Professional Documents
Culture Documents
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÁC NÚT MÁY HÀN
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÁC NÚT MÁY HÀN
Sổ tay sử dụng:
Mã:R33010360
Công ty công nghệ hàn Shenzhen Megmeet cung cấp cho khách hàng với hỗ trợ kỹ thuật đầy đủ, bao gồm
không giới hạn giao tiếp, nâng cấp phần mềm dữ liệu xử lý quá trình hàn, và dịch vụ sau bán hàng,…
Người sử dụng có thể liên hệ với văn phòng đại diện hoặc trung tâm dịch vụ khách hàng của Megmeet,
Address: 5F, Block B, Ziguang Information Hub, Langshan Rd., North Nanshan Science and Technology
Website: www.megmeet.com
E-mail:Welder.4S@megmeet.com
LỜI NÓI ĐẦU
Cảm ơn bạn đã mua máy hàng đa chức năng điều khiển số CO2/MAG/MIG được sản xuất bới
Megmeet. Sổ tay này trình bày các biện pháp liên quan đến kết nối dây, thiết lập thông số, xử lý sự cố và
Megmeet sẽ liên tục cải tiến và phát triển sản phẩm. Trong trường hợp có sự khác biệt giữa các nội
dung, các thông số và các hình ảnh trong sổ tay sử dụng và sản phẩm thực tế, sản phẩm thực tế sẽ chiếm ưu
thế. Sản phẩm có thể thay đổi mà không cần thông báo thêm. Megmeet sẽ giải thích cặn cẽ trong sổ tay này.
CÁC QUY ĐỊNH AN TOÀN
DANGER Vui lòng vận hành như yêu cầu, nếu không nó sẽ hỏng hoặc bị lỗi nghiêm trọng
ATTENTION Vui lòng vận hành như yêu cầu, nếu không thì nó sẽ gây ra lỗi vừa hoặc nhỏ, hoặc gây ra
Đọc sổ tay cẩn thẩn trước khi sử dụng để đảm bảo vận hành đúng
An toàn được xem xét đầy đủ trong thiết kế và sản xuất máy hàn này. Nhưng để đảm bảo bạn an toàn khi sử
dụng máy hàn, bảo vệ bạn và người khác khỏi chấn thương và tránh các tai nạn chính, vui lòng làm theo các
DANGER
Trước khi chuyển máy hàn, phải ngắt nguồn điện hàn.
Đảm bảo vỏ máy được lắp chắc chắn trước khi chuyển máy hàn.
Lắp máy ở trên đồ không cháy, nếu không có thế dẫn tới cháy
Không đặt bất kỳ đồ dễ cháy nào xung quanh máy hàn nếu không có thể dẫn tới cháy.
Không lắp máy hàn trong môi trường chứa khí nổ, nếu không có thể dẫn tới nổ
Nối dây nên được làm bởi nhân viên có trình độ chuyên môn,nếu không có thế dẫn tới nguy cơ điện giật
Không nối dây cho đên tận khi xác nhận rằng nguồn điện đầu vào đã được ngắt hoàn toàn, nếu không có thể dẫn tới
Vỏ máy nên được che đậy trước khi bật điện nếu không có thể dẫn tới nguy cơ điện giật
Không chạm tay vào các điểm nối điện khi máy đang bật, nếu không có thể dẫn tới nguy cơ giật điện.
Không vận hành máy hàn với tay ướt, nếu không có thể gây ra giật điên
Việc thay thế các bộ phận nên được làm bới người có chuyên môn. Không để đầu dây hoặc vật kim loại trong máy
Sự dụng phần lộ ra của đầu cáp để nối dây. Bọc nó bằng băng cách điện, nếu không có thể dẫn tới giật điện.
Hoạt động bảo trì chỉ có thể thực hiện sau khi ngắt nguồn điện 5 phút. Ở thời điểm này, đèn báo nguồn hàn sẽ tắt hoàn
toàn. Xác nhận rằng điện áp dười 36V, nếu không có thể dẫn tới giật điện.
Cấm mở nắp bên của máy cấp dây bằng tay trong khi cất vào kho hoặc sử dụng máy ngoài trời vào ngày mưa
ATTENTION
Tránh bảng điều khiển bị rơi xuống trong quá trình xử lý, nếu không sẽ dẫn tới chấn thương hoặc thiệt hại tài sản.
Lắp bánh xe chắc chắn trong khi chuyển máy hàn bằng xe nâng
Máy hàn nên được nắp ở nơi có thể hỗ trợ trọng lượng của nó, nếu không có thể dẫn tới rủi ro về chấn thương hoặc
Nghiêm cấm lắp đăt máy ở nơi có các ống nước hoặc những thứ khác có thể tạo ra sự bắn tóe nước; nếu không có thể
Không đặt tô vít, gaskets and thanh kim loại vào trong máy hàn, nếu không có thể dẫn tới cháy hoặc thiệt hại về tài sản
Nếu máy hàn bị hỏng hoặc các bộ phận không hoàn chỉnh, máy không nên được lắp và sử dụng, nếu không có thể gây
Phích cắm nhanh của đầu nối mạch chính nên đuợc xoay để kết nối chặt , nếu không có thể dẫn tới thiệt hại tài sản.
DANGER
Để đảm bảo an toàn, hoạt động hàn nên được thực hiên bới những người có kỹ năng về hàn và kiến thức vận hành an toàn
Không nên sử dụng máy hàn cho mục đích khác ngoài hàn
Lắp đặt, vận hành và bảo trí máy hàn nên được thực hiện bởi các chuyên gia.
Những người thợ máy sử dụng máy trợ tim không nên đến gần máy hàn hoặc địa điểm vận hành máy hàn nếu không có
sự cho phép của bác sĩ.
Không chạm trực tiếp vào các bộ phận của máy hàn, nếu không có thể gây ra giật điên.
Không dùng dây cap ở khu vực không đủ diện tích, dây dẫn tiếp xúc hoặc bất kỳ hư hỏng nào.
Thực hiện các biện pháp an toàn khi làm việc ở độ cao
Khi hàn trong không gian hẹp hoặc cực hẹp, Vui lòng chấp nhận sự giám sát từ các thanh tra và đảm bảo thông gió đủ
hoặc sử dụng máy hô hấp; nếu không người vận hành có thể bị ngạt thở do thiếu oxi
Quá trình hàn sẽ tạo ra khói và khí độc. Vì vậy đảm bảo thông gió đầy đủ hoặc sử dụng máy hô hấp; nếu không sẽ nguy
Không giữ các bộ phận nóng gần các vật liệu dễ cháy.
Đặt bình khí với giá đỡ đặc biệt, nếu không bình khí có thể đổ dân tới chấn thương cá nhân.
Tháo dỡ và bảo trí van giảm áp nên được thực hiện bởi chuyên gia.
Không tiếp xúc với quạt làm mát, máy cấp dây và các bộ phận quay khác của máy, nếu không có thể gây ra chấn thương.
Trong khi hàn hoặc giám sát hàn, sử dụng thiết bị bảo vệ đầy đủ để bảo vệ mắt và da trước hồ quang
Khi hàn sử dụng gang tay bảo vệ da, quần áo dài tay, tạp rề, kính và các thiết bị bảo vệ khác để ngăn ngừa nguy hiểm từ
Đặt hàng rào chắn xung quanh vị trí hàn để giảm phạm vi làm tổn hại người khác
ATTENTION
Cấm sử dụng máy hàn cho hoạt động hàn.
Vui lòng đặt máy vào nơi mà sự bắn tóe và các kim loại khác sẽ không rơi vào trong máy.
Đặt máy cách tường hoặc máy hàn khác it nhất là 30cm.
Để ngăn ngừa gió thổi trực tiếp vào hồ quang,sử dụng tấm chắn để che chắn.
Để tránh các rủi ro về điện, thực hiện che chắn điện cho dây cáp và địa điểm vận hành hàn.
Góc nghiêng của mặt phẳng lắp đặt máy hàn nên nhơ hơn 15° để tránh đổ máy.
Lớp bảo vệ của máy hàn là. Yêu cầu môi trường hoạt động như sau:
Dải độ ẩm vận hành: Không quá 75%RH ở 40℃; không quá95%RH ở 20℃.
Môi trường hoạt động phải không có rung động và va Góc nghiêng của máy hàn không quá 15 °.
