Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 16

6.

5 IELTS COURSE
SPEAKING – LESSON 1

Nội dung bài học


Cấu trúc bài thi IELTS Speaking 1

Cách diễn đạt khác của “Like” và “Dislike” 4

Nhóm chủ đề về Hobbies 5

Chiến lược trả lời câu hỏi Phần 1 7

Chiến lược trả lời câu hỏi Phần 2 7

Ví dụ minh hoạ 9

Luyện tập 12

Bảng từ vựng theo chủ đề 14

Cấu trúc bài thi IELTS Speaking


- Tổng thời gian: 11 – 14 phút
- Hình thức: Đối thoại với giám khảo người bản xứ.
Cấu trúc bài thi
Bài kiểm tra nói gồm ba phần, cụ thể:

Phần 1 Giám khảo sẽ hỏi từ 9-12 câu hỏi được chia thành 3-4 chủ đề nhằm đánh
giá khả năng ngôn ngữ của người học trong ngữ cảnh giao tiếp hàng
ngày. Một vài chủ đề của phần 1 bao gồm trường học, nơi làm việc, quê
hương, mua sắm, thể thao, âm nhạc..

Phần 2 Người học sẽ nhận được một phiếu câu hỏi yêu cầu người thi miêu tả một
trải nghiệm, người, nơi chốn...dựa vào kiến thức và trải nghiệm cá nhân.
Người học sẽ có 1 phút chuẩn bị và 2 phút để trả lời.

Phần 3 Giám khảo và người học sẽ thảo luận những câu hỏi trừu tượng hơn được
mở rộng từ phần hai. Trong phần này, người học được yêu cầu trình bày
quan điểm của mình với một số lý lẽ, dẫn chứng để làm rõ câu trả lời

Tiêu chí chấm điểm

Tiêu chí Yếu tố được đánh giá

Fluency and Coherence (Trôi chảy, mạch lạc) - Khả năng duy trì mạch nói
- Sự kết nối giữa các câu và ý tưởng

1
Lexical Resource/ Vocabulary (Từ vựng) - Mức độ đa dạng
- Sự chuẩn xác
Grammatical Range and Accuracy (Sự đa dạng - Sự linh hoạt
và chính xác về ngữ pháp) - Sự phù hợp

Pronunciation (Phát âm) - Đặc điểm ngữ âm


- Nhấn trọng âm, ngữ điệu từ
- Nhấn trọng âm, ngữ điệu trong câu

Yêu cầu dành cho band 6.0 – 7.0 (6.5):

Band F&C LR GRA P

7 Fluency: - Sử dụng được các - Dùng câu phức và - Giọng bản ngữ có
- Có thể thoải mái từ vựng ít thông nhiều cấu trúc ngữ thể vẫn dễ nhận biết,
nói liên tục hầu hết dụng và các cụm từ pháp nâng cao, lỗi nhưng giọng của
thời gian mang tính biểu đạt. thường do thói quen native English
- Khả năng mở rộng - Paraphrase thay vì không có Speaker chiếm ưu thế
các câu hỏi thảo thường tốt khi kiến thức. hơn.
luận trong Phần 3 không biết chính - Có thể mắc lỗi - Phát âm hầu như
tốt hơn nhiều so với xác từ mà người nhưng mức độ luôn rõ ràng và chính
mức độ ‘thô sơ’ của bản ngữ sẽ sử dụng không quá thường xác.
Band 6, nhưng vẫn - Biết về văn phong xuyên (cứ 3-5 câu - Biết về việc thay đổi
thấp hơn Band 8 phù hợp sẽ có 1 lỗi) tốc độ nói để thể hiện
Coherence - Một vài tổ hợp từ ý nghĩa.
- Sử dụng thường không phù hợp.
xuyên một loạt các
từ nối và liên từ.
- Việc sắp xếp, cấu
trúc nội dung dài
(như trong Part 2,
và Part 3) đủ để
giám khảo theo
được mạch nói và
nội dung

