Professional Documents
Culture Documents
6.5 Speaking.L1.120.Re - Handout - 2022-12-28-10-57-49-0283
6.5 Speaking.L1.120.Re - Handout - 2022-12-28-10-57-49-0283
5 IELTS COURSE
SPEAKING – LESSON 1
Ví dụ minh hoạ 9
Luyện tập 12
Phần 1 Giám khảo sẽ hỏi từ 9-12 câu hỏi được chia thành 3-4 chủ đề nhằm đánh
giá khả năng ngôn ngữ của người học trong ngữ cảnh giao tiếp hàng
ngày. Một vài chủ đề của phần 1 bao gồm trường học, nơi làm việc, quê
hương, mua sắm, thể thao, âm nhạc..
Phần 2 Người học sẽ nhận được một phiếu câu hỏi yêu cầu người thi miêu tả một
trải nghiệm, người, nơi chốn...dựa vào kiến thức và trải nghiệm cá nhân.
Người học sẽ có 1 phút chuẩn bị và 2 phút để trả lời.
Phần 3 Giám khảo và người học sẽ thảo luận những câu hỏi trừu tượng hơn được
mở rộng từ phần hai. Trong phần này, người học được yêu cầu trình bày
quan điểm của mình với một số lý lẽ, dẫn chứng để làm rõ câu trả lời
Fluency and Coherence (Trôi chảy, mạch lạc) - Khả năng duy trì mạch nói
- Sự kết nối giữa các câu và ý tưởng
1
Lexical Resource/ Vocabulary (Từ vựng) - Mức độ đa dạng
- Sự chuẩn xác
Grammatical Range and Accuracy (Sự đa dạng - Sự linh hoạt
và chính xác về ngữ pháp) - Sự phù hợp
7 Fluency: - Sử dụng được các - Dùng câu phức và - Giọng bản ngữ có
- Có thể thoải mái từ vựng ít thông nhiều cấu trúc ngữ thể vẫn dễ nhận biết,
nói liên tục hầu hết dụng và các cụm từ pháp nâng cao, lỗi nhưng giọng của
thời gian mang tính biểu đạt. thường do thói quen native English
- Khả năng mở rộng - Paraphrase thay vì không có Speaker chiếm ưu thế
các câu hỏi thảo thường tốt khi kiến thức. hơn.
luận trong Phần 3 không biết chính - Có thể mắc lỗi - Phát âm hầu như
tốt hơn nhiều so với xác từ mà người nhưng mức độ luôn rõ ràng và chính
mức độ ‘thô sơ’ của bản ngữ sẽ sử dụng không quá thường xác.
Band 6, nhưng vẫn - Biết về văn phong xuyên (cứ 3-5 câu - Biết về việc thay đổi
thấp hơn Band 8 phù hợp sẽ có 1 lỗi) tốc độ nói để thể hiện
Coherence - Một vài tổ hợp từ ý nghĩa.
- Sử dụng thường không phù hợp.
xuyên một loạt các
từ nối và liên từ.
- Việc sắp xếp, cấu
trúc nội dung dài
(như trong Part 2,
và Part 3) đủ để
giám khảo theo
được mạch nói và
nội dung
2
6 Fluency: - Có thể trò chuyện - Dùng cả câu đơn - Giọng bản xứ còn
- Có thể nói dài hầu hết các chủ đề và câu phức nhưng khá rõ nhưng không
(thường gây ra lỗi), ở chiều sâu nhất sự linh hoạt còn hạn ảnh hưởng đến khả
đôi lúc ngừng hoặc định. chế. năng nghe hiểu.
tự sửa, nhưng - Còn thiếu vốn từ - Có cố gắng dùng - Còn phát âm sai
không có khoảng vựng, hoặc thiếu cấu trúc nâng cao, random, tuy nhiên
lặng dài như Band linh hoạt khi dùng thường có lỗi nhưng không có lỗi phát âm
4 & 5. từ chủ yếu ở phần lỗi không gây khó theo thói quen bất kỳ
3. Câu trả lời khá hiểu. nguyên âm, phụ âm
Coherence: đơn giản nhưng vẫn hoặc âm kép nào.
