Professional Documents
Culture Documents
Kỹ Thuật Mạng Truyền Thông
Kỹ Thuật Mạng Truyền Thông
Kỹ Thuật Mạng Truyền Thông
KỸ THUẬT
MẠNG TRUYỀN THÔNG
Giảng viên: Nguyễn Thanh Trà
Bộ môn: Mạng Viễn thông- Khoa VT1
Học kỳ/Năm biên soạn: 1/2023
1
NỘI DUNG
GIỚI THIỆU CHUNG
KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
LỚP MẠNG
2
BÀI GIẢNG MÔN: KỸ THUẬT CHUYỂN MẠCH
3
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
Từ điển tiêu chuẩn của IEEE: Viễn thông là truyền các tín hiệu qua cự li dài như
telegraph, radio, television.
4
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
Chiếm phần chủ đạo trong truyền thông (cơ học, điện)
Nhiệm vụ của viễn thông là làm thế nào để truyền thông tin nhanh, chính xác, chất
lượng cao, bảo mật tốt, và dĩ nhiên là đáp ứng nhu cầu truyền thông của con người.
5
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
6
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
Ethernet card
Wireless card
Telephone
switch
7
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
Là một cơ cấu các phần tử làm việc kết hợp cùng nhau tạo
nên một mạng lưới phục vụ việc truyền tải thông tin.
Là tất cả những gì tính từ phía phát đến phía thu gồm cả
đường liên kết, node chuyển mạch, các thiết bị trung gian…
Di động, cố định
Mạng chuyển mạch kênh, Mạng chuyển mạch gói
LAN, MAN, WAN, GAN
Mạng điện thoại, mạng truyền số liệu, mạng máy tính…
8
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
Nhạy cảm với lỗi Đàm thoại lại nếu có lỗi Không cho phép lỗi
Phát lại thông tin Không thể thực hiện được Thực hiện dễ dàng
Độ trễ Thấp và ổn định Lớn và có thể thay đổi
Kiểu kết nối Kết nối có định hướng Có thể là kết nối không
định hướng
9
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
Mạng thông tin di động (sau): cung cấp tính năng di động
PLMN: Public Land Mobile Network (HPLMN, VPLMN)
GSM: Global System for Mobile Communication (Group Special Mobile)
10
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
VLR HLR
BTS
PSTN/ISDN BSC
Gateway MSC BTS
MSC
MS
BSC S
Internet
BTS
PDSN
11
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
12
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
Mạng xa lộ
Chia sẻ chung một bus thông tin xác định 2
đầu.
Cùng truy nhập chung đường truyền. Cần giao
thức điều khiển cấp phát quyền truy nhập
Tất cả các trạm được nối với một trục chính
qua T-connector hoặc thiết bị thu phát
(Transceiver).
Tốc độ và số lượng trạm bị hạn chế
15
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
LAN LAN
M¹ng ®ường trôc
§êng thuª riªng
diÖn réng
17
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
Giao thức là tập các thủ tục, qui định việc truyền thông tin
qua mạng giữa 2 thực thể.
Giảm độ phức tạp trong thiết kế và cài đặt, vận hành, bảo
dưỡng
Thiết kế dễ dàng hơn (các hệ thống phức tạp được chia
thành nhiều hệ thống nhỏ - dễ quản lý)
Hiệu quả hơn cho việc phát triển, mở rộng
Định nghĩa trách nhiệm của mỗi tầng giúp cho việc chuẩn
hóa các chức năng mới
20
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
Kết nối không định hướng – giống như hệ thống bưu chính
Mỗi bản tin đều được gắn địa chỉ đích và được định tuyến đến đích
một cách độc lập.
Các gói tin nhận được có thể không theo thứ tự như phía phát.
Các kiểu dịch vụ: dịch vụ tin cậy và không tin cậy
Dịch vụ tin cậy: Mọi gói tin gửi đi phía thu đều nhận được.
Dịch vụ không tin cậy: Gói tin gửi đi có thể không nhận được ở phía thu
22
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
Có 4 lựa chọn: kết nối có định hướng tin cậy, kết nối không định
hướng tin cậy, kết nối có định hướng không tin cậy, kết nối
không đinh hướng không tin cậy.
Ví dụ : Gửi đi 1,2,3,4,5. Thu về 1,2,3,4,5; 1,3,2,5,4; 1,2,4; 3,1,4.
Tại sao tất cả không phải là kết nối có định hướng tin cậy?
- Quá đắt khi hỗ trợ kết nối có định hướng ở tất cả các lớp.
- Có nhiều ứng dụng không cần thiết:
• Thoại: kết nối có định hướng không tin cậy
• Junk mail: kết nối không định hướng, không tin cậy
23
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
25
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
26
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
øng dông
Mạng – Người sử dụng
TruyÒn t¶i
Ph©n líp
Liªn kÕt dữ liệu Giao tiÕp líp
ChuyÓn thùc thÓ th«ng tin
VËt lý
27
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
29
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
30
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
31
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
32
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT 33
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
35
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
Application Application
Session Session
segments
Transport Data Transport
packets
Network Data Network
frames
Data Link Data Data Link
Physical Physical
10010111001011010010110101011110101
37
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
38
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
39
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
40
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
Năm 1969 đánh dấu sự ra đời của mạng ARPANET (Advanced Research
Projects Agency Network) với 5 node mạng.
Năm 1973 phát triển một hệ thống chính thức các giao thức kết nối liên
mạng (TCP V.1)
Cái tên TCP/IP xuất hiện khi chia TCP thành TCP và IP ( V.4 – 1980)
The Internet là một mạng rộng toàn cầu sử dụng giao thức TCP/IP để kết
nối các mạng trên toàn thế giới.
Tháng 1/1984 the Internet mới có khoảng 1000 host
2010 đã có 23 triệu người sử dụng Internet chiếm 27% dân số thế giới.
Dự kiến đến 2015 thì 80% hành tinh có internet
41
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
42
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
Hội tụ đầu cuối, dịch vụ, công nghệ. Hội tụ giữa mạng thoại và truyền số liệu.
Hội tụ giữa mạng cục bộ và diện rộng. Hội tụ giữa các mạng cố định và di động.
43
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
1. Khái niệm mạng truyền thông, các loại hình mạng và đặc điểm tương
ứng.
2. Khái niệm giao thức, nguyên tắc phân lớp các chức năng truyền thông.
3. Các loại hình dịch vụ: kết nối có định hướng, kết nối không định hướng.
4. Mô hình tham chiếu các hệ thống mở OSI và đặc điểm chức năng của
từng lớp tương ứng.
5. Mô hình chồng giao thức TCP/IP, chức năng các lớp và một số giao thức
trên các lớp.
6. Xu hướng hội tụ mạng truyền thông.
44
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
NỘI DUNG
GIỚI THIỆU CHUNG
KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
LỚP MẠNG
45
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 2: LỚP VẬT LÝ VÀ LIÊN KẾT DỮ LIỆU
46
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 2: LỚP VẬT LÝ VÀ LIÊN KẾT DỮ LIỆU
Lớp vật lý
Dữ liệu được biến đổi thành tín hiệu điện từ để truyền đi trên môi trường
47
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 2: LỚP VẬT LÝ VÀ LIÊN KẾT DỮ LIỆU
Lớp vật lý
Dữ liệu được truyền dưới dạng tín hiệu analog hoặc số.