2
6 Fluency: - Có thể trò chuyện - Dùng cả câu đơn - Giọng bản xứ còn
- Có thể nói dài hầu hết các chủ đề và câu phức nhưng khá rõ nhưng không
(thường gây ra lỗi), ở chiều sâu nhất sự linh hoạt còn hạn ảnh hưởng đến khả
đôi lúc ngừng hoặc định. chế. năng nghe hiểu.
tự sửa, nhưng - Còn thiếu vốn từ - Có cố gắng dùng - Còn phát âm sai
không có khoảng vựng, hoặc thiếu cấu trúc nâng cao, random, tuy nhiên
lặng dài như Band linh hoạt khi dùng thường có lỗi nhưng không có lỗi phát âm
4 & 5. từ chủ yếu ở phần lỗi không gây khó theo thói quen bất kỳ
3. Câu trả lời khá hiểu. nguyên âm, phụ âm
Coherence: đơn giản nhưng vẫn hoặc âm kép nào.
- Sử dụng nhiều từ chính xác. - Biết về sentence
nối khác nhau, đôi - Diễn đạt ý nghĩa stress và intonation
khi không phù hợp. mà mình muốn, nhưng không
Thường dùng từ nối paraphrase còn lỗi consistent, thỉnh
quá máy móc hoặc chọn từ không phù thoảng còn phát âm
gần như không hợp. riêng lẻ từng từ.
dùng từ nối. - Từ đa âm tiết còn
nhấn sai.
Adapted from IELTS Speaking Band Descriptors

→ Tổng kết: Ở band điểm 6.5, người học có thể:

● Thực hiện bài nói dài với đa dạng các từ nối và liên từ. Sắp xếp các ý tưởng đủ mạch lạc để
giám khảo có thể theo dõi được bài nói. Thỉnh thoảng ngập ngừng khi chưa tìm ra từ vựng
hoặc cấu trúc ngữ pháp phù hợp.
● Sử dụng đa dạng từ, trong đó có sử dụng một số những từ ít thông dụng và những cụm từ
biểu đạt. Có nhận thức về văn phong phù hợp với bài thi nói.
● Sử dụng đa dạng các cấu trúc câu phức và thường xuyên nói được những câu không có lỗi
ngữ pháp.
● Phát âm hầu hết đều rõ ràng và chính xác. Vẫn còn lỗi phát âm nhưng không phải lỗi hệ
thống. Có sử dụng sentence stress (nhấn câu) và intonation (ngữ điệu) trong khi nói.

3
Cách diễn đạt khác của “Like” và “Dislike”

LIKE DISLIKE

● I like/love/enjoy (doing) something ● Add “not”:

● I am a big fan of (doing) something Ví dụ: I don’t like sports.

● I am really into (doing) something I am not really into sports.

● I am keen on (doing) something I am not keen on playing sports.

● I am fond of (doing) something ● (Doing) something is not my thing.

● I am a ……………. – lover. ● (Doing) something is not my cup of tea.

● (Doing) something is my all-time favorite VD: Football is not my cup of tea.


activity.
● I have no interest in (doing) something.
● I’ve always considered myself as a person
● I’ve never considered myself as a person
who loves….. / a …… lover
who loves ….. / a ….. lover.
Ví dụ: I’ve always considered myself as a
Ví dụ: I’ve never considered myself as a
person who loves music / a music lover.
person who loves music / a music lover.

4
Nhóm chủ đề về Hobbies

Singing

Example Meaning

1. Dancing to a catchy tune will always be my a. hát to nhất có thể


e
all-time favorite activity.