- Sử dụng nhiều từ chính xác. - Biết về sentence
nối khác nhau, đôi - Diễn đạt ý nghĩa stress và intonation
khi không phù hợp. mà mình muốn, nhưng không
Thường dùng từ nối paraphrase còn lỗi consistent, thỉnh
quá máy móc hoặc chọn từ không phù thoảng còn phát âm
gần như không hợp. riêng lẻ từng từ.
dùng từ nối. - Từ đa âm tiết còn
nhấn sai.
Adapted from IELTS Speaking Band Descriptors
● Thực hiện bài nói dài với đa dạng các từ nối và liên từ. Sắp xếp các ý tưởng đủ mạch lạc để
giám khảo có thể theo dõi được bài nói. Thỉnh thoảng ngập ngừng khi chưa tìm ra từ vựng
hoặc cấu trúc ngữ pháp phù hợp.
● Sử dụng đa dạng từ, trong đó có sử dụng một số những từ ít thông dụng và những cụm từ
biểu đạt. Có nhận thức về văn phong phù hợp với bài thi nói.
● Sử dụng đa dạng các cấu trúc câu phức và thường xuyên nói được những câu không có lỗi
ngữ pháp.
● Phát âm hầu hết đều rõ ràng và chính xác. Vẫn còn lỗi phát âm nhưng không phải lỗi hệ
thống. Có sử dụng sentence stress (nhấn câu) và intonation (ngữ điệu) trong khi nói.
3
Cách diễn đạt khác của “Like” và “Dislike”
LIKE DISLIKE
4
Nhóm chủ đề về Hobbies
Singing
Example Meaning
4. Singing is considered a stress reliever after d. mù nhạc (không có khả năng phân biệt nốt
an exhausting day. g
nhạc)
5. I’m no expert in singing, but I sing at the top e. bài hát bắt tai
of my lungs when I shower. a
6. I can never sing in tune, especially when f. sản xuất hoóc-môn vui vẻ
singing ballads. c
7. He’s not tone-deaf, but he’s never considered g. thứ giúp giảm căng thẳng
becoming a singer. d
- tone-deaf: mù nhạc
5
tedious, repetitive, monotonous, mundane, boring, dull, uninteresting.
get a clear picture of
have a glimpse of
History
monumental ≈ having a great influence
humankind's advancment
hardships
figures
- monumental (adj): very important and having a great influence, especially as the results of years of work
- significant milestone (n): a very important stage or event in the development of something ≈landmark
- national identity (n): a sense of a nation as a cohesive whole, as represented distinctive tradition, culture,
language
- pass down:
- gratitude (n): ingratitude
- patriotism (n): lòng yêu nước
Math
6
Chiến lược trả lời câu hỏi Phần 1
Miêu tả chi tiết tình huống & 2. Trình tự không gian: ứng dụng cho các chủ đề
đối tượng chính. miêu tả địa điểm, vị trí
Phần thân
Nội dung bao gồm:
bài ① Thời gian sự việc xảy ra và lý do miêu tả địa điểm,
vị trí
② Miêu tả vị trí chung: khoảng cách, thời gian di
chuyển đến địa điểm…
③ Miêu tả địa điểm khi nhìn từ bên ngoài
④ Miêu tả các chi tiết bên trong
Ảnh hưởng của đối tượng chính đến với người học
Impact & feeling
hoặc đối với xã hội.
Tác động & cảm xúc Các cảm xúc/ cảm nghĩ/ nhận xét về đối tượng
chính.
Phần kết
That’s all I want to say.
luận
7
Yêu cầu
● Với mỗi phần gợi ý, người học phát triển với 3 – 5 câu (Gợi ý: nên phát triển với 4 câu).
● Phát triển ý bằng cách sử dụng cấu trúc PIC như khi trả lời câu hỏi Part 1.
8
Ví dụ minh hoạ
Part 1
Người học có thể đưa ra một hoặc nhiều ý tưởng trong một câu trả lời.
→ Trong câu trả lời mẫu, người nói đưa ra 1 ý tưởng duy nhất là “Thường xuyên đi xem phim". Sau đó
làm rõ bằng dẫn chứng “thích đi xem phim nhưng không phải tuần nào cũng đi" và đưa ra nhận xét
rằng “điều đó phù hợp với lịch trình của tôi".