- Truyền tín hiệu analog sử dụng các sóng biến đổi liên tục theo thời gian
và có số lượng giá trị vô hạn trong một miền.
- Truyền tín hiệu số sử dụng các trạng thái rời rạc theo thời gian, có một
lượng hữu hạn các giá trị rời rạc.
49
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 2: LỚP VẬT LÝ VÀ LIÊN KẾT DỮ LIỆU
Lớp vật lý
Truyền tín hiệu ở lớp vật lý
50
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 2: LỚP VẬT LÝ VÀ LIÊN KẾT DỮ LIỆU
Lớp vật lý
Truyền tín hiệu ở lớp vật lý
51
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 2: LỚP VẬT LÝ VÀ LIÊN KẾT DỮ LIỆU
Lớp vật lý
Truyền tín hiệu
DTE: Thiết bị đầu cuối dữ liệu. Tạo ra thông tin (tương tự, số)
DCE: Thiết bị kết cuối mạch dữ liệu. Nhận dữ liệu từ DTE theo dạng
được tạo ra chuyển đổi thành khuôn dạng tương thích với kênh truyền.
52
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 2: LỚP VẬT LÝ VÀ LIÊN KẾT DỮ LIỆU
Lớp vật lý
Băng rộng vs Băng cơ sở
Lớp vật lý cũng đặc tả việc chiếm dùng bao nhiêu môi trường để
truyền dữ liệu và được biết đến là kiểu cơ sở (tín hiệu số) hay băng
rông (tín hiệu analog).
Tín hiệu băng cơ sở: Một mạng sử dụng toàn bộ các tần số có thể
hoặc toàn bộ băng thông để truyền tín hiệu . Ví dụ như phần lớn
các công nghệ mạng LAN (Ethernet)
Tín hiệu băng rộng: Một mạng chỉ sử dụng một tần số hoặc một
phần băng thông để truyền tín hiệu (mạng vô tuyến).
53
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 2: LỚP VẬT LÝ VÀ LIÊN KẾT DỮ LIỆU
Lớp vật lý
Đồng bộ và định thời
54
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 2: LỚP VẬT LÝ VÀ LIÊN KẾT DỮ LIỆU
Lớp vật lý
Đồng bộ và định thời
Truyền dị bộ
- Cơ cấu định thời ẩn
- Đồng hồ tự do ở bên thu và
bên phát
- Hoạt động với tốc độ bit thấp
Truyền đồng bộ
- Căn cứ sự dịch chuyển 1
thành 0 và ngược lại trong
dòng dữ liệu
- Nén bít 0
55
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 2: LỚP VẬT LÝ VÀ LIÊN KẾT DỮ LIỆU
Lớp vật lý
Môi trường truyền dẫn
56
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 2: LỚP VẬT LÝ VÀ LIÊN KẾT DỮ LIỆU
Lớp vật lý
Môi trường truyền dẫn (bộ đấu nối)
57
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 2: LỚP VẬT LÝ VÀ LIÊN KẾT DỮ LIỆU
Lớp vật lý
Đặc tả lớp vật lý và các giao thức
Các đầu nối vật lí: chân cắm, số chân cắm, loại bộ nối và cáp nối.
Có hàng trăm chuẩn: RS-232, X.21, V.35, V.34, T1, E1, 10BASE-TX,
100BASE-TX, ISDN, POTS, SONET, DSI, 802.11a/b/g/n…
58
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 2: LỚP VẬT LÝ VÀ LIÊN KẾT DỮ LIỆU
Lớp vật lý
Đặc tả lớp vật lý và các giao thức
59
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 2: LỚP VẬT LÝ VÀ LIÊN KẾT DỮ LIỆU
Lớp vật lý
Đặc tả lớp vật lý và các giao thức
EIA-232
60
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 2: LỚP VẬT LÝ VÀ LIÊN KẾT DỮ LIỆU
Lớp vật lý
Đặc tả lớp vật lý và các giao thức
61
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 2: LỚP VẬT LÝ VÀ LIÊN KẾT DỮ LIỆU
Lớp vật lý
Đặc tả lớp vật lý và các giao thức
62
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 2: LỚP VẬT LÝ VÀ LIÊN KẾT DỮ LIỆU
Lớp vật lý
Đặc tả lớp vật lý và các giao thức
63
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 2: LỚP VẬT LÝ VÀ LIÊN KẾT DỮ LIỆU
Lớp vật lý
Đặc tả lớp vật lý và các giao thức
64
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 2: LỚP VẬT LÝ VÀ LIÊN KẾT DỮ LIỆU
Lớp vật lý
Đặc tả lớp vật lý và các giao thức
65
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 2: LỚP VẬT LÝ VÀ LIÊN KẾT DỮ LIỆU
Lớp vật lý
Đặc tả lớp vật lý và các giao thức
66
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 2: LỚP VẬT LÝ VÀ LIÊN KẾT DỮ LIỆU
Lớp liên kết dữ liệu
Chức năng
• Tạo khung dữ liệu để truyền trên đường liên kết trực tiếp giữa các thực thể mạng
• Cung cấp một giao diện dịch vụ được định nghĩa rõ với lớp mạng;
• Kiểm soát và xử lí các lỗi đường truyền;
• Điều khiển luồng dữ liệu để tương thích được tốc độ của máy phát và máy thu.
67
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 2: LỚP VẬT LÝ VÀ LIÊN KẾT DỮ LIỆU
Lớp liên kết dữ liệu
Dịch vụ
68
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 2: LỚP VẬT LÝ VÀ LIÊN KẾT DỮ LIỆU
Lớp liên kết dữ liệu
Định khung
Phát hiện và sửa lỗi trên dòng bit nhận được từ lớp vật lý.
Chia dòng bit thành các khung rời rạc và tính checksum cho
từng khung.
Chia thành khung theo các cách:
• Đếm ký tự
• Sử dụng các byte cờ với kỹ thuật byte stuffing
• Sử dụng cờ bắt đầu và kết thúc với kỹ thuật bit stuffing
• Sử dụng các đặc điểm mã hóa ở lớp vật lý
69
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 2: LỚP VẬT LÝ VÀ LIÊN KẾT DỮ LIỆU
Lớp liên kết dữ liệu
70
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 2: LỚP VẬT LÝ VÀ LIÊN KẾT DỮ LIỆU
Lớp liên kết dữ liệu
71
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 2: LỚP VẬT LÝ VÀ LIÊN KẾT DỮ LIỆU
Lớp liên kết dữ liệu
Công nghệ Ethernet
• Được phát triển bởi Xerox Corp. , DEC & Intel (1970)
• Sử dụng công nghệ Multi-Access: môi trường Broadcast được chia sẻ
bởi nhiều host, truyền dẫn đồng thời (xung đột).
• Yêu cầu giao thức điều khiển đa truy nhập MAC (luật để chia sẻ môi
trường).
• Hoạt động ở Layer1 & Layer2 - OSI Model. Lớp liên kết dữ liệu chia
thành 2 phân lớp MAC, LLC.
