Professional Documents
Culture Documents
Chuong 4 - Value Stream Mapping
Chuong 4 - Value Stream Mapping
Chuong 4 - Value Stream Mapping
Value Stream
Mapping
- Sơ đồ chuỗi giá trị
Sơ đồ Dòng chảy Giá trị là gì?
Dòng chảy Giá trị là gì?
Bất kỳ dòng thông tin và/hoặc nguyên vật liệu và/hoặc ý tưởng nào chạy qua
doanh nghiệp đến khách hàng
1. Quản lý thông tin, vd: Xử lý đơn hàng, mua hàng
2. Chuyển đổi vật chất vd: Nguyên vật liệu, tiếp vận, sản xuất
3. Sở hữu trí tuệ vd: Ý tưởng cải tiến, thiết kế, quản lý dự án
• Mỗi khi có một sản phẩm, dịch vụ hoặc quá trình cho một khách hàng, sẽ
có một dòng chảy giá trị
• Thách thức là phải thấy được sơ đồ đó! Suppliers Customers
• Chúng ta phải “Học cách Nhìn”! Ordering • Demand = 10,000 per day
• 10 hours per day
EDI • TT = 3.6 sec
daily
I 4 I 2 I 10 I 20 I 4
Unload OCT = 24 sec Unload OCT = 2 sec Store OCT = 20 sec Shelves OCT = 30 sec Trolleys OCT = 9 sec
Area D/R = 6 sec Area D/R = 1 sec FIFO D/R = 2 sec Demand D/R = 1.5 sec Demand D/R = 2.3 sec
Adhoc REJ = 2% Adhoc REJ = 0% REJ = 1% REJ = 0% REJ = 0%
12,000 5,000 260
8,000 0
800 min 0 min 400 min 125 min 10 min 1335 min
24 sec 2 sec 20 sec 30 sec 9 sec 85 sec
Quản lý Dòng chảy Giá trị là Quá trình tăng tỷ lệ “có giá trị / không có giá trị” bằng cách xác
Định nghĩa Sơ đồ Dòng chảy Giá trị
• Quá trình lập sơ đồ Dòng chảy Giá trị hoàn thiện từ khi
bắt đầu Quá trình, cho đến khi cung cấp thành phẩm
Dòng chảy Giá trị tổng thể
VSM là tình trạng tại một thời điểm các hoạt động cần thiết, cả làm gia tăng giá
trị và không làm gia tăng giá trị, để tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ thông qua
các dòng chảy nguyên vật liệu và thông tin chính
▪ VSM là thể hiện bằng đồ thị, sử dụng ▪ Sơ đồ Dòng chảy Giá trị Hiện trạng
ngôn ngữ sơ đồ chung ▪ Đánh dấu Sơ đồ Dòng chảy Giá trị Hiện
▪ VSM cung cấp cơ sở và phương trạng
hướng để xác định các cơ hội cải tiến
▪ Sơ đồ Dòng chảy Giá trị Tương lai
▪ Tự thân việc xây dựng VSM không
mang lại bất kỳ cải tiến nào… sức ▪ Kế hoạch để đạt được Dòng chảy Giá trị
mạnh nằm ở kế hoạch!
Các biểu tượng VSM APPENDIX
Nguồn bên ngoài ◼ Được sử dụng để thể hiện khách hàng, nhà
cung cấp và Quá trình sản xuất bên ngoài
◼ Đối với sơ đồ dựa trên dự án, có thể mô tả
bắt đầu và kết thúc của Quá trình
Thời gian chế tạo = 15”
DOI = 8” Hộp Dữ liệu ◼ Được sử dụng để ghi nhận thông tin về Quá
Chất lượng = 100%
# Sửa lại = 0
trình, phòng/ban, khách hàng, v.v…
Chuyển động của ◼ Vật Giá trị được tạo ra và đẩy xuôi dòng
trước khi bước tiếp theo của Quá trình cần
VẬT GIÁ TRỊ bằng đến – thường dựa trên kế hoạch
cách đẩy
Siêu thị ◼ Tồn kho phụ tùng có kiểm soát được sử
dụng để lập kế hoạch sản xuất tại một Quá
trình phía trên
Dấu hiệu
Dấu hiệu Kanban ◼ Kanban "một cho mỗi lô". Dấu hiệu khi đạt
được một điểm tái đặt hàng và cần sản xuất
một lô hàng khác.