2. Despite my terrible musical skills, I still have a b. lệch tông


huge passion for music since it helps me
produce happy hormones. f

3. It's hilarious when someone in a group sings c. đúng tông


out of tune. b

4. Singing is considered a stress reliever after d. mù nhạc (không có khả năng phân biệt nốt
an exhausting day. g
nhạc)

5. I’m no expert in singing, but I sing at the top e. bài hát bắt tai
of my lungs when I shower. a

6. I can never sing in tune, especially when f. sản xuất hoóc-môn vui vẻ
singing ballads. c

7. He’s not tone-deaf, but he’s never considered g. thứ giúp giảm căng thẳng
becoming a singer. d

- a catchy tune: một giai điệu bắt tai


- produce happy hormones: tạo ra hocmoon vui vẻ
- out of tune: lệch tông

- a stress reliever: thứ giúp giảm căng thẳng


- sing at the top of my lungs: hát to nhất co thể
- in tune: đúng tông

- tone-deaf: mù nhạc

5
tedious, repetitive, monotonous, mundane, boring, dull, uninteresting.
get a clear picture of
have a glimpse of
History
monumental ≈ having a great influence

milestone ≈ landmark, turning point.

humankind's advancment

hardships

figures

- tedious (adj): lasting or taking to long and not interesting

- monumental (adj): very important and having a great influence, especially as the results of years of work
- significant milestone (n): a very important stage or event in the development of something ≈landmark
- national identity (n): a sense of a nation as a cohesive whole, as represented distinctive tradition, culture,
language
- pass down:
- gratitude (n): ingratitude
- patriotism (n): lòng yêu nước
Math

- core subject: môn học chính


- stimulate brains: kích thích não
- abstract (adj): trừu tượng
- applicable (adj): ứng dụng
- mathematical principle (n): nguyên lí toán học

- formula (n): công thức

6
Chiến lược trả lời câu hỏi Phần 1

● Point: Câu trả lời trực tiếp


● Illustration: Làm rõ câu trả lời trực tiếp bằng lý do, ví dụ, …
● Comment: Nhận xét hoặc cảm xúc cá nhân về thông tin trong Illustration

Chiến lược trả lời câu hỏi Phần 2


Cấu trúc câu hỏi

Cấu trúc câu trả lời gợi ý

Phần mở I’m going to talk about…


đầu Basically, (đối tượng) is/are…

1. Trình tự thời gian: ứng dụng cho các chủ đề miêu


tả người, trải nghiệm, sự kiện
Nội dung bao gồm:
① Tình hình trước khi sự việc xảy ra
② Miêu tả thời điểm và hoàn cảnh khi sự việc xảy ra
③ Miêu tả đối tượng chính - Miêu tả thông tin phụ
Detailed description ④ Kết quả sau khi sự việc xảy ra

Miêu tả chi tiết tình huống & 2. Trình tự không gian: ứng dụng cho các chủ đề
đối tượng chính. miêu tả địa điểm, vị trí
Phần thân
Nội dung bao gồm:
bài ① Thời gian sự việc xảy ra và lý do miêu tả địa điểm,
vị trí
② Miêu tả vị trí chung: khoảng cách, thời gian di
chuyển đến địa điểm…
③ Miêu tả địa điểm khi nhìn từ bên ngoài
④ Miêu tả các chi tiết bên trong

Ảnh hưởng của đối tượng chính đến với người học
Impact & feeling
hoặc đối với xã hội.
Tác động & cảm xúc Các cảm xúc/ cảm nghĩ/ nhận xét về đối tượng
chính.

Phần kết
That’s all I want to say.
luận

7
Yêu cầu
● Với mỗi phần gợi ý, người học phát triển với 3 – 5 câu (Gợi ý: nên phát triển với 4 câu).
● Phát triển ý bằng cách sử dụng cấu trúc PIC như khi trả lời câu hỏi Part 1.

8
Ví dụ minh hoạ
Part 1

Người học có thể đưa ra một hoặc nhiều ý tưởng trong một câu trả lời.

1. Do you often go to the cinema?

Câu trả lời có 1 ý tưởng:

→ Trong câu trả lời mẫu, người nói đưa ra 1 ý tưởng duy nhất là “Thường xuyên đi xem phim". Sau đó
làm rõ bằng dẫn chứng “thích đi xem phim nhưng không phải tuần nào cũng đi" và đưa ra nhận xét
rằng “điều đó phù hợp với lịch trình của tôi".