• Được chuẩn hóa bởi IEEE : 802.3
72
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 2: LỚP VẬT LÝ VÀ LIÊN KẾT DỮ LIỆU
Lớp liên kết dữ liệu
Công nghệ Ethernet
Application layer
SMTP HTTP FTP Telnet DNS Audio Video
75
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 2: LỚP VẬT LÝ VÀ LIÊN KẾT DỮ LIỆU
Lớp liên kết dữ liệu
Công nghệ Ethernet – Cấu trúc khung
76
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 2: LỚP VẬT LÝ VÀ LIÊN KẾT DỮ LIỆU
Lớp liên kết dữ liệu
Công nghệ Ethernet
77
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 2: LỚP VẬT LÝ VÀ LIÊN KẾT DỮ LIỆU
Lớp liên kết dữ liệu
Công nghệ Ethernet
Môi trường vật lý
10 Base5 - Cáp Thick Co-axial, cấu hình Bus.
10 Base2 - Cáp Thin Co-axial cấu hình Bus.
10 BaseT - Cáp UTP Cat 3/5, cấu hình sao.
Độ dài tối đa phân đoạn
10 Base5 - 500 m với nhiều nhất 4 bộ lặp (Sử dụng cầu để
mở rộng mạng)
10 Base2 - 185 m với nhiều nhất 4 bộ lặp (Sử dụng cầu để
mở rộng mạng)
10 BaseT - 100 m với nhiều nhất 4 hub (Sử dụng Switch để
mở rộng mạng)
78
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 2: LỚP VẬT LÝ VÀ LIÊN KẾT DỮ LIỆU
Lớp liên kết dữ liệu – Một số công nghệ lớp LKDL khác
Point-to-Point Protocol (PPP):
• Giao thức đóng gói để truyền dữ liệu IP qua các kết nối điểm-điểm
(địa chỉ và quản lý địa chỉ IP, đóng gói dữ liệu không đồng bộ và đồng
bộ hướng bit, v.v).
• Giao thức điều khiển liên kết (LCP – Link Control Protocol) và một họ
các giao thức điều khiển mạng (NCP – Network Control Protocols).
79
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 2: LỚP VẬT LÝ VÀ LIÊN KẾT DỮ LIỆU
Lớp liên kết dữ liệu – Một số công nghệ lớp LKDL khác
Kiểu truyền tải không đồng bộ (ATM):
80
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 2: LỚP VẬT LÝ VÀ LIÊN KẾT DỮ LIỆU
Lớp liên kết dữ liệu – Một số công nghệ lớp LKDL khác
Kiểu truyền tải không đồng bộ (ATM):
81
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 2: LỚP VẬT LÝ VÀ LIÊN KẾT DỮ LIỆU
Lớp liên kết dữ liệu – Một số công nghệ lớp LKDL khác
Chuyển mạch nhãn đa giao thức (MPLS):
82
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 2: LỚP VẬT LÝ VÀ LIÊN KẾT DỮ LIỆU
Lớp liên kết dữ liệu – Một số công nghệ lớp LKDL khác
Chuyển mạch nhãn đa giao thức (MPLS):
83
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 2: LỚP VẬT LÝ VÀ LIÊN KẾT DỮ LIỆU
1. Lớp vật lý: Đặc tả những thông tin liên quan đến môi trường, tín hiệu, bộ
đấu nối…
2. Lớp liên kết dữ liệu: Chức năng cơ bản đảm bảo việc truyền thông tin
chính xác trên từng liên kết (định khung, kiểm soát lỗi, điều khiển luồng)
3. Công nghệ Ethernet
4. Một số công nghệ lớp liên kết dữ liệu khác:PPP, ATM, MPLS.
84
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
NỘI DUNG
GIỚI THIỆU CHUNG
KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
LỚP MẠNG
85
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
86
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Kỹ thuật lưu và chuyển gói
87
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Ưu điểm của chuyển mạch kênh
Băng thông đảm bảo (Guaranteed bandwidth)
Hiệu năng truyền thông có thể biết trước và đảm bảo
Tài nguyên dành riêng cho 1 cuộc gọi cụ thể là cố định
Truyền đơn giản và tin cậy, đúng thứ tự
Chuyển tiếp đơn giản
Chuyển tiếp dựa trên khe thời gian hoặc tần số
Không cần tiêu đề (header)
Không tận dụng được kênh truyền: Thời gian rỗi
trong thời gian gọi khá nhiều
Hai đầu cuối bắt buộc phải hoạt động ở cùng tốc độ
88
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Ưu điểm của chuyển mạch gói
Băng thông linh hoạt
Hiệu quả đường truyền cao
Mỗi kết nối (node-to-node) có thể gửi được nhiều gói
trên nó
Các gói được đệm (xếp hàng) và chuyển càng nhanh
càng tốt
Các gói vẫn được gửi vào mạng cho dù mạng bận
(song tốc độ có thể bị giảm)
Có thể sử dụng cơ chế ưu tiên
Có hai kiểu gửi gói: Mạch ảo và dữ liệu đồ (lược đồ
dữ liệu)
89
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Chuyển mạch Datagram
Các gói tin được đối xử độc lập với nhau trên mạng.
Mỗi gói tin được gọi là datagram.
90
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Chuyển mạch Datagram
91
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Chuyển mạch kênh ảo
92
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Chuyển mạch kênh ảo
93
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Chuyển mạch kênh ảo
94
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
95
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Chất lượng dịch vụ Khó thực hiện Dễ nếu có đủ tài nguyên dành
cho mỗi VC
Điều khiển nghẽn Khó thực hiện Dễ nếu có đủ tài nguyên dành
cho mỗi VC
96
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Định tuyến
Định tuyến là một tiến trình lựa chọn con đường cho thực thể thông tin chuyển
qua mạng. Nó được xem như là khả năng của một node trong vấn đề lựa chọn
đường dẫn cho thông tin qua mạng.
(i) Quyết định chọn đường theo những tiêu chuẩn tối ưu nào đó.
(ii) Cập nhật thông tin định tuyến, tức là thông tin dùng cho chức năng (i)
1. Sự phân tán của các chức năng chọn đường trên các nút của mạng.
2. Sự thích nghi với trạng thái hiện hành của mạng.
3. Các tiêu chuẩn tối ưu để định tuyến.
97
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Định tuyến
20.0.0.5 30.0.0.6 40.0.0.7
Bandwidth Load
Hopcount
Cost
Routing Metric
Distance vector and link state find paths that minimize a metric
Static metric - does not depend on the network state; for example:
• number of hops
• link capacity and static delay
• cost
Dynamic metric- depend on the network state
• link load
• current delay
• see end of section
100
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Định tuyến tĩnh
Trong phương pháp định tuyến tĩnh, thông tin trong các
bảng định tuyến được người quản trị mạng tạo lập trực
tiếp.
Khi sử dụng định tuyến tĩnh, không cần tốn băng thông
cho quá trình trao đổi thông tin định tuyến.
Không thích ứng với sự thay đổi cấu trúc của mạng.
Các tuyến tĩnh được người quản trị cập nhật và quản lý
nhân công. Trong trường hợp topo mạng thay đổi, người
quản trị phải cập nhật lại tuyến tĩnh một cách thủ công.