Bụi, bụi kim loại, và khí ăn mòn trong không khí xung quanh không nên vượt quá nội dung thông thường
Tránh máy hàn tiếp xúc với mưa hoặc nước mưa xâm nhập vào quạt làm mát
● 1 vụ nổ có thể sảy ra trong việc nung nóng tụ điện trên mạch điện chính và.
● Các bộ phận bằng nhựa như bảng điều khiển sẽ tạo ra khói độc trong quá trình.
Dex CM3000 and Dex PM3000 là máy hàn đa chức năng tích hợp điều khiển số, nó được ứng dụng để hàn
oto, xe máy, các tấm kim loại mỏng, trung bình cũng như các mối hàn góc cho tấm dày trung bình,…
Mỏ hàn
Chương này trình bày các yêu cầu lắp đặt máy hàn cũng như các bước vận hành và các quy định được liên quan
2.1. Mở gói
1. Xác nhận liệu đóng gói ngoài của sản phẩm còn nguyên vẹn.
2. Sau khi mở gói, xác nhận liệu các phụ kiện của máy hàn, hướng dẫn vận hành và lắp đặt là nguyên
vẹn và liệu kiểu mẫu có đúng với đặt hàng,.
3. Vật liệu đóng gói có thể tái chế được
Các điều sau đây nên được chú ý trong việc lựa chọn môi trường lắp đặt:
1. Nó nên được lắp ở nơi thông gió tốt và độ rung phải nhỏ hơn 5.9m/s (0.6 g).
2. Tránh lắp máy ở nơi có bụi và bột kim loại
6. Sử dụng chắn gió hoặc cái gì đó khác nếu cần thiết, nếu không quá trí hàn sẽ bị tác động.
7. Không để máy tiếp xúc với mưa hoặc ánh nắng trực tiếp.
8. Thảo luận và xác nhận trước nếu có bất kỳ yêu cầu lắp đặt đặc biệt.
9. Yêu cầu không gian lắp đặt: Đề nghị đặt nguồn điện máy hàn vào không gian riêng. Cụ thể như
Trước khi chuyển nguồn hàn, đảm bảo đã ngắt nguồn điện, và tháo dây bên trong máy hàn
Số sê-ri của máy là duy nhất và được đánh dấu trên nhãn tên. Nó là thông tin rất quan trọng cho bảo trì và đặt
để nối đất. Kết nối nguồn điện hàn với mỏ hàn và đồng hồ đo khí cụ thể
7. Lắp đặt thiết bị bảo vệ dò rỉ khi thực hiện hàn ở nơi ẩm ướt
Máy hàn này được trang bị dây cáp cung cấp điện 3m ( bao gồm cả phích cắm). Vui lòng sắp xếp 1 thợ hàn
chuyên nghiệp để kết nối cap input với đầu output của hộp phân phối điện. Lựa chọn cap input AC tuẩn thủ chặt
Hộp
phân Cap nguồn
phối input 3 pha
Căn chỉnh và lắp mỏ hàn vào ổ cắm trên mặt trước của bảng điều khiển của máy hàn và siết chặt theo chiều kim
2.5.3. DÂY CAP KẾT NỐI VỚI PHÔI (DÂY NỐI ĐẤT)
Căn chỉnh và cắm phích cắm nhanh của cap hàn kết nối với phôi vào cực âm và vặn chặt theo chiều kim đồng hồ,
như hình 2.3. Vặn chặt đầu còn lại vào phôi. Giữ khu vực liên lạc với phôi lớn nhất có thể. Bề mặt phôi không
Để đảm bảo hiệu quả hàn và tuổi thọ của dây nối đất, mặt cắt ngang của dây nối đất phải lớn hơn 25mm 2.
Dex CM3000(R)
Xoay núm nhựa màu đen trên bộ cấp dây để tháo nó ra. Cài đặt cuộn cấp dây theo yêu cầu vận hành.
Sauk hi lắp đặt, cài đặt và vặn chặt núm nhựa màu đen theo chiều kim đồng hồ. Đường kinh dây được đề
11 Chapter Ⅲ Dex CM3000(R) Function Description and Operation
trên cuộn cấp dây. Đường kính dây được được đánh dấu phải tương ứng với kích cỡ rãnh của máy cấp
dây.
Pressure Pressure
Adjusting Rod Wire Roll
European
Front
Copper Head
Feeding Pipe
Dex PM3000(R)
Xoay vít ở trên bộ cấp dây theo chiều kim đồng hồ để tháo nó, cài đặt bộ cấp dây theo yêu cầu vận hành,
sau khi lắp đặt, cài đặt và vặn chặt vít. Đường kinh dây được đề trên cuộn cấp dây. Đường kính dây được
được đánh dấu phải tương ứng với kích cỡ rãnh của máy cấp dây.
12 Chapter Ⅲ Dex CM3000(R) Function Description and Operation
Front
Feeding Pipe
Wire Feeding
Roll
1. Xoay nắp cuối trên trục quay dây theo chiều kim đồng hồ để tháo lỏng
nắp.
2. Đẩy cuộn dây vào. Căn chỉnh vị trí của cuộn dây điện cực để lắp được
vào trục đĩa. Ngoài ra, chú ý đến hướng quay của cuộn dây điện cực để tránh
hướng ngược lại với cuộn cấp dây
3. Xoay lắp đầu trục ngược chiều kim đồng hồ, và khóa đĩa cấp dây.
4. Lựa chọn và lắp đặt bộ cấp dây phù hợp với dây hàn
5. Tháo dây hàn từ cuộn dây, cắt bỏ phần uốn cong. Dây bị cắt không được
cho vào trong máy. Làm thẳng dây hàn khoảng 20 cm và kiểm tra xem có
bất kì hóc nhọn nào không. Các góc nhọn nên được làm phẳng để tránh ống
cấp dây bị hỏng.
6. Kéo 1 phần dây hàn ra khỏi cuộn dây. Đi thẳng vào vị trí và ống dẫn dây
tới mỏ hàn từ dây dẫn phía sau. Và kẹp cuộn cấp dây.
7. Giữ dây hàn trên bảng điều khiển chủ, và phân chia dây hàn tới mỏ hàn.
Trong trường hợp dây hàn bị trượt trong quá trình cấp dây, vui lòng điều chỉnh
áp suất thông qua thanh áp suất.
13 Chapter Ⅲ Dex CM3000(R) Function Description and Operation
Điều chỉnh núm màu đen trên thanh điều chỉnh áp lực để làm dây hàn đồng đều đi qua ống cấp dây và tiếp xúc
vòi phun để chạm tới mỏ hàn. Áp dụng độ cản nhất định tới cuộn dây sau khi dây hàn được cấp đi để ngăn ngừa
cuộn cấp dây bị trượt. Nếu thanh điều chỉnh áp suất được điều chỉnh quá chặt, dây hàn sẽ được làm phẳng, Lớp
phủ trên bề mặt dây hàn sẽ bị phá hủy, và tuổi thọ của cuộn cấp dây giảm. Nó sẽ dẫn tới sự cản trở gia tăng và
Kết nối 1đầu của ống khí với máy hàn và lắp chặt kẹp ống của ống khí. Kết nối đầu còn lại của ống với cửa ống
dẫn khí của đồng hồ đo khí và lắp chặt nó., như in Fig. 2-6.
Tighten it
clockwise
Attention
1. Nếu khí bảo vệ chứa CO2, vui lòng làm giảm áp suất khí bằng nung nóng.
2. Các ống thông gió trên máy hàn và đồng hồ đo khisneen được cố định nếu không sẽ gây rủi ro rò rỉ.
14 Chapter Ⅲ Dex CM3000(R) Function Description and Operation
Vận hành nút có thể chia thành nhấn ngắn và nhấn dài. Hệ thống có thể phản hồi sau khi nhấn nút và giữ 3s.
Xoay núm sang trái để làm giảm giá trị. Xoay núm sang phải để tăng giá trị.
15 Chapter Ⅲ Dex CM3000(R) Function Description and Operation
Inching Wire
Feeding
Trong điều kiện không hàn, dây hàn sẽ được đưa đến cuối của mỏ hàn
Step
2. Ấn tiếp 1 lần nữa vào nút chức năng này, đèn LED tắt và dây hàn dừng cấp.
Gas
Detection
Kiểm tra nếu có khí và tốc độ dòng khí.
