Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 64

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN KỸ THUẬT HÓA HỌC

BỘ MÔN QT - TB CÔNG NGHỆ HÓA HỌC VÀ THỰC PHẨM

------------------------------

ĐỒ ÁN MÔN HOC

Đề tài : Thiết kế hệ thống cô đặc 2 nồi xuôi chiều phòng đốt ngoài thẳng đứng cô
đặc dung dịch NaOH năng suất 4.0 kg/s

GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Huyền

SVTH : Lê Ngọc Lan Anh

MSSV : 20201349

Lớp : KTHH 07 – K65

HÀ NỘI – 2023
Đồ án quá trình và thiết bị CH3340 GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Huyền

VIỆN KỸ THUẬT HOÁ HỌC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BỘ MÔN QUÁ TRÌNH–THIẾT BỊ Độc Lập-Tự Do-Hạnh Phúc
CÔNG NGHỆ HOÁ VÀ THỰC PHẨM

NHIỆM VỤ
THIẾT KẾ ĐỒ ÁN MÔN HỌC CH3440
Họ và tên: Lê Ngọc Lan Anh MSSV: 20201349
Lớp: 728257 Khóa: 65
I. Đầu đề thiết kế
Tính toán thiết kế hệ thống cô đặc NaOH hai nồi xuôi chiều phòng đốt ngoài.
II. Các số liệu ban đầu
- Năng suất: 3,8 (kg/s)
- Chiều cao ống gia nhiệt: 3 (m)
- Nồng độ đầu của dung dịch: 6 ( % klg)
- Nồng độ cuối của dung dịch: 20 ( % klg)
- Áp suất hơi đốt nồi 1: 6 ( at )
- Áp suất hơi ngưng tụ: 0,2 ( at )
III. Nội dung các phần thuyết minh và tính toán
1. Phần mở đầu
2. Vẽ và thuyết minh sơ đồ công nghệ (bản vẽ A3)
3. Tính toán kỹ thuật thiết bị chính
4. Tính cơ khí thiết bị chính
5. Tính và chọn thiết bị phụ
6. Kết luận
7. Tài liệu tham khảo
IV. Các bản vẽ
- Bản vẽ dây chuyền công nghệ: khổ A3
- Bản vẽ lắp thiết bị chính: khổ A1
V. Cán bộ hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Thu Huyền
VI. Ngày giao nhiệm vụ: ngày 03 tháng 04 năm 2023
VII. Ngày phải hoàn thành: ngày tháng năm 2023
Phê duyệt của Bộ môn Ngày tháng năm 2023
Người hướng dẫn

SVTH: Lê Thị Phương Linh 20201586


Đồ án quá trình và thiết bị CH3340 GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Huyền

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................5
PHẦN I. PHẦN MỞ ĐẦU..............................................................................................6
1. Giới thiệu khái quát về dung dịch cần cô đặc Natri hydroxit(NaOH).........................6
2. Sơ lược về quá trình cô đặc.........................................................................................6
3. Cô đặc nhiều nồi xuôi chiều........................................................................................7
4. Kết cấu đồ án...............................................................................................................7
PHẦN 2.MÔ TẢ SƠ ĐỒ VÀ DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT.........................................9
1.Sơ đồ công nghệ...........................................................................................................9
2.Nguyên lí làm việc của hệ thống thiết bị....................................................................11
PHẦN III. TÍNH TOÁN THIẾT BỊ CHÍNH................................................................12
3.1.Xác định tổng lượng hơi thứ bốc ra khỏi hệ thống.................................................12
3.2. Xác định nồng độ cuối của dung dịch tại từng nồi.................................................12
3.3.Tính chênh lệch áp suất chung của hệ ∆P:..............................................................13
3.4.Xác định áp suất (P) và nhiệt độ (t) hơi đốt mỗi nồi .............................................13
3.5.Tính nhiệt độ (ti) và áp suất hơi thứ (Pi) ra khỏi từng nồi.......................................14
3.6.Tính tổn thất nhiệt dộ cho từng nồi........................................................................ 15
3.6.1 Tổn thất nhiệt độ do trở lực đường ống .............................................................14
3.6.2.Tổn thất nhiệt độ do áp suất thủy tĩnh tăng cao....................................................15
3.6.3. Tổn thất nhiệt độ do nồng độ...............................................................................16
3.6.4.Tổng tổn thất nhiệt độ của hệ thống.....................................................................17
3.7. Tính hiệu số nhiệt độ hữu ích.................................................................................17
3.7.1. Hiệu số nhiệt độ hữu ích của hệ thống................................................................17
3.7.2.Hiệu số nhiệt độ hữu ích của mỗi nồi...................................................................17
3.8.Cân bằng nhiệt lượng .............................................................................................19
3.8.1.Cân bằng nhiệt lượng...........................................................................................18
3.8.2.Các thông số dung dịch ......................................................................................19
3.9:Tính tải nhiệt riêng ................................................................................................22
3.9.1.Tính hệ số cấp nhiệt α 1 .......................................................................................21
3.9.2.Tính hệ số cấp nhiệt từ bề mặt đốt đến chất lỏng sôi...........................................22
3.9.3. Tính nhiệt tải riêng về phía dung dịch.................................................................26
3.9.4 So sánh q1i và q2i...................................................................................................26
3.10:Xác định hệ số truyền nhiệt và lượng nhiệt tiêu tốn ............................................27
3.11: Tính hệ số truyền nhiệt F.....................................................................................28
PHẦN IV :TÍNH TOÁN THIẾT BỊ PHỤ....................................................................29
4.1.Hệ thống thiết bị ngưng tụ baromet .....................................................................30

SVTH: Lê Thị Phương Linh 20201586


Đồ án quá trình và thiết bị CH3340 GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Huyền

4.1.1.Tính toán thiết bị ngưng tụ paromet ....................................................................29


4.1.2.Tính lượng nước làm lạnh Gn cần để ngưng tụ....................................................29
4.1.3 Kích thước tấm ngăn............................................................................................30
4.1.4. Chiều cao thiết bị ngưng tụ.................................................................................31
4.1.5 Kích thước ống Baromet......................................................................................32
4.1.6. Lượng hơi và khí không ngưng...........................................................................33
4.1.7 Tính toán bơm chân không...................................................................................34
4.2.Thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu.................................................................................34
4.2.1. Nhiệt lượng trao đổi Q........................................................................................34
4.2.2 Hiệu số nhiệt độ hữu ích.......................................................................................35
4.2.3 Tính hệ số cấp nhiệt cho phía hơi nước ngưng tụ ...............................................35
4.2.4 Nhiệt tải riêng phía hơi ngưng tụ.........................................................................35
4.2.5 Hệ số cấp nhiệt phía hỗn hợp chảy xoáy 35
4.2.6 Nhiệt tải riêng về phía dung dịch.........................................................................36
4.2.7 So sánh q1 và q2.....................................................................................................36
4.2.8 Bề mặt truyền nhiệt..............................................................................................37
4.2.9 Số ống truyền nhiệt..............................................................................................37
4.2.10 Đường kính trong của thiết bị gia nhiệt..............................................................37
4.2.11 Tính vận tốc và chia ngăn...................................................................................37
PHẦN V :TÍNH TOÁN CƠ KHÍ.................................................................................39
5.1 Buồng đốt ...............................................................................................................40
5.1.1 Xác định số ống của buồng đốt ...........................................................................40
5.1.2. Đường kính trong của buồng đốt.........................................................................39
5.1.3 :Chiều dày phòng đốt Đối với thiết bị vỏ mỏng..................................................40
5.1.4 Tính chiều dày lưới đỡ ống.................................................................................42
5.1.5 Chiều dày đáy lồi phòng đốt................................................................................43
5.1.6 Tính chiều dày nắp buồng đốt..............................................................................46
5.1.7. Tra bích để lắp đáy và thân, số bulông cần thiết để lắp ghép bích đáy...............47
5.2.1 Thể tích buồng bốc hơi.........................................................................................47
5.2.2 Tính chiều cao phòng bay hơi..............................................................................48
5.2.3 Chiều dày phòng bốc............................................................................................48
5.2.4 Chiều dày nắp buồng bốc.....................................................................................49
5.3. Một số chi tiết khác................................................................................................51
5.3.1 Đường kính các ống nối dẫn hơi và dung dịch vào và ra thiết bị.........................51
5.3.2 Tính và chọn tai treo.............................................................................................56
5.3.3 Chọn kính quan sát .............................................................................................62

SVTH: Lê Thị Phương Linh 20201586


Đồ án quá trình và thiết bị CH3340 GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Huyền

5.3.4 Tính bề dày lớp cách nhiệt...................................................................................63


KẾT LUẬN...................................................................................................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................67

SVTH: Lê Thị Phương Linh 20201586


Đồ án quá trình và thiết bị CH3340 GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Huyền

LỜI MỞ ĐẦU
Đồ án môn học “Quá trình và Thiết bị công nghệ hóa học” với mục đích giúp sinh
viên khối ngành Kỹ thuật hóa học bước đầu làm quen với việc thiết kế một thiết bị
thực hiện một quy trình trong sản xuất. Đồng thời giúp sinh viên từng bước tiếp cận
thực tiễn sau khi hoàn thành khối lượng kiến thức của 3 học phần “Quá trình thiết
bị”. Qua việc làm đồ án, sinh viên biêt cách tìm và sử dụng tài liêu tham khảo để tra
cứu, vận dụng những kiên thức, quy đinh thiết kế, tự nâng cao kỹ năng vận dụng,
tính toán, trình bày nôi dụng bản thiêt kế theo văn phong khoa học và nhìn nhận vấn
đề một cách có hệ thống. Ngoài ra đồ án này còn giúp sinh viên củng cố những kiến
thức trong các môn cơ sở.
Trong phạm vi đồ án này, nhiệm vụ cần hoàn thành là thiết kế hệ thống cô đặc hai
nồi xuôi chiều có phòng đốt ngoài với dung dịch NaOH, năng suất 4 kg/s từ nồng
độ đầu 2% đến nồng độ cuối 23%, áp suất hơi đốt là 4 at, áp suất thiết bị ngưng tụ
0,2 at và chiều cao ống truyền nhiệt là 5 m.
Để hoàn thành đồ án này em đã nhận được sự giúp đỡ rất lớn từ phía thầy cô, gia
đình và bạn bè. Đặc biệt em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến giảng viên
hướng dẫn TS. Nguyễn Thị Thu Huyền đã giúp đỡ em tận tình để hoàn thành đồ
án này. Do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên đồ án không tránh khỏi thiếu sót,
em rất mong nhận được ý kiến và sự góp ý của các thầy cô để đồ án được hoàn
thiện hơn.

SVTH: Lê Thị Phương Linh 20201586


Đồ án quá trình và thiết bị CH3340 GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Huyền

PHẦN I. PHẦN MỞ ĐẦU


1. Giới thiệu khái quát về dung dịch cần cô đặc Natri hydroxit(NaOH)
1.1. Tính chất vật lý của Natri hydroxit
- Natri hydroxit hay còn gọi là xút hoặc xút ăn da, có dạng tinh thể màu trắng,
hút ẩm mạnh. Tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt tạo thành dung dịch kiềm
(bazơ) mạnh, không màu. NaOH ở dạng dung dịch bão hòa 50% (hút ẩm mạnh,
dễ chảy rữa). NaOH dung dịch có mùi hăng, có vị đắng, không màu. Dung dịch
natri hydroxit có tính nhờn và có thể ăn mòn da.
Khối lượng mol: 39,9971 g/mol
Khối lượng riêng: 2,1 g/cm³, rắn
Nhiệt độ sôi: 1,390 °C
Độ pH: 13,5
NaOH dễ tan trong nước lạnh. Độ hòa tan trong nước 111g/100 ml (20°C)
1.2. Tính chất hóa học của Natri hydroxit
- Làm đổi màu chất chỉ thị:
Dung dịch NaOH làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.
Dung dịch NaOH làm phenolphthalein không màu chuyển sang màu đỏ, đổi màu
methyl da cam thành màu vàng.
- Natri hydroxit tác dụng với oxit axit
Khi tác dụng với axit và oxit axit trung bình, yếu thì tùy theo tỉ lệ mol các chất
tham gia mà muối thu được có thể là muối axit, muối trung hòa hay cả hai.
- Natri hydroxit tác dụng với axit
Là một bazơ mạnh nên tính chất đặc trưng của NaOH là tác dụng với axit tạo
thành muối tan và nước. Phản ứng này còn gọi là phản ứng trung hòa.
- Natri hydroxit tác dụng với muối
Natri hydroxit tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và bazơ mới.
Điều kiện để có phản ứng xảy ra: Muối tạo thành phải là muối không tan hoặc
bazơ tạo thành phải là bazơ không tan.
1.3. Ứng dụng của Natri hydroxit
- Trong ngành hóa mỹ phẩm:
Xút được dùng làm phụ gia và chất độn trong ngành hóa mỹ phẩm nhờ khả
năng kết tủa và khả năng hút các phân tử nước từ môi trường xung quanh. Nó được
dùng như dung môi trung hòa các hoạt chất khác nhau đồng thời làm chất cân bằng độ
pH và hút nước cho mỹ phẩm.
Xút cũng được dùng để chế tạo hoạt chất tẩy rửa và tạo bọt trong sữa tắm, dầu
gội, kem tẩy lông. Xút NaOH được dùng sản xuất các sản phẩm chăm sóc cá nhân với
các nồng độ khác nhau như nồng độ 5% dùng tẩy da chết ở móng tay, nồng độ 2%
dùng để duỗi tóc thông thường, nồng độ 4.5% dùng duỗi tóc chuyên nghiệp.
- Sản xuất tơ sợi nhân tạo:
Sản xuất sợi Rayon vosco từ xơ tre: Ngâm xơ tre trong dung dịch xút NaOH
15-20% sẽ tạo thành cellulose kiềm, sau đó cho sulfur hóa tạo thành cellulose natri
xanthate rồi cho vào bình chứa dung dịch NaOH loãng để tạo dung dịch visco. Dung
dịch visco được đưa vào hệt thống bình chứa có khí nén để ép phun ra khỏi vòi phun