101
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Định tuyến động
Sau khi người quản trị nhập các lệnh cấu hình để
khởi tạo định tuyến động, thông tin về tuyến sẽ được
cập nhật tự động mỗi khi nhận được một thông tin
mới từ liên mạng.
Các thay đổi về tôpô mạng được trao đổi giữa các
router.
102
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Định tuyến động
Định tuyến động hoạt động khi mạng có sự thay đổi trạng
thái:
Có sự cố hoặc khôi phục sau sự cố
Các giao thức định tuyến động cũng có thể chuyển lưu
lượng từ cùng một phiên làm việc qua nhiều đường đi
khác nhau trong mạng để có hiệu suất cao hơn - chia sẻ
tải (load sharing)
Sự thành công của định tuyến động phụ thuộc vào hai chức
năng cơ bản của router:
1. Duy trì bảng định tuyến
2. Chia sẻ tri thức cho các router khác dưới dạng các thông tin
cập nhật định tuyến.
Định tuyến động dựa vào các giao thức định tuyến để chia
sẻ tri thức giữa các router.
103
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Định tuyến động
Trong phương pháp định tuyến động, một giao thức
định tuyến được kích hoạt trong môi trường liên
mạng.
Các bộ định tuyến sẽ tự động trao đổi, cập nhật thông
tin định tuyến một cách tự động.
Dựa trên các thông tin định tuyến thu thập được, các
bộ định tuyến sẽ tự động xây dựng các thực thể trong
bảng định tuyến
Việc sử dụng định tuyến động cho phép các bộ định
tuyến thích ứng với việc thay đổi cấu trúc mạng.
104
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Định tuyến
Yêu cầu đối với kỹ thuật định tuyến
Chính xác
Đơn giản.
Đáp ứng sự đột biến (lỗi)
Ổn định.
Công bằng.
Tối ưu (hiệu quả)
105
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Định tuyến
Các yếu tố cơ bản của kỹ thuật định tuyến
107
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
với i≠j. BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Các thuật toán tìm đường ngắn nhất
1. Thuật toán Bellman-Ford
Tính toán đường đi ngắn nhất giữa hai node trong mạng.
108
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Các thuật toán tìm đường ngắn nhất
1. Thuật toán Bellman-Ford
109
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Các thuật toán tìm đường ngắn nhất
Thuật toán Bellman-Ford và định tuyến vector khoảng cách
D ij( h 1) m in d ik D kj
k i
Tính toán đường đi từ node 1 tới node 6 qua hai hàng xóm 2 và 4.
110
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Các thuật toán tìm đường ngắn nhất
2. Thuật toán Dijikstra
111
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Các thuật toán tìm đường ngắn nhất
2. Thuật toán Dijikstra
112
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Các thuật toán tìm đường ngắn nhất
113
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Các thuật toán tìm đường ngắn nhất
Bài tập
116
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Giao thức định tuyến
117
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Giao thức định tuyến
Giao thức định tuyến vectơ khoảng cách (Distance Vecto Routing
Protocol)
Trong giao thức này mỗi node cần duy trì một vecto (bảng) về khoảng
cách tới các node còn lại trên mạng.
Một node cần biết khoảng cách (giá) của các node hàng xóm với mình tới
một node đích.
Một node có nhiều hàng xóm tới đích và nó có thể so sánh, xác định
tuyến đường ngắn nhât.
Thông tin cần trao đổi là giá khoảng cách từ mỗi node hàng xóm tới các
đích nên có thể so sánh và xác định đường đi tới tất cả các node đích.
Mỗi node chỉ trao đổi thông tin với hàng xóm của mình và theo chu kỳ
(30 giây).
Thường sử dụng thuật toán Bellman-Ford.
Các giao thức nội miền: RIP, IGRP, EIGRP
118
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Giao thức định tuyến
Giao thức định tuyến vectơ khoảng cách
Khởi tạo cơ sở dữ liệu (bảng) trong định tuyến vecto khoảng cách
119
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Giao thức định tuyến
Giao thức định tuyến vectơ khoảng cách
Mỗi node chia sẻ bảng định tuyến của mình với các node hàng xóm theo chu
kỳ và khi có sự thay đổi
120
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Giao thức định tuyến
Giao thức định tuyến vectơ khoảng cách
Các bảng định tuyến vectơ khoảng cách. Khi không có sự thay đổi, các
node có cái nhìn thống nhất về mạng (hội tụ)
121
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Giao thức định tuyến
Giao thức định tuyến trạng thái liên kết (Link State Routing Protocol)
Trong định tuyến trạng thái liên kết mỗi node trong miền sẽ
có thông tin về topology của toàn miền đó và node dùng
thuật toán Dijkstra để tính toán bảng định tuyến.
Node sẽ lưu trữ thông tin giá của liên kết và trạng thái hoạt
động hay lỗi, tạo thành cơ sở dữ liệu trạng thái liên kết (tên
của giao thức).
Đảm bảo hội tụ mạng
Giao thức OSPF
122
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Giao thức định tuyến
Giao thức định tuyến trạng thái liên kết (Link State Routing Protocol)
Đáp ứng một cách nhanh chóng với sự thay đổi của mạng.
Yêu cầu cập nhật thông tin khi có sự thay đổi mạng.
Gửi thông tin cập nhật theo định kỳ được gọi là làm tươi trạng
thái liên kết.
Sử dụng cơ chế Hello để xác định việc liên kết được với hàng
xóm.
• Mỗi bộ định tuyến sẽ theo dõi trạng thái hoặc tình trạng của bộ
định tuyến hàng xóm kết nối trực tiếp bằng việc gửi bản tin hello.
Mỗi bộ định tuyến duy trì được sự theo dõi tất cả các node trên
mạng nhờ việc các quảng bá trạng thái liên kết link-state
advertisements (LSAs).
123
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Giao thức định tuyến
Giao thức định tuyến trạng thái liên kết (Link State Routing Protocol)
124
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Giao thức định tuyến
Giao thức định tuyến trạng thái liên kết (Link State Routing Protocol)
Cơ sở dữ Thuật toán
Nhận các Dijkstra Bảng
liệu trạng
LSA thái liên kết định tuyến IP
127
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Giao thức định tuyến
Giao thức trạng thái liên kết và Vectơ khoảng cách
• D-V: Nhìn nhận topo mạng trên quan điểm của node hàng xóm
(thông tin nội bộ).
• L-S: Có được cái nhìn tổng quan về toàn bộ mạng.
• D-V: Thêm vào các vecto khoảng cách từ bộ định tuyến này tới bộ
định tuyến khác.
• L-S: Tính toán đường đi ngắn nhất tới tất các các bộ định tuyến còn
lại.
• D-V: Cập nhật theo chu kỳ , hội tụ chậm.
• L-S: Cập nhật lại khi có sự kiện , hội tụ nhanh hơn.
• D-V: Gửi bảng định tuyến của mình tới các bộ định tuyến hàng xóm.
• L-S: Gửi các cập nhật trạng thái liên kết tới tất cả các node khác.
128
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Giao thức định tuyến
Giao thức định tuyến vectơ khoảng cách
Nguyên tắc: Thông báo theo chu kỳ thông tin đường đi trong
bảng định tuyến.