Step
1. Ấn nút chức năng, đèn LED sẽ bật và khí sẽ bắt đầu thổi.
Tốc độ dòng khí có thể được kiểm tra. Chức năng phát hiện khí sẽ tự động tắt sau 30s.
2. Ấn nút chức năng này thêm 1 lần nữa để dừng phát hiện khí ngay lập tức.
Ấn nút chức năng này để thấy giá trị sửa đổi đồng nhất của đèn nixie bên phải trên bảng điều khiển
Giá trị đồng nhất:Điện áp hàn sẽ thay đổi theo dòng hàn. . Giá trị sửa đổi điện áp tiêu chuẩn đồng
nhất là 0. Phạm vi sửa đổi điện áp là ±30.
Điện áp thực tế được tính như sau:
Điện áp thực tế = Điện áp đồng nhất+(phạm vi sửa đổi điện áp%)×(Điện áp đồng nhất)
Step
1. Nhấn và giữ phím chức năng khoảng 3s để vào menu bên trong
2. Quay núm điều chỉnh sang trái và điều chỉnh tới FC3.(Đồng nhất/Sự phân chia)
3. Xoay núm điều chỉnh bên trái và chuyển sang chế độ đông nhất hoặc phân chia. Giá trị mặc định tắt.
Attention
Ở chức năng đồng nhất, điểm tiêu chuẩn điện áp nên cài đặt về 0.. Mối quan hệ giữa dòng điện và điện áp được chỉ định bởi
nhà sản xuất được thực hiện dưới điểm tiêu chuẩn.
Arc Đặc tính hồ quang được sử dụng để điều chỉnh độ cứng hồ quang điện.Độ cứng của
Characte
ristic hồ quang điện sẽ tăng trong khi điều chỉnh về phía điện áp dương và giảm khi chỉnh
về phía điện áp âm.
Đặc tính hồ quang được miêu tả ở Table 3-1 và Fig.3-3.
Table3-1 Electric Arc Characteristics Description
Đặc tính hồ quang Chức năng
0 (Giá trị mặc định) Thông thường được sử dụng làm giá trị mặc định của hồ quang
Độ ngấu của hàn là sâu và nó dễ dàng bị thủng . Phù hợp cho toàn bộ
0~9 (hồ quang cứng) vị trí hàn và hàn tốc độ cao. Sự ổn định hồ quang điện có thể đảm bảo
khi dây cáp được kéo dài.
Độ ngấu của hàn là không sâu và nó khó bị thủng. Phù hợp cho hàn
0~-9 (hồ quang mềm)
tấm mỏng
1. Ấn nút chức năng này, đèn LED sẽ bật, và chức năng đặc tình hồ quang sẽ mở.
2. Trong hoàn cảnh này, đèn LED sẽ bật. Xoay núm để điều chỉnh dải đặc tính hồ quang -9~0~+9.
1 nút tùy chọn được sử dụng để vào các chức năng bên trong.
Step
1. Ấn à giữ nút chức năng trong khoảng 3s để vào menu bên trong. Ấn nút để thoát khỏi menu bên
trong.
2. Khi cài đặt menu bên trong, quay núm điều chỉnh sang bên trái để chỉnh đèn nixie bên trái và quay
sang phải để chỉnh đèn nixie bên phải.
3. Kết thúc cài đặt, ấn để thoát khỏi menu bên trong.
Thông tin chi tiết của menu bên trong được đưa ra trong bảng 3-2
F51 Thời gian ngắt hồ quang 0~10s 0.1s Tạm thời không mở
Step
19 Chapter Ⅲ Dex CM3000(R) Function Description and Operation
1. Ấn và giữ nút "Function" khoảng 3s để vào menu bên trong, quay núm điều chỉnh bên trái và điều
chỉnh núm tới F10
2. Quay núm trên bảng điều khiên bên ohair để chỉnh thông số F10 (xem ở table 3-3).
3. Ấn nhanh nút "Function" để thoát khỏi menu bên trong, cài đặt thông số F10 được hoàn thành
Table3- 3 Parameter Table of Slow Wire Feeding Speed
Mã Đơn vị Phạm vi chỉnh Chiều dài bước Giá trị mặc định
F10 m/min. 1.4~18 m/min. 0.1 m/min. 2.4 m/min.
Thời gian thổi khí trước(F11)
Thời gian ra khí trước khi hàn.
Step
1. Ấn và giữ nút "Function" khoảng 3s để vào menu bên trong, quay núm bên trái của bảng điều khiển
và điều chỉnh tới F11.
2. Quay núm ở bên phải bảng điều khiển để chỉnh thông số F11 (shown in table 3-4).
3. Ấn nhanh nút "Function" để thoát khỏi chế độ menu bên trong, Cài đặt thông số F11 được hoàn
thành
Table3- 4 Parameter Table of Preflow Time
Phạm vi điều
Mã Đơn vị Chiều dài bước Giá trị mặc định
chỉnh
F11 S 0~25s 0.1s 0.2s
Phạm vi điều
MÃ Đơn vị Chiều dài bước GIá trị mặc định
chỉnh
F12 S 0.01~0.999s 0.001s Tự động
Step
1. Ấn và giữ "Function" khoảng 3s để vào menu bên trong, quay núm ở bên trái bảng điều khiển và
chỉnh tới F13.
2. Quay núm ở bên phải bảng điều khiển để chỉnh thông số F13 (shown in table 3-6).
3. Ấn nhanh nút "Function" để thoát ra khỏi menu bên trong, thiết lập thông số F13 được hoàn thành
Table3- 6Parameter Table of Transition Time of Wire Feeding Speed
Function Code Unit Adjusting Range Step Length Default Value
F13 S 0.01~9.99s 0.01s 0.1s
Step
20 Chapter Ⅲ Dex CM3000(R) Function Description and Operation
1. Ấn và giữ nút "Function" khoảng 3s để vào menu bên trong, vặn núm bên trái của bảng điều khiển
và điều chỉnh tới F14.
2. Vặn núm bên phải bảng điều khiển để chỉnh thông số F14 (xem table 3-7).
3. Ấn nhanh nút "Function" để thoát khỏi menu bên trong, việc thiết lập thông số F14 được hoàn thành
Step
1. Ấn và giữ nút "Function" khoảng 3s để vào menu bên trong, quay trái núm bên trái bảng điều khiển
và chỉnh tới F15
2. Quay núm bên phải bảng điều khiển để chỉnh thông số F15 (shown in table 3-8).
3. Ấn nhanh nút "Function" để thoát khỏi chế độ menu, thiết lập thông số F15 được hoàn thành.
Table3- 8Parameter Table of Inching Wire Feeding Speed
Function Code Unit Adjusting Range Step Length Default Value
Automatic
F15 m/min. 1.4~8 m/min. 0.1 m/min.
Matching
Sơ đồ logic của thông số hàn 1 chiều.
3. Ấn nhanh nút "Function"để thoát ra khổi menu bên trong, cài đặt thông số F20 được hoàn thành.
Table3- 9Parameter Table of DC Burn-Back Voltage
Function Code Unit Adjusting Range Step Length Default Value
F20 V 12~30V 0.1V 12V
1. Ấn và giữ nút "Function" khoảng 3s để vào menu bên trong, quay núm bên trái bảng điều khiển và
chỉnh tới F21.
2. Quay núm ở bên phải bảng điều khiển để chỉnh thông số F21 (shown in table 3-10).
3. Ấn nhanh nút "Function"để thoát ra khổi menu bên trong, cài đặt thông số F21 được hoàn thành.
Table3- 10Parameter Table of DC Burn-Back Time
Function
Unit Adjusting Range Step Length Default Value
Code
Automatic
F21 S 0.00~1.00s 0.01s
Matching
Thời gian ngắt mạch(F22)
Step
1. Ấn và giữ nút "Function" khoảng 3s để vào menu bên trong, quay núm bên trái bảng điều khiển và
chỉnh tới F22.
2. Quay núm ở bên phải bảng điều khiển để chỉnh thông số F22 (shown in table 3-11).
3. Ấn nhanh nút "Function"để thoát ra khổi menu bên trong, cài đặt thông số F22 được hoàn thành.
Table3- 11Parameter Table of DC Chopping Time
Function
Unit Adjusting Range Step Length Default Value
Code
F22 S 0.00~1.00s 0.01s 0.24s
Step
1. Ấn và giữ nút "Function" khoảng 3s để vào menu bên trong, quay núm bên trái bảng điều khiển và
chỉnh tới F23.