SVTH: Lê Thị Phương Linh 20201586


Đồ án quá trình và thiết bị CH3340 GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Huyền

có nhiều lỗ nhỏ thành dạng sợi. Dung dịch visco được phun vào bình chứa axit sulfuric
loãng để thủy phân tạo thành sợi cellulose tái sinh. Cuối cùng sấy khô ta thu được sợi
visco.
- Xút sản xuất hóa chất tẩy giặt:
Xà phòng được sản xuất từ phản ứng xà phòng hóa bằng cách đun sôi chất béo
với dung dịch xút NaOH, các chất béo được xút thủy phân thành muối natri và
glyxerol. Dung dịch muối natri thu được chính là xà phòng. Sau khi tách glyxerol khỏi
xà phòng, người ta tiến hành tách xà phòng triệt để bằng cách pha dung dịch xà phòng
với xút pha loãng, khi đó dung dịch sẽ tách ra hai lớp, lớp trên là xà phòng mịn,
lớpdưới là hỗn hợp nước, muối và tạp chất. Sử dụng xút dạng vảy với nồng độ 99%
hoặc
xút lỏng 45%, 35%.
- Tẩy rửa công nghiệp:
NaOH 98.5% thường sẽ được sử dụng nhiều ở việc tẩy rửa các thiết bị, vật liệu, đặc
biệt là tẩy bề mặt của thép không gỉ và các món đồ dùng bằng thủy tinh vì hóa chất
Natri hydroxit có tính tẩy mạnh.
- Ngoài ra dung dịch NaOH còn được sử dụng trong công nghệ dược phẩm, thực
phẩm, xử lý đường ống nước và chất lượng nước, điều chỉnh pH của dung dịch khoan
trong công nghiệp dầu mỏ, ….

2. Sơ lược về quá trình cô đặc


Quá trình cô đặc: Là quá trình làm tăng nồng độ của chất tan (không hoặc khó bay
hơi) trong dung môi bay hơi. Đặc điểm của quá trình cô đặc là dung môi được tách ra
khỏi dung dịch ở dạng hơi, còn chất hòa tan trong dung dịch không bay hơi, do đó
nồng độ của dung chất sẽ tăng dần lên. Hơi của dung môi tách ra trong quá trình cô
đặc gọi là hơi thứ, hơi thứ ở nhiệt độ cao có thể đun nóng 1 thiết bị khác.
Trong công nghệ hóa chất và thực phẩm, cô đặc đóng một vai trò hết sức quan
trọng. Nó được ứng dụng với mục đích:
- Làm tăng nồng độ chất tan
- Tách chất rắn hòa tan ở dạng tinh thế (kết tinh)
- Thu dung môi ở dạng nguyên chất.
Cô đặc được sử dụng rộng rãi trong thực tiến công nghiệp sản xuất hóa chất và thực
phầm như :Cô đặc đường trong nhà máy sản xuất đường ,cô đặc sút trong nhà máy sản
xuất phèn nhôm ,…

Cô đặc được tiến hành ở nhiệt độ sôi, ở mọi áp suất (áp suất chân không, áp suất
thường hay áp suất dư) trong thiết bị cô đặc một nồi hay nhiều nồi và quá trình có thể
gián đoạn hay liên tục. Hơi bay ra trong quá trình cô đặc được gọi là “hơi thứ” thường
có nhiệt độ cao ,ẩn nhiệt hóa hơi lớn nên thường được sử dụng làm hơi đốt cho nồi cô
đặc tiếp theo .Nếu “hơi thứ “ được sử dụng ngoài dây chuyền cô đặc thì được gọi là
“hơi phụ”
3. Cô đặc nhiều nồi xuôi chiều

SVTH: Lê Thị Phương Linh 20201586


Đồ án quá trình và thiết bị CH3340 GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Huyền

Là quá trình sử dụng hơi thứ của nồi này làm hơi đốt cho nồi kia, do đó nó có ý
nghĩa cao về kinh tế cao về sử dụng nhiệt.

Nguyên tắc của quá trình cô đặc nhiều nồi là : Ở nồi thứ nhất, dung dịch được
đun nóng bằng hơi đốt, hơi thứ của nồi này đưa vào đun nồi thứ hai, hơi thứ nồi hai
đưa vào đun nồi ba...hơi thứ nồi cuối cùng đi vào thiết bị ngưng tụ. Dung dịch đi vào
lần lượt từ nồi nọ sang nồi kia, qua mỗi nồi đều bốc hơi môt phần, nồng độ dần tăng
lên. Điều kiện cần thiết để truyền nhiệt trong các nồi là phải có chênh lệch nhiệt độ
giữa hơi đốt và dung dịch sôi, hay nói cách khác là chênh lệch áp suất giữa hơi đốt và
hơi thứ trong các nồi, nghĩa là áp suất làm việc trong các nồi phải giảm dần vì hơi thứ
của nồi trước là hơi đốt của nồi sau.Thông thường nồi đầu làm việc ở áp suất dư, còn
nồi cuối làm việc thường ở áp suất thấp hơn áp suất chân không.

Hệ thống cô đặc nhiều nồi xuôi chiều được sử dụng khá là phổ biến .

Ưu điểm của loại này là dung dịch có thể tự di chuyển từ nồi trước sang nồi sau
nhờ sự chênh lệch áp suất giữa các nồi không như hệ thống cô đặc nhiều nồi ngược
chiều dung dịch không tự chảy từ nồi trước sang nồi sau mà phải dùng bơm để vận
chuyển dung dịch, nhiệt độ sôi của nồi trước lớn hơn nồi sau. Do đó dung dịch đi vào
mỗi nồi (trừ nồi 1) đều có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ sôi. Có hiệu quả kinh tế cao về hơi
đốt so với 1 nồi.

Nhược điểm của hệ thống cô đặc nhiều nồi xuôi chiều là nhiệt độ của dung
dịch ở các nồi sau thấp dần nhưng nồng độ của dung dịch tăng dần làm cho độ nhớt
của dung dịch tăng nhanh nên hệ số truyền nhiệt sẽ giảm từ nồi đầu đến nồi cuối
(không giống như cô đặc ngược chiều hệ số truyền nhiệt trong các nồi không giảm đi
mấy). Khi dung dịch đi vào nồi đầu có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiệt độ sôi của dung dich
, do đó trước khi đưa dung dịch vào nồi đầu cần đun nóng sơ bộ bằng hơi phụ hoặc
nước ngưng tụ.

4. Kết cấu đồ án
Phần I: Mở đầu
Phần II: Sơ đồ và dây chuyền sản xuất
– Giới thiệu các thiết bị có trong dây chuyền,nêu nguyên lý làm việc của hệ thống
Phần III: Tính toán thiết bị chính

SVTH: Lê Thị Phương Linh 20201586


Đồ án quá trình và thiết bị CH3340 GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Huyền

– Tính toán các thông số kĩ thuật của thiết bị chính (thiết bị cô đặc phòng đốt ngoài) để
đảm bảo thiết bị làm việc ở mức độ mong muốn phù hợp với nhiệm vụ thiết kế

PHẦN 2.MÔ TẢ SƠ ĐỒ VÀ DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT


1.Sơ đồ công nghệ

SVTH: Lê Thị Phương Linh 20201586


Đồ án quá trình và thiết bị CH3340 GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Huyền

Chú thích:

1 Thùng chứa dung dịch đầu


2 Bơm đẩy dung dịch lên thùng cạo vị
3 Thùng cao vị
4 Lưu lượng kế
5 Thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu
6 Cốc tháo nước ngưng
7 Cốc tháo nước ngưng
8 Buồng đốt nồi cô đặc 1
9 Buồng bốc nồi cô đặc 1
10 Buồng đốt nồi cô đặc 2
11 Buồng bốc nồi cô đặc 2
12 Thiết bị ngưng tụ chân cao baromet
13 Thiết bị tách bọt
14 Thùng chứa nước ngưng Thiết bị gia nhiêt và nồi 1
15 Thùng chứa nước ngưng nồi 2
16 Thùng chứa sản phẩm
17 Bơm để chuyển sản phẩm vào thùng chứa
18 Thiết bị làm lạnh
19 Bơm chân không

2.Nguyên lí làm việc của hệ thống thiết bị


Dung dịch đầu NaOH 6% khối lượng được chứa trong thùng chứa (1) được bơm (2)

SVTH: Lê Thị Phương Linh 20201586


Đồ án quá trình và thiết bị CH3340 GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Huyền

đưa lên thùng cao vị có cửa chảy tràn để ổn định lưu lượng. Lưu lượng kế (4) đo lưu
lượng dung dịch vào thiết bị gia nhiệt đầu (5) để gia nhiệt tới nhiệt độ sôi của dung
dịch. Sau đó dung dịch được đưa vào buồng đốt nồi cô đặc (9), dung dịch chảy trong
các ống truyền nhiệt, hơi đốt được đưa vào buồng đốt và đi bên ngoài ống truyền nhiệt
để tiếp tục đun nóng dung dịch và thực hiện quá trình bốc hơi. Hỗn hợp được bốc hay
vào đi vào buồng bốc của nồi cô đặc, ở đây hơi thứ được tách ra đi lên phía trên, dung
dịch được tuần hoàn về buồng đốt một phần và đi sang nồi cô đặc 2.

Dung dich sau nồi 1 có nồng độ x1 sẽ chuyển sang nồi 2 nhờ chênh lệch áp suất giữa
các nồi (áp suất nồi sau nhỏ hơn áp suất nồi trước). Sau nồi 2 dung dịch có nồng độ
cuối x2 và sẽ được làm lạnh bằng thiêt bị làm lạnh (19) sau đó được bơm (18) chuyển
vào thùng chứa sản phẩm cuối (17).

Hơi thứ ở nồi 1 được làm hơi đốt cho nồi 2 vì nó có nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ sôi của
dung dich trong nồi 2. Hơi thứ nồi 2 đi vào thiết bị ngưng tụ Baromet nhờ chênh lệch
áp suất. Trong thiết bị ngưng tụ, nước làm lạnh đi từ trên xuống và hơi thứ đi từ dưới
lên ở đây hơi được ngưng tụ thành lỏng ngưng tụ và chảy qua ống Baromet xuống
thùng chứa nước. Khí không ngưng đi qua thiết bị tách bọt (14) được hút ra ngoài bằng
bơm chân không (20) .