2. Why do people go to the supermarket?

Câu trả lời có nhiều ý tưởng:

→ Trong câu trả lời mẫu, người nói đưa ra câu trả lời trực tiếp rằng có “2 lý do khiến mọi người đi siêu
thị”. Tiếp theo, người nói đã đưa 2 ý tưởng tương ứng với 2 lý do, mỗi lý do được giải thích và nhận xét
theo cấu trúc PIC.

9
motorcycle repair kit" hoặc "motorcycle tool kit
the tire of her motobike had broken

Part 2 It was a long ago, when I was backing to home I saw a girl with
holding and taking her broken motorcycle with her. It seemed that
she had taken that vehicle for a long time because I could see her
Describe a time when you helped a child heavy sweat on front head. So, I felt empathy with her and really
wanted to give her hand. And I came close to her and asked what
You should say: did happened with your vehicle. She said the tire had been
punctured and I could not ride it anymore. It was so fortunate for
● When it was
her because I always bring the motorcycle repair kit with me. To
● How you helped him/her show the masculinity to her, I opened the kit and got down to repair
the tire for her. While fixing the vehicle, I felt a little bit
● Why you helped him/her contribution cuz of my helpfulness. After finishing the repairing the
vehicle, she profusely showed her gratitude to me as I am a
And how you felt about it salvation person for her.

Well, I don't go out much, so I don't have many opportunities to help others. But, I
Phần mở đầu
would like to talk about a situation when I helped a kid in my neighborhood.

① ② It was very late one night, and I was wandering


around my neighborhood, when I heard the crying of
what sounded like a terrified child.

③ As I approached the boy, I recognized it was Huy,


Detailed description one of the kids living in my neighborhood. I
Trình tự thời gian: immediately approached him and tried to find out
① Tình hình trước khi sự what had happened to him. It turned out that he had
việc xảy ra sprained his ankle and couldn't walk home. He told
② Miêu tả thời điểm và me that his bike had been violently stolen from him,
hoàn cảnh khi sự việc xảy and that he had become injured while chasing the
ra criminals.I tried to calm him down and told him to
Phần thân bài ③ Miêu tả đối tượng chính call his family to tell them what had happened.
- Miêu tả thông tin phụ However, his phone was also broken because of the
④ Kết quả sau khi sự việc fall.
xảy ra
④ So, I lent him a helping hand by letting him use my
phone to contact his parents. After that, I took him
home on my bike. I remember that he was crying
during the whole trip, which is something that I've
never experienced before.

Once I got him back safe and sound to his parents,


Impact & feeling
they listened to the whole story and thanked me a lot.

10
It really felt great to be able to do such a noble thing
like that.

Phần kết luận That’s all I want to say.

11
Luyện tập
Bài tập 1:

national identity stress reliever a tedious subject tone deaf

gratitude core subjects produces happy hormones

stress reliever
1. Singing is a ______________________ at the end of the day because whenever I sing, my body
produces happy hormones which helps reduce stress.
______________________,
national identity
2. Ao Dai is a costume that represents Vietnamese ______________________and culture.
3. Thanks to history, younger generations have a chance to gain a deeper understanding of past
gratitude
eras and express their ______________________ to their ancestors. Despite that, history is still
a tedious subject
considered as ______________________.
core subject
4. In contrast, Math is one of the ______________________ at schools so students tend to spend
more time studying it.
5. Despite loving singing, I have to admit that I'm not really an expert in this field since I'm
tone deaf
______________________ .​

Bài tập 2: Sử dụng những từ vựng và cấu trúc đã học để trả lời các câu hỏi sau
Singing