2. Quay núm ở bên phải bảng điều khiển để chỉnh thông số F23 (shown in table 3-12).
3. Ấn nhanh nút "Function"để thoát ra khổi menu bên trong, cài đặt thông số F23 được hoàn thành.
Table3- 12Parameter Table of Fast Rising Slope of DC Welding Short-Circuit Current
Function
Unit Adjusting Range Step Length Default Value
Code
F23 / 1~300 1 Automatic Matching
1. Ấn và giữ nút "Function" khoảng 3s để vào menu bên trong, quay núm bên trái bảng điều khiển và
chỉnh tới F24.
2. Quay núm ở bên phải bảng điều khiển để chỉnh thông số F24 (shown in table 3-13).
3. Ấn nhanh nút "Function"để thoát ra khổi menu bên trong, cài đặt thông số F24 được hoàn thành.
Table3- 13Parameter Table of Fast Rising Amplitude of DC Welding Short-Circuit Current
Function Unit Adjusting Range Step Length Default Value
22 Chapter Ⅲ Dex CM3000(R) Function Description and Operation
Code
F24 A 0~500A 1A AutomaticMatching
Fig.
3- 6 Manual Welding Logic Diagram
Dòng hàn Arc-Striking MMA(F52)
Step
23 Chapter Ⅲ Dex CM3000(R) Function Description and Operation
1. Ấn và giữ nút "Function" khoảng 3s để vào menu bên trong, quay núm bên trái bảng điều khiển và
chỉnh tới F52.
2. Quay núm ở bên phải bảng điều khiển để chỉnh thông sốF52 (shown in table 3-15).
3. Ấn nhanh nút "Function"để thoát ra khổi menu bên trong, cài đặt thông số F52 được hoàn thành.
Table3- 15Parameter Table of MMA Arc-Striking Current
Function Code Unit Adjusting Range Step Length Default Value
F52 A 0~400A 1A 300A
1. Ấn và giữ nút "Function" khoảng 3s để vào menu bên trong, quay núm bên trái bảng điều khiển và
chỉnh tới F53.
2. Quay núm ở bên phải bảng điều khiển để chỉnh thông số F53 (shown in table 3-16).
3. Ấn nhanh nút "Function"để thoát ra khổi menu bên trong, cài đặt thông số F53 được hoàn thành.
Table3- 16 Parameter Table of MMA Hot-StartCurrent
Function Code Unit Adjusting Range Step Length Default Value
F53 A 0~60A 1A 50A
1. Ấn và giữ nút "Function" khoảng 3s để vào menu bên trong, quay núm bên trái bảng điều khiển và
chỉnh tới F54.
2. Quay núm ở bên phải bảng điều khiển để chỉnh thông số F54 (shown in table 3-17).
3. Ấn nhanh nút "Function"để thoát ra khổi menu bên trong, cài đặt thông số F54 được hoàn thành.
Table3- 17Parameter Table of MMA Thrust Current
Function Code Unit Adjusting Range Step Length Default Value
F54 A 0~50A 1A 30A
1. Ấn và giữ nút "Function" khoảng 3s để vào menu bên trong, quay núm bên trái bảng điều khiển và
chỉnh tới FC2.
2. Quay núm bên phải bảng điều khiển để chỉnh tới "On", Chức năng này được bật.
3. Ấn nhanh nút "Function"để thoát ra khổi menu bên trong.
Công tắc robot (FA0)
Công tắc của nguồn hàn bằng tay và nguồn hàn bằng robot: Mặc định tắt việc cung cấp nguồn hàn cho
robot.
Step
1. Ấn và giữ nút "Function" khoảng 3s để vào menu bên trong, quay núm bên trái bảng điều khiển và
chỉnh tới FA0.
2. Quay núm bên phải bảng điều khiển để chỉnh tới "On", Chức năng này được bật.
3. Ấn nhanh nút "Function"để thoát ra khổi menu bên trong.
24 Chapter Ⅲ Dex CM3000(R) Function Description and Operation
Step
1. Ấn và giữ nút "Function" khoảng 3s để vào menu bên trong, quay núm bên trái bảng điều khiển và
chỉnh tới FA1.
2. Quay núm bên phải bảng điều khiển để chỉnh tới "On", Chức năng này được bật.
3. Ấn nhanh nút "Function"để thoát ra khổi menu bên trong.
Step
1. Ấn và giữ nút "Function" khoảng 3s để vào menu bên trong, quay núm bên trái bảng điều khiển và
chỉnh tới FA3.
2. Vặn núm ở bên phải bảng điều khiển để chỉnh tới welderMAC ID.
3. Ấn nhanh nút "Function"để thoát ra khổi menu bên trong.
Lựa chon phân cực tín hiệu định vị của robot trong table 3-18.
1. Ấn và giữ nút "Function" khoảng 3s để vào menu bên trong, quay núm bên trái bảng điều khiển và
chỉnh tới FA4.
2. Vặn núm ở bên phải bảng điều khiển để chỉnh tới to polarity of locating signal of robot.
3. Ấn nhanh nút "Function"để thoát ra khổi menu bên trong.
1. Ấn và giữ nút "Function" khoảng 3s để vào menu bên trong, quay núm bên trái bảng điều khiển và
chỉnh tới FA5.
2. Vặn núm ở bên phải bảng điều khiển để chỉnh tới welderready signal polarity.
3. Ấn nhanh nút "Function"để thoát ra khổi menu bên trong.
1. Ấn và giữ nút "Function" khoảng 3s để vào menu bên trong, quay núm bên trái bảng điều khiển và
chỉnh tới FA6.
2. Vặn núm ở bên phải bảng điều khiển để chỉnh tới welderready signal polarity to polaritysuccessful
arcingsignal of robot.
3. Ấn nhanh nút "Function"để thoát ra khổi menu bên trong.
26 Chapter Ⅲ Dex CM3000(R) Function Description and Operation
Step
1. Ấn và giữ nút "Function" khoảng 3s để vào menu bên trong, quay núm bên trái bảng điều khiển và
chỉnh tới FA7.
2. Vặn núm ở bên phải bảng điều khiển để chỉnh tới adjust torobot given signal type.
3. Ấn nhanh nút "Function"để thoát ra khổi menu bên trong.
Step
Robot communication protocol option: OFF cho biết sự giao tiếp của giao diện analog.
1. Ấn và giữ nút "Function" khoảng 3s để vào menu bên trong, quay núm bên trái bảng điều khiển và
chỉnh tới FA9.
2. Vặn núm ở bên phải bảng điều khiển để chỉnh tới robot communication protocol.
3. Ấn nhanh nút "Function"để thoát ra khổi menu bên trong.
1. Ấn và giữ nút "Function" khoảng 3s để vào menu bên trong, quay núm bên trái bảng điều khiển và
chỉnh tới FC0.
2. Vặn núm ở bên phải bảng điều khiển để chỉnh tới "On", chức năng này mở.
3. Ấn nhanh nút "Function"để thoát ra khổi menu bên trong.
1. Ấn và giữ nút "Function" khoảng 3s để vào menu bên trong, quay núm bên trái bảng điều khiển và
chỉnh tới FB0(shown in fig.3-8).
1. Ấn và giữ nút "Function" khoảng 3s để vào menu bên trong, quay núm bên trái bảng điều khiển và
chỉnh tới FB1(shown in fig.3-8).
1. Ấn và giữ nút "Function" khoảng 3s để vào menu bên trong, quay núm bên trái bảng điều khiển và
chỉnh tới FB2(shown in fig.3-11).
Mẫu robot dòng Dex có thể kết nối với robot thông qua giao diện số ở phía sau của nguồn cung cấp. Xem
hình 3-24.
Các chức năng và vận hành cụ thể tham khảo “ Những hướng dẫn vận hành cho việc cung cấp nguồn hàn
robot .
1 / / /
3 / / /
4 Cấp dây chậm Trong điều kiện không hàn, dây hàn sẽ được đưa tới đầu của mỏ hàn.
7 Điều khiển hàn Cho kiểu vận hành hàn khách nhau (2 steps, 4 steps, special 4 steps, spot-welding)
Phương pháp Cho việc lựa chọn phương pháp hàn ( hàn 1 chiều, hàn xung đơn và xung kép, chuyển
8
hàn đổi giữa các que hàn khác nhau.)
Khóa chuyển
11 đổi vòng lặp Đối với điện áp chuyển mạch, giá trị hiệu chỉnh điện áp, thông số thời gian và số kênh.
bên phải
Đồng nhất/ Sự Trong chế độ đồng nhất, hệ thống sẽ lựa chọn điện áp tương ứng dựa vào dòng hàn
12
phân chia hiện tại; Trong chế độ phân chia, điều chỉnh theo thứ tự.
Đặc tính hồ
13 Để thiết lập độ cứng hồ quang
quang
Để kiểm tra dòng hàn ngắt hồ quang của thông số ngắt hồ quang và điện áp ngắt hồ
Thông số cho
14 quang, điều chỉnh tỷ lệ dòng ngắt hồ quang, giá trị hiệu chỉnh điện áp ngắt hồ quang,
ngắt hồ quang
thời gian ngắt hồ quang
Kiểm tra dòng hàn của hồ quang trong các thông số cho hồ quang, điều chỉnh tỷ lệ
Thông số cho
15 dòng hàn hồ quang, điện áp của giá trị hiệu chỉnh điện áp hồ quang, thời gian hàn hồ
hồ quang
quang và tính chất hồ quang.
Khóa chuyển
16 Với dòng hàn chuyển đổi, tốc độ cấp dây, tỷ lệ và độ dày của tấm
đổi vòng lặp trái
17 Núm điều chỉnh Để điều chỉnh các thông số hàn, khóa các thông số và các thông số bên trong
Inching Wire
Feeding Trong điều kiện không hàn, dây hàn sẽ được đưa tới đầu mỏ hàn
Step
1. Ấn nút "Inching Wire Feeding" ,đèn LED bật
Tốc độ cấp dây hàn là tốc độ cấp dây thiết lập nguồn hàn. Tốc độ cấp dây hàn lớn nhất là 8m/ph.
Nới lỏng nút chức năng, đèn LED tắt và dây ngừng cấp.
4.3. Phát hiện khí
Gas
Detection Kiểm tra nếu có bất kỳ khí hoặc tốc độ thổi khí
Step
1. Ấn nút chức năng, đèn LED bật và khí gas bắt đầu thổi.
32 Chapter V Troubleshooting
Tốc độ thổi khí có thể được kiểm tra. Chức năng phát hiện khí sẽ tự động tắt sau hơn 30s.
2. Ấn nút chức năng này 1 lần nữa để dừng ngay lập tức phát hiện khí
Đồng nhất:Điên áp hàn sẽ that đổi cùng với sự thay đổi dòng hàn. Giá trị hiệu chỉnh điện áp tiêu
chuẩn đồng nhất là 0. Dải hiệu chỉnh điện áp ±30.
Điện áp thực tế được tính như sau:
Điện áp thực tế= Điện áp đồng nhất+(Phạm vị hiệu chỉnh điện áp %)×(Điện áp đồng nhất)
Step
1. Ấn nút " Unitary/separation", khi đèn LED bật, sau đó vào chế độ đồng nhất.
2. Chuyển đổi khóa chuyển đổi vòng lặp bên phải tới giá trị hiệu chỉnh điện áp đồng nhất "±".
3. Khi đèn hiển thị bật hoặc nhấp nháy, chỉnh điện áp tự động kết hợp của chế độ đồng nhất bằng việc
chỉnh núm điện áp điên máy cấp dây hoặc núm điều chỉnh trên nguồn điện hàn, xem trong figure 4-
2.
4. Xoay nút"right loop switching" để kiểm tra giá trị điện áp phù hợp và giá trị hiệu chỉnh chiều dài hồ
quang.
Attention
Thông số hồ quang và thông số ngắt hồ quang chỉ có thể điều chỉnh dưới chế độ đồng nhất
Đặc tính hồ quang điện được miêu ta trong Table 4-2 và Fig.4-3.
Table4- 2 Electric Arc Characteristics Description
Đặc tính hồ quang điện Chức năng
0 (Giá trị mặc định) Generally adopted as the default value of arc characteristics.
0~9 (hồ quang cứng) Độ ngấu hàn là sâu và dễ dàng bị thủng. Giá trị phù hợp với mọi vị trí
33 Chapter V Troubleshooting
hàn và tốc độ hàn cao. Độ ổn định của hồ quang có thể được đảm bảo
khi dây cap được kéo dài.
Độ ngấu hàn là nhớ và khó bị thủng. Giá trị phù hợp cho hàn tấm
0~-9 (hồ quang mềm)
mỏng
Mối quan hệ của tốc độ cấp dây gây hồ quang là như sau:
Tốc độ cấp dây gây hồ quang = tốc độ cấp dây hàn thực tế được đưa ra x () %
Step
1. Ấn nút "Parameter for Arcing", thông số cho đèn hiển thị hồ quang và đèn hiển thị "%" được bật, sau
đó nhập thông số hồ quang hoặc kiểm tra.
2. Khi hiển thị "%" được bật và đèn số sẽ nhấp nháy ở bên trái, cài đặt tỷ lệ cấp dây hồ quang thông
qua núm điều chỉnh, sau cài đặt, ấn "Perform" để xác nhận, xem trong Fig.4-4.
Trong khi hàn hồ quang và kết thúc hàn, Các thông số liên quan như là tốc độ cấp dây,
dòng hàn và điện áp.
Mối quan hệ của tốc độ cấp dây ngắt hồ quang là như sau:
Tốc độ cấp dây ngắt hồ quang = Tốc độ cấp dây hàn hiện tại được đưa ra x () %
Step
1. Ấn " Parameter for Arc Retreating", đèn thông số cho hiển thị hồ quang và hiện thị "%" bật, sau đó
nhập thông số cho cài đặt ngắt hồ quang hoặc kiểm tra.
2. Khi hiển thị "%" bật và đèn số sẽ nhấp nháy ở bên trái, thiết lập tỷ lệ của cấp dây hàn chế hồ quang
thông qua núm điều khiển, sau khi cài đặt, ấn "Perform" để xác nhận, như trong hình figure 4-5.
Attention
Các thông số hồ quang cho thời gian gây hồ quang và thông số cho thời gian ngắt hồ quang được xác định bởi thời gian của
việc ấn chuyển mỏ hàn.
T: Nếu không có hoạt động trong 2s, ngắt hồ quang lặp lại và hàn sẽ kết thúc.
Nếu mỏ hàn được đóng lại trong vòng 2s, nó sẽ nhập lại thông số ngắt hồ quang
Step
Step
1. Ấn và giữ nút "Invocation" , đènLED nhấp nháy, và nhập chế độ yêu cầu thông số.
2. Lựa chọn số kênh yêu cầu(0~49) với núm điều chỉnh, ấn "Execution" , như hình fig.4-11.
38 Chapter V Troubleshooting
Điều chỉnh chức năng bên trong của robot (FA0~FA9) tham khảo mục 3.8
Prompt
FA0~FA9 là chỉ phù hợp cho Dex PM3000R
Function
Step
1. Nhấn phím "Function" trong 3 giây để truy cập các cài đặt chức năng bên trong và đèn LED sẽ
sáng lên. Nhấn phím "Function" trong một thời gian ngắn để thoát các cài đặt, đèn LED sẽ tắt.
2. Nhập cài đặt menu, chọn các tham số và nhấn phím "Thực hiện" để xác nhận; Khi đèn LED hiển
thị "OFF", máy sẽ sử dụng các thông số hàn mặc định
.
Table4- 3 Internal Functions
Function Bước điều Giá trị mặc
Function Name and Meaning Dải điều chỉnh
Code chỉnh định
Automatic
F12 Thời gian Hot-Start 0.001~0.999s 0.001s
Matching
39 Chapter V Troubleshooting
Automatic
F15 Tốc độ cấp dây chậm 1.4~8 m/min. 0.1 m/min.
Matching
Automatic
F21 Thời gian Burn-Back 1 chiều 0.00~1.00s 0.01s
Matching
Automatic
F34 Pulse Back-Burning Time 0~1 s 0.01 s
Matching
WelderReadySignal Polarity
FA5 OFF
Switch
Step
1. Truy cập vào chức năng bên trong, và điều chỉnh nút welder panel về F10.Nhấn phím "Execution" và
ống nixie bên phải nhấp nháy.