SVTH: Lê Thị Phương Linh 20201586


Đồ án quá trình và thiết bị CH3340 GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Huyền

PHẦN III. TÍNH TOÁN THIẾT BỊ CHÍNH

Các số liệu ban đầu:

Dung dịch ban đầu: NaOH


Loại thiết bị: Phòng đốt ngoài
- Năng suất: 3,8 kg/s=13680 kg/h
- Chiều cao ống gia nhiệt: 3 m
- Nồng độ đầu của dung dịch: 6% klg
- Nồng độ cuối của dung dịch: 20% klg
- Áp suất hơi đốt nồi 1: 6 at
- Áp suất hơi ngưng tụ: 0,2 at
Tính toán quá trình
3.1.Xác định tổng lượng hơi thứ bốc ra khỏi hệ thống: W (kg/h)
Lượng hơi thứ ra khỏi hê thông được tính theo công thức [VI.1-55]

W =Gd . 1 −
( Xd
Xc )
(kg/h)

Trong đó W:Tổng lượng hơi thứ bốc ra (kg/h)


Gđ : Lượng dung dịch đầu (kg/h)
Xđ : Nồng độ đầu của dung dịch (%)
Xc : Nồng độ cuối của dung dịch (%)

W =13680. 1 − ( 6
20 )
= 9576 (kg/h)

W1 1
Giả thuyết lượng hơi thứ ở hai nồi phân bố theo phương trình: =
W 2 1 , 05

{ W 1+ W 2=9576
Ta có hệ hai phương trình W :W =1 :1 ,05
1 2

 {
W 1=4671 , 22
W 2=4 904 ,78
3.2. Xác định nồng độ cuối của dung dịch tại từng nồi: x1(%kl)
xd
x i=Gd . i
Công thức: (%kg) [VI.2c-58]
Gd −∑ W i
i=0

2
Nồng độ dung dịch tại nồi 1: x 1=13680. = 9,11(%kl)
13680 − 4671 ,22

SVTH: Lê Thị Phương Linh 20201586


Đồ án quá trình và thiết bị CH3340 GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Huyền

2
Nồng độ dung dịch tại nồi 2: x 2=13680. = 20(%kl)
13680 − 9576

3.3.Tính chênh lệch áp suất chung của hệ : ∆ P


Chênh lệch áp suất chung của hệ thống là hiệu số giữa áp suất hơi đốt tại nồi 1 và áp
suất hơi thứ trong thiết bị ngưng tụ
Công thức : ∆ P =P1 – Pnt
Trong đó: ∆ P -chênh lệch áp suất chung của hệ (at)
P1-áp suất hơi đốt tại nồi 1 (at)
Pnt-áp suất hơi thứ trong thiết bị ngưng tụ (at)
Chênh lệch áp suất chung của hệ :
∆ P = 6 – 0.2= 5,8 (at)

3.4.Xác định áp suất (P) và nhiệt độ (t) hơi đốt mỗi nồi
Δ P1 2 , 8
Giả thuyết phân bố hiệu số áp suất mỗi nồi: =
Δ P2 1

{ Δ P1 + Δ P 2=5 , 8
Ta có hệ hai phương trình: Δ P : Δ P =2 , 8 :1
1 2

 {
Δ P1=4 7
Δ P2=1 , 5 3
Áp suất tại mỗi nồi : tại nồi 1 : P 1= 6 (at)
tại nồi 2 : P 2= P 1− ∆ P 1 = 6 – 47 = 1,73 (at)

Tra bảng nội suy tuyến tính bảng I.251 [1-315 ]

∙ Thông số của hơi đốt


*Nồi 1:áp suất P2= 6 (at)
-Nhiệt độ hơi đốt: T1= 158,1o C
-Nhiệt lượng riêng: i1= 2768000 (J/kg)
-Nhiệt hóa hơi: r1= 2095000 (J/kg)
*Nồi 2:áp suất P2= 1,73 (at)
-Nhiệt độ hơi đốt: T2= 115,04o C
-Nhiệt lượng riêng: i2= 2706900 (J/kg)
-Nhiệt hóa hơi: r2= 2220500 (J/kg)

Tại Pnt=0,2 at ta có
-Nhiệt độ hơi đốt : Tnt= 59,7o C
-Nhiệt lượng riêng : int= 2607000 (J/kg)
-Nhiệt hóa hơi : rnt= 2358000 (J/kg)

3.5.Tính nhiệt độ (ti) và áp suất hơi thứ (Pi) ra khỏi từng nồi

SVTH: Lê Thị Phương Linh 20201586


Đồ án quá trình và thiết bị CH3340 GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Huyền

-Nhiệt độ và áp suất hơi thứ: t 'i=T i+1 +∆'i ' ' (o C)

Trong đó:
- T i+1: Nhiệt độ hơi đốt nồi thứ i+1 (℃ )
- ∆ ''i ' : tổn thất nhiệt độ do trở lực đường ống của nồi thứ i (℃ )

|
' ''
∆ =1 ℃
Chọn: 1' ' '
∆2 =1 ℃
=> ∑ ∆' '' =2 ℃

Tại nồi 1 ta có: t '1=¿ 115,04 + 1= 116,04 ℃


Tại nồi 2 ta có: t '2=59 ,7 +1=60 , 7 ℃
Từ bảng I.250 [1-313]
∙ Thông số của hơi thứ
Tại Nồi thứ nhất có : t '1=¿ 116,04 ℃
+ Áp suất hơi thứ : P1’= 1,79 (at)
+ Nhiệt lượng riêng : i1’= 2705456 (J/kg)
+ Nhiệt hóa hơi : r1’= 2218088 (J/kg)
Tại nồi thứ hai có t '2 = 60,7OC
+ Áp suất hơi thứ : P2’= 0,21 (at)
+ Nhiệt lượng riêng : i2’ = 2609000 (J/kg)
+ Nhiệt hóa hơi : r2’= 2355000 (J/kg)
Bảng tổng hợp số liệu 1
Hơi đốt Hơi thứ
x%
Nồi i, r, i’, r’,
P, at T, oC p’, at t’, oC klg
J/kg J/kg J/kg J/kg
270545
1 6 158,1 2768000 2095000 1,79 116,04 2218088 9,11
6
260900
2 1,73 115,04 2706900 2220500 0,21 60,7 2355000 20
0

3.6.Tính tổn thất nhiệt dộ cho từng nồi


3.6.1 Tổn thất nhiệt độ do trở lực đường ống
Trở lực chủ yếu là đoạn ống nồi giữa nồi 1 và nồi 2 ,nồi 2 và thiết bị ngưng tụ . Trong
giả thiết mục 3.6 khi tính nhiệt độ và áp suất hơi thứ ra khỏi từng nồi ta đã chọn

{∆∆ 12 ’’ ’’ ’=1
’=1

SVTH: Lê Thị Phương Linh 20201586


Đồ án quá trình và thiết bị CH3340 GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Huyền

Tổng tổn thất nhiệt độ do trở lực đường ống : ∑ ∆' '' =¿¿ 2 o C
3.6.2.Tổn thất nhiệt độ do áp suất thủy tĩnh tăng cao
Tổn thất này do nhiệt độ sôi ở đáy thiết bị cô đặc luôn lớn hơn nhiệt độ sôi của dung
dịch ở trên mặt thoáng, thường tính toán ở khoảng giữa của ống truyền nhiêt.
Công thức tính:
∆i’’ = ttbi – ti’ [oC]
ptbi là áp suất thủy tĩnh ở lớp giữa của khối (lỏng – hơi) trong ống truyền nhiệt, tính
theo công thức VI.12 [2 – 60]:

[( ) ]
ptb ,i= pi' + h1 +
H
2
. ρ s . g /9 ,81.1 0 4 [at]

Trong đó:

- ρ s: khối lượng riêng của dung dịch khi sôi, kg/m3


- pi’: áp suất hơi thứ trên mặt thoáng dung dịch [at]
- h1: chiều cao lớp dung dịch từ miệng ống truyền nhiệt đến mặt thoáng
[m]
- H: chiều cao ống truyền nhiệt [m]
- g : gia tốc trọng trường g = 9,81 [ m/s2 ]
Ta có H = 3 (m) chọn h1 = 0,5 (m)
Tra bảng I.61[1-47] khối lượng riêng của dung dịch NaOH - nước tại 20OC
-Tại nồi hơi thứ nhất ta có: p1’= 1,79 (at)
1
Tra bảng I.29 trong [3 – 37] nội suy với x1 = 9,11% => ρ s1 = ρdd=549 , 61 (kg/m3)
2

Thay vào phương trình, ta có:

[(
ptb ,1=1 , 79+ 0 , 5+
3
2 )
.549 , 61 .
9 , 81
9 , 81.1 0
4]=1 ,9 ( at )

-Tại nồi hơi thứ hai ta có: p2’= 0,21 at


1
Tra bảng I.29 trong [3 – 37] nội suy với x2= 20 % => ρ s 2 ≈ ρdd =¿ 6011,15 (kg/m3)
2

Thay vào phương trình, ta có:

SVTH: Lê Thị Phương Linh 20201586


Đồ án quá trình và thiết bị CH3340 GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Huyền

[(
ptb ,1=0 ,21+ 0 , 5+
3
2 )
.6011, 15 .
9 ,81
9 , 81.1 0
4 ]
=58 , 86 ( at )

Tra bảng I.251[1-314] nội suy tuyến tính ta có


Ptb1 = 1,9 (at) => ttb1 = 117,95 OC
Ptb2 = 58,86 (at) => ttb2 = 70,04 OC
Tổn thất nhiệt độ
∆i’’ = ttbi – ti’
Nồi thứ nhất : ∆1’’ = 117,95 - 116,04 = 1,91 OC
Nồi thứ hai: ∆2’’ = 70,04 - 60,7 = 9,34 OC
∑ ∆ '' =∆1 ' ' +∆ 2 ' ' = 1,91 + 9,34 = 11,25 OC
3.6.3. Tổn thất nhiệt độ do nồng độ
Phụ thuộc vào tính chất tự nhiên của chất hòa tan và dung môi vào nồng độ và áp suất
của chúng. ∆i’ ở áp suất bất kì được xác định theo phương pháp Tysenco:
2

∆i’ = f. ∆0’ = 16,2.


(t ' si) .∆ ’ [oC] [4 – 58, 59]
0i
r
Trong đó:

- t’si: nhiệt độ sôi của dung môi nguyên chất (hơi thứ), t’si = ttb,1 [oK]
- r: ẩn nhiệt hóa hơi của dung môi nguyên chất (hơi thứ) ở áp suất làm
việc [J/kg]
- ∆0i’: tổn thất nhiệt độ do nhiệt độ sôi của dung dịch lớn hơn nhiệt độ sôi
của dung môi ở áp suất thường
Nồi 1:
t’s1 = 117,95 + 273 = 390,95 [oK]

Tra bảng VI.2 trong [2-66] với nồng độ dung dịch NaOH là x1 = 9,11 % khối
lượng ta được ∆01’ = 2,48 oC
2
390 , 95
 ∆1’ = 16,2. .2,48 = 0,67 [oC]
2218088
Nồi 2:
t’s2 = 70,04 + 273 = 343,04 [oK]

SVTH: Lê Thị Phương Linh 20201586


Đồ án quá trình và thiết bị CH3340 GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Huyền

Tra bảng VI.2 [4-61, 62] với nồng độ dung dịch NaOH là x2 = 20 % khối lượng
ta được

∆02’ = 8,2 oC
2
343 , 0 4
 ∆2’ = 16,2. .8,2 = 6,64 [oC]
2355000

Tổng tổn thất nhiệt độ do nồng độ tăng cao là:

∑ ∆' =∆1 ' +∆2 ' = 0,67 + 6,64 = 9,41 (oC)


3.6.4.Tổng tổn thất nhiệt độ của hệ thống

∑ ∆=∆ '+ ∆' ' + ∆' ' ' =¿ 9,41 + 11,25 + 2 = 22,66 OC
3.7. Tính hiệu số nhiệt độ hữu ích
3.7.1. Hiệu số nhiệt độ hữu ích của hệ thống
2
Công thức: ∆ T h=T 1 − T nt − ∑ ∆ i
i=1

Trong đó:

- T 1: nhiệt độ hơi đốt ở nồi 1, ℃


- T nt : nhiệt độ hơi thứ ở thiết bị ngưng tụ, ℃
2
- ∑ ∆i: tổng tổn thất nhiệt ở 2 nồi, ℃
i=1

 ∆ T h=15 8 , 1 −59 , 7 −22 ,66=7 5 , 74 ℃


3.7.2.Hiệu số nhiệt độ hữu ích của mỗi nồi
Là hiệu số nhiệt độ hơi đốt Ti và nhiệt độ sôi trung bình của dung dịch cô đặc.
∆Ti = Ti – tsi [oC]
Tính nhiệt độ sôi của dung dịch trong từng nồi theo công thức:
tsi = ti’ + ∆i’ + ∆i’’ [oC]
 ts1 = t1’ + ∆1’ + ∆1’’ = 116,04 + 0,67 + 1,91 = 120,72 [oC]
 ts2 = t2’ + ∆2’ + ∆2’’ = 60,7 + 6,64 + 9,34 = 76,68 [oC]
Thay số, ta được:
∆T1 = T1 – ts1 = 158,1 – 120,72 = 37,38 [oC]
∆T2 = T2 – ts2 = 115,04 – 76,68 = 38,36 [oC]

SVTH: Lê Thị Phương Linh 20201586


Đồ án quá trình và thiết bị CH3340 GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Huyền

Bảng tổng hợp số liệu 2:

Nồi ∆’, [oC] ∆’’, [oC] ∆’’’, [oC] ∆T, [oC] tsi, [oC]

1 0,67 1,91 1 37,38 120,72

2 6,64 8,2 1 38,36 76,68

3.8.Cân bằng nhiệt lượng


3.8.1.Cân bằng nhiệt lượng
Sơ đồ nguyên lý

Gđ: lượng hỗn hợp đầu (kg/h)


D: lượng hơi đốt đi vào nồi thứ nhất
i1, i2:nhiệt lượng riêng của hơi đốt đi vào nồi 1 và nồi 2 (kg/h.độ)
i'1, i'2: nhiệt lượng riêng của hơi thứ đi vào nồi 1 và nồi 2 (kg/h.độ)
C0, C1, C2:nhiệt dung riêng của hơi đốt đi vào nồi 1 và nồi 2 và ra khỏi nồi 2 (J/kg.độ)
Cnc1, Cnc2 :Nhiệt dung riêng của nước ngưng tại nồi 1 và nồi 2 (J/kg.độ)
θ 1, θ2: Nhiệt độ của nước ngưng tại nồi 1 và nồi 2 (OC)
Qm1, Qm2:nhiệt mất mát tại nồi 1 và nồi 2
W1, W2:lượng hơi thứ bốc lên từ nồi 1 và nồi 2 (kg/h)
ts0, ts2, ts3 :nhiệt độ của hơi đốt đi vào nồi 1 , ra khỏi nồi 1 và nồi 2
Thành lập phương trình cân bằng nhiệt lượng
Nồi 1 :Di1 + Gđ.C0.ts0=W1.i1 + (Gđ-W1)C1.ts1+D.Cnc.θ 2+Qm1