Kế hoạch Sản xuất ◼ Tồn kho phụ tùng có kiểm soát được sử
dụng để lập kế hoạch sản xuất tại một Quá
“Go See” trình phía trên
dòng chảy thông ◼ Kéo nguyên vật liệu – thường từ một siêu
thị
tin thủ công
dòng chảy thông ◼ Thể hiện một thiết bị để hạn chế khối
lượng và bảo đảm dòng FIFO của vật giá trị
tin điện tử giữa các Quá trình. Nên ghi nhận số lượng
tối đa
Biểu tượng VSM APPENDIX
Chớp Kaizen ◼ Nêu bật cải tiến cần thiết ở các Quá trình cụ
thể có vai trò quan trọng trong việc đạt
được tầm nhìn của dòng chảy giá trị
Người vận hành/ ◼ Thể hiện hình ảnh một người nhìn từ trên
=2 xuống
Phụ việc
Phân biệt Sơ đồ Dòng chảy Giá trị và Sơ đồ Quá trình
I I
Xác định rõ ràng những lãng phí trong các Quá trình sản xuất và kinh doanh,
và tạo ra một kế hoạch chuyển đổi có thể thực hiện được.
▪ Tập trung nguồn lực hữu hạn ▪ Cung cấp định hướng để khởi đầu hành
trình quản trị tinh gọn
▪ Thiết lập tiến độ cho những cải tiến dự
kiến để tăng hiệu quả công việc ▪ Thực hiện các cải tiến do việc Triển khai
▪ Tránh tạo ra các đảo thành công giữa Chiến lược và những Thay đổi Lớn trong
một biển lãng phí Kinh doanh
▪ Cho phép mọi người đều có được hiểu ▪ Có được hiểu biết liên chức năng thực
biết chung về hiện trạng và tầm nhìn sự về toàn bộ Quá trình
tương lai
Ví dụ về Hiện trạng VSM
Dự báo 2 năm
Đơn hàng 90
ngày
Kế hoạch 90 ngày Đơn hàng 90
ngày
Đơn hàng hàng tuần
YÊU CẦU:
NHÀ CUNG CẤP Hàng ngày Lịch hàng tuần Hàng ngày Đơn hàng hàng tuần KHÁCH HÀNG 500
MỖI TUẦN
Biến đổi
Hàng
ngày Hàng
ngày
Các dòng chảy trên một Dòng chảy Giá trị
dòng chảy
• Có ba dòng chảy trên Sơ đồ Dòng chảy Giá trị Thông tin
dòng chảy
Nguyên vật
liệu
C/O time
dòng chảy
Thời gian
Takt time
Nội dung Hộp Quá trình Tiêu biểu
Process
Khu vựcArea
Quá trình
Availability = thời gian vận hành thực tế
Operation / thời gian vận hành tiềm năng x 100%
Tác nghiệp
Thời
Cyclegian
timechu
= kỳ = Quality = Tổng sản phẩm đạt chất
C/O time
T.gian C/O == lượng/Tổng sản phẩm sản xuất x 100%
Batch
Cỡ lô = Size =
OEE =
Performance = Tổng sản phẩm sản
Comments:
Nhận xét = xuất/(Thời gian chạy máy thực
tế x Công suất thiết kế) x 100%
Tổng thời gian chu trình Sản xuất (Leadtime)
• Bất kỳ hoạt động nào diễn ra trong một Quá trình không trực tiếp gia tăng giá
trị (vd: cắt kim loại) hoặc thực sự không gia tăng giá trị (vd: dịch chuyển bộ
phận giữa các Quá trình) là Lãng phí.
Gia tăng
Lãng phí
Giá trị
• Dòng chảy giá trị cần được thiết kế để đáp ứng yêu cầu của khách
hàng.
• Trường hợp hiệu quả Quá trình (OEE) không chắc chắn đạt mục
tiêu này, chúng ta phải sử dụng hàng tồn kho đệm để bảo vệ khách
hàng
Biển hàng
tồn kho
• Mỗi sản phẩm tồn kho mà chúng ta nắm giữ sẽ làm tăng Tổng thời
gian chu trình sản xuất
Trực quan hóa Dòng chảy Giá trị
Đánh dấu Sơ đồ Hiện trạng • Xác định lãng phí, thách thức gia tăng giá
trị – 5 Tại sao, các sự kiện cải tiến
Kế hoạch Thực hiện • Xây dựng kế hoạch hành động – cái gì,
tại sao, ai, khi nào
Hãy thực hiện! • Thực hiện các hành động/sự kiện – Đột
phá & Cải tiến
Đánh giá • Xem xét lại kết quả, nó có đạt mục tiêu
không? HÃY LÀM LẠI LẦN NỮA!