1. Do you like singing? Why?


I am really into singing, it helps relieve my stress after heavy working day. sometimes when I take the shower I
try to sing at the top of lungs
2. Have you ever learned how to sing?
Yes, It actually often happen when I hear a new song, I enter into Youtube app and search how to sing this songs
perfectly,... this has contributed to my ability to sing any songs despite the hard or the high pitch of tune.
3. Who do you want to sing for?
This this I never have to think twice because I always want to sing for my mom who give birth to me. and I really
express my gratitude to her for childbearing and sacrifices for the family.
4. Do you think singing can bring happiness to people?
Yes, I think so. Many researches has been discuss and found that singing can produce happy hormones such as
dopamin ... which alleviate the stress, in other words, leading the happiness of a singer.
History
1. Do you like learning about history?
Yes, I think I am a history lover. Everytime when taking a rest after I study a long time, I often turn the historical
podcast to hear to some historical events of a nation especially Vietnam and China, such Han Dynasty, Nguyen
Dynasty....
2. What historical event do you find interesting?
Recently, I am hearing to spring and autum period of china, which talks about the wars, invasions, expansion of
dynasties and nations, which really broaden my knowledge about the politics and meanings of wars

3. Do you think history is important?


Yes, It is truly important because if a person do not know their national history, they will not show their gratitude to
their ancestors which include forefathers who sacrifice themself for the national peace, without which that person
live in freedom right now. Not only that, knowing the history inside out can give them a feeling of national identity
Math
which define them who are they, why they are living now, which can promote them to contribute to national success.
1. Do students learn math in secondary school in Vietnam?
Yes, not only in secondary school but also the pre intermediate school math is considered as a core subject that
every student has to learn seriously. For example, almost parents of these children are inclined to taking their
children to intensive training of math to foster their children's math skill, formulas, mathematical principles,...
2. Do you study math now? Why, Why not?
not really often because I am a student of foreign language university so almost my subjects are about sentence,
paragraph or the origin of language which contain a lot of words.
12
3. What can people do with math in their daily life?
in easy level, math can be an applicable subject to the real life. For example, to control the personal finance, people
have to know to calculate the number for controlling their spending and income. without math, they can not
calculate correctly for sure.
4. Do you think math is difficult?
I dont think so. To me math is not difficult like people often said. If you expose yourself to something for an enough time, you will
know it inside out. For example, I am a linguistic learner, so most of time is spent for learning foreign language, so I find it so easy.
So back to the question do the math is really difficult, I think it will be the same side or concept for a person if they spend enough
time for math, it will be easy.
Bài tập 3: Dựa vào cấu trúc gợi ý để soạn bài nói cho đề sau
Describe a time you were very busy in the last 3 months, there were many tasks needed finishing. 3
months ago, I started my internship position as a sales and marketing.
You should say: at the same time, I had to achieve some certificates such as ielts, vstep
and hsk2, a chinese certificate. This really had put a heavy burden on
● When it happened my head when I had to simultaneously manage to juggle many works.
on the day, my work started from 8-5 , in the night, I had to study.
● Where you were
juggle:
● What you did
And explain why you were busy

Phần mở đầu

When

What

Phần thân bài

How

Why

Kết luận

13
Bảng từ vựng theo chủ đề

Từ vựng và loại Ý nghĩa Kết hợp từ thông Ví dụ


từ dụng

catchy tune Dancing to a catchy tune is a great way to


bài hát bắt tai - produce happy hormones. (Nhảy nhót theo
/ˈkæʧi tjuːn/
những bài hát bắt tai là một cách tuyệt vời
để sản xuất hoóc-môn hạnh phúc.)
hormone (n) produce
hoóc-môn hormones
/ˈhɔːməʊn/

tune (n) in tune The singers in the band weren’t in tune.


giai điệu (Các ca sĩ trong ban nhạc không hòa nhịp
/tjuːn/ out of tune
với nhau.)

sing at the top Singing at the top of your lungs doesn't


hát to nhất có thể mean you sing well.
of my lungs
- (Hát to nhất có thể không có nghĩa là bạn
/sɪŋ æt ðə tɒp
hát hay.)
ɒv maɪ lʌŋz/

tone-deaf (adj) Tone-deaf people seem awkward in the


mù nhạc karaoke room.
/təʊn-def/ -
(Những người mù nhạc có vẻ lúng túng
trong phòng karaoke.)

national National identity connects people of one


bản sắc dân tộc country.
identity
- (Bản sắc dân tộc kết nối người dân một
/ˈnæʃənl
nước.)
aɪˈdentɪti/

monumental Renovating this historical building would be


vĩ đại, phi thường a monumental job.
(adj) -
(Cải tạo tòa nhà lịch sử này sẽ là một công
/ˌmɒnjʊˈmentl/
việc phi thường.)