Ưu điểm:
Đơn giản – Dễ cấu hình.
Nhược điểm
Bảng định tuyến lớn.
Tiêu đề cho tải mạng cao
Kích thước hạn chế, tối đa 15 hop.
Thời gian hội tụ dài.
129
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Giao thức định tuyến
Giao thức định tuyến trạng thái liên kết (Link State Routing Protocol)
Nguyên tắc: Trao đổi thông tin trạng thái liên kết (LSAs)
LSA được quảng bá tại thời điểm bắt đầu và khi có sự thay đổi
topo liên mạng.
Ưu điểm
Các bảng định tuyến nhỏ hơn.
Nhược điểm
Phức tạp
132
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Các giao thức lớp mạng trong Internet
• Giao thức IP
• Giao thức ICMP
• Giao thức ARP và RARP
• Giao thức định tuyến RIP
• Giao thức định tuyến OSPF
• Giao thức định tuyến BGP
133
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Các giao thức lớp mạng trong Internet
Giao thức IP
IP DATAGRAM
134
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Các giao thức lớp mạng trong Internet
Địa chỉ trong mạng
135
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Các giao thức lớp mạng trong Internet
Địa chỉ trong mạng
Hai node kết nối với nhau bởi một liên kết.
Lớp liên kết dữ liệu trong khung có địa chỉ vật lý và chỉ cần địa chỉ vật lý,
còn lại là các thông tin tương ứng với lớp này
Địa chỉ vật lý chỉ mang tính chất nội bộ
07:01:02:01:2C:4B
Một địa chỉ vật lý 6-byte (12 hexadecimal digits)
136
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Các giao thức lớp mạng trong Internet
Địa chỉ trong mạng
132.24.75.9
Một địa chỉ internet dưới dạng thập
phân
Truyền dữ liệu từ mạng LAN này
sang LAN khác nên cần địa chỉ phổ
quát để truyền qua biên giới LAN (địa
chỉ mạng, địa chỉ logic)
Một gói tin tại lớp mạng có địa chỉ
logic (A,P)
Địa chỉ này không thay đổi khi đi
mạng này sang mạng khác.
Địa chỉ vật lý thay đổi
137
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Các giao thức lớp mạng trong Internet
Địa chỉ trong mạng
139
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Các giao thức lớp mạng trong Internet
Địa chỉ trong mạng Phân lớp địa chỉ
0 8 16 24
140
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Các giao thức lớp mạng trong Internet
Địa chỉ trong mạng Mặt nạ
MẶT NẠ MẠNG
Địa chỉ mạng là địa chỉ đầu tiên, được tìm thấy bằng cách nhân mặt nạ mạng với bất
kỳ một địa chỉ nào trong mạng. Nó sẽ giữ lại phần netid và thiết lập phần hostid về 0
141
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Các giao thức lớp mạng trong Internet
Địa chỉ trong mạng
Địa chỉ mạng
142
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Các giao thức lớp mạng trong Internet
Địa chỉ trong mạng Mạng con (subnet)
Địa chỉ IP gồm 2 phần: NetID và HostID (địa chỉ phân cấp).
Muốn tới được một trạm trong liên mạng phải dùng netid để tới
được mạng sau đó dùng hostid để tới được trạm trong mạng
Không thể tổ chức mạng thành nhóm (một mạng với rất nhiều
máy tính)
Mạng được chia thành các mạng nhỏ hơn gọi là mạng con
(subnet)
Mở rộng phần netid (tức là thêm phần subnetid) bằng cách
mượn các bit của phần hostid
Mượn m bit với 2 ≤ m ≤ n-2 (n là số bit của hostid)
143
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Các giao thức lớp mạng trong Internet
Địa chỉ trong mạng
Mạng phân cấp 2 mức (không phân mạng)
144
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Các giao thức lớp mạng trong Internet
Địa chỉ trong mạng Mạng phân cấp 3 mức ( phân mạng)
145
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Các giao thức lớp mạng trong Internet
Địa chỉ trong mạng
Mặt nạ mạng con
147
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Các giao thức lớp mạng trong Internet
Địa chỉ trong mạng Địa chỉ không phân lớp
CIDR (classless inter-domain routing) là một lược đồ địa chỉ
mới thay thế cách phân chia kiểu cũ (lớp A,B,C,D,E)
Các phần bit chỉ định mạng được linh hoạt hơn
Phân chia địa chỉ mạng gần với nhu cầu thực tế
Gồm 32 bit như địa chỉ IP chuẩn và thêm vào đó là thông tin có
bao nhiêu bit được sử dụng cho phần netid (prefix)
Địa chỉ phân lớp là một trường hợp đặc biệt của địa chỉ không
phân lớp
148
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Các giao thức lớp mạng trong Internet
Địa chỉ trong mạng Địa chỉ không phân lớp
149
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Các giao thức lớp mạng trong Internet
Địa chỉ trong mạng
150
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Các giao thức lớp mạng trong Internet
Địa chỉ trong mạng
151
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Các giao thức lớp mạng trong Internet Câu hỏi 2 (tiếp)
Địa chỉ trong mạng
153
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Các giao thức lớp mạng trong Internet
Giao thức IP
154
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Các giao thức lớp mạng trong Internet
Giao thức IP
155
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Các giao thức lớp mạng trong Internet
Giao thức IP
Câu hỏi 1 :
Tìm địa chỉ mạng nếu trong mạng có một địa chỉ là
167.199.170.82/27?
Câu hỏi 2
Một tổ chức có một mạng với địa chỉ mạng là
130.34.12.64/26. Tổ chức đó cần 4 mạng con. Thiết
lập cấu hình cho mạng đó
156
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Các giao thức lớp mạng trong Internet
Giao thức IP
Câu hỏi 3:
Một tổ chức được cấp một khối địa chỉ với địa chỉ chỉ đầu là
14.24.74.0/24. Như vậy có 232−24= 256 địa chỉ. Tổ chức cần 11
mạng con như sau:
a. 2 mạng con , mỗi mạng có 64 addresses.
b. 2 mạng con , mỗi mạng có 32 addresses.
c. 3 mạng con , mỗi mạng có 16 addresses.
d. 4 mạng con , mỗi mạng có 4 addresses.
Thiết kế các mạng con đó.
157
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Các giao thức lớp mạng trong Internet
Giao thức IP Phân đoạn gói tin
Độ dịch = 0000/8=0
Độ dịch = 1400/8=175
Độ dịch = 2800/8=350
160
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Các giao thức lớp mạng trong Internet
Giao thức IP
Câu hỏi 4:
Một gói tin IP được nhận với 8 bít đầu tiên là
01000010
Câu hỏi 5:
Trong một gói tin IP, giá trị của trường HLEN là 1000 dạng
nhị phân. Có bao nhiêu byte tùy chọn được mang trong gói tin
này?
161
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Các giao thức lớp mạng trong Internet
Giao thức IP
Câu hỏi 6:
Trong một gói tin IP giá trị của HLEN là 516 và giá trị của
trường độ dài tổng là 002816. Có bao nhiêu byte dữ liệu được
mang trong gói tin này ?
Câu hỏi 7:
Một gói tin IP với nội dung được thể hiện dưới dạng mã hexa là:
45000028000100000102 . . .