Lựa chọn Dòng Sản phẩm hoặc Dịch vụ
▪ Hoàn thành Ma trận Dòng Sản phẩm và xác định nhu cầu
▪ Thu thập thông tin liên quan để bắt đầu thiết lập Quá trình VSM
• Một Vật Giá trị là một đối tượng vật chất hoặc thông tin đi qua tất cả các bước của Quá trình trong dòng
chảy giá trị
• Được sử dụng để đi theo dòng chảy giá trị khi được vẽ trên sơ đồ và để tính toán mức hàng tồn kho ở
mỗi Quá trình
• Được sử dụng để chứng minh cách giá trị tăng lên khi vật giá trị dịch chuyển qua các Quá trình đến với
khách hàng
ĐƠN VỊ TỔ CHỨC
PHÒNG A PHÒNG B
Hoạt động Hoạt động Hoạt động Hoạt động Hoạt động Sản phẩm/
Dịch vụ
TỪ
NHÀ CUNG
Hoạt động Hoạt động Hoạt động Hoạt động Hoạt động Sản phẩm/
CẤP
Dịch vụ
Sản phẩm/
Hoạt động Hoạt động Hoạt động Hoạt động Hoạt động Dịch vụ
Đến
KHÁCH HÀNG
Xác định VẬT GIÁ TRỊ trong Dòng chảy Giá trị
Điểm Mô tả
▪ Một tập hợp các sản phẩm đi qua các bước Quá trình
1 Dòng Sản phẩm tương tự/thiết bị chung trong các Quá trình về sau.
▪ Từng sản phẩm trong dòng có thể khác biệt về kích
cỡ, hoàn thiện, màu sắc, v.v…
1 OBR-026 420 35
2 OBR-030 288 24
3 OBR-008 276 23
4 320147 84 7
5 330033 48 4
6 330003 24 2
7 330030 24 2
8 320148 12 1
9 320087 12 1
10 OBR-004 12 1
▪ Tổng nhu cầu cho tất cả các sản phẩm trong dòng sản
phẩm sẽ được sử dụng để tính nhịp yêu cầu khách hàng
cho dòng chảy giá trị
TÊN Quá trình
Khối lượng Nhà máy Trung tâm Cắt
Số bộ phận % Tổng Mài Cán Làm sạch Răng Lắp ráp Đóng gói
cầu CNC Tiện
Cưa
Xác định 1 OBR-026 420 35
dòng 2 OBR-030 288 24
Sản phẩm 3 OBR-008 276 23
4 320147 84 7
5 330033 48 4
6 330003 24 2
7 330030 24 2
8 320148 12 1
9 320087 12 1
10 OBR-004 12 1
* Takt time - Nhịp yêu cầu khách hàng = tỷ lệ mà tại đó một sản phẩm cần được tạo ra
để đáp ứng tổng nhu cầu khách hàng
Bảng thông tin Dự án VSM & danh mục kiểm tra
▪ Xác định bố trí tổng thể của Sơ đồ Dòng chảy Giá trị
1. Tới Gemba
Các Lưu ý Quan trọng khi Thu thập Dữ liệu
(nơi làm việc thực tế)
Trước tiên cố gắng quan sát Quá trình ở nơi
làm việc
2. Báo cáo do Hệ thống tạo
ra hoặc Sơ đồ công việc
bằng văn bản Khi không thực hiện được điều đó, tiếp tục
làm theo trình tự này nhằm có được dữ liệu
cần thiết
3. Báo cáo Hiệu quả trong
Quá khứ
Luôn muốn bắt đầu với dữ liệu trước
I I I I I
Mục tiêu
Thiết lập một Sơ đồ Dòng chảy Giá trị Hiện trạng chính xác dựa trên dữ liệu của ví
dụ nghiên cứu tình huống.
▪ Thông tin cơ sở
▪ Công ty Tủ Kim loại Carefree (CME) sản xuất tủ bằng tấm kim loại để sản
xuất sát-xi điện cho các ứng dụng công nghiệp và thương mại. Những tủ
kim loại này được sản xuất độc quyền cho Công ty Thiết bị Điện Ed’s, và
công ty này sử dụng tủ kim loại để máy tính đặt trên giá và tủ mạng.