SVTH: Lê Thị Phương Linh 20201586


Đồ án quá trình và thiết bị CH3340 GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Huyền

Nồi 2: W2.i2 + (Gđ-W1). C1.ts1= W2.i2 + (Gđ-W1-W2). C2.ts2+ W1.Cnc.θ 2+ Qm2


mà: W=W1+W2
Nhiệt mất mát thường bằng 5% lượng nhiệt tiêu tốn để bốc hơi từng nồi ,nghĩa là
Qm1=5%.D.( i1-Cnc.θ1)
Qm2=5%.D.( i2-Cnc.θ2)
Tổng lượng nhiệt vào bằng tổng lượng nhiệt ra
W ( i 2' −C 2 . t s 2 ) +Gd ( C 2 .t s 2 − C1 . t s1 )
W1=
0 , 95 ( i 2 − Cnc 2 . θ2 ) +i 2' − C1 .t s 1

W 1 ( i 1' −C 1 . t s 1) +Gd ( C 1 . t 1 −C 0 .t s 0 )
D=
0 ,95 ( i 1 −C nc 1 .θ 1)

3.8.2.Các thông số dung dịch


Nhiệt độ của nước ngưng bằng nhiệt độ của hơi đốt
θ 1 = T1 = 158,1 ° C

θ 2 = T2 = 115,04 ° C
Từ bảng I.249[1-311] nội suy ta có
Cnc1 = 4334,68 (J/kg.độ)
Cnc2 = 4241,57 (J/kg.độ)
Cht là nhiệt dung riêng của chất hòa tan khan được tính theo công thức:
M NaOH . Ch t =∑ C i . n i ¿
¿

M: khối lượng phân tử của chất tan


Ci: nhiệt dung riêng của hơi thứ (J/kg.độ )
ni: số nguyên tử trong phân tử
Cht: Nhiệt dung riêng của chất hòa tan (J/kg.dộ )
Tra bảng I.141 [1-152] ta có nhiệt dung nguyên tử của các nguyên tố:
CNa: 26000 J/kg.độ
CO: 16800 J/kg.độ
CH: 9630 J/kg.độ
MNaOH = 40
n1: 1
n2: 1
n3: 1
C Na . n1 +C O . n 2+C H . n3 26000.1+16800.1+9630.1
Có: C h t= = =1310 , 75 ( J/kg.độ)
M NaOH 40
Nhiệt dung riêng của hơi đốt vào nồi 1,nồi 2, ra khỏi nồi 2: C0, C1, C2
- Đối với dung dịch có nồng độ <20% :
Công thức : C = 4186.(1 - x) (J/kg.độ) I.43, [1-152]

SVTH: Lê Thị Phương Linh 20201586


Đồ án quá trình và thiết bị CH3340 GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Huyền

- Đối với dung dịch đặc nồng độ > 20%:


Công thức : 𝐶 = Cht.𝑥 + 4186.(1 − 𝑥) (J/kg.độ) I.44, [1-153]
Dung dịch tại nồi 1: 6% khối lượng
Dung dịch sau nồi 1: 9,11% khối lượng
Dung dịch ra khỏi nồi 2: 20% khối lượng
Từ các dữ liệu ta có: C0 = 4186(1 - 6%) = 3977 (J/kg.độ)
C1 =4186(1 - 9,11%)=3868,67 (J/kg.độ)
C2 = 1310,75.20% + 4186(1 - 20%) = 3610,95 (J/kg.độ)
Tra bảng VI.2[2-64]
Dung dịch có nồng độ x0 = 6% khối lượng =>∆ 00’ = 1,36℃
Có: t 1' = 116,04℃
' '
t s 0=t 1 +16 ,2. △ 00 .

95763. ( 2609000− 76 , 68.3610 , 95 ) +13680. ( 76 ,68.3610 , 95 −120 , 72.3868 , 67 )


W1 = =
0 , 95. ( 2706900 − 4241 ,57.115 , 04 ) +2609000 −120 ,72.3868 , 67
4642,66 (kg/h)

4642 , 66 ( 2705456 −3868 , 67.120 ,72 )+13680. ( 3868 , 67.120 ,72 −3977.118 , 81 )
D= =
0 , 95 ( 2768000 − 4334 , 68.158 ,1 )
5214,57 (kg/h)

W2 = W - W1 = 95763 – 4642,66 = 4933,34 (kg/h)


Kiểm tra sai số

ε14642 , 66 − 4671 ,22 ∨ 4671 , 22 .100=0 , 61%

ε2 =4933 ,34 − 4904 ,78 ∨ 4904 ,78 .100=0 ,58 %

W1 1 W1 1
Chấp nhận giả thuyết : =  Phân bố thực tế là =
W 2 1 , 05 W 2 1 , 06

Bảng số liệu số 3

C Cnc θ W tính toán W giả thuyết Sai số


Nồi (J/kg.độ) (J/kg.độ) (℃ ) (kg/h) (kg/h) (%)

1 3868,67 4334,68 158,1 4642,66 4671,22 0,61

SVTH: Lê Thị Phương Linh 20201586


Đồ án quá trình và thiết bị CH3340 GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Huyền

2 3610,95 4241,57 115,04 4933,34 4904,78 0,58

3.9:tính hệ số cấp,nhiệt lượng trung bình từng nồi

3.9:Tính tải nhiệt riêng


3.9.1.tính hệ số cấp nhiệt α 1
Giả thuyết chênh lệch nhiệt độ ∆ t11 và ∆ t12 giữa hơi đốt và thành ống truyền nhiệt ở nồi
1 và nồi 2
Trong trường hợp phòng đốt đặt thẳng đứng và chiều cao ống truyền nhiệt <6m, hơi
ngưng tụ bên ngoài ống ,màng nước ngưng chảy thành dòng ta sử dụng công thức :

( △t . H )
0 , 25
r
α 1=2,04.A (W/m2.độ)
1i

Trong đó : H: chiều cao ống truyền nhiệt (m)


∆ t1i: hiệu số giữa nhiệt độ hơi đốt và thành ống truyền nhiệt ở nồi thứ I (℃
r: ẩn nhiệt ngưng tụ tra theo nhiệt độ hơi đốt (J/kg)
α : hệ số cấp nhiệt khi ngưng tụ hơi ở nồi thứ 1 (W/m2.độ)
A: hệ số thực nghiệm
Giả thiết : ∆ t11 = 4,3 ℃
∆ t12 = 4℃
Ta có: tmi = 0,5(tti + T1)
=> tmi = Ti – 0,5∆ ti (℃ )
trong đó: T1 - nhiệt độ hơi đốt của nồi thứ I (℃ )
tmi - nhiệt độ mặt tường (℃ )

SVTH: Lê Thị Phương Linh 20201586


Đồ án quá trình và thiết bị CH3340 GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Huyền

tm1 = 158,1 - 0,5.4,3 = 155,95 ℃


tm2 = 115,04 - 0,5.4 = 113,04 ℃
Nội suy từ bảng [2-29]
ta có A1 = 196,39
A2 = 184,87

( )
0 , 25
2095000
=> α 11=2 , 04.196 , 39 . =8024 , 73 (W/m2.độ)
4 , 3.5

( )
0 , 25
2220500
α 12=2 ,04.184 , 87 . =7821, 85 (W/m2.độ)
4.5

Tính nhiệt tải riêng về phía hơi ngưng tụ


Gọi q1i : Nhiệt tải riêng về phía hơi ngưng tụ nồi thứ i
q1i = α1i . ∆t1i ( W/m2)
+ q11 = 8024,73.4,3 = 34583,75 (W/m2)
+ q12 = 7821,85.4 = 31287,39 (W/m2)

Bảng số liệu số 4

Nồi ∆ t1i (OC) Tmi (OC) A α1i (W/m2.độ) q1i (W/m2)

1 4,3 155,95 196,39 8024,73 34583,75

2 4 113,04 184,87 7821,85 31287,39

3.9.2.Tính hệ số cấp nhiệt từ bề mặt đốt đến chất lỏng sôi


Hệ số cấp nhiệt α2 phụ thuộc vào cấu tạo thiết bị cô đặc, vào giá trị của nhiệt tải
riêng q, vào áp suất làm việc và chế độ sôi, vào điều kiện đối lưu của hỗn hợp cô đặc
(lỏng – hơi) sôi.
Dung dịch khi sôi ở chế độ sủi bọt, có đối lưu tự nhiên hệ số cấp nhiệt xác định
theo công thức: α2i = 45,3 . (Pi)0,5. ∆t2i2,33 . ψi [W/m2.độ ]
ψ : hệ số hiệu chỉnh
Pi : áp suất hơi thứ nồi i (at)
∆t2i : hiệu số nhiệt độ giữa thành ống truyền nhiệt và dung dịch sôi
∆t2i = tT2i – tddi = ∆Ti – ∆t1i – ∆tTi
+ Hiệu số nhiệt độ ở 2 bề mặt thành ống truyền nhiệt :

SVTH: Lê Thị Phương Linh 20201586


Đồ án quá trình và thiết bị CH3340 GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Huyền

∆tTi = q1i . ∑ r ℃
δ
+ Tổng nhiệt trở của thành ống truyền nhiệt :∑ r = r1 + r2 + [m2.độ/W]
λ
trong đó : r1, r2 nhiệt trở cặn bẩn ở 2 phía tường (m2độ/W)
λ - hệ số dẫn nhiệt của vật liệu làm ống truyền nhiệt (W/m.độ)
∂ - bề dày ống truyền nhiệt ,chọn ∂ = 2 mm = 0,002 m
λ - Hệ số dẫn nhiệt của vật liệu làm ống truyền nhiệt, chọn thép không gỉ
hợp kim Crom - Niken – Titan, (X18H10T) ⇒ λ = 16,3 W/m.độ [II-313]
Thay số vào ta có:
0,002
∑ r = 0,000387 + 0,000232 + = 7,42.10-4 (m2.độ/W)
16 , 3

⇒ ∆tT1 = q11 . ∑r = 34583,75. 7,42.10-4 = 25,65 ℃


∆tT2 = q12 . ∑r = 31287,39. 7,42.10-4 = 23,21 ℃
∆t21 = ∆T1 - ∆t11 - ∆tT1 = 37,38 – 4,3 – 25,65 = 7,43℃
∆t22 = ∆T2 - ∆t12 - ∆tT2 = 38,36 – 4 - 23,21 = 11,15 ℃

ψ:hệ số hiệu chỉnh được tính theo công thức :

( ) [( ) ( ) ( )]
0,565 2 0,435
λ dd ρdd Cdd μ nc
Ψ= . . . [4 – 71]
λ nc ρnc C nc μ dd
Trong đó:
λ - hệ số dẫn nhiệt của vật liệu làm ống truyền nhiệt (W/m.độ)
ρ - khối lượng riêng của dung dịch kg/m3
C - nhiệt dung riêng của dung dịch J/kg.độ
μ - độ nhớt của dung dịch cP
λ , ρ , C, μ được lấy theo nhiệt độ sôi của dung dịch
ts1 = 120,72℃
ts2 = 76,68℃
+Nước
Nội suy tuyến tính bảng I.249[1-311]
ρ nc1 = 942,81 kg/m3
ρ nc2 = 973,86 kg/m3
μnc1 = 0,231 cP
μnc2 = 0,372 cP
Cnc1 = 4251,15 J/kg.độ
Cnc2 = 4192,34 J/kg.độ
λ nc1 = 0,69 w/m2.độ
λ nc2 = 0,67 w/m2.độ
+Dung dịch NaOH
Hệ số dẫn nhiệt của dung dịch NaOH tính theo công thức
λdd = A.Cdd. ρ dd.