Hỏi có bao nhiêu node gói tin có thể đi qua trước khi bị loại bỏ. Dữ
liệu này thuộc giao thức lớp trên nào?
162
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Các giao thức lớp mạng trong Internet
Giao thức IP ĐẶC TÍNH THEN CHỐT CỦA IP
Phân phối các datagram trên liên mạng với các đặc tính:
Phân phối không thiết lập kết nối trước (Connectionless datagram
service)
Độc lập với các giao thức lớp dưới
Phân phối không tin cậy (Flow Control, Sequence Control, Duplicate
Avoidance, Error Recovery)
Phân phối không cần có sự xác nhận
Hiệu suất cao và mào đầu ít
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Các giao thức lớp mạng trong Internet
Giao thức IP
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Các giao thức lớp mạng trong Internet
Giao thức thông báo điều khiển liên mạng ICMP (Internet Control
Message Protocol)
IP chuyển gói nỗ lực tối đa, không tin cậy, không có cơ chế
thông báo và sửa lỗi, thiếu cơ chế truy vấn để xác định thông tin.
Bản tin ICMP chia thành 2 loại: thông báo lỗi về nguồn (sự cố
trạm đích hoặc bộ định tuyến gặp phải khi xử lý gói tin IP) và truy
vấn (quản lý thông tin trạm hoặc bộ định tuyến)
166
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Các giao thức lớp mạng trong Internet
Giao thức ICMP
167
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Các giao thức lớp mạng trong Internet
Giao thức ARP (Address Resolution Protocol), RARP (Reverse Address
Resolution Protocol)
168
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Các giao thức lớp mạng trong Internet
Giao thức ARP, RARP
. Tìm địa chỉ MAC của một máy đã xác định địa chỉ IP
. Phục vụ cho mục đích truyền thông giữa các máy trong mạng
cục bộ bởi tầng Datalink
169
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Các giao thức lớp mạng trong Internet
Giao thức ARP, RARP
. Tìm địa chỉ IP của chính nó thông qua địa chỉ MAC
. Chỉ dùng khi máy không có ổ cứng hay bộ nhớ lưu trữ địa chỉ IP
171
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Các giao thức lớp mạng trong Internet
Giao thức định tuyến RIP
173
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Các giao thức lớp mạng trong Internet
Giao thức định tuyến OSPF
174
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Các giao thức lớp mạng trong Internet
Giao thức định tuyến OSPF
Ưu điểm:
Tốc độ hội tụ nhanh.
Hỗ trợ mặt nạ mạng con chiều dài biến thiên (VLSM).
Kích thước mạng vừa và lớn.
Sử dụng băng thông hiệu quả (chỉ gửi thông tin thay
đổi).
Chọn tuyến tối ưu thông qua “giá” (cân bằng tải khi có
nhiều đường cùng giá)
Nhóm thành viên (phân đoạn mạng hiệu quả, giới hạn
ảnh hưởng lỗi)
175
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Các giao thức lớp mạng trong Internet
Giao thức định tuyến OSPF – Hệ thống thuật ngữ
176
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Các giao thức lớp mạng trong Internet
Giao thức định tuyến OSPF – Trạng thái và các loại gói tin
179
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Các giao thức lớp mạng trong Internet
Giao thức định tuyến OSPF – Bầu chọn DR và BDR
• DR được xem như phát ngôn viên của phân đoạn mạng.
• Tất cả các router trên phân đoạn mạng gửi thông tin trạng thái liên kết
của mình tới DR.
• Một bộ định tuyến thứ hai được bầu chọn làm dự phòng BDR trong
trường hợp DR bị lỗi.
180
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Các giao thức lớp mạng trong Internet
Giao thức định tuyến OSPF - Bầu chọn DR và BDR
DR gửi thông tin trạng thái liên kết tới tất cả các router trong phân đoạn mạng
sử dụng địa chỉ multicast 224.0.0.5
Để đảm bảo cả DR và BDR đều có được thông tin trạng thái liên kết của các
router trên phân đoạn mạng thì sử dụng một địa chỉ multicast cho các router
bầu chọn là 224.0.0.6
Với kiểu mạng điểm-điểm chỉ có 2 node tồn tại nên không cần DR hoặc
BDR.(Các router đã thực sự có mối quan hệ liền kề với nhau).
181
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Các giao thức lớp mạng trong Internet
Giao thức định tuyến OSPF – Hoạt động
Bước 1 : Khám phá hàng xóm
Một bộ định tuyến OSPF cố gắng thiết lập mối quan hệ gần kề với ít nhất
một bộ định tuyến hàng xóm trong các mạng mà nó đấu nối tới.
182
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Các giao thức lớp mạng trong Internet
Giao thức định tuyến OSPF – Hoạt động
Bước 2 : Chọn DR và BDR
184
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Các giao thức lớp mạng trong Internet
Giao thức định tuyến OSPF – Hoạt động
Bước 4 : Lựa chọn tuyến tối ưu
- Một router nhận thấy sự thay đổi trạng thái liên kết sẽ gửi đa hướng gói tin
LSU (bao gồm cả thông tin thay đổi LSA) cho DR và BDR (224.0.0.6)
- DR nhận và gửi tràn lụt LSU tới tất cả các bộ định tuyến trên mạng (224.0.0.5)
186
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Các giao thức lớp mạng trong Internet
Giao thức định tuyến OSPF – Định tuyến phân cấp
187
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Các giao thức lớp mạng trong Internet
Giao thức định tuyến OSPF – Định tuyến phân cấp
Anh thông tin đến tôi tất cả các tiền tố địa chỉ mà anh có
thể kết nối đến nhưng không nói rõ đường đi đến đó.
Tôi cũng sẽ gửi cho anh những thông tin tương tự.
Nếu có sự thay đổi thì hãy cho tôi biết.
Nếu anh nói với tôi một đia chỉ tôi sẽ gửi anh những lưu
lượng được gửi đến địa chỉ đó.
Nếu tôi quảng cáo với anh một địa chỉ tức là tôi chấp
nhận lưu lượng được gửi đến địa chỉ đó.
Che dấu toàn bộ cấu hình mạng bên trong AS.
191
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 4: LỚP GIAO VẬN
Các giao thức lớp mạng trong Internet
Giao thức định tuyến liên miền - Định tuyến vecto đường đi
192
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 4: LỚP GIAO VẬN
Các giao thức lớp mạng trong Internet
Giao thức định tuyến liên miền - Định tuyến vecto đường đi
Khởi tạo: Mỗi node đại diện chỉ biết được những node có thể kêt nối đến bên
trong AS.
193
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 4: LỚP GIAO VẬN
Các giao thức lớp mạng trong Internet
Giao thức định tuyến liên miền - Định tuyến vecto đường đi
Chia sẻ và cập nhật
194
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Các giao thức lớp mạng trong Internet
Giao thức định tuyến liên miền - BGP
Phiên BGP
Sử dụng dịch vụ của TCP
Được xem là các kết nối bán cố định.
Có BGP nội miền và BGP liên miền
196
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Các giao thức lớp mạng trong Internet
Giao thức định tuyến liên miền - BGP
Open message
Để tạo mối quan hệ hàng xóm một router chạy BGP mở một khái
niệm TCP với hàng xóm và gửi bản tin Open.
