng xếp hạng lớn của lĩnh vực thực phẩm nói chung như
Top 30 thương hiệu thực phẩm giá trị nhất (vị trí thứ 24), Top 10 thương hiệu thực phẩm mạnh
nhất (vị trí thứ 8).
22
2.5 Triển khai kết hoạch thu mua
2.5.1 Xây dựng Bom
Sữa Vinamilk(1)
23
Nhu cầu sản xuất thực của hộp sữa: M= B – DDK + DCK= 1000 – 150 + 50= 900 hộp sữa
24
450 0 250 50 0 300
100 0
350 1 5 -3 7 -6
0 U1=0
350 0 0
300 2 3 4 -2
U2= 1
200
100 200 0
350 1 -3 4 3
0 U3= 2
0 50 350
số ô chọn là 5 ô
m + n – 1 = 5 m + n – 1 = 5 = số ô chọn
∆ ij ≤ 0=¿ phương án căn bằng tối ưu
350 0 0
100 200 0
0 50 350
25
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN
Trong nền kinh tế phát triển đột phá như hiện nay, các doanh nghiệp luôn phải canh trạnh khóc
liệt để thể hiện vị trí của minh trên thị trường. Trong đó, việc quản trị thu mua là rất quan trọng
để doanh nghiệp có thể giảm bớt được chi phí và tăng sức cạnh tranh của mình, nhất là đối với
các doanh nghiệp sản xuất. Hoạt động thu mua tốt giúp doanh nghiệp có thể đảm bảo được chất
lượng của sản phẩm, thời gian sản xuất và tiết kiệm được chi phí. Do đó, các doanh nghiệp cần
nâng cao hơn nữa việc hoạt động thu mua nguyên vật liệu để tối ưu hóa quá trình sản xuất và
lưu trữ.
Đối với công ty Vinamilk, một doanh nghiệp sản xuất sữa hàng đầu Việt Nam thì hoạt động thu
mua nguyên vật liệu rất quan trọng. Vinamilk thu mua nguồn sữa từ các trang trại của nhà nông
và và các trang trại nuôi bò sữa của công ty phải qua các bước kiểm tra nghiêm ngặt mới vận
chuyển vào nhà máy sản xuất.Công ty có quản quản lí và giám sát một cách chặt chẽ nguồn
nguyên liệu đầu nhằm đảm bảo được chất lượng của nguyên liệu đạt tốt nhất . Mặc dù Vinamilk
vẫn còn hạn chế về việc vẫn còn phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhập từ nước ngoài về.
Nhưng dù thế công ty vẫn giữ vững vị thế đứng đầu của mình trên thị trường Việt Nam
26
TÀI LIỆU THAM KHẢO
https://www.vinamilk.com.vn/vi
https://www.qdnd.vn/kinh-te/cac-van-de/vinamilk-duoc-danh-gia-la-thuong-hieu-sua-
tiem-nang-nhat-toan-cau-703084
https://www.vinamilk.com.vn/static/uploads/documents/bctc/
1666953365_BC_SOAT_XET_9T.2022_-_HOP_NHAT_VN_.pdf
https://fieldcheck.biz/vn/library/phan-khuc-thi-truong-cua-vinamilk.html
https://als.com.vn/tim-hieu-ve-chuoi-cung-ung-cua-vinamilk
27