3 ρ
M
[W/m.độ] [1-123]

SVTH: Lê Thị Phương Linh 20201586


Đồ án quá trình và thiết bị CH3340 GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Huyền

trong đó :
- A: Hệ số tỷ lệ phụ thuộc vào hỗn hợp chất lỏng chọn A=3,58.10-8
- M: khối lượng mol của hỗn hợp lỏng NaOH 𝑣à 𝐻2O
- Theo tính toán ở bước 9 ta có:
𝐶dd1 = 3868,67 (J/kg.độ)
𝐶dd2 = 3610,95 (J/kg.độ)
Tra bảng I.57 [1-45] và nội suy ta có :
-Tại nồi 1: ts1 = 120,72℃ và x1 = 9,11%
=> ρ dd1 = 987 kg/m3
-Tại nồi 2: ts2 = 76,68℃ và x2 = 20%
=> ρ dd2 = 1077 kg/m3
-Khối lượng mol của dung dịch được tính theo công thức:
M =a . M NaOH + (1 − a ) . M H O =40 a+18 ( 1− a )
2

a : nồng độ phần mol của NaOH trong dung dịch:

x1 9 ,11%
M NaOH 40
+Nồi 1: a= x = =0,0432 ( %mol )
1− x1 9 , 11% 1− 9 , 11%
1
+ +
M NaOH M H O 40 18
2

x1 20 %
M NaOH 40
+Nồi 2: a= x = =0,1011 ( %mol )
1− x1 20 % 1− 20 %
1
+ +
M NaOH M H O 40 18
2

Thay vào công thức ta có :


+Nồi 1: M1 = 0,0432.40 + 18.(1 - 0,0432) = 18,95
+Nồi 2: M2 = 0,1011.40 + 18(1 - 0,1011) = 20,22
Như vậy ta có :


λdd1 = A.Cdd1. ρ dd1.
ρ
3

M
= 3,58.10-8.3868,67. 987.

3 987

18 , 95
= 0,51


λdd2 = A.Cdd2. ρ dd2.
3 ρ

M
= 3,58.10-8.3610,95. 1077.

3 1077

20 , 22
= 0,52

Độ nhớt
Áp dụng công thức paplov I,17[1-85]
t 1 − t2
=K=const
θ1 − θ2
Trong đó : t1, t2 - Nhiệt độ chất lỏng tại độ nhớt μ1, μ2
∅ 1, ∅ 2 - Nhiệt độ chất lỏng tiêu chuẩn có độ nhớt μ1, μ2
+Tại nồi 1: lấy nước làm chất lỏng tiêu chuẩn ,dung dịch có nồng độ x1=9,11%khối

SVTH: Lê Thị Phương Linh 20201586


Đồ án quá trình và thiết bị CH3340 GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Huyền

lượng
dựa vào bảng I,107[1-100] ta tra được μ1, μ2
dựa vào bảng I.102[1-94] ta tra được ∅ 1, ∅ 2
Chọn t1 = 30℃
ta có μ1=1,38
∅ 1=8,18℃
Chọn t2 = 40℃
ta có μ2 = 1,10
∅ 2 = 16,22℃
30 − 40
Ta có K 1= =1 ,24
8 , 18 −16 , 22
Nhiệt độ sôi của NaOH = 120,72℃
120 , 72− 40
Thay vào ta có => K 1= θ − 16 , 22 =1 , 24=θ3=82 , 4 ℃
3
Nội suy tuyến tính [1-95] => μdd1 = 0,357 Cp

Tại nồi 2 lấy Alanin làm tiêu chuẩn có nồng độ x2 = 20%


chọn t1 = 30℃
=> μ1 = 3,30
∅ 1 = 28,59℃
chọn t2 = 40℃
=> μ2 = 2,48
∅ 1 = 37,80℃
30− 40
K 1= =1 , 09Nhiệt độ sôi tại nồi 2 là 76,68℃
28 , 59− 37 , 80
79 , 67 −40
=> K 1= θ −37 , 80 =1, 09=θ4 =74 , 17 ℃
4
=> μdd2 = 1,33 cP
Bảng số liệu thứ 5

Nồ λdd λnc ρdd kg ρ nc Cdd Cnc μdd μnc


i (W/m.độ) (W/m.độ) /m 3
kg/m 3
J/kg.độ J/kg.độ cP cP

1 0,51 0,69 987 942,81 3868,67 4251,15 0,35 0,231


1 7

2 0,52 0,67 1077 973,86 3610,95 4192,34 1,33 0,372


2

Thay các số liệu vào công thức tính hệ số hiệu chỉnh ta có:

( ) [( ) ( ) ( )]
0,565 2 0,435
λdd 1 ρdd 1 C dd 1 μ nc 1
Nồi 1: Ψ 1= . . .
λ nc 1 ρnc 1 C nc1 μ dd 1

) [( )]
0,435

( )( )(
0,565
0 , 51 987 2 3868 , 67 0,231
. . .
0 , 69 942 , 81 4251 ,15 0,357

SVTH: Lê Thị Phương Linh 20201586


Đồ án quá trình và thiết bị CH3340 GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Huyền

= 0,6992

( ) [( ) ( ) ( )]
0,565 2 0,435
λdd 2 ρdd 2 C dd 2 μnc 2
Nồi 2: Ψ 2= . . .
λ nc 2 ρnc 2 C nc2 μ dd 2

) [( )]
0,435

( )( )(
0,565
0 , 52 1077 2 3610 , 95 0,372
. . .
0 , 67 973 , 86 4192 , 34 1, 33

= 0,5102
Thay vào công thức ta có:
Nồi 1: α21 = 45,3.p’10,5.∆t212,33. ψ1
= 45,3.1,790,5.7,432,33. 0,6992
= 4543,45 [W/m2.độ]
Nồi 2: α22 = 45,3. p’20,5.∆t222,33. ψ2
= 45,3.0,210,5.11,152,33. 0,5102
= 2920,63 [W/m2.độ]
3.9.3. Tính nhiệt tải riêng về phía dung dịch
Theo công thức q2i = α2i.∆t2i [W/m2]

Thay số ta có:

q21 = 4543,45.7,43 = 33754.44 [W/m2]

q22 = 2920,63.11,15 = 32577.18[W/m2]

3.9.4 So sánh q1i và q2i


Ta có:


Ԑ1 = 34583 , 75− 33754.44 ∨ 34583 , 75 .100% = 2,46 %


Ԑ2 = 31287 , 39 −32577.18 ∨ 31287 , 39 .100% = 3,96 %

Các sai số đều nhỏ hơn 5% nên ta chấp nhận giả thiết:

∆t11 = 4,3 oC ; ∆t12 = 4 oC

Bảng tổng hợp số liệu 6:

SVTH: Lê Thị Phương Linh 20201586


Đồ án quá trình và thiết bị CH3340 GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Huyền

∆t2i α2i q2i


Nồi ψi
[oC] [W/m2.độ] [W/m2]

1 7,43 0,6992 4543,45 33754.44

2 11,15 0,5102 2920,63 32577,18


3.10:Xác định hệ số truyền nhiệt và lượng nhiệt tiêu tốn
Xác định hệ số truyền nhiệt
Ta có:
q 11 +q 21 34583 , 75+33754 , 44
q tb1= = =34169 , 09 [W/m2]
2 2

q 12+ q22 31287 , 39+32577 , 18


q tb2= = =31932 , 29 [W/m2]
2 2
Theo phương pháp phân phối hệ số nhiệt độ hữu ích theo điều kiện bề mặt truyền nhiệt
các nồi bằng nhau và nhỏ nhất thì áp dụng công thức
q tbi
K i=
△Ti
qtb 1 34169 , 09
Ta có: K 1= = =914 , 1 [W/m2.độ]
△T1 37 , 38
qtb 2 31932 , 29
K 2= = =832 , 44 [W/m2.độ]
△T2 38 , 36
Lượng nhiệt tiêu tốn
D i .r i
Công thức : Qi= (W) [3-333]
3600

D .r i 5214 , 57.2095000
Q 1= = =3034588 , 05 (W )
3600 3600

W 1 . r 2 4642 , 66.2220500
Q 2= = =2863621 , 41 ( W )
3600 3600
Tính hiệu số nhiệt độ hữu ích cho từng nồi
Lập tỷ số:
Q1 3034588 , 05
= =3319 , 76 (m2/độ)
K1 914 ,1
Q2 2863621 , 41
= =3440 , 03(m2/độ)
K2 832 , 44
Tính hiệu số nhiệt độ hữu ích cho từng nồi theo công thức:

SVTH: Lê Thị Phương Linh 20201586


Đồ án quá trình và thiết bị CH3340 GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Huyền

Qj
2
Kj
△ T =∑ △ T j . 2

[2-68]
Q
∑ Kj
j=1

j=1 j

❑ 3319 ,76
△ T 1 =( 37 , 38+38 , 36 ) . =37 , 2 ℃
3319 , 76+3440 , 03
❑ 3440 , 03
△ T 2 =( 37 , 38+38 , 36 ) . =38 , 54 ℃
3319 , 76+3440 , 03

So sánh ∆ T i và ∆ T i*

Ԑ1=37 , 38 −37 , 2 ∨ 37 ,38 =0 , 48 %

Ԑ2=38 , 36 −38 , 54 ∨ 38 , 36 =0 , 47 %

△ P1 2, 15
Các sai số đều nhỏ hơn 5% nên có thể chấp nhận giả thuyết =
△ P2 1

Bảng số liệu số 7

Nồi Ki, [W/m2.độ] Qi, [W] ∆ T i[℃ ] ∆ T I*, [℃ ] ε, %

1 914,1 3034588 , 05 37,38 37,2 0,48


2 832,44 2863621 , 41 38,36 38,54 0,47

3.11: Tính hệ số truyền nhiệt F


Theo phương pháp phân phối hệ số nhiệt độ hữu ích , bề mặt truyền nhiệt của các nồi
bằng nhau:
Qi
F i=
K i . △ T i❑
3034588 , 05
F 1= =89 ,25 (m2)
914 , 1.37 ,2
2863621, 41
F 2= =89 , 25 (m2)
832, 44.38 ,54
=>F1 = F2 = 89,25 (m2)

SVTH: Lê Thị Phương Linh 20201586


Đồ án quá trình và thiết bị CH3340 GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Huyền

PHẦN IV :TÍNH TOÁN THIẾT BỊ PHỤ


4.1.Hệ thống thiết bị ngưng tụ baromet
Hơi thứ sau khi đi ra khỏi nồi thứ 2 thì đi vào thiết bị ngưng tụ paromet để thu hồi
lượng nước trong hơi .Hơi đi từ dưới lên ngược chiều với chiều nước làm lạnh . Nước
ngưng tụ chảy xuống ống paromet
4.1.1.Tính toán thiết bị ngưng tụ paromet
-Lượng hơi thứ ở nồi cuối của hệ thống cô đặc W2 = 4933,34 (kg/h)
-Áp suất của thiết bị ngưng tụ Pnt = 0,2 at
-Nhiệt độ ngưng tụ T=59,7 OC
-Các thông số vật lý ra khỏi nồi thứ 2
+P2’=0,21 at
+t2’ =60,7 OC
+i2’ =2608,4 kJ/kg
+r2’ =2355,5 kJ/kg
4.1.2.Tính lượng nước làm lạnh Gn cần để ngưng tụ
i− C n . t c
G n= Wn
C n . ( t c − tn )

với : i : nhiệt lượng riêng của hơi nước ngưng int =2607 kj/kg
Các số liệu cần biết :
 Hơi thứ ở nồi cuối trong hệ thống cô đặc
W = W2 = 4933,34 kg/h
 Áp suất ở thiết bị ngưng tụ
Png = 0,2 at
 Các thông số vật lí của hơi thứ ra khỏi hệ thống
p’2 = 0,21 at
t2’ = 60,7 oC
x2 = 23% khối lượng
i2’ = 2608,4.103 J/kg
r2’ = 2355,5.103 J/kg
Tính lượng nước lạnh cần thiết để ngưng tụ
i −C n . t c
G n= W 2 , kg/h [2-84]
C n . ( t c − td )

-Nhiệt lượng riêng của hơi ngưng int = 2607.103 kg/h


-Nhiệt độ đầu, nhiệt độ cuối của nước lạnh

SVTH: Lê Thị Phương Linh 20201586


Đồ án quá trình và thiết bị CH3340 GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Huyền

Chọn td = 20 oC và tc = 50oC
t d +t c 20+ 50
t tb = = =35 ℃
2 2
-Nhiệt dung riêng trung bình của nước, chọn ở 35℃
Tra bảng [1-165] và nội suy t=35OC ta có Cn = 4,1801.103 J/kg.độ
Theo công thức [2-84] thì:
3 3
2607.1 0 −4,1801.1 0 .50 3
G n= 3
4933 ,34=125 , 87.1 0 (kg/h)
4,1801.1 0 . ( 50 −20 )
4.1.2 Đường kính trong của thiết bị

D=1,383.
√ W2
ρh . W h
[m]

a. Tốc độ hơi trong thiết bị ngưng tụ. Do là hơi bão hoà nên chọn Wh = 35 m/s
b. Khối lượng riêng của hơi ngưng tụ .Tra bảng I.250 [1-312] Nội suy từ Tng=59,7

ta có ρh = 0,1286 kg/m3

Thay số vào ta có: D=1,383.


Chọn theo quy chuẩn D = 900 mm
√ 4933 ,34
0,1286 .35.3600
=0 ,88

Tính lại Wh :Từ công thức ở trên ta biến đổi :


W2 4933 ,34
W h= = =33 , 6
( ) ( )
2 2
D 0,9 (m/s)
ρh . 0,1286.3600 .
1,383 1,383

4.1.3 Kích thước tấm ngăn


Tấm ngăn có dạng hình viên phân
D tr 900
Chiều rộng tấm ngăn: b= +50= +50=500mm
2 2

Trên tấm ngăn có đục nhiều lỗ nhỏ.