▪ Yêu cầu của Khách hàng
▪ Công ty Thiết bị Điện Ed’s đặt hàng bình quân 30.000 tủ kim loại mỗi tháng
▪ Đơn hàng hàng ngày được gửi qua đường dẫn EDI tới mô-đun nhập đơn
hàng của CME trong Hệ thống MRP
▪ Đơn hàng hàng ngày được xử lý và hàng được gửi hôm sau bằng xe tải
▪ Công ty Thiết bị Điện Ed’s làm việc một ca
▪ Thời gian làm việc của CME
▪ 20 ngày/tháng
▪ Ca 8 làm việc tiếng ở tất cả các phòng ban
▪ Hai lần nghỉ 15 phút, nghỉ trưa không trả lương
Ví dụ Nghiên cứu Tình huống: Công ty Tủ Kim loại
Carefree (CME)
Thiết lập Sơ đồ các Bước Quá trình và các Mức Hàng tồn kho
Tính toán và Thiết lập Sơ đồ Thời gian chế tạo và Tổng thời gian
chu trình Sản xuất
Thiết lập Sơ đồ các Bước Quá trình và các Mức Hàng tồn kho
Tính toán và Thiết lập Sơ đồ Thời gian chế tạo và Tổng thời gian
chu trình Sản xuất
▪ Yêu cầu của Khách hàng Nhu cầu Hàng ngày của Khách hàng
▪ Công ty Thiết bị Điện Ed’s đặt hàng
bình quân 30.000 tủ kim loại mỗi
30.000 Tủ/tháng
tháng = 1.500 tủ/ngày
▪ Đơn hàng hàng ngày được gửi qua 20 ngày/tháng
đường dẫn EDI tới mô-đun nhập đơn
hàng của CME trong Hệ thống MRP
▪ Đơn hàng hàng
````` ngày được xử lý và
hàng được gửi hôm sau bằng xe tải
▪ Công ty Thiết bị Điện Ed’s làm việc Vận chuyển cho Khách hàng
một ca
• Vận chuyển hàng ngày
▪ Thời gian làm việc của CME • Bằng xe tải Hàng
ngày
▪ 20 ngày /tháng
▪ Ca 8 làm việc tiếng ở tất cả các phòng
ban
▪ Hai lần nghỉ 15 phút, nghỉ trưa không
trả lương
Ví dụ Nghiên cứu Tình huống: Công ty Tủ Kim loại
Carefree (CME)
Hàng
ngày
Gửi hàng
Các Bước Thiết lập Sơ đồ Hiện trạng
Thiết lập Sơ đồ các Bước Quá trình và các Mức Hàng tồn kho
Tính toán và Thiết lập Sơ đồ Thời gian chế tạo và Tổng thời gian
chu trình Sản xuất
Bao lâu một sản phẩm nên được tạo ra, 27.000 giây
= 18 giây
dựa trên tốc độ bán hàng để đáp ứng yêu 1500 tủ
cầu của khách hàng.
Ví dụ CME
1 ca x 8 tiếng = 28.800 giây
2 lần nghỉ dài 15 phút/ca = -1.800 giây
Thời gian Làm việc Sẵn có = 27.000 giây
Nhu cầu Khách hàng/Tháng = 30.000 tủ
20 ngày/tháng x 1 ca = 20
Tủ /ngày = 1500 tủ
Ví dụ Nghiên cứu Tình huống: Công ty Tủ Kim
loại Carefree (CME)
Hàng
ngày
Gửi hàng
Các Bước Thiết lập Sơ đồ Hiện trạng
Thiết lập Sơ đồ các Bước Quá trình và các Mức Hàng tồn kho
Tính toán và Thiết lập Sơ đồ Thời gian chế tạo và Tổng thời gian
chu trình sản xuất
Thiết lập dòng chảy Quá trình VSM ▪ Các Quá trình được kết
thúc bất kỳ khi nào
dòng chảy dừng lại và
hàng tồn kho có cơ hội
Quá trình Quá trình tích tụ
1 2 ▪ Quy tắc này vẫn đúng kể cả
khi không thực sự quan sát
thấy hàng tồn kho
=3 I =2 ▪ Tiếp tục tách nhỏ Quá
xxx Miếng trình được thực hiện
các sự kiện tiếp theo
Tần xuất tạo sản phẩm - Drop Off Interval (DOI)
▪ Mất 4 phút để mỗi máy cắt cắt tấm kim loại Hộp Dữ liệu
DOI (1 máy) = 240 giây ÷ 4 miếng / chu kỳ = 60 giây
thành 4 miếng
DOI (5 máy) = 60 giây ÷ 5 người vận hành = 12 giây
DOI = 12 giây
