Biên: 第四单元 - 民族文化

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 4

第四单元:民族文化

第一课:中秋节
Tết Trung Thu

中秋节是中国的传统节日,中 Tết Trung thu vào ngày 15 âm lịch hằng năm, là ngày
秋节又称“仲秋节”,时间在每 lễ truyền thống của Trung Quốc còn được gọi là “Tết
年农历八月十五。有关中秋节 Trọng Thu” (Tết giữa mùa thu). Có rất nhiều cách nói
的起源,说法很多,第一种说 khác nhau về nguồn gốc của Tết Trung Thu. Quan
法是起源于古代的秋祭,第二 điểm thứ nhất cho rằng Trung thu có nguồn gốc từ “Lễ
说法是起源于古代的拜月习 Tế Thu (Lễ tế mùa thu) quan điểm thứ hai cho rằng
俗,说法之三是起 源于古代 Trung thu được bắt nguồn từ tập tục “Cúng Trăng”
“嫦娥奔月”的神话。 xưa, quan điểm thứ 3 cho rằng Trung thu có nguồn
gốc từ truyền thuyết về việc Thường Nga (Hằng Nga)
bay lên trốn cung Trăng.

古代的秋祭、祭月、 嫦娥奔月 Cho dù là Lễ Thu Tế, tập tục Cúng Trăng hay là câu
,都与“秋”、“月”有关,而秋月 truyện truyền thuyết Thường Nga ( Hằng Nga ) trốn
最好的时候,莫过于八月十五 lên cung Trăng thì đều có liên quan đến “mùa thu” và
了。这时候,天高气爽,碧空 “trăng”. Đã nói đến Trăng mùa thu thì không khi nào
如洗,晚上升起一轮圆月,流 đẹp bằng Trăng rằm tháng tám . Vào thời gian đó,
光溢彩,令人赏心悦目,于是 khung trời dường như trong xanh và cao hơn, thời tiết
就形成了以“月”为主要内容的 thật đẹp, không khí vô cùng mát, buổi tối vầng trăng
中秋佳节。 tròn trên cao lung linh huyền ảo tỏa ánh sáng dịu mát
giữa bầu trời đêm. Cảnh đẹp đêm rằm khiến cho lòng
người vui vẻ khoan khoái lạ thường. Chính vì vậy mà
vào dịp Tết trung thu, các hoạt động chủ yếu đều gắn
liền với hình ảnh trăng rằm.

中秋节的习俗也都与月亮有 Các tập tục trong Tết Trung thu cũng thường gắn liền
关,如祭月、赏月、吃月饼等。 với trăng, ví dụ như tập tục cúng trăng, ngắm trăng,
祭月也叫“拜 月”,民间一般是 ăn bánh trung thu (bánh trăng, bánh có hình tròn như
在庭院里摆放供桌,供品是月 mặt trăng). Tập tục cúng trăng là còn gọi là “bái trăng”,
饼、瓜果,有的地方还有鸡冠 người dân thường bày mâm cúng trong sân nhà, với
花、毛豆枝、莲藕、萝卜等。拜 các đồ cúng là bánh Trung thu, hoa quả, có nơi còn
月时,妇女先拜月,诉说自己 cúng hoa mào gà, cành đậu, ngó sen và củ cải. Khi
的心愿或祝福, 而后男子再 cúng trăng phụ nữ sẽ là người vái và khấn trước, lời
拜,有的地方男子不拜月。祭 khấn thường là lời nguyện cầu và mong muốn những
月完毕,全家人聚在一起分食 điều tốt đẹp sẽ đến, phụ nữ khấn xong mới đến lượt
月饼, 吃“赏月饭”,喝“团员 đàn ông, ở một số nơi đàn ông không tham gia việc
酒”,边吃边谈边赏月,洋溢着 cúng trăng. Sau khi cúng trăng xong, cả nhà quây
喜庆的气氛。 quần bên nhau cùng thưởng thức bánh trung thu, ăn
với nhau bữa cơm đoàn viên uống với nhau chén
rượu mừng, mọi người vừa ngắm trăng vừa hàn
huyên và dùng bữa, không khí rất vui vẻ và đầm ấm.

