Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 2

CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ

OXIT
DẠNG 1: OXIT TÁC DỤNG VỚI NƯỚC
● Mức độ thông hiểu
Câu 1: Hòa tan 6,2 gam Na2O vào nước được 2 lít dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được là
A. 0,1M. B. 0,2 M. C. 0,3M. D. 0,4M.
Câu 2: Hoà tan 23,5 gam kali oxit vào nước được 0,5 lít dung dịch X. Nồng độ mol của dung dịch X là
A. 0,25M. B. 0,5M. C. 1M. D. 2M.
Câu 3: Hòa tan hết 12,4 gam natri oxit vào nước, thu được 500 ml dung dịch X. Nồng độ mol của dung
dịch X là
A. 0,8M. B. 0,6M. C. 0,4M. D. 0,2M.
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 15,5 gam natri oxit vào nước, thu được 500 ml dung dịch. Nồng độ mol của
dung dịch này là
A. 0,5M. B. 1M. C. 1,5M. D. 2M.
Câu 5: Hòa tan 16 gam SO3 trong nước thu được 250 ml dung dịch axit. Nồng độ mol dung dịch axit
thu được là
A. 0,2M. B. 0,4M. C. 0,6M. D. 0,8M.
Câu 6: Cho 50 gam khí SO3 hợp nước tạo ra axit H2SO4. Khối lượng axit thu được là (biết hiệu suất đạt
36%).
A. 14,7 gam. B. 22,05 gam. C. 25,05 gam. D. 61,25 gam.
Câu 7: Cho 56 kg vôi sống (thành phần chính là CaO) chứa 10% tạp chất tác dụng với nước dư. Khối
lượng vôi tôi thu được là
A. 64,6 kg. B. 65,6 kg. C. 66,6 kg. D. 67,6 kg.
Câu 8: Hoà tan 6,2 gam natri oxit vào 193,8 gam nước thì được dung dịch X. Nồng độ phần trăm của
dung dịch X là
A. 4%. B. 6%. C. 4,5%. D. 10%.
Câu 9: Hòa tan 14,1 gam K2O vào 41,9 gam nước để tạo một dung dịch có tính kiềm. Nồng độ phần
trăm của dung dịch thu được là
A. 20%. B. 25%. C. 30%. D. 35%.
Câu 10: Một dung dịch axit sunfuric trên thị trường có nồng độ 55%, để có 0,5 mol axit sunfuric thì cần
lấy một lượng dung dịch axit sunfuric là
A. 98,1 gam. B. 97,0 gam. C. 47,6 gam. D. 89,1 gam.
Câu 11: Hòa tan 1 mol oleum (H2SO4.3SO3) vào 1000 gam H2O, thu được dung dịch H2SO4 có nồng
độ là
A. 15%. B. 27,5%. C. 29,3%. D. 42,25%.
● Mức độ vận dụng
Câu 12: Hòa tan 14,2 gam P2O5 vào m gam dung dịch H3PO4 35%, thu được dung dịch H3PO4 có nồng
độ là 50%. Giá trị của m là
A. 17,99 gam. B. 47,3 gam. C. 83,3 gam. D. 58,26 gam.
Câu 13: Hòa tan 142 gam P2O5 vào 500 gam dung dịch H3PO4 24,5%. Nồng độ phần trăm của H3PO4
trong dung dịch thu được là
A. 49,61%. B. 56,32%. C. 48,86%. D. 68,75%.
Câu 14: Cho 38,7 gam oleum H2SO4.2SO3 vào 100 gam dung dịch H2SO4 30%, thu được dung dịch X.
Nồng độ phần trăm của H2SO4 trong X là
A. 67,77%. B. 53,43%. C. 74,10%. D. 32,23%.
Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó! 1
Câu 15: Hoà tan 67,6 gam oleum H2SO4.xSO3 vào nước thu được dung dịch X. Sau đó cho từ từ một
lượng dư BaCl2 vào X thấy có 186,4 gam kết tủa trắng. Công thức của oleum là
A. H2SO4.SO3. B. H2SO4.2SO3. C. H2SO4.3SO3. D. H2SO4.4SO3.
Câu 16: Cho 0,1 mol một loại hợp chất oleum vào nước thu được 2,0 lít dung dịch X. Để trung hoà 1 lít
dung dịch X cần dùng 400 ml dung dịch KOH 1M. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh
trong oleum trên là
A. 35,96%. B. 37,21%. C. 37,87%. D. 38,28%.
DẠNG 2: XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC CỦA ĐƠN CHẤT, HỢP CHẤT
● Mức độ thông hiểu
Câu 17: Khí có tỉ khối đối với hiđro bằng 32 là
A. N2O. B. SO2. C. SO3. D. CO2.
Câu 18: Hợp chất tạo bởi nguyên tố R với oxi có dạng RO3, trong đó R chiếm 40% theo khối lượng.
Tên và kí hiệu của R là
A. Lưu huỳnh (S). B. Nitơ (N). C. Nhôm (Al). D. Crom (Cr).
Câu 19: Một oxit được tạo bởi 2 nguyên tố là sắt và oxi, trong đó tỉ lệ khối lượng giữa sắt và oxi là 7/3.
Công thức hoá học của oxit sắt là
A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. FeO2.
Câu 20: Oxit của một nguyên tố hóa trị (II) chứa 28,57% oxi về khối lượng. Nguyên tố đó là
A. Ca. B. Mg. C. Fe. D. Cu.
Câu 21: Cho 7,2 gam một loại oxit sắt tác dụng hoàn toàn với khí hiđro cho 5,6 gam sắt. Công thức oxit
sắt là
A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. FeO2.
Câu 22: Cho oleum H2SO4.nSO3 trong đó SO3 chiếm 71% theo khối lượng. Giá trị của n là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 23: Một tinh thể muối ngậm nước có dạng Na2CO3.xH2O, biết thành phần phần trăm của Na2CO3
trong muối ngậm nước là 37,063%. Công thức phân tử của tinh thế muối ngậm nước là
A. Na2CO3.10H2O. B. Na2CO3.5H2O. C. Na2CO3.7H2O. D. Na2CO3.8H2O.
Câu 24: Xô đa Na2CO3.nH2O chứa 72,72% khối lượng là oxi. Vậy giá trị của n là
A. 6. B. 8. C. 10. D. 2.
● Mức độ vận dụng
Câu 25: Oxit có phần trăm khối lượng của nguyên tố kim loại gấp 2,5 lần phần trăm khối lượng của
nguyên tố oxi là
A. MgO. B. Fe2O3. C. CaO. D. Na2O.
Câu 26: Oxi hóa hoàn toàn m gam kim loại R, thu được 1,25m gam oxit. Kim loại R là
A. Cu (64). B. Zn (65). C. Fe (56). D. Mg (24).

2 Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!

You might also like