Từ [2-85] ta có các thông số
+ Nước làm lạnh là nước sạch
+ Đường kính lỗ trên tấm ngăn dlỗ = 2 mm.
+ Chiều dày tấm ngăn chọn δ = 4 mm
+ Chiều cao tấm ngăn là 40 (mm)
=> Vận tốc tia nước là 0,62 (m/s)

Tổng diện tích bề mặt của các lỗ trong toàn bộ bề mặt cắt ngang của thiết bị ngưng tụ:

SVTH: Lê Thị Phương Linh 20201586


Đồ án quá trình và thiết bị CH3340 GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Huyền

Theo công thức VI.54 trong [4 – 85] ta có


−3
Gn .1 0
f =f = , m2
3600. ωc
Trong đó:

- Gn: lưu lượng nước (kg/h)


- ω c: tốc độ của tia nước, m/s, ω c = 0,62 m/s khi chiều cao của gờ tấm
ngăn = 40mm
3 −3
125 , 87.10 .1 0
Thay số vào ta được : f = = 0,05 (m2)
3600.0 , 62

- Các lỗ xếp theo hình lục giác đều, bước của các lỗ được xác định theo công
thức VI.55 [4 – 85]:

( )
0 ,5
f
t = 0,866.dlỗ. f + dlỗ [mm]
tb

Trong đó:
- dlỗ: đường kính của lỗ đĩa đã chọn, chọn dlỗ = 2mm do nước để ngưng tụ
là nước sạch
f
- f : tỉ số giữa tổng số diện tích tiết diện của các lỗ với diện tích tiết diện
tb

f
của thiết bị ngưng tụ, thường lấy ≈ 0,025 ÷ 0,1. Ta chọn f = 0,03
tb

Thay số vào ta được t = 0,866.2.(0,03)0,5 + 2 = 2,3 (mm)

4.1.4 . Chiều cao thiết bị ngưng tụ


a. Xác định mức độ đun nóng nước
t c −t d
β= [ 2- 80 ]
t b h −t d

tbh ứng với png => tbh = 59,7 oC


50− 20
vậy: β= =0,756
59 ,7 − 20
Quy chuẩn theo bảng VI.7 [2-86] β =0,774
b. Từ mức độ đun nóng nước vừa quy chuẩn ta tra số bậc, số ngăn và khoảng cách
giữa các ngăn.
Bảng số liệu

SVTH: Lê Thị Phương Linh 20201586


Đồ án quá trình và thiết bị CH3340 GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Huyền

Khoảng cách giữa Thời gian rơi Đường kính của


Số Số các ngăn qua một bậc Mức độ đun tia nước
bậc ngăn nóng
Mm S mm
4 8 400 0,41 0,774 2

Theo bảng số liệu, chiều cao của thiết bị ngưng tụ H = 8.400 = 3200 mm
Trong thực tế, khi hơi đi trong thiết bị ngưng tụ từ dưới lên thì thể tích của nó sẽ giảm
dần, do đó khoảng cách hợp lý giữa các ngăn cũng nên giảm dần từ dưới lên, khoảng
50mm cho mỗi ngăn. Khi đó chiều cao hữu ích của thiết bị ngưng tụ là H’. Khoảng
cách trung bình giữa các ngăn là 400mm. Ta chọn khoảng cách giữa 2 ngăn cuối cùng
là 450 mm, do đó:
H’= 450 + 400 + 350 + 300 + 250 + 200 + 150 + 100 = 2200 mm
4.1.5 Kích thước ống Baromet
a. Đường kính trong của ống Baromet
Theo công thức [2-86], ta có:

d=
√ 0,004. ( Gn +W )
3600.3 , 14 . ω
,m
Trong đó: Ω-Tốc độ hỗn hợp nước và chất lỏng đã ngưng chảy trong ống Baromet,
chọn ω = 0,5 m/s
0 Gn -Lượng nước làm lạnh trong tháp (kg/s)
W-Lượng hơi nước ngưng (kg/s)
Thay số vào công thức ta có:

√ 0,004. ( 125 , 87.10 + 4933 , 34 )


3
d= =0.31, m
3600.3 , 14 .0 , 5
Quy chuẩn d=0,4m
Tính lại ω với d=0,4. Từ công thức ở trên ta biến đổi:
0,004. ( Gn+ W ) 0,004. ( 125 ,87.1 03 + 4933 ,34 )
ω= 2
= 2
=0,293 (m/s)
3600.3 ,14 .d 3600.3 , 14 .0 , 4
b. Xác định chiều cao ống Baromet
Theo công thức [2-86] ta có : H = h1+h2+0,5 m
Trong đó :
h1: là chiều cao cột nước trong ống Baromet, được tính
pck
h1 = 158,86. ,m
760
pck: là độ chân không trong thiết bị ngưng tụ
pck = 760 - 735,6.png = 760-735,6.0,2 = 612,88 mmHg
Thay số vào công thức trên ta có h1 = 8,33 m
h2: là chiều cao cột nước trong ống Baromet để khắc phục toàn bộ trở lực khi nước
chảy trong ống

( )
2
ω H
h2 = . 2 ,5+ λ . , m
2g d

SVTH: Lê Thị Phương Linh 20201586


Đồ án quá trình và thiết bị CH3340 GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Huyền

λ : là hệ số ma sát khi nước chảy trong ống


d:đường kính ống paromet
ω.d .ρ
Với Re =
μ
Ta có : ω= 0,5 m/s
d = 0,31 m
ρ: khối lượng riêng của nước ở nhiệt độ trung bình với ttb=35oC tra bảng
[1-310],=>= 944 kg/m3
μ: Độ nhớt của nước ở nhệt độ nhiệt độ trung bình ttb=35oC tra bảng
[1-94],
μ= 0,722.10-3 N.s/m2
Thay số vào công thức:
0 ,5.0 , 31 .944
Re = −3
=202659 >10000
0,722.1 0
 Chế độ chảy xoáy
0,3164
Theo baziut λ=
ℜ 0 , 25
 λ=0,015

( )
2
0,5 H −4
Do đó: h2 = . 2 ,5+0,015. =0,032+6 ,16.1 0 . H
2.9 , 81 0 , 31

Mà ta có: H = h1 + h2 + 0,5 = 8,33 + 0,032 + 6,16.10-4.H


= 8,862 + 6,16. 10-4.H
 H = 8,87 (m)
Ta chọn H = 9m .Trong đó 0,5m là chiều cao dự trữ để ngăn ngừa nước dâng lên trong
ống và chảy tràn vào đường ống dẫn hơi khi áp suất khí quyển tăng.
4.1.6. Lượng hơi và khí không ngưng
1. Lượng không khí cần hút
Gkk = 0,000025 (W2 + Gn) + 0,01.W2 kg/h [2-84]
Trong đó Gn:lượng nước làm lạnh vào thiết bị ngưng (kg/s)
=>Gkk = 0,000025.(4933,34 + 125,87.103) + 0,01.4933,34
= 69,1 (kg/h)
2. Thể tích không khí cần hút ra khỏi thiết bị ngưng tụ
288.G kk ( t kk +273 )
Vkk = m3/s [2-84]
3600. ( p ng − p h )
Với Nhiệt độ không khí tkk tính theo công thức cho thiết bị ngưng tụ trực tiếp
loại khô :
o
tkk = td + 4 + 0,1.(tc-td) C
= 20 + 4 + 0,1.(50 - 20) = 27 (oC)
ph là áp suất riêng phần của hơi nước trong hỗn hợp
Tra ph theo tkk ở bảng (I-250), ta có : ph = 0,0367 at
Thay số vào công thức (31) ta có :

SVTH: Lê Thị Phương Linh 20201586


Đồ án quá trình và thiết bị CH3340 GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Huyền

288.69 , 1. ( 30+273 )
V kk = =0,104 (m3/s)
3600. ( 0 , 2.9 , 81.1 0 4 − 0,0367.9 , 81.1 0 4 )
4.1.7 Tính toán bơm chân không
Theo công thức [1-465] thì công suất của bơm được tính :

[( ) ]
m −1
L m p k . V kk p2 m
Nb= = . . −1 kW
1000 η m− 1 1000 η p1
m : Chỉ số đa biến. Thường chọn m = 1,5
pk = png - ph = 1,202.104 N/m2
p1 = png = 1,962.104 N/m2
p2 là áp suất khí quyển, 9,81.104 N/m2
μ: Hiệu suất bơm, lấy bằng 0,7
Thay số vào công thức (33) ta có :

[( ) ]
1 ,5 −1
1 , 5 1,202.1 0 4 .0,104 9 ,81.1 0 4
Nb= . . 1, 5
−1 =5 ,07 kW
1 , 5− 1 1000.0 , 7 1,962.1 0 4
Tra bảng II.58 [1_513]
Chọn bơm: PMK 2
Công suất Nb: = 6,84 kW
Số vòng/phút: n = 1450 vòng/phút
Công suất động cơ điện đã quy định: Ndc = 10 kW
Lưu lượng nước: 0,02 m3/h
4.2.Thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu
- Chọn thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu là thiết bị đun nóng loại ống chùm ngược chiều
hơi nước bão hòa.
- Áp suất hơi đốt: 4 at
- Nhiệt độ hơi đốt: 158,1 °C
- Hơi nước đi ngoài ống, từ trên xuống. Hỗn hợp nguyên liệu đi từ dưới lên.
- Hỗn hợp đầu vào thiết bị gia nhiệt ở nhiệt độ phòng 25°C
- Hỗn hơp ra ở nhiệt độ sôi của hỗn hợp đầu 110,31°C
- Chọn loại ống λ = 16,3 [W/m.độ]
- Đường kính d = 38 ± 4 mm
- Dài L = 5 m
4.2.1. Nhiệt lượng trao đổi Q
Q=F .C p . ( t F −t f ) , W
Trong đó: F-Lưu lượng hỗn hợp đầu (kg/h)
tF-Nhiệt độ sôi của hỗn hợp đầu)
tf-Nhiệt độ môi trường)
CP-Nhiệt dung riêng của hỗn hợp đầu
110 , 31− 25
Q=13680.3977 . =1399862 ( W )
3600

SVTH: Lê Thị Phương Linh 20201586


Đồ án quá trình và thiết bị CH3340 GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Huyền

4.2.2 Hiệu số nhiệt độ hữu ích


Tra bảng I,251 [1-315] ở áp suất 4 at nhiệt độ sôi là 158,1℃
∆ T d = 158,1 – 25 = 117,9℃
∆ T c = 158,1 – 113,42 = 29,48℃
△ T d − △ Tc 117 , 9 −29 , 48
△ T tb = = =63 ,8 ℃
ln
( )
△Td
△Tc
ln (
117 , 9
29 , 48 )
4.2.3 Tính hệ số cấp nhiệt cho phía hơi nước ngưng tụ
Hệ số cấp nhiệt phía hơi ngưng tụ .áp dụng công thức V.101 [2-28]

( )
0 ,25
r
α 1=2 , 04. A .
△ t1 . H

Trong đó r : Ẩn nhiệt ngưng tụ của hơi nước bão hòa r = 2141.10^3 [J/kg]
t1: Chênh lệch nhiệt độ hơi đốt và nhiệt độ thành ống truyền nhiệt
H: Chiều cao ống truyền nhiệt H = 5m
A: Hằng số tra theo nhiệt độ màng nước ngưng
4 ,5
Giả sử t1 = 4,5°C có Tm = 158,1 - = 140,65°C
2

Tra bảng [2-29] có A = 194,1


Thay số :

( )
3 0 ,25
2141.1 0
α 1=2 , 04.194 , 1. =6897.7 [W/m2.độ]
4 , 3.5

4.2.4 Nhiệt tải riêng phía hơi ngưng tụ


q1 = α 1.∆t1 = 6897,7.4,3 = 32074,3 [W/m2.độ]
4.2.5 Hệ số cấp nhiệt phía hỗn hợp chảy xoáy
Theo áp dụng công thức V.40 [2-14]
0 ,8 0 , 43
Nu=0,021. ε k . ℜ . Pr .
α 2. d
Mà Nu= [4-11]
λ
λ 0, 8 0 ,43
Nên: α 2=0,021. . ε k . ℜ . Pr .
d
trong đó: Pr-chuẩn số pran
Re-chuẩn số renold chọn Re = 10000
ε k -hệ số hiệu chỉnh ảnh hưởng của tỷ số chiều dài L và đường kính d của
ống chọn ε k = 1 bảng V.2 [2-15] chọn dtr = 40 mm H = 5m bề dày 2mm
Tính chuẩn số Pr
Cp
Áp dụng công thức V.35 [2-12] Pr = .μ
λ
trong đó : Cp :nhiệt dung riêng của hỗn hợp đầu lấy Cp = Co = 3977 (J/kg.độ)
Tra bảng I.107 [1-100] với ttb = 80,14℃ => μ=0,372 (cP)
Tra bảng I.57 [1-47] ttb = 80,14℃ nội suy ta được ρdd = 985,2 (kg/m3)
Nồng độ NaOH trong dung dịch

SVTH: Lê Thị Phương Linh 20201586


Đồ án quá trình và thiết bị CH3340 GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Huyền

x1 9 , 11%
M NaCl 40
a= = =0,0114 ( %mol )
x1 1 − x 1 9 ,11% 1 −9 , 11%
+ +
M NaCl M H O 40 18
2

Có MNaOH = a.MNaOH + (1-a).MH2O = 0,0114.40 + (1 – 0,0114).18 = 18,95


Theo công thức I.23 [1-123] ta có: λ=3 , 58.10 −8 .C p . ρ

3 ρ
M
(W/m2.độ )

3977 −3
λ=3 , 58.10 −8 .3977 .985 ,2

3 985 ,2
18 , 95
=0 ,55 (W/m2.độ)

Thay số ta có: Pr .0,372.1 0 =0 , 67


0 , 55
+Tính chuẩn số PrT
Hiệu số nhiệt độ giữa 2 thành ống : △ T t =t T 1 − t T 2=q1 . ∑ r
Với ∑ r = 7,42.10-4
△ T t = 32074,3.7,42.10-4 = 17,57 ℃
tT2 = tT1 -∆ tT = t1 - ∆t1 - ∆tT = 158,1-4,3-17,57=120,67℃
∆t2 = tT2 - t2tb = 120,67 – 80,14 = 40,54℃
Áp dụng công thức [2-12]
Cp
Pr T t

λt t
Cpt = C1 = 3868,67 (J/kg.độ )
tT2=120,67℃ nội suy bảng I.107[1-100] ta được μdd =0,357 cP
Tra bảng I.57[1-45] t = 80,14℃ Nội suy ta được ρdd = 1001,4 Kg/m3
Thay vào công thức I.23 [1-123]
λ t=3 , 58.1 0− 8 .3868 , 67 .1001 , 4 .