人们在八月十五都有赏月的 Vào đêm rằm trung thu , mọi người mọi nhà
习俗,在高山,在水边,在楼
đều ngắm trăng phá cỗ , cho dù họ ở nơi
台,在庭院,尽 情享受、观赏
中秋之月。文人墨客们更是兴 đâu ở vùng núi cao hay ở miền sông nước
致盎然,往往要饮酒赋诗,所 dù ở nơi nhà cao cửa rộng hay trong một
以中 国古诗中“咏月”诗很多, góc sân ấm áp , tất cả đều chung một niềm
最著名的要算宋代诗人苏轼
所写的词《水调歌头》 了。词 vui và cùng nhau ngắm ánh trăng rằm . Đối
中表露出诗人对现实的不满, với những bậc tao nhân mặc khách xưa thì
幻想超脱世俗,乘风飞往月宫 tâm trạng của họ quả là rất hứng khởi , họ
,但又觉得 人间毕竟比天上
好,于是又产生眷恋世间的心 thường cùng nhau uống rượu ngâm thơ .
情。尤其是诗的后几句,诗人 Vì vậy kho tàng thơ cổ của Trung Quốc có
从 月亮变化中悟出了人生哲 rất nhiều bài thơ vịnh về trăng , nổi tiếng
理,说出了,“但愿人长久,千
里共婵娟”的美好愿 望。 nhất phải kể đến bài Thuỷ Điệu Ca Đầu của
Thức , một nhà thơ nổi tiếng đời Tống Lời
thơ bày tỏ nỗi chán trước thực tại và mong
muốn bạn được thoát khỏi thế giới trần tục
, cưỡi gió mây bay đến cung trăng nhưng
rồi lại nhận ra nơi trần thế còn tốt đẹp hơn
cả cõi trời vì vậy lại có cảm giác nhớ nhung
quyến luyến cuộc đời nơi trần thế Nhất là
trong mấy câu thơ cuối , từ sự biến đổi
theo thời gian của trăng, nhà thơ đã hiểu ra
một triết lý về cuộc đời và nói lên mong
ước tốt đẹp của mình:
“Mong những

中秋节赏月是要吃月饼,像征 Trong ngày Tết Trung Thu, bánh trung thu là món ăn
着全家人团团圆圆,因而又称 thứ yếu, tượng trưng cho sự đoàn tụ của cả gia đình
“团圆节”。 在节日前,亲友之 cho nên còn được gọi là “Tết Đoàn Viên”. Trước ngày
间还有互相馈赠月饼的习 lễ, mọi người còn có thói quen tặng bánh trung thu
惯。供兔儿爷的习俗是从月 cho bạn bè và người thân của mình. Tập tục chơi đồ
宫中的 有“玉兔捣药”的传说 chơi Ông Thỏ có nguồn gốc từ truyền thuyết “Thỏ
演化而来的,据说这样可以使 Ngọc giã thuốc”, theo như truyền thuyết thì có thể xua
人怯病延年,全家安康。 中秋 đuổi bệnh tật và giúp cho mọi người sống trường thọ,
节的习俗,在中国汉族人民中 cả gia đình được khỏe mạnh. Tập tục ngày Tết Trung
十分注重,在一些少数民族中 Thu đối với dân tộc Hán ở Trung Quốc rất quan
也很流行。他 们都有祭月、拜 trọng,nó cũng rất phổ biến trong một số cộng đồng
月的风俗,有的甚至把中秋节 dân tộc thiểu số. Tết Trung Thu của họ đều có phong
叫做“月亮节”。 tục thờ cúng trăng, thậm chí một số dân tộc còn gọi
Tết Trung Thu là “Ngày lễ trăng sáng”.

练习
1. 词语翻译
(1) 元宵节: Tết Nguyên Tiêu
(2) 端午节: Tết Đoan Ngọ
(3) 七夕节: Lễ Thất Tịch
(4) 祭拜先人: Thờ cúng tổ tiên
(5) 祭拜礼仪: Nghi lễ thờ cúng, cúng bái
(6) 祈祷祭拜: Cầu khẩn, cúng bái
(7) 合家团圆: Cả nhà đoàn viên
(8) 欢聚一堂: Cùng đến tụ họp với nhau/ cùng nhau tụ họp/ sum họp
lại với nhau
(9) 熬年守岁: thức đêm giao thừa đón năm mới
(10) 通宵达旦: suốt cả đêm / thâu đêm suốt sáng
(11) 宵夜美食: Đồ ăn đêm
(12) 祭灶扫尘: Cúng ông công ông táo, quét dọn nhà cửa (hai tập tục
ngày 23 và 24 tháng chạp)
(13) 送旧迎新: Tiễn năm cũ đón năm mới
(14) 压岁礼品: Quà mừng tuổi
(15) 开门炮仗: bắn pháo hoa ngày đầu năm mới)
(16)开门大吉: Năm mới đại cát/ mọi việc thuận lợi (thường dùng để
chúc khi bắt đầu công việc làm ăn hoặc khai trương)
2. 句子翻译

You might also like