▪ Mất 30 phút để đổi máy cắt sang một sản
Thời gian chuyển đổi = 30 phút
phẩm khác, tuy nhiên những máy này hiện
T.gian vận hành= 99%
đang dành cho một sản phẩm
Chất lượng = 99%
▪ Những máy cắt này tương đối đáng tin cậy 5 Máy
và sẵn có 99% thời gian mà không bị hỏng
I I I I
3.200 Tấm =5 5.250 Miếng =1 9.300 Miếng =1 2.300 Tủ
Ví dụ Nghiên cứu Tình huống: Công ty Tủ Kim
loại Carefree (CME)
27.000 Giây
= 18 giây
1.500 Miếng
Hàng
ngày
I =5 I =1 I =1 I
3.200 Tấm 5.250 Miếng 9.300 Miếng 2.300 Tủ
Thiết lập Sơ đồ các Bước Quá trình và các Mức Hàng tồn kho
Tính toán và Thiết lập Sơ đồ Thời gian chế tạo và Tổng thời gian
chu trình sản xuất
I I =1 I =1 I
3.200 Tấm
=5 5.250 Miếng 9.300 Miếng 2.300 Tủ
Thiết lập Sơ đồ các Bước Quá trình và các Mức Hàng tồn kho
Tính toán và Thiết lập Sơ đồ Thời gian chế tạo và Tổng thời gian
chu trình sản xuất
15 giây 20 giây
Tính Thời gian chế tạo cho Mỗi Quá trình
I =5
I =1 I =1 I
3.200 Tấm 5.250 Miếng 9.300 Miếng 2.300 Tủ
I =5
I =1
I =1
I
3.200 Tấm 5.250 Miếng 9.300 Miếng 2.300 Tủ
I =5
I =1
I =1 I
3.200 Tấm 5.250 Miếng 9.300 Miếng 2.300 Tủ
240 giây 15 giây 20 giây Thời gian chế tạo = 275 giây
Ví dụ Nghiên cứu Tình huống: Công ty Tủ Kim loại
Carefree (CME)
Tủ Kim loại Carefree (CME)
I =5
I =1 I =1
I
3.200 Tấm 5.250 Miếng 9.300 Miếng 2.300 Tủ
240 giây 15 giây 20 giây Thời gian chế tạo = 275 giây
Các Bước Thiết lập Sơ đồ Hiện trạng
Thiết lập Sơ đồ các Bước Quá trình và các Mức Hàng tồn kho
Tính toán và Thiết lập Sơ đồ Thời gian chế tạo và Tổng thời gian
chu trình sản xuất
I =5
I =1 I =1
I
3.200 Tấm 5.250 Miếng 9.300 Miếng 2.300 Tủ
• Mục tiêu là thiết kế một dòng chảy giá trị đáp ứng được yêu cầu của
khách hàng và cho phép hiệu quả kinh doanh
• Thiết kế Dòng chảy Giá trị sẽ có tác động đối với dòng chảy Quá
trình được đo lường bằng Tổng thời gian chu trình sản xuất
Gia tăng
Lãng phí
Giá trị
Op 10
Op 20
Op 30
Op 40
Op 50
Tổng thời gian chu trình sản xuất kéo dài vì mỗi bước của Quá trình được
sắp xếp theo lô và phải chờ các lô khác hoàn thành thì mới bắt đầu được
Quá trình tiếp theo.
Quá trình theo dòng chảy LEAN FUNDAMENTALS
Op10
Op 20
Op 30
Op 40
Giảm 60% Tổng thời gian
Op 50
chu trình sản xuất
Sử dụng dòng chảy một sản phẩm, Tổng thời gian chu trình sản xuất
giảm đi
và Chất lượng được cải thiện !!
Những Điểm chính trong Sơ đồ bố trí - ECRS
Khi xây dựng sơ đồ bố trí dây chuyền sản xuất, Cách tiếp cận Tinh gọn
chính cần cân nhắc là ECRS.
Liệu một yếu tố hoặc hoạt động trong
ELIMINATE Quá trình có thể được loại bỏ hoàn
(loại bỏ) toàn?
Liệu hai Quá trình có thể được kết hợp
COMBINE làm một hoặc kết nối để tạo ra dòng
(kết hợp) chảy?
Liệu hai Quá trình có thể được dịch
REARRANGE chuyển gần nhau hơn để giảm thiểu
kích cỡ lô và chuyển các vùng đệm?
(sắp xếp lại)
Liệu Quá trình có thể được đơn giản
SIMPLIFY hóa để loại bỏ lãng phí và giảm lượng
(đơn giản hóa) công việc?