Professional Documents
Culture Documents
Chuukyuu He Ikou
Chuukyuu He Ikou
決している。
名詞·ナー形容詞 である
Dùng trong báo cáo
私は弟を父に迎えさせます
私は祖母に携帯電話を故障されました。 「使役·受身·使役受け身」の整理
その人は息子に心配させられました、
1/私の買いたいもの、つまりまだ決めません。 第9課
皆さんの努力によって、ゲームが完成しまし
接続詞「つまり(Nói tóm lại (tóm tát mệnh đề た。
trước 1 cách đơn giản))·一方(Ngược lại (1
mệnh đề trái ngược với mệnh đề trước)」
慣習は国によって違う。 1/このマンがわかりやすい。一方、あの漫画が全然わかりません。
「名詞」によって、~
使役受け身 学校へ行くとき、自転車で行く代わりに、バイクで行く人が多いです。
Tùy vào (danh từ) mà
Thể bị động sai khiến
Làm 1 hành động theo hiệu lệnh của người
私は先生に走らせられます。 khác theo 1 thái độ miễn cưỡng
大学の間、いろいろな体験したほうがいいです。
によって
Cách sử dụng tương tự "で” nhưng về trường インターネットによって、台湾の歴史のレポー
「辞書形動詞·動詞ーテいる·名詞 の」 nghĩa phương tiện, phương thức thực hiên トを書きました。
+ 「間·間に」 近所の人にはカラオケをしないで欲しいもの 動詞ーて ほしいものだ thì によって thiên về mặt trừu tượng hơn, còn
辞書形 の 動詞 + 代わりに
Một hành động thực hiện xuyên suốt nhiều だ。 Truyền đạt một nguyện vọng của bản thân "で” thì thiên về mặt cụ thể
Thay vì~
lần trong khi một hành động/trạng thái diễn ra 日本語がよくなるために、毎日一所懸命
thì sử dụng 間 日本語を勉強すべきだ。
Còn trong khi một hành động/trạng thái diễn
お金がある間に、漫画を描きたいです。 ra thì có một hành động khác chỉ thực hiện 1
lần thì sử dụng 間に
辞書形 の 動詞 + べきた
時間があるうちに、友達とあそびにいきたいで (するー>すべきだ)
す。 Làm 1 việc gì đó là điều đương nhiên. (có thể
「∼うちに·∼間に」の整理 có hàm ý khuyên)
姉が家にいる間に、誰かが来ました
第8課 第10課
「∼ない」動詞 「bỏ ない」+ずに
Không làm 1 điều gì mà làm 1 thứ khác 何もできずに死んでしまうのが残念です。
(Dùng trong văn viết)
問題がたくさんあるので、連休が欲しくなる。 「動詞 (マス)⁺+ たくなる·ほしくなる
「普通形·ナー形容詞(ナ)∼わけではない
Không hắn ~
「動詞ーテ」きた
ベトナム人が犬を食べるわけではない。 1 thứ gì đó tiến lại gần người nói về mặt 先生が歩いてきた。
không gian.