1001 , 4
3

18 , 95
=0 ,55 Pr T
3868 , 67
0 ,55
−3
.0,357 .10 =1 , 99

( )
0 , 25
0 , 55 0 ,8 0 ,43 0 ,67
λ t=0,021. .1000 0 .2 ,7 7 . =770 , 44.2.6 Nhiệt tải riêng về phía dung
0 , 04 1 ,99
dịch
q2 = α 2.∆t2 = 770,4. 40,54 = 31232.01 [W/m2]
4.2.7 So sánh q1 và q2
❑ 32074 , 3 −31232 , 01
ε 1=q 1 − q2 ∨ .100 %= .100 %=2 , 6 %
q1 32074 , 3

2,6% < 5%

q tb =q1 + q2 ∨ ❑ =¿ 31653,16 [W/m2]


2

4.2.8 Bề mặt truyền nhiệt


Q 1399862
F= q = 31653 ,16 =45 (m2)
tb

4.2.9 Số ống truyền nhiệt


Vì α 1 >α 2 nên d = dtr = (38 - 2.4).10-3 = 30.10-3 m

SVTH: Lê Thị Phương Linh 20201586


Đồ án quá trình và thiết bị CH3340 GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Huyền

F 45
n= = =96 [ống]
π . d . H 3 ,14.0 , 03 .5

Qui chuẩn, ta có số ống là: 127 ống


Sắp xếp ống theo hình sáu cạnh
S
Số ống Tổng số ống Số ống trong các Tổng Tổng số
ố hình
trên đường không kể các hình số ống ống thiết
cạnh sáu
xuyên tâm ống trong các viên phân trong bị
ống
của hình hình viên Dãy Dãy Dãy tất cả
sáu cạnh phấn 1 2 3 các
hình
viên
phấn

6 13 127 - - 127

4.2.10 Đường kính trong của thiết bị gia nhiệt


D = t(b - 1) + 4dn
Trong đó: t là bước ống, lấy t = 1,3158.dn = 1,3158.38 = 50 mm
b là số ống trên đường xuyên tâm = 13 ống
D = 1068 mm
Quy chuẩn theo XIII.6 [2 - 359] D = 1200 mm

4.2.11 Tính vận tốc và chia ngăn


4 Gd 4.13680
Vận tốc thực: ω t= 2
= 2
=0 ,02m/s
π d nρ 3 , 14.0 ,0 5 .127 .985 , 2.3600
Vận tốc giả thiết:
ℜ . μ 10000.0,000372
ω❑= = =0 , 07 m/s
d .ρ 0 , 05.985 , 2

ω❑ −ω t 0 , 07 −0 , 02
Ta có: = =71 , 43 %> 5%
ω❑ 0 , 07
Cần chia ngăn để quá trình cấp nhiệt ở chế độ chảy xoáy
❑ ω 0 , 07
Số ngăn cần thiết: m= ω = 0 , 02 =3 , 5
t
Làm tròn m = 4 ngăn

SVTH: Lê Thị Phương Linh 20201586


Đồ án quá trình và thiết bị CH3340 GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Huyền

SVTH: Lê Thị Phương Linh 20201586


Đồ án quá trình và thiết bị CH3340 GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Huyền

PHẦN V :TÍNH TOÁN CƠ KHÍ

5.1:Buồng đốt
5.1.1 Xác định số ống của buồng đốt
F
n= (ống )
πdH
Trong đó :
F- diện tích bề mặt trao đổi nhiệt
d - đường kính trong của ống truyền nhiệt (do α1 > α2 ), chọn dn = 38 mm, bề dày là 2
mm
đường kính trong của ống d = 38 - 2.2 = 34 mm
H-Chiều cao của ống truyền nhiệt H = 5m
Thay vào ta có
87 ,68
n= =164 ,26
3 , 14.5 .0,034

 n = 165 (ống)
Chọn cách bố trí các ống theo hình lục giác.
Quy chuẩn theo bảng V.11 [2 – 48] ta được n = 187 ống
Sắp xếp ống theo hình sáu cạnh
Số hình Số ống Tổng số ống Số ống trong các Tổng số Tổng số ống
sáu cạnh trên không kể các hình ống thiết bị
đường ống trong các viên phân trong tất
xuyên hình viên cả
tâm phân Dãy Dãy Dãy các hình
của hình 1 2 3 viên
sáu cạnh phân

7 15 169 3 - - 18 187

Tổng diện tích bề mặt truyền nhiệt thực:


F = n.π.H.d = 187.3,14.5.0,034 = 99,82 (m2)
5.1.2. Đường kính trong của buồng đốt
Đường kính trong của buồng đốt được tính theo công thức V.140 (2-49):
Dtr = t.(b - 1) + 4dn ,m
- dn: đường kính ngoài của ống truyền nhiệt, m
- t: bước ống, thường lấy t = (1,2 - 1,5).dn , m
⇒ Lấy t = 1,4.dn = 1, 4.0,038 = 0,0532 (m)
- b: số ống trên đường xuyên tâm của hình sáu cạnh, b = 19
Thay số ta có: Dtr = 0,0532. (15 - 1) + 4.0,038 = 0,897 m

SVTH: Lê Thị Phương Linh 20201586


Đồ án quá trình và thiết bị CH3340 GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Huyền

Quy chuẩn theo bảng XIII.6 [2-359] ta có: Dtr = 900 mm = 0,9m
5.1.3 :Chiều dày phòng đốt
Đối với thiết bị vỏ mỏng
DTr . p
Công thức tính: S= +C [2-350]
2 [ σ ] φ − pb
DTr: Đường kính buồng đốt (m)
σ : Ứng suất cho phép của vật liệu (N/m2)
φ : Hệ số bền hàn của thanh trụ theo phương dọc ,ta chọn hàn bằng tay với Dtr
>700mm
Chọn vật liệu là Vật liệu chế tạo thép X18H10T
1. Tính chất cơ học của vật liệu
Bảng XII-4 trong [2-309]
Giới hạn bền chảy σ c = 220.106 N/m2
Giới hạn bền kéo σ k = 550.106 N/m2
-Ứng suất cho phép của thép CT3
Theo công thức trong [2-356] Ta có:
σk
Giới hạn kéo: [σ k] = .η N/m2
nk

σc
Giới hạn chảy: [σ c] = . η N/m2
nc
Trong đó: nk, nc-là hệ số an toàn theo giới hạn kéo và giới hạn chảy của thép
X18H10T. Tra bảng (XII-3) trong [2-356] ta có : nk = 2,6 ; nc = 1,5
μ: là hệ số điều chỉnh. Tra bảng (XIII-2) trong [2-356] ta có μ = 0,9 (ta chọn nhóm
thiết bị 2 trong điều kiện sản xuất các chi tiết, bộ phận không bị đốt nóng hay được
cánh ly với nguồn trực tiếp)
Thay số vào công thức ta có:
6
550.10
[σ k] = .0 , 9 = 190,4.106 (N/m2)
2,6
6
220.10
[σ c] = .0 , 9 = 132.106 (N/m2)
1,5

Ứng suất cho phép của vật liệu là: σ b = min{[σ k],[σ c]} = 132.106 (N/m2)
2. Các số liệu
Dtr: đường kính trong của buồng đốt, Dtr = 0,9 m
Pb: Áp suất làm việc buồng đốt (8 at)

SVTH: Lê Thị Phương Linh 20201586


Đồ án quá trình và thiết bị CH3340 GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Huyền

Vậy Pb = 8.9,81.104 = 784800 ( N/m2 ).


φ : hệ số bền hàn của thành trụ theo phương dọc. Nếu hàn bằng tay với Dtr >700 mm,
thép không gỉ X18H10T thì φ = 0,95
C : hệ số bổ sung ăn mòn C1, bào mòn C2, dung sai âm về chiều dày C3 (để chống ăn
mòn và để gia công) ,mm [2-364]
C1-bổ sung do ăn mòn , xuất phát từ điều kiện ăn mòn của vật liệu của môi trường và
thời gian làm việc của thiết bị .Đối với thép không gỉ X18H10T là loại vật liệu bền ta
có thể chọn thời gian làm việc từ 15-20 năm và hệ số C1 = 2mm
C2-Bổ sung do hao mòn chỉ tính đến khi nguyên liệu có chứa các hạt rắn chuyển động
với tốc độ lớn trong thiết bị .Chọn C2 = 0mm
C3-Đại lượng bổ sung do dung sai ,chiều dày phụ thuộc vào chiều dày tấm vật liệu cho
ở bảng XIII.9 [2-365] chọn C3 = 0,5mm
C = C1 + C2 + C3 = 2 + 0 + 0,5 = 2,5mm
σb 132.1 0
6
Xét . φ= .0 , 95=159 , 78 > 50 nên ta có thể bỏ qua pb trong công thức tính S
pb 784800

3. Chiều dày phòng đốt


Thay số
DTr . P b 0 , 9 . 784800 −3 −3
S= +C= 6
+2 ,5.1 0 =2 , 53.1 0 (m)
2 σ h. φ 2.132 .10 .0 , 95
Chọn S = 3 mm
4. Kiểm tra ứng suất theo áp suất thử.
Po: áp suất thử tính toán được theo công thức: po = pth + p1

Theo bảng (XIII – 5) . Định mức áp suất thuỷ lực khi thử thiết bị làm việc ở áp
suất p

- pth = 1,5.pb = 1,5.8.9,81.104 = 1177200 (N/m2)


- pl = ρ gH , N/m2
Trong đó : - ρ : Khối lượng riêng của nước ở 25 oC, ρ = 997,08 kg/m3
- H: Chiều cao của cột chất lỏng, H = 5,5 (m)
- g: gia tốc trọng truờng, g = 9,81 m/s2.
Thay số ta được pl = 997,08.9,81.3,5 = 3,42.104 (N/m2)

Ta được: p0 = 1,5 pb + p1 =88,29.104 + 3,42.104 = 91,71.104 (N/m2)

Theo công thức trong [2-365] ta có:

SVTH: Lê Thị Phương Linh 20201586


Đồ án quá trình và thiết bị CH3340 GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Huyền

( Dtr + S −C ) . p 0 σc
σ t= < (39)
2 φ ( S −C ) 1 ,2

( 1 , 2+ ( 6 −2 , 5 ) .1 0− 3 ) . 91, 71. 104 σc


σ t= −3
=165 , 97.1 06 < =183 , 33.1 06
2.0 , 95 ( 6− 2 ,5 ) .1 0 1 ,2

Vậy ta chọn chiều dày phòng đốt S = 6 mm là phù hợp

5.1.4 Tính chiều dày lưới đỡ ống


Chiều dày lưới đỡ ống phải thoả mãn những điều kiện sau :
1-Giữ chặt ống sau khi nung, bền.
2-Giữ nguyên hình dạng của mạng khi khoan khi nung cũng như sau khi nung
ống.
3-Bền dưới tác dụng của cac loại ứng suất.
4-Chịu ăn mòn.
1. Để đáp ứng yêu cầu 1
Chiều dày S’ tối thiểu của mạng ống là:

' dn 38
S= + 5= +5=9 , 75 ( mm )
8 8

Chọn S’ = 10 mm
2.Để đáp ứng yêu cầu 4
S = S’+ C = 10 + 2,5 = 12,5mm
Chọn S = 13mm
3. Để đáp ứng yêu cầu 2
Cần đảm bảo tiết diện dọc giới hạn bởi ống là :
f = S. (t-dn) ≥ fmin = 4,4.dn +12
trong đó : S: chiều dày mạng ống (mm)
t: Bước ống, t =54 (mm)
dng: Đường kính ngoài của ống truyền nhiệt dng = 38 mm
fmin = 4,4. 38 + 12 = 179,2 mm2
179 , 2
Vậy f > fmin => S> =14 ,93 (mm)
50 −38

Chọn S = 15 mm
4. Để đáp ứng yêu cầu 3

SVTH: Lê Thị Phương Linh 20201586


Đồ án quá trình và thiết bị CH3340 GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Huyền

Ta tiến hành kiểm tra mạng ống theo giới hạn bền uốn
Điều kiện:

Theo hình bên ta có:


AB = t.cos(300) = 50.cos(300)
⟺ AB = 43,30 mm

AD = t + ED = t + t.sin(300)
⟺ AD = 50 + 50 . 0,5 = 75 mm
AB+ AD 43 , 30+75
l= = =59 , 15 mm
2 2
pb : áp suất làm việc, pb = 6 at = 58,86.104 N/m2
dn: đường kính ngoài ống truyền nhiệt bằng 38 mm
4
' p 58 , 86.1 0 6
σ = u = =4 ,62.1 0
( )( ) ( )( )
2 −3 −3 2
dn S 38.10 15.10 N/m2
3 , 6. 1 −0 , 7. . 3 , 6. 1− 0 , 7. −3 −3
l l 59 ,15.1 0 59 ,15.1 0

Vậy thay số vào công thức 1 , 4 σ b=σ u ta có :


2
σ u=1 , 4.132.1 0 =184 , 8.1 0 N/m
6 6

Vậy σ’u < σu thảo mãn điều kiện nên ta chọn chiều dày mạng ống là 15 mm

SVTH: Lê Thị Phương Linh 20201586


Đồ án quá trình và thiết bị CH3340 GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Huyền

5.1.5 Chiều dày đáy lồi phòng đốt

Chọn đáy elip có gờ, làm bằng vật liệu thép X18H10T.
Chiều dày đáy lồi phòng đốt được tính theo công thức trong [2-372]
DTr . p DTr
S= . +C , m (41)
3 , 8. [ σ k ] . k . φh − p 2.h b

k Dtr
Điều kiện: ≤ ≤2 , 5
0 , 6 2 hb

Trong đó: DTr : Đường kính của buồng đốt (m), Dtr = 0,9 m
h b: Chiều cao phần lồi của đáy (m). Theo bảng XIII.10 [2-382] Dtr =
0,9 m  hb = 225 (mm)
[σ ]: Ứng suất cho phép của vật liệu
-k là hằng số bền của đáy được tính theo công thức trong [2-372]
d
k =1−
D Tr

( Nhưng do ta thiết kế đáy phòng đốt không có lỗ nên  k = 1)


-C: Là hệ số bổ sung
DTr 0 ,9
-Hệ số hình học = =2
2h b 2.0,225

0 , 94 1 ,2
Kiểm tra điều kiện: ≤ ≤ 2, 5
0 , 6 2.0 ,3

-P: Áp suất hơi ra khỏi phòng đốt.

Có P = Pmt + P1, trong đó:

Pmt : áp suất mặt thoáng cột chất lỏng, mặt thoáng của cột chất lỏng trong nồi 1 là hơi
thứ áp suất P1’ =1,79 at.  Pmt = 1,79.9,81.104 = 17,56.104 N/m2

P1: áp suất cột chất lỏng.

SVTH: Lê Thị Phương Linh 20201586


Đồ án quá trình và thiết bị CH3340 GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Huyền

(cột chất lỏng có chiều cao bằng tổng chiều cao lớp lỏng phía trên ống truyền nhiệt +
đáy và chiều cao gờ đáy). Thay vào ta được:

Có: P1=g . h . ρdd = g.(h1 + h2 + h3).𝜌dd nồi 1 = 9,81.(3 + 0,5 + 0,3). 987 = 3,68.104
(N/m2)

P = 17,56.104 + 3,68.104 = 21,24.104 N/m2

-Xét
[ σ k ] . k . ϕh = 6
132.10 .1 .0 , 95

= 590 > 30 nên có thể bỏ qua P ở mẫu số
4
p 21 , 24.10

Vậy biểu thức (41) trở thành


D tr . p Dtr 1 , 2.21 ,24 .10
4
1,2 −3
S= . +C= . +C S=1 , 07.1 0 +C , m
3 , 8. [ σ ] . k . ϕ h 2h b 6
3 , 8.132.1 0 .1 .0 ,95 2.0 , 3

Vì S - C <10 mm nên thêm 2 mm cho đại lượng bổ sung C


C = 2,5 + 2 = 4,5 mm.
Do đó S = 1,07.10-3 + 4,5.10-3 = 5,57.10-3 m
Quy chuẩn theo bảng XIII.11 [4 – 384], lấy S = 6 mm để dễ chế tạo và
ghép nối.

-Kiểm tra ứng suất thành của đáy thiết bị theo áp suất thủy lực. Theo công thức trong
[2-386] ta có:

σ=
| Dtr 2+ 2h b . ( S −C )|. p 0

σc
(43).
7 , 6. k . φh . hb . ( S −C ) 1 ,2

Trong đó: P0=1 , 5. P mt + P1=1 , 5.17 ,56 .1 0 4 +3 , 68.10 4=30 , 02. 104 (N/m2)
Thay số ta có:

|1 ,22 +2.0 , 3 . (6 − 4 ,5 ) . 10−3|.30 , 02 .10 4 σc


σ= −3
=133 , 14.10 6 (N/m2) < = 183,33.106
7 , 6.1 .0 ,95 .0 , 3 . ( 6 −4 ,5 ) .1 0 1, 2

Vậy chiều dày đáy lồi phòng đốt là S = 6 mm


5.1.6 Tính chiều dày nắp buồng đốt
Chiều dày nắp phòng đốt được tính theo công thức:

Dt . P Dt
S= . +C [m] [4 – 385]
3 , 8. [ σ ] . k . φ h − P 2. hb

Trong đó :

SVTH: Lê Thị Phương Linh 20201586


Đồ án quá trình và thiết bị CH3340 GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Huyền

- hb: chiều cao phần lồi của đáy


- Theo XIII.10 [4 – 382]: Dtr = 0,9 m → hb = 225 mm
- φ h: hệ số bền hàn của mối hàn hướng tâm, chọn vật liệu và cách hàn
bằng tay, φ h = 0,95
- P: áp suất làm việc phần nắp phòng đốt : P = Pmt
Pmt = Ptb1 = 1,79.9,81.104 = 17,56.104 N/m2

Vậy P = 17,56.104 (N/m2)

Xét
[ σ k ] . k . ϕh = 6
132.10 .1 .0 , 95

= 714 > 30 nên có thể bỏ qua P ở mẫu số vậy
4
p 17 , 56 .1 0
biểu thức được viết dưới dạng là:

D tr . p Dtr 1 , 2.17 , 56 .10


4
1,2 −3
S= . +C= . +C S=0 ,88.1 0 +C , m
3 , 8. [ σ ] . k . ϕ h 2h b 6
3 , 8.132.1 0 .1 .0 ,95 2.0 , 3

[m]

Đại lượng bổ sung C khi S – C < 10 mm nên ta thêm 2mm so với C do đó:

C = 2 + 2,5 = 4,5 mm

 S = 0,88.10-3 + 4,5.10-3 = 5,38.10-3 (m)

Quy chuẩn theo bảng XIII.11 [4 – 384] lấy S = 6 mm để dễ chế tạo và ghép nối.

- Kiểm tra ứng suất theo áp suất thủy lực:


| Dtr 2+ 2h b . ( S −C )|. p 0 σc
σ= ≤ N/m2 [4 – 386]
7 , 6. k . φh . hb . ( S −C ) 1 ,2

Pth = 1,5.Pmt = 1,5.17,56.104 = 26,34.104 (N/m2)

|1 ,22 +2.0 , 3 . (6 − 4 ,5 ) . 10−3|.26 , 34 . 104 σc


σ= −3
=116 , 82.1 06 (N/m2) < = 183,33.106
7 ,6.1 .0 , 95 .0 ,3 . ( 6 − 4 , 5 ) .1 0 1, 2

Độ bền đảm bảo an toàn. Vậy chọn S = 6 mm.

5.1.7. Tra bích để lắp đáy và thân, số bulông cần thiết để lắp ghép bích đáy
- Dtr = 0,9 m
- Pb = 8.9,81.104 = 0,78.106 N/m2. Quy chuẩn P = 1,0.106 N/m2

SVTH: Lê Thị Phương Linh 20201586


Đồ án quá trình và thiết bị CH3340 GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Huyền

Theo bảng (XIII-27) trong [2-421] , ta có bảng sau:

Kích thước nối Kiểu bích


Pb.10 6
D Bu lông 1
Dtr(mm) Dn Dδ D1
(N/m2) (mm z H
(mm) (mm) (mm) db (mm)
) (cái) (mm)
1,0 900 1060 1000 960 913 M27 28 35

5.2.1 Thể tích buồng bốc hơi


Theo công thức [2-66] ta có
W
V= 3
ρh . U tt (m ) (44)

Trong đó:
W: lượng hơi thứ bốc lên trong thiết bị (kg/h) w = w1 = 4642,66 (kg/h)
ρh: Khối lượng riêng của hơi thứ (kg/m3) =1,79 (at)
=> ρh = 1,003 kg/m3
Utt = f.Utt (1 at)
Utt: Cường độ bốc hơi thể tích cho phép của khoảng không gian hơi
Chọn Utt ở 1 at = 1700(m3/m3.h)
f: Hệ số hiệu chỉng xác định theo đồ thị .
Tra đồ thị [VI-3] trong [2-72] ta có f = 0,97
Vậy Utt = 1700.0,97 = 1649 m3/m3.h
4642 , 66
Thay vào công thức (44) ta có V = =2 , 81 m3
1,003.1649

Thực tế để giảm sự giao động, áp suất làm việc trong thiết bị cần khống chế hợp lý sao
cho trong buồng bốc và trong buồng đốt có thể tích chất lỏng là nhỏ nhất.
5.2.2 Tính chiều cao phòng bay hơi
Theo công thức
4V
[2-67] H= 2 ,m (45)
π . D trbb

Dtrbb: Đường kính trong buồng bốc. Chọn theo đường kính trong của buồng đốt.
Chọn Dtrbb = 1,2 m
Thay số vào công thức (45) ta có:

SVTH: Lê Thị Phương Linh 20201586


Đồ án quá trình và thiết bị CH3340 GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Huyền

4.2, 81
H= 2
=2 , 48 m  lấy H = 2,5 m
π .1 ,2
w 4642, 66
Kiểm tra U tt = ρ . V . f = 1,003.2, 81 .0 , 97 =1698 , 2 ( có thể cho phép )
h

5.2.3 Chiều dày phòng bốc


-Thiết bị làm việc ở áp suất thấp.
D trbb . Pb
Với thiết bị vỏ mỏng : S= +C
2 σb . φ − Pb
trong đó : Pb : Áp suất làm việc (áp suất trong thiết bị ) (at)
Dtrbb : Đường kính trong phòng bốc , Dtrbb = 1,2 m
φ : Hệ số bền hàn của thanh trụ theo phương dọc ,chọn φ = 0,95
C : hệ số bổ sung
Hệ số bổ sung do ăn mòn C1 = 2 mm
Hệ số bổ sung do bào mòn C2 = 0 mm
Hệ số bổ sung do gia công C3 = 0,4 mm
tổng hệ số bổ sung C = C1 + C2 + C3 = 2,4 mm

-Chọn nhiệt độ thành thiết bị theo nhiệt độ môi trường đối với thiết bị đốt nóng có
cách nhiệt bên ngoài.Thân hình trụ hàn,hàn giáp mối 2 bên,hàn tay bằng hồ quang
điện Vật liệu chế tạo thép X18H10T.
-Đối với buồng bốc ở áp suất 1-2 at ta thiết kế vỏ mỏng. Chiều dày thiết bị được xác
định theo công thức (38).
Ở đây Pb = 1,79.9,81.104 = 17,56.104 N/m2
σb: Ứng suất cho phép của vật liệu là
σb = min{[ σk],[ σc]} = 132.106
Với η : là hệ số điều chỉnh. Tra bảng (XIII-2) trong [2-356] ta có η = 1 (ta chọn nhóm
thiết bị 2 trong điều kiện sản xuất các chi tiết, bộ phận không bị đốt nóng hay được
cánh ly với nguồn trực tiếp)
-Xét tỷ số nên có thể bỏ qua P ở mẫu số công thức
4
1 ,2.17 ,56 .1 0 −3
S= 6
+2 , 4.1 0 = 3,24.10-3 mm
2.132 .1 0 .0 , 95

Ta chọn S = 5 mm
-Kiểm tra ứng suất theo áp suất thử:
Pