Professional Documents
Culture Documents
Bí Thuật Vô Vơ HSHK Hóa C3P2
Bí Thuật Vô Vơ HSHK Hóa C3P2
5
BÍ THUẬT GIẢ KIM HSHK - HỢP CHẤT VÔ CƠ
CHƯƠNG 3: KIM LOẠI - PHẦN 2: KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP
(Ở chương này mình xin chỉ đề cập đến 2 kim loại quan trọng nhất - Fe và Cu)
A. SẮT (Fe)
I. VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, CẤU TẠO CỦA SẮT
1. Vị trí của sắt trong bảng tuần hoàn:
● Sắt là nguyên tố kim loại, thuộc nhóm VIIIB, chu kì 4, số hiệu nguyên tử là 26.
2. Cấu tạo:
● Trong hợp chất Fe có số oxi hóa +2 hoặc +3 (bền hơn).
● Tùy thuộc vào nhiệt độ, Fe có thể tồn tại ở các mạng tinh thể lập phương tâm
khối hoặc lập phương tâm diện.
II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ - TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
1. Sắt là kim loại màu trắng hơi sớm, dẻo, dễ rèn, dẫn điện và nhiệt tương đối
tốt, có tính nhiễm từ, khó nóng chảy (to = 1540oC), là kim loại nặng (DFe =
7,9g/cm3)
2. Sắt có tính nhiễm từ nhưng ở nhiệt độ cao (8000C) sắt mất từ tính.
3. Các quặng sắt quan trọng:
Ứng dụng chính: sản xuất gang, thép Sản xuất axit, Fe
* Bị nhiệt phân:
- Điều chế:
3. Muối sắt
a. Muối sắt(II)
- Không bền, có tính khử, khi tác dụng với chất oxi hóa tạo thành muối sắt
(III).
● Chú ý: Các muối sắt (II) không tan như FeCO3, FeS, FeS2 bị đốt nóng trong
không khí tạo Fe2O3.
- Khi cho muối sắt (III) tác dụng với các kim loại cần lưu ý:
+ Nếu kim loại là Na, Ca, K, Ba + H2O → Kiềm + H2. Kiềm + Fe3+ → Fe(OH)3
+ Nếu kim loại không tan trong nước và đứng trước Fe (M): M + Fe3+ → Fe2+ → Fe
- Các muối sắt (III) bị thủy phân hoàn toàn trong môi trường kiềm:
+ Chất chảy: CaCO3 (nếu quặng lẫn silicat) hoặc SiO2 (nếu quặng lẫn đá vôi) để làm
giảm nhiệt độ nóng chảy và tạo xỉ.
+ Không khí giàu oxi và nóng: để tạo chất khử CO và sinh nhiệt.
HSHK Ôn thi vào 10: Hóa học - H. Phong - 7
+ Than cốc (tạo chất khử CO; tạo nhiệt và tạo gang).
C + O2 → CO2
CO2 + C → 2CO
FeO + CO → Fe + CO2
2. Thép: Là hợp kim của Fe và C trong đó hàm lượng C ít hơn 2%C (theo khối
lượng).
- Nguyên liệu: tùy theo phương pháp: Gang, sắt, thép phế liệu, chất chảy,
không khí nóng, dầu mazut.
- Nguyên tắc: khử các tạp chất Mn, Si, Ca, S, P có trong gang.
- Các phản ứng xảy ra trong quá trình luyện thép:
C + O2 → CO2
S + O2 → SO2
Si + O2 → SiO2
B. ĐỒNG (Cu)
I. VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, CẤU TẠO CỦA ĐỒNG
1. Vị trí của đồng trong bảng tuần hoàn
- Đồng là nguyên tố kim loại chuyển tiếp, nằm ở ô 29, chu kỳ 4, nhóm IB
HSHK Ôn thi vào 10: Hóa học - H. Phong - 8
II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
Đồng là kim loại nặng, màu đỏ, dẻo, dễ kéo sợi, dát mỏng. Dẫn điện và nhiệt tốt chỉ
kém bạc, t0nc = 10830C, D = 8,98g/cm3. Độ dẫn điện giảm nhanh khi đồng có lẫn tạp
chất.
Cu → Cu2+ + 2e
2Cu + O2 → 2CuO
a. Với các axit không có tính oxi hoá mạnh (HCl, H2SO4 loãng)
- Cu không phản ứng với các axit không có tính oxi hoá mạnh.
b. Với các axit có tính oxi hoá mạnh (HNO3 và H2SO4 đặc nóng)
IV. MỘT SỐ HỢP KIM CỦA ĐỒNG, ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
1. Hợp kim đồng:
4. Ứng dụng:
Đồng là vật liệu dễ dát mỏng, dễ uốn, có khả năng dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, vì vậy
nó được sử dụng một cách rộng rãi trong sản xuất các sản phẩm:
- Dây điện.
- Tay nắm và các đồ vật khác trong xây dựng nhà cửa.
- Đúc tượng: Ví dụ tượng Nữ thần Tự Do chứa 81,3 tấn đồng hợp kim
- Rơ le điện, dây dẫn điện giữa các bảng mạch và các chuyển mạch điện.
- Trong chế tạo đồ đựng thức ăn bằng bạc (hàm lượng bạc từ 92,5% trở lên), có
chứa một số phần trăm đồng.
- Các loại nhạc khí, đặc biệt là các loại nhạc khí từ đồng thau.
- Đồng (II) sunfat được sử dụng như là thuốc bảo vệ thực vật và chất làm sạch
nước.
+ Dễ bị khử:
- Tính chất hoá học: Dễ bị phân hủy theo phản ứng sau
CuO + H2 → Cu + H2O
- Điều chế:
3. Muối Cu (II)
+ CuSO4 hấp thụ nước thường dùng phát hiện vết nước trong chất lỏng:
Câu 2: Để có 10 tấn gang chứa 4% C và một số tạp chất (Giả thiết hiệu suất của quá
trình là 87,5%) thì khối lượng quặng chứa 92,8% Fe3O4 cần dùng là bao nhiêu?
Câu 3: Cho hỗn hợp X gồm 3 oxit của sắt (Fe2O3, FeO, Fe3O4) với số mol bằng nhau.
Lấy m1 gam X cho vào một ống sứ chịu nhiệt, nung nóng rồi cho một luồng khí CO
đi qua, khí CO2 ra khỏi ống sứ được hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch
Ca(OH)2 thu được m2 gam kết tủa trắng. Chất rắn (Y) còn lại trong ống sứ sau phản
ứng có khối lượng là 19,2g gồm Fe, FeO và Fe2O3, cho hỗn hợp này tác dụng hết với
dung dịch HNO3 đun nóng được 6,72 lít khí (có màu nâu đỏ) duy nhất (đktc). Tính
khối lượng m1, m2.
Câu 4: Dùng CO dư để khử hoàn toàn m gam bột sắt oxit (FexOy) thành sắt, dẫn
toàn bộ lượng khí sinh ra đi thật chậm vào 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M; thu được
9,85g kết tủa. Mặt khác hòa tan toàn bộ sắt kim loại thu được ở trên bằng dung
dịch HCl dư rồi cô cạn thì thu được 12,7g muối khan. Tìm công thức của sắt oxit và
tính m.
Câu 5: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao một thời
gian, người ta thu được 6,72g hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau. Đem hoà tan
hoàn toàn hỗn hợp này vào dung dịch HNO3 dư tạo thành 0,448 lít khí NO duy
nhất. Tính giá trị của m.
Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X5, X6.
Câu 7: Hòa tan 10g FeSO4 có lẫn tạp chất là Fe2(SO4)3 trong nước, được 200 cm3
dung dịch. Biết 20 cm3 dung dịch này được axit hoá bằng H2SO4 loãng làm mất
màu tím của 25 cm3 dung dịch KMnO4 0,03 M.
a. Tính số mol Fe2+ tác dụng với 25 cm3 dung dịch KMnO4 0,03M.
b. Tính số gam ion Fe2+ trong 200 cm3 dung dịch ban đầu.
c. Tính phần trăm theo khối lượng FeSO4 tinh khiết ban đầu.
Câu 8: Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm
Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch
làm khô cân được 101,72 gam (giả thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào
thanh sắt). Tính khối lượng sắt đã phản ứng.
Câu 9: Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón
hóa học), thấy thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí. Mặt khác, khi X
tác dụng với dung dịch NaOH thì có khí mùi khai thoát ra. Xác định X và viết các
PTHH xảy ra.
Câu 10: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl dư, sinh ra 3,36 lít khí
(ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào lượng dư axit nitric đặc, nguội, sinh
ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tính giá trị của m.
Câu 11: Nhúng một miếng đồng mỏng vào cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng, ta
không thấy có hiện tượng gì xảy ra. Để cốc này ngoài không khí một thời gian,
dung dịch trong cốc dần dần chuyển sang màu xanh. Có thể giải thích hiện tượng
này như thế nào?
Câu 12: Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80ml dung dịch HNO3 1M thoát ra a lít NO.
Nếu cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5 M
thoát ra b lít NO. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng
điều kiện. Lập công thức liên hệ giữa a và b.
HẾT CHƯƠNG 3