→ Trong câu trả lời mẫu, người nói đưa ra câu trả lời trực tiếp rằng có “2 lý do khiến mọi người đi siêu
thị”. Tiếp theo, người nói đã đưa 2 ý tưởng tương ứng với 2 lý do, mỗi lý do được giải thích và nhận xét
theo cấu trúc PIC.
9
motorcycle repair kit" hoặc "motorcycle tool kit
the tire of her motobike had broken
Part 2 It was a long ago, when I was backing to home I saw a girl with
holding and taking her broken motorcycle with her. It seemed that
she had taken that vehicle for a long time because I could see her
Describe a time when you helped a child heavy sweat on front head. So, I felt empathy with her and really
wanted to give her hand. And I came close to her and asked what
You should say: did happened with your vehicle. She said the tire had been
punctured and I could not ride it anymore. It was so fortunate for
● When it was
her because I always bring the motorcycle repair kit with me. To
● How you helped him/her show the masculinity to her, I opened the kit and got down to repair
the tire for her. While fixing the vehicle, I felt a little bit
● Why you helped him/her contribution cuz of my helpfulness. After finishing the repairing the
vehicle, she profusely showed her gratitude to me as I am a
And how you felt about it salvation person for her.
Well, I don't go out much, so I don't have many opportunities to help others. But, I
Phần mở đầu
would like to talk about a situation when I helped a kid in my neighborhood.
10
It really felt great to be able to do such a noble thing
like that.
11
Luyện tập
Bài tập 1:
stress reliever
1. Singing is a ______________________ at the end of the day because whenever I sing, my body
produces happy hormones which helps reduce stress.
______________________,
national identity
2. Ao Dai is a costume that represents Vietnamese ______________________and culture.
3. Thanks to history, younger generations have a chance to gain a deeper understanding of past
gratitude
eras and express their ______________________ to their ancestors. Despite that, history is still
a tedious subject
considered as ______________________.
core subject
4. In contrast, Math is one of the ______________________ at schools so students tend to spend
more time studying it.
5. Despite loving singing, I have to admit that I'm not really an expert in this field since I'm
tone deaf
______________________ .
Bài tập 2: Sử dụng những từ vựng và cấu trúc đã học để trả lời các câu hỏi sau
Singing
Phần mở đầu
When
What
How
Why
Kết luận
13
Bảng từ vựng theo chủ đề
14
gratitude (n) Giving flowers to your mother on her
lòng biết ơn birthday is an excellent way to show
/ˈgrætɪtjuːd/
- gratitude.
(Tặng hoa cho mẹ của bạn vào ngày sinh
nhật của bà là một cách tuyệt vời để thể
hiện lòng biết ơn.)
core subject môn học chủ Students tend to focus on only core
/kɔː ˈsʌbʤɪkt/ chốt subjects to get admission to universities.
- (Học sinh có xu hướng chỉ tập trung vào các
môn học chủ chốt để được nhận vào các
trường đại học.)
stimulate (v) kích thích My company will set specific targets for
/ˈstɪmjʊleɪt/ every employee as a method to stimulate
stimulate brains their work performance. (Công ty tôi sẽ đặt
chỉ tiêu cụ thể cho từng nhân viên như một
phương pháp để kích thích hiệu quả công
việc của họ.)
formula (n) công thức This formula is used to calculate the area of
/ˈfɔːmjʊlə/ - a circle.
(Công thức này được sử dụng để tính diện
tích của một hình tròn.)
applicable (adj) có tính ứng dụng The theory does not seem easily applicable
/ˈæplɪkəbl/ - in this case.
(Lý thuyết dường như không dễ ứng dụng
trong trường hợp này.)
15
TỪ VỰNG MỞ RỘNG
turn out kết quả là, sẽ You never know how your children will turn
/tɜːn aʊt/ - out.
(Bạn không bao giờ biết được con cái bạn
sẽ ra sao.)
calm someone làm ai đó bình You should calm down because your son
down tĩnh lại - has apologized.
(Bạn nên bình tĩnh lại vì con trai bạn đã xin
lỗi.)
safe and bình an vô sự Three days later, the hikers were found
sound safe and sound.
- (Ba ngày sau, những người đi bộ đường
/seɪf ænd
dài được tìm thấy bình an vô sự.)
saʊnd/
16