significant Graduating from high school is a significant


cột mốc quan milestone for many.
milestone
trọng - (Tốt nghiệp trung học phổ thông là một cột
/sɪgˈnɪfɪkənt mốc quan trọng đối với nhiều người.)
ˈmaɪlstəʊn/

pass down The tradition was passed down to many


truyền lại generations.
(phr.v) -
(Truyền thống được truyền qua nhiều thế
/pɑːs daʊn/
hệ.)

14
gratitude (n) Giving flowers to your mother on her
lòng biết ơn birthday is an excellent way to show
/ˈgrætɪtjuːd/
- gratitude.
(Tặng hoa cho mẹ của bạn vào ngày sinh
nhật của bà là một cách tuyệt vời để thể
hiện lòng biết ơn.)

patriotism (n) There are many ways to express your


lòng yêu nước - patriotism.
/ˈpætrɪətɪzm/
(Có nhiều cách để thể hiện lòng yêu nước
của bạn.)

tedious (adj) tẻ nhạt We had to listen to the tedious details of his


/ˈtiːdiəs/ - presentation.
(Chúng tôi đã phải lắng nghe những chi tiết
tẻ nhạt trong bài thuyết trình của anh ấy.)

core subject môn học chủ Students tend to focus on only core
/kɔː ˈsʌbʤɪkt/ chốt subjects to get admission to universities.
- (Học sinh có xu hướng chỉ tập trung vào các
môn học chủ chốt để được nhận vào các
trường đại học.)

stimulate (v) kích thích My company will set specific targets for
/ˈstɪmjʊleɪt/ every employee as a method to stimulate
stimulate brains their work performance. (Công ty tôi sẽ đặt
chỉ tiêu cụ thể cho từng nhân viên như một
phương pháp để kích thích hiệu quả công
việc của họ.)

principle (n) nguyên tắc Mathematical principles are highly


mathematical complicated.
/ˈprɪnsəpl/
principle (Các nguyên tắc toán học là vô cùng phức
tạp.)

formula (n) công thức This formula is used to calculate the area of
/ˈfɔːmjʊlə/ - a circle.
(Công thức này được sử dụng để tính diện
tích của một hình tròn.)

abstract (adj) trừu tượng Good teachers know how to convey


/ˈæbstrækt/ - abstract knowledge to their students.
(Giáo viên giỏi biết cách truyền đạt kiến
thức trừu tượng cho học sinh của mình.)

applicable (adj) có tính ứng dụng The theory does not seem easily applicable
/ˈæplɪkəbl/ - in this case.
(Lý thuyết dường như không dễ ứng dụng
trong trường hợp này.)

15
TỪ VỰNG MỞ RỘNG

Từ vựng và Ý nghĩa Kết hợp từ thông Ví dụ


loại từ dụng

terrified sợ hãi I'm terrified of losing you.


- (Tôi rất sợ mất em.)
/ˈterɪfaɪd/

turn out kết quả là, sẽ You never know how your children will turn
/tɜːn aʊt/ - out.
(Bạn không bao giờ biết được con cái bạn
sẽ ra sao.)

calm someone làm ai đó bình You should calm down because your son
down tĩnh lại - has apologized.
(Bạn nên bình tĩnh lại vì con trai bạn đã xin
lỗi.)

lend giúp đỡ ai đó một I went over to see if I could lend him a


somebody a tay - helping hand.
(Tôi đi qua để xem liệu tôi có thể giúp anh
helping hand
ta một tay không.)

safe and bình an vô sự Three days later, the hikers were found
sound safe and sound.
- (Ba ngày sau, những người đi bộ đường
/seɪf ænd
dài được tìm thấy bình an vô sự.)
saʊnd/

noble cao cả He died for a noble cause.


- (Anh đã chết vì một mục đích cao cả.)
/ˈnəʊbl/

16

You might also like