2. Xoay núm trên bảng bên phải để điều chỉnh các thông số F10 (bảng 4-4), nhấn phím "Execution" để
xác nhận, và cài đặt thông số F10 được hoàn tất.
41 Chapter V Troubleshooting
Mã chức năng Đơn vị Dải điều chỉnh Bước điều chỉnh Giá trị mặc định
Step
1. Truy cập vào chức năng bên trong, và điều chỉnh núm bảng điều khiển máy hàn về F11.Nhấn phím
"Execution" và ống nixie bên phải nhấp nháy.
2. Xoay núm trên bảng bên phải để điều chỉnh các thông số F11 (bảng 4-5), nhấn phím "Execution" để
xác nhận, và cài đặt thông số F11 được hoàn thành.
1. Truy cập vào chức năng bên trong, và điều chỉnh núm bảng điều khiển máy hàn về F13. Nhấn phím
"Execution" và ống nixie bên phải nhấp nháy.
2. Xoay núm trên bảng bên phải để điều chỉnh các thông số F13(table 4-7), nhấn phím "Execution" để
xác nhận, và cài đặt thông số F13 được hoàn thành.
Table4- 7 Parameter Table of Transition Time of Wire Feeding Speed
Mã chức năng Đơn vị Dải điều chỉnh Bước điều chỉnh Giá trị mặc định
Step
1. Truy cập vào chức năng bên trong, và điều chỉnh núm bảng điều khiển máy hàn về F14. Nhấn phím
"Execution" và ống nixie bên phải nhấp nháy.
2. Xoay núm trên bảng bên phải để điều chỉnh các thông số F14 (table 4-8), nhấn phím "Execution" để
xác nhận, và cài đặt thông số F14 được hoàn thành.
42 Chapter V Troubleshooting
1. Truy cập vào chức năng bên trong, và điều chỉnh núm bảng điều khiển máy hàn về F20. Nhấn phím
"Execution" và ống nixie bên phải nhấp nháy.
2. Xoay núm trên bảng bên phải để điều chỉnh các thông số F20 (table 4-10), nhấn phím "Execution"
để xác nhận, và cài đặt thông số F20 được hoàn thành.
Table4- 10Parameter Table of DC Burn-Back Voltage
Mã chức năng Đơn vị Dải điều chỉnh Bước điều chỉnh Giá trị mặc định
Step
43 Chapter V Troubleshooting
1. Truy cập vào chức năng bên trong, và điều chỉnh núm bảng điều khiển máy hàn về F21. Nhấn phím
"Execution" và ống nixie bên phải nhấp nháy.
2. Xoay núm trên bảng bên phải để điều chỉnh các thông số F21 (table 4-11), nhấn phím "Execution"
để xác nhận, và cài đặt thông số F21 được hoàn thành.
Table4- 11Parameter Table of DC Burn-Back Time
Mã chức năng Đơn vị Dải điều chỉnh Bước điều chỉnh Giá trị mặc định
DC Chopping Time(F22)
Thời gian ngắt dòng DC
Step
1. Truy cập vào chức năng bên trong, và điều chỉnh núm bảng điều khiển máy hàn về F22. Nhấn phím
"Execution" và ống nixie bên phải nhấp nháy.
2. Xoay núm trên bảng bên phải để điều chỉnh các thông số F22 (table 4-12), nhấn phím "Execution"
để xác nhận, và cài đặt thông số F22 được hoàn thành.
Table4- 12Parameter Table of DC Chopping Time
Mã chức năng Đơn vị Dải điều chỉnh Bước điều chỉnh Giá trị mặc định
1. Truy cập vào chức năng bên trong, và điều chỉnh núm bảng điều khiển máy hàn về F23. Nhấn phím
"Execution" và ống nixie bên phải nhấp nháy.
2. Xoay núm trên bảng bên phải để điều chỉnh các thông số F23 (table 4-13), nhấn phím "Execution"
để xác nhận, và cài đặt thông số F23 được hoàn thành.
Table4- 13Parameter Table of Fast Rising Slope of DC Welding Short-Circuit Current
Mã chức năng Đơn vị Dải điều chỉnh Bước điều chỉnh Giá trị mặc định
1. Truy cập vào chức năng bên trong, và điều chỉnh núm bảng điều khiển máy hàn về F24. Nhấn phím
"Execution" và ống nixie bên phải nhấp nháy.
2. Xoay núm trên bảng bên phải để điều chỉnh các thông số F24 (table 4-14), nhấn phím "Execution"
để xác nhận, và cài đặt thông số F24 được hoàn thành.
Table4- 14 Parameter Table of Fast Rising Amplitude of DC Welding Short-Circuit Current
Mã chức năng Đơn vị Dải điều chỉnh Bước điều chỉnh Giá trị mặc định
F55 / 0~200 1 0
Sơ đồ mạch của xung và xung kép.
1. Truy cập vào chức năng bên trong, và điều chỉnh núm bảng điều khiển máy hàn về F30. Nhấn phím
"Execution" và ống nixie bên phải nhấp nháy.
2. Xoay núm trên bảng bên phải để điều chỉnh các thông số F30 (table 4-16), nhấn phím "Execution"
để xác nhận, và cài đặt thông số F30 được hoàn thành.
Table4- 16 Parameter Table of Current Amplitude of Pulse Peak
Mã chức năng Đơn vị Dải điều chỉnh Bước điều chỉnh Giá trị mặc định
1. Truy cập vào chức năng bên trong, và điều chỉnh núm bảng điều khiển máy hàn về F31. Nhấn phím
"Execution" và ống nixie bên phải nhấp nháy.
2. Xoay núm trên bảng bên phải để điều chỉnh các thông số F31 (table 4-17), nhấn phím "Execution"
để xác nhận, và cài đặt thông số F31 được hoàn thành.
Table4- 17 Parameter Table of Current Time of Pulse Peak
Mã chức năng Đơn vị Dải điều chỉnh Bước điều chỉnh Giá trị mặc định
F31 1/32ms 16~160 1 35
1. Truy cập vào chức năng bên trong, và điều chỉnh núm bảng điều khiển máy hàn về F34. Nhấn phím
"Execution" và ống nixie bên phải nhấp nháy.
2. Xoay núm trên bảng bên phải để điều chỉnh các thông số F34 (table 4-18), nhấn phím "Execution"
để xác nhận, và cài đặt thông số F34 được hoàn thành.
Table4- 18 Parameter Table of Pulse Back-Burning Time
Mã chức năng Đơn vị Dải điều chỉnh Bước điều chỉnh Giá trị mặc định
F34 s 0~1s 0.01s Automatic Matching
1
f (Frequcy)=
Step T ( ¿)
1. Truy cập vào chức năng bên trong, và điều chỉnh núm bảng điều khiển máy hàn về F40. Nhấn phím
"Execution" và ống nixie bên phải nhấp nháy.
2. Xoay núm trên bảng bên phải để điều chỉnh các thông số F40 (table 4-20), nhấn phím "Execution"
để xác nhận, và cài đặt thông số F40 được hoàn thành.
Table4- 20Parameter Table of Dual Pulse Frequency
Mã chức năng Đơn vị Dải điều chỉnh Bước điều chỉnh Giá trị mặc định
F40 Hz 0.2~10 0.1 1.0
46 Chapter V Troubleshooting
1. Truy cập vào chức năng bên trong, và điều chỉnh núm bảng điều khiển máy hàn về F41. Nhấn phím
"Execution" và ống nixie bên phải nhấp nháy.
2. Xoay núm trên bảng bên phải để điều chỉnh các thông số F41 (table 4-21), nhấn phím "Execution"
để xác nhận, và cài đặt thông số F41 được hoàn thành.
Table4- 21Parameter Table of Double Pulse Duty Cycle
Mã chức năng Đơn vị Dải điều chỉnh Bước điều chỉnh Giá trị mặc định
F41 Percentage 0~99 1 50
Step
1. Truy cập vào chức năng bên trong, và điều chỉnh núm bảng điều khiển máy hàn về F42. Nhấn phím
"Execution" và ống nixie bên phải nhấp nháy.
2. Xoay núm trên bảng bên phải để điều chỉnh các thông số F42 (table 4-22), nhấn phím "Execution"
để xác nhận, và cài đặt thông số F42 được hoàn thành.
Table4- 22Parameter Table of Dual Pulse Intensity
Mã chức năng Đơn vị Dải điều chỉnh Bước điều chỉnh Giá trị mặc định
F42 Percentage 0~50 1 20
1. Truy cập vào chức năng bên trong, và điều chỉnh núm bảng điều khiển máy hàn về F44. Nhấn phím
"Execution" và ống nixie bên phải nhấp nháy.
2. Xoay núm trên bảng bên phải để điều chỉnh các thông số F44 (table 4-24), nhấn phím "Execution"
để xác nhận, và cài đặt thông số F44 được hoàn thành.
Table4- 24Parameter Table of Correction Value of Intense Pulse Voltage
47 Chapter V Troubleshooting
Mã chức năng Đơn vị Dải điều chỉnh Bước điều chỉnh Giá trị mặc định
F44 Percentage -30~30 1 0
Xem figure4-15.
1. Truy cập vào chức năng bên trong, và điều chỉnh núm bảng điều khiển máy hàn về F52. Nhấn phím
"Execution" và ống nixie bên phải nhấp nháy.
2. Xoay núm trên bảng bên phải để điều chỉnh các thông số F52 (table 4-25), nhấn phím "Execution"
để xác nhận, và cài đặt thông số F52 được hoàn thành.
Table4- 25 Parameter Table of MMA Arc-Striking Current
Mã chức năng Đơn vị Dải điều chỉnh Bước điều chỉnh Giá trị mặc định
Step
1. Truy cập vào chức năng bên trong, và điều chỉnh núm bảng điều khiển máy hàn về FA0 (figure 4-
16).
2. Nhấn phím "Execution" để xác nhận, quay núm để điều chỉnh trạng thái FA0, và ấn "Execution" 1
lần nữa.
Step
1. Truy cập vào chức năng bên trong, và điều chỉnh núm bảng điều khiển máy hàn về FA1 (figure 4-
17).
2. Nhấn phím "Execution" để xác nhận, quay núm để điều chỉnh trạng thái FA1, và ấn "Execution" 1
lần nữa.
Step
1. Truy cập vào chức năng bên trong, và điều chỉnh núm bảng điều khiển máy hàn về FA2 (figure 4-
18).
2. Nhấn phím "Execution" để xác nhận, quay núm để điều chỉnh trạng thái FA2, và ấn "Execution" 1
lần nữa.
Step
49 Chapter V Troubleshooting
1. Truy cập vào chức năng bên trong, và điều chỉnh núm bảng điều khiển máy hàn về FA3 (figure 4-
19).
2. Nhấn phím "Execution" để xác nhận, quay núm để điều chỉnh trạng thái FA3, và ấn "Execution" 1
lần nữa.
Step
1. Truy cập vào chức năng bên trong, và điều chỉnh núm bảng điều khiển máy hàn về FA4 (shown in
figure 4-20).
2. Nhấn phím "Execution" để xác nhận, quay núm để điều chỉnh trạng thái FA4, và ấn "Execution" 1
lần nữa.
Step
1. Truy cập vào chức năng bên trong, và điều chỉnh núm bảng điều khiển máy hàn về FA5 (figure 4-
21).
2. Nhấn phím "Execution" để xác nhận, quay núm để điều chỉnh trạng thái FA5, và ấn "Execution" 1
lần nữa.
50 Chapter V Troubleshooting
Step
1. Truy cập vào chức năng bên trong, và điều chỉnh núm bảng điều khiển máy hàn về FA6 (figure 4-
22).
2. Nhấn phím "Execution" để xác nhận, quay núm để điều chỉnh trạng thái FA6, và ấn "Execution" 1
lần nữa.
Step
1. Truy cập vào chức năng bên trong, và điều chỉnh núm bảng điều khiển máy hàn về FA7 (figure 4-
23).
2. Nhấn phím "Execution" để xác nhận, quay núm để điều chỉnh trạng thái FA7, và ấn "Execution" 1
lần nữa.
Step
51 Chapter V Troubleshooting
1. Truy cập vào chức năng bên trong, và điều chỉnh núm bảng điều khiển máy hàn về FA8 (figure 4-
24).
2. Nhấn phím "Execution" để xác nhận, quay núm để điều chỉnh trạng thái FA8, và ấn "Execution" 1
lần nữa.
Step
1. Truy cập vào chức năng bên trong, và điều chỉnh núm bảng điều khiển máy hàn về FA9 (figure 4-
25).
2. Nhấn phím "Execution" để xác nhận, quay núm để điều chỉnh trạng thái FA9, và ấn "Execution" 1
lần nữa.
Step
52 Chapter V Troubleshooting
1. Truy cập vào chức năng bên trong, và điều chỉnh núm bảng điều khiển máy hàn về FB1 (figure 4-
28).
Step
1. Truy cập vào chức năng bên trong, và điều chỉnh núm bảng điều khiển máy hàn về FB2 (figure 4-
29).
1. Truy cập vào chức năng bên trong, và điều chỉnh núm bảng điều khiển máy hàn về F01 (figure 4-
31).
Các mẫu robot dòng Dex có thể được kết nối với robot thông qua giao diện số ở phía sau nguồn cung cấp.
Giao diện robot xem Figure 4-34.
Chức năng và hoạt động cụ thể tham khảo Operating Instructions for Robot Welding Power Supply.
1 / / /
3 / / /
CHƯƠNG V: XỬ LÝ SỰ CỐ
Trong trường hợp có bất kỳ lỗi bên trong nào xảy ra trong máy hàn, đèn báo màu đỏ trên bảng điện sẽ sáng.
Chú ý
Trong quá trình hàn, độ chênh lệch của giá trị hiện tại, điện áp và cài đặt không hoàn toàn do lỗi gây ra, mà vì do
các loại khí khác nhau được sử dụng, dây hàn, phương pháp hàn… vv cũng có thể dẫn đến hiện tượng trên.
5.2. MÃ LỖI VÀ GIẢI PHÁP
Hiển thị
Left
Right
Loại lỗi Nixi Mô tả lỗi và nguyên nhân Giải pháp
Nixie
e
Tube
Tube
1. Sử dụng nghiêm ngặt theo chu
E4 2 Diode phụ bị quá nhiệt
kỳ tải định mức.
2. Kiểm tra xem lỗ thông khí hàn
có bị chặn không.
Bộ tản nhiệt chính bị quá 3. loại bỏ các bụi bẩn trên bộ tản
E4 3
nhiệt. nhiệt;
4. Kiểm tra xem quạt có hoạt
động bình thường hay không.
Kiểm tra xem các nút tương ứng
* Lỗi nút
E5 1~8 Nút bị kẹt có bị kẹt hay không. kiểm tra theo
(Dex CM3000)
số sê-ri của bảng điều khiển.
Vui lòng kiểm tra xem các phím
* Lỗi nút (Dex
E5 1~17 Nút bị kẹt liên quan bị kẹt, hay không phù
PM3000)
hợp với số tấm không
1. Kiểm tra xem đầu ra có bị đoản
1. Đầu ra ngắn mạch hoặc mạch không
dòng điện quá lớn. 2. Sau khi kiểm tra, bấm mỏ hàn
Đầu ra quá dòng E6
2. Module diode đầu ra bị một lần nữa để trở lại làm việc.
hỏng. 3. Kiểm tra xem mô-đun diode
đầu ra có bị hỏng hay không.
Lỗi truyền tín Kiểm tra xem các cực trên bảng
hiệu E7 1 Lỗi truyền tín hiệu nội bộ. điều khiển màn hình và bảng điều
khiển chính có bị lỏng hay không.
1. Kiểm tra xem có máy nào khác
đang áp dụng điện áp vào cổng
Điện áp đầu ra quá cao.
đầu ra không.
Đầu ra quá áp E8 Biến áp chính bị hỏng. Lỗi
2. Kiểm tra xem máy biến áp
hệ thống dây điện.
chính có bị hỏng hay không.
3. Kiểm tra dây đầu ra.
Main transformer damage.
E9 11
Output diode module
E9 12 damage.
1. Kiểm tra máy biến áp chính;
Main power amplifier board
2. Kiểm tra mô-đun diode đầu ra;
PrimarySide quá damage.
3. Kiểm tra bo mạch khuếch đại
dòng Biến áp chính bị hỏng.
công suất chính; máy có thể được
E9 2 module diode đầu ra bị
phục hồi sau khi kiểm tra.
hỏng bo mạch khuếch đại
công suất chính bị hỏng
Hiển thị
Left
Right
Loại lỗi Nixi Mô tả lỗi và nguyên nhân Giải pháp
Nixie
e
Tube
Tube
mạch.
đoản mạch không.
* Code Disc
Failure Các cực tín hiệu của
Kiểm tra xem đã kết nối chắc
E17 Disc code không được kết
(Dex chắn chưa
nối chắc chắn.
PM3000)
Kiểm tra xem ổ cắm van sưởi có
van sưởi bị hỏng E30 Van sưởi bị quá dòng
ngắn mạch hay không.
Động cơ mất Dây nguồn của động cơ bị Kiểm tra xem có bị ngược hay
E33
điện kết nối ngược không
Attention
Loại lỗi với số * chỉ dành cho kiểu mẫu máy trong ngoặc đơn.
58 Annex I Technical Specifications
Welding Kiểm tra xem lớp cách điện của cáp có bị mòn hay hư hỏng Để đảm bảo an toàn và hàn bình thường,
Cable khác hay không, và kiểm tra độ nhám của vị trí dẫn điện. phương pháp thích hợp nên được áp
Kiểm tra xem cáp có chịu ảnh hưởng của lực căng bên dụng theo tình hình của khu vực hoạt
ngoài bất thường hay không. Kiểm tra xem cáp có được gắn động.
59 Annex I Technical Specifications
Electric Heating
Thực hiện kiểm tra hàng ngày theo yêu cầu của Sổ tay
Type Carbon /
hướng dẫn vận hành của bộ giảm nhiệt carbon dioxide
Dioxide Reducer
loại nhiệt điện.
Kiểm tra xem kết nối có vững chắc không và liệu có bất Trong trường hợp có bất kỳ sự bất
kỳ sự nới lỏng nào trong khi sử dụng kẹp mềm hay thường nào, phải bổ sung thêm hoặc
Ống khí
không. thay thế các bộ phận.
Kiểm tra xem ống cao su có bị mòn hay hư hỏng không. Thay thế ống dẫn gas
Safety Warning
1. Để đảm bảo an toàn, kiểm tra thường xuyên phải được thực hiện bởi các chuyên gia.
2. Kiểm tra thường xuyên chỉ có thể được thực hiện sau khi tắt nguồn của hộp phân phối người dùng và máy hàn
(kiểm tra trực quan không yêu cầu phải kết nối với thiết bị quản lí thì bị loại) để tránh bị điện giật, bỏng và các tai
nạn thương tích cá nhân khác.
3. Do xả điện dung, kiểm tra chỉ được thực hiện 5 phút sau khi máy hàn được tắt nguồn.
1. Để tránh các thành phần bán dẫn và bảng mạch bị hư hỏng tĩnh điện, vui lòng đeo thiết bị chống tĩnh điện
trước khi kết nối dây dẫn và bảng mạch trong máy, hoặc chuẩn bị tĩnh điện bằng cách chạm vào phần kim loại
của vỏ.
2. xin vui lòng không sử dụng bất kỳ dung môi khác mạnh hơn mức trung tính chất tẩy rửa cho đồ dùng hộ gia
đình trong khi làm sạch bộ phận nhựa.
1. Việc kiểm tra định kỳ phải được thực hiện để đảm bảo sử dụng thiết bị lâu dài và bình thường.
2. Kiểm tra thường xuyên phải được thực hiện chi tiết, bao gồm kiểm tra nội bộ và làm sạch thiết bị.
3. Nói chung, kiểm tra thường xuyên được thực hiện một lần cho mỗi sáu tháng. Nhưng nếu điểm hàn bị bụi,
hoặc với khói dầu nặng, kiểm tra định kì bên trong phải được rút ngắn xuống còn ba tháng.
4. Lịch trình kiểm tra định kỳ được trình bày trong Bảng 6-4.
60 Annex I Technical Specifications
(Ngoại trừ các mục sau đây, người dùng có thể thêm các mục kiểm tra theo tình hình thực tế)
Tháo nắp máy hàn và mặt bên. Không khí nén khô có thể được sử dụng để loại bỏ bụi bẩn và bụi bẩn tích tụ bên
trong máy hàn. Và sau đó làm sạch bụi bẩn và vật chất lạ mà khó có thể được loại bỏ bằng cách tẩy.
Chú ý
Nếu quá nhiều bụi tích tụ trên bộ tản nhiệt, tản nhiệt sẽ bị ảnh hưởng dễ bị quá nhiệt.
Tất cả các thay đổi và quá trình kiểm tra điện áp cho phép phải được khôi phục sau khi thử nghiệm.
Bảo trì
Người sử dụng phải tiến hành kiểm tra theo nội dung của ☞5.2 Mã lỗi và giải pháp, thực hiện
khắc phục sự cố ban đầu hoặc ghi lại thông báo lỗi. Liên hệ với đại lý gần nhất khi bạn cần sửa
chữa hoặc thay thế các bộ phận. Vui lòng sử dụng các linh kiện và phụ kiện do Công ty TNHH
Công nghệ Hàn Thâm Quyến Megmeet cung cấp hoặc khuyến nghị
Bảo hành một năm được cung cấp bởi công ty. Thời gian bảo hành sẽ được tính bắt đầu từ thời
điểm mua được ghi trên thẻ bảo hành hoặc hóa đơn.
Thiệt hại sản phẩm do sử dụng không đúng cách không được bảo hành bởi dịch vụ bảo hành.
Tuy nhiên, có thể được xử lý bằng cách sửa chữa.
62 Annex I Technical Specifications
Annex II SƠ ĐỒ ĐIỆN
DisplayPanel
Main Transformer
Item Welding
Welding Diameter(mm) Welding Gas Remarks
No. Materials
Attached Table 3-3 Dex PM3000(R) Welder Configuration and Ordering Information
Weldin
Welding
Item No. g Welding Diameter(mm) Welding Gas Remarks
Materials
Process
1 Steel 0.8/0.9/1.0/1.2 100%CO2
2 Metel Cored Steel 1.0/1.2
DC 80%Ar+20%CO2
3 Steel 0.8/0.9/1.0/1.2
4 CrNi 0.8/0.9/1.0 97.5%Ar+2.5%CO2
5 Steel / 100%CO2
6 Metel Cored Steel 1.0/1.2
80%Ar+20%CO2
7 Steel 0.8/1.0
8 CrNi 0.9/1.0/1.2 97.5%Ar+2.5%CO2
Pulse
9 Al 1.2
10 AlSi 1.0/1.2
100%Ar
11 AlMg 1.0/1.2
12 SiBr 0.8/1.0
1 Double
Steel 0.8/1.0
3 Pulse
80%Ar+20%CO2
1
Metel Cored Steel 1.0/1.2
4
1 Steel 0.9/1.0/1.2 97.5%Ar+2.5%CO2
5
66附录一技术规格
1
Al 1.2
6
1
AlSi 1.0/1.2
7
100%Ar
1
AlMg 1.0/1.2
8
1
SiBr 0.8/1.0
9
*Notes: Shenzhen Megmeet Welding Technology Co., Ltd. (Megmeet) continues to develop and innovate the product. If the
contents, parameters, pictures and objects in the user manual are inconsistent with the actual product, shall prevail. We will
not made additional notify with respect to the change, and the Company has the final interpretation of the user manual.
67 Annex IV Structural Detail Drawing
Shenzhen Megmeet Welding Technology Co., Ltd. Shenzhen Megmeet Welding Technology Co., Ltd.
Date: Date:
Note: This bill is invalid in case of user follow-up visit failure. Note: This bill is invalid in case of user follow-up visit failure.
69 Chapter VI Maintenance
Trung tâm dịch vụ khách hàng của Shenzhen Megmeet Electric Co., Ltd.
Address: Shenzhen Megmeet Welding Technology Co., Ltd. Address: 5F, Block B,
Ziguang Information Hub, Langshan Rd., North Nanshan Science and Technology Park,
Địa chỉ: Thâm Quyến Megmeet hàn Technology Co, Ltd Địa chỉ: 5F, khối B, Ziguang
Shenzhen, Guangdong Post code: 518057
thông tin Hub, Langshan Rd., Bắc Nanshan Khoa học và Công nghệ Park, Thâm Quyến,
After-sales service hotline: 4006662163
Quảng Đông Mã bưu điện: 518057
Đường dây nóng dịch vụ sau bán hàng: 4006662163
70 ChapterⅡInstallation Wiring