近所の人が小さい声で話してほしいと。
子供のとき、早朝によく散歩しました。
「動詞ータ」 + ものだ
Nói về kí ức về một hành động trong quá khứ
私は案内者として名所へ友達を連れて行っ 「名詞」として
た。 Thể hiện một phương diện, chủng loại,... của 「名詞」① といえば、「名詞」② だ。
một thứ gi 「普通形/Na·名詞 không cần な hay だ」∼といっても、∼
Nói đến ~
Diễn tả một thứ mình nghĩ nhưng thực tế không được như vậy
クアンさんは漢字が1000字も覚えます。
第7課 ~も~
Những/Tận (số lượng)
Cảm thán một số lượng người nói nghĩ là
*「(名詞)として (Trên danh nghĩa~) ·(名詞)について (Về/liên quan đến ~)·(名詞)に nhiều hơn họ nghĩ
先生、試験について聞いてもいいですか。
中級へ行こう
よって (được tạo ra bởi ~)」の整理 第1課
台風のため、人々が心配している。 「動詞ーテ∼」/「動詞ーた+まま」の整理
Động từ thể "Te" dùng với nghĩa là những
hành động được thực hiên liên tiếp
「動詞ータ/形容詞 (kèm い·
Cấu trúc "Mama" thể hiện sự kì lạ khi ở trạng
な)/名詞 の/その·この·あの」
trạng thái/làm 1 hành động này cùng lúc 1
+まま
「∼ため(に)」の整理 「原因·目的」 hành động khác mà người thường không (∼が)直る ー (∼を) 直す
Một tình trạng được giữ nguyên
thực hiện. 「自動詞·他動詞」の整理 (∼が)閉まる ー (∼を)閉める
và kéo dài mãi, không thay đổi
(∼が)つくー(∼を)つける
マンガを買うため、今お金がありません。
風をひった時、誰も休みたいものだ。 「もの·こと」の整理
もの nói về một thường thức trong cuộc sống, ディケイドはジオほど強くないでしょう。 非常用品を準備しておいたほうがいいです。
một điều đương nhiên 「名詞①」 のような 「名詞②」 第3課
こと nói về một hành động được danh từ hóa
nên
若いうちに、いろいろな場所へ行ったほうがいいです。 変身することができません。
友達のお母さんの重さは100キロです。 トロイさんのようなすばらしいのひとになりた 「普通形ー動詞」ような 「名詞」
第5課 いです。 Làm rõ một danh từ bằng cách lấy ví dụ マリオさんは動物の本物のようなロボットがあ
形容詞 A/Na さ tương đông ります。
Danh từ hóa tính từ (Chỉ dùng cho động từ ý 「比較」の整理
この道の長さは100キロメートルです。 韓国の食べ物は辛いですが、日本の食べ物はしょっぱ
nghĩa mạnh hơn) (vd ta chỉ nói là chiều rộng Các kiểu so sánh い
chứ không nói là chiều hẹp
ロシアは一番広い国です·
「名詞」ばかり/「動詞ーて」ばからーいる
Toàn là ~ (thường mang nghĩa tiêu cực) バン君はいつもゲームをしてばかりいる。
連用中止 タンクさんはフィさんのほうが背が高いです。
Nối mệnh đề trong văn viết
「普通形」+というとこだ
私は家へ帰り、顔と手を洗い、食事を用意し Từng nghe ~
ます。 「動詞ール·ナイ / 形容詞 (có kèm い/な)+ものだ
Cách dùng cứng hơn 「∼そうだ」, sử dụng Nói về 1 thường thức/1 điều mà đa số sẽ gặp trong cuộc sống
trong văn viết 「グラフ/表」でみると 「普通形」·「Naー形容詞 表で見ると、少女漫画を読む人が少なくなる 井上さんはゲームをするものばかりだ。
+な」 + ことがわかる。 ことがわかります。
あの人はきれいであり、頭がよく、おかねもち
であり、すららしい人ですね。 「「名詞」 ー ばかり· 「動詞ーて」 ばかりいる· 「動詞ーた」 ばかり」」の整理
「動詞ーた」 ばかり」mang nghĩa "mới làm gì đó" với khoảng thời gian chủ quan (kiểu: mới học tiếng 私の友達はいつも寝てばかりいる·
Nhật được 10 năm)
虎長さんが来月旅行するということだ。
「動詞ーテ」くる/いく 私は10年前から英語を勉強したばかりだ。
Một hành động được thực hiện theo hệ quy
風邪をひいたとき、がん気になるように、ミカ
chiếu từ quá khứ tới hiện tại, từ xa tới gần vị
ンをたくさん食べるものだ 表で見ると、2000年から 日本語を勉強する人が増えていっていたことがわかる.
trí của người nói thì sử dụng くる
ナシスタ喫茶店の店長は地球の人じゃないとい Ngược lại, một hành động thực hiện theo hệ
うことだ。 quy chiếu từ hiện tại đến tương lại, gần ra xa 「「名詞」を欲しがる·「動詞ーマス」たがる·「動詞ーマス」たがらない」 正真さんはよく残業したので、休みたがる。
thì sử dụng いく
Diễn tả mong muốn về một thứ gì hay muốn thực hiện một hành động gì của người khác
正真さんはよく残業したので、働きたがらな
い。
「普通形/ナー形容詞·名詞 +な」のは「普通形」からだ
変身できるのは魔法が使えるからだ。
Đề cập nguyên nhân của chù đề trong câu
私があきらめないのは君だからだ。