Update message
Rút lại các mạng đích đã quảng cáo trước đó, thông báo một tuyến
tới đích mới hoặc thực hiện cả hai chức năng này.
Keepalive message
Các bộ định tuyến trao đổi bản tin này một cách định kỳ (trước khi
vượt thời gian cho phép) để nói với các router khác là node đang
tồn tại.
Notification message
Được gửi bởi một router khi phát hiện lỗi và router muốn đóng kết
nối.
197
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Cấu trúc bộ định tuyến
Enterprise routers
198
Giảng viên: Nguyễn
Th.S Nguyễn
ThanhThanh
Trà – Trà
Khoa– Khoa
Viễn thông
Viễn thông
1 – Học
1 –viện
Học CNBCVT
viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Cấu trúc bộ định tuyến
Chuyển tiếp gói tin : Cơ bản (xác nhận tiêu đề, thời gian sống, tính lại tổng độ dài, tìm
kiếm tuyến, phân đoạn, xử lý trường tùy chọn).Phức tạp (phân loại gói, biên dịch gói,
sắp xếp thứ tự ưu tiên lưu lượng )
Tiến trình xử lý định tuyến (các giao thức định tuyến, cấu hình hệ thống, quản lý bộ
định tuyến)
199
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
Cấu trúc bộ định tuyến
Hoạt động của bộ định tuyến
200
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 3: LỚP MẠNG
201
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
NỘI DUNG
GIỚI THIỆU CHUNG
KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
LỚP MẠNG
202
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 4: LỚP GIAO VẬN
Lớp giao vận chịu trách nhiệm phân phối thông tin từ tiến trình
tới tiến trình. Phân phối gói tin, một phần của bản tin từ tiến
trình này tới tiến trình khác.
203
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 4: LỚP GIAO VẬN
Tại sao cần lớp giao vận ?
Lớp mạng tồn tại ở trạm đầu cuối và bộ định tuyến trong mạng.
Trạm đầu cuối không thể điều khiển những thành phần trong
mạng. Nên trạm đầu cuối thiết lập lớp khác tại các đầu cuối để
cung cấp dịch vụ truyền tải tin cậy hơn dịch vụ lớp mạng bên
dưới.
Trong khi lớp mạng chỉ làm việc được với một ít thực thể lớp
truyền tải thì lớp truyền tải cho phép nhiều ưng dụng đồng thời sử
dụng dịch vụ truyền tải.
Cung cấp một giao diện chung cho các nhà lập trình ứng dụng và
không cần quan tâm đến lớp mạng hạ tầng. Nhà lập trình ứng dụng
có thể sử dụng hàm nguyên thủy lớp giao vận trên các mạng khác
nhau (nhưng cùng lớp truyền tải).
204
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 4: LỚP GIAO VẬN
Chức năng
• Cung cấp dịch vụ cho các lớp cao hơn.
Dịch vụ phi kết nối
Dịch vụ hướng kết nối
• Hàm nguyên thủy dịch vụ lớp truyền tải.
205
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 4: LỚP GIAO VẬN
Chức năng
application
transport
network
data link
Tin cậy, phân phối theo physical
data link
application
“best-effort” IP physical network transport
data link network
physical data link
physical
206
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 4: LỚP GIAO VẬN
Hàm nguyên thủy dịch vụ giao vận
207
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 4: LỚP GIAO VẬN
Địa chỉ lớp giao vận
• Giao thức lớp giao vận phân
phối dữ liệu tới các ứng dụng
trên internet bằng địa chỉ
“Cổng” và các “Socket”.
• Địa chỉ tại lớp truyền tải được
gọi là chỉ số cổng để phân
biệt nhiều tiến trình cùng chạy
đồng thời ở trạm.
• Cổng đích được dùng để gửi thông tin, còn cổng nguồn để trả lời.
• Chỉ số cổng là các số nguyên từ 0 đến 65,535. Chương trình
client được xác định bởi một chỉ số cổng được lựa chọn ngẫu
nhiên bởi phần mềm lớp giao vận chạy trên host.
208
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 4: LỚP GIAO VẬN
Địa chỉ lớp giao vận
• Tiến trình trên server cũng được định nghĩa với một chỉ số cổng. Không
được lựa chọn ngẫu nhiên.
• IANA (Internet Assigned Number Authority) chia số lượng địa chỉ thành 3
miền: well known, đăng ký, động (hoặc riêng).
IANA ranges
209
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 4: LỚP GIAO VẬN
Địa chỉ lớp giao vận
• Phân phối thông tin từ tiến trình đến tiến trình cần 2 nhận dạng: địa
chỉ IP và chỉ số cổng tại mỗi phía để thiết lập nên kết nối - Địa chỉ
socket.
• Giao thức lớp truyền tải cần một cặp địa chỉ socket (client – server).
• Có 4 thông tin là một phần của tiêu đề IP và tiêu đề lớp giao vận.
Tiêu đề IP gồm có địa chỉ IP; Tiêu đề UDP hoặc TCP gồm có địa chỉ
cổng.
210
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 4: LỚP GIAO VẬN
Ghép/tách kênh
• Cơ chế địa chỉ cho phép
ghép/tách kênh ở lớp giao
vận. 80 21 53 110 80 21 53 110
Tùy thuộc vào dịch vụ nên TCP truyền thống được chia
thành TCP và UDP.
Đơn giản và nhanh
Dịch vụ datagram, không tin cậy, kết nối không định hướng
Đưa thêm vào khái niệm cổng để nhận dạng các ứng dụng đồng
mức.
Các datagram có thể bị mất, không theo thứ tự, hoặc trùng lặp.
Mào đầu rất nhỏ
Ưu điểm khi sử dụng trực tiếp trên IP
Có thể phân biệt các ứng dụng riêng thông qua các cổng well-
known
Kiểm tra tổng (checksum)
212
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 4: LỚP GIAO VẬN
Giao thức UDP
Các cổng well-known được sử dụng với UDP
213
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 4: LỚP GIAO VẬN
Giao thức UDP
Các bước cơ bản trong truyền tải sử dụng UDP
214
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 4: LỚP GIAO VẬN
Giao thức UDP
Tiêu đề UDP
215
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 4: LỚP GIAO VẬN
Giao thức UDP
Ứng dụng
Không yêu cầu độ tin cậy, xác nhận hoặc các tính năng
điều khiển luồng tại lớp truyền tải.
Hiệu suất quan trọng hơn sự toàn vẹn: chuỗi video,
thoại…
Các trường hợp khác: multicast, broadcast.
TFTP, DNS, SNMP…
216
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 4: LỚP GIAO VẬN
Giao thức TCP
TCP là giao thức kết nối có định hướng, tạo một kết nối ảo giữa 2 TCP
đầu cuối để gửi dữ liệu.
Application Application
Internetwork
217
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 4: LỚP GIAO VẬN
Giao thức TCP
Bộ đệm phía phát và thu
Tiến trình phát và thu không cùng một tốc độ nên TCP cần có bộ đệm
ở phía phát và phía thu. Bộ đệm thực hiện gửi thông tin theo một
chiều.
Phía phát: Có 3 vùng bộ đệm (trắng, ghi, hồng). Sau khi các byte thông
tin trong miền màu ghi có được phản hồi, vùng bộ đệm đó được xóa
và sẵn sàng sử dụng cho tiến trình gửi thông tin.
Phía thu: Bộ đệm có 2 miền (trắng, hồng). Sau khi các byte trong miền
màu hồng được đọc bởi tiến trình phía nhận, vùng bộ đệm này được
giải phóng. 218
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 4: LỚP GIAO VẬN
Giao thức TCP
Phân đoạn
Tại lớp giao vận, TCP sẽ nhóm một số lượng byte thành một gói tin gọi
là một phân đoạn.
TCP sẽ thêm tiêu đề cho mỗi phân đoạn (nhằm mục đích điều khiển)
và chuyển phân đoạn đó xuống lớp IP để truyền đi.
Các phân đoạn được đóng gói vào IP datagram và gửi đi.
Toàn bộ hoạt động này là trong suốt với tiến trình thu.
219
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 4: LỚP GIAO VẬN
Giao thức TCP
Khuôn dạng phân đoạn TCP
220
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 4: LỚP GIAO VẬN
Giao thức TCP
Trường điều khiển
Những bit thực hiện điều khiển luồng, thiết lập và giải phóng, loại bỏ kết
nối và thể hiện kiểu truyền tải dữ liệu trong TCP.
URG: Gía trị trường con trỏ khẩn có RST: Khởi tạo lại kết nối
hiệu lực. SYN: Số thứ tự đồng bộ
ACK: Xác nhận có giá trị FIN: Ngắt kết nối
PSH: Đẩy dữ liệu
221
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 4: LỚP GIAO VẬN
Giao thức TCP
Kết nối TCP
Phân đoạn SYN không mang dữ liệu nhưng cần một con số thứ tự.
Phân đoạn SYN+ACK không mạng dữ liệu nhưng vấn tiêu tốn một con số
thứ tự.
Phân đoạn ACK nếu không mang dữ liệu thì không tiêu tốn số thứ tự.
223
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 4: LỚP GIAO VẬN
Giao thức TCP
Gửi dữ liệu
224
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 4: LỚP GIAO VẬN
Giao thức TCP
Giải phóng kết nối theo thủ tục bắt tay 3 bước
226
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 4: LỚP GIAO VẬN
Giao thức TCP
Điều khiển luồng
Khi tăng độ lớn cửa sổ lên quá mức cho phép sẽ gây ra lỗi (mất thông tin).
Vì thế cần có cơ chế điều chỉnh cửa sổ tránh nghẽn.
227
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 4: LỚP GIAO VẬN
Giao thức TCP
Ví dụ điều
khiển luồng
228
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 4: LỚP GIAO VẬN
Giao thức TCP
Bộ định thời
229
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 4: LỚP GIAO VẬN
1. Chức năng cơ bản của lớp giao vận, các dịch vụ của lớp giao vận cung
cấp cho lớp trên, hàm nguyên thủy.
2. Cách thức trao đổi thông tin giữa các lớp giao vận thông qua địa chỉ
cổng, địa chỉ socket.
3. Giao thức UDP: nguyên tắc, khuôn dạng tiêu đề, ứng dụng.
4. Giao thức TCP: nguyên tắc, khuôn dạng tiêu đề, thủ tục thiết lập kết nối,
điều khiển luồng, ứng dụng
230
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
NỘI DUNG
GIỚI THIỆU CHUNG
KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
LỚP MẠNG
231
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 5: c¸c líp trªn
Các giao thức lớp trên hướng tới cung cấp dịch vụ của cho các ứng dụng.
Thiết bị A Thiết bị B
Nút trung gian Nút trung gian
Thiết lập, duy trì và kết thúc một phiên làm việc (session) giữa 2 ứng
dụng người dùng. (như thế nào ? Yêu cầu log-on, xác định password).
Một số giao thức quan trọng: Remote Procedure Call (RPC), X-Window
System, AppleTalk Session Protocol (ASP),Digital Network Architecture
Session Control Protocol (DNA SCP).
233
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 5: c¸c líp trªn
Lớp phiên
Điều khiển hội thoại
• Thiết lập sự kiểm soát hội thoại giữa hai máy tính trong một phiên làm
việc, qui định khi nào thì phía nào sẽ truyền và truyền trong bao lâu.
• Hỗ trợ hoạt động song công (duplex) hoặc bán song công (half-duplex)
hoặc đơn công (Single)
234
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 5: c¸c líp trªn
Lớp phiên
Phân tách hội thoại
Thiết lập các qui trình đánh dấu điểm hoàn thành (checkpointing) – giúp việc
phục hồi truyền thông nhanh hơn khi có lỗi xảy ra
235
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 5: c¸c líp trªn
Đảm bảo cho các hệ thống đầu cuối có thể trao đổi
thông tin được với nhau ngay cả khi chúng sử dụng
các kiểu biểu diễn thông tin khác nhau.
236
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 5: c¸c líp trªn
238
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 5: c¸c líp trªn
239
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 5: c¸c líp trªn
240
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 5: c¸c líp trªn
241
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 5: c¸c líp trªn
Lớp ứng dụng
Một số giao thức lớp ứng dụng thông thường
HTTP:
• Là giao thức được dùng để truy nhập các trang web trên web
server.
• HTTP sử dụng Port 80
Giao thức FTP(File Transfer Protocol)
• Là giao thức sử dụng trong dịch vụ truyền file giữa 2 máy trên
mạng
• FTP dùng Port 21 và có 2 kết nối giữa các host muốn truyền thông
tin: kết nối điều khiển và kết nối dữ liệu
Telnet
• Dùng trong ứng dụng truy cập từ xa, sử dụng Port 23
• Telnet dùng một cơ chế thương lượng giữa 2 host muốn truyền
thông, cho phép điều khiển và quản trị từ xa
242
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 5: c¸c líp trªn
Lớp ứng dụng
Một số giao thức lớp ứng dụng thông thường
Giao thức SMTP(Simple Mail Transfer Protocol)
• Là giao thức phổ biến nhất để chuyển các thông điệp e-mail
trên mạng. Sử dụng Port 25
• Một e-mail trước khi được chuyển đến đích có thể được lưu
chuyển qua nhiều các SMTP Server khác nhau
POP (Post Office Protocol) và IMAP (Internet Mail Access
Protocol)
• Là các giao thức lưu trữ các thông điệp, thường được hoạt
động kết hợp với SMTP trong Mail Server
• Người dùng POP Server có thể download toàn bộ các mail
trong Mail Server về máy trước khi đọc.
• IMAP mở rộng tính năng của POP, cho phép người dùng chọn
đọc các mail trên Server thông qua các tiêu đề mail
243
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
CHƯƠNG 5: c¸c líp trªn
244
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT
BÀI GIẢNG MÔN: CƠ SỞ KỸ THUẬT MẠNG TRUYỀN THÔNG
иNH GI¸ M¤N HäC
Chuyên cần 10% (Đánh giá dựa trên số giờ đi học, ý thức
chuẩn bị bài và tinh thần tích cực thảo luận)
245
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thanh Trà – Khoa Viễn thông 1 – Học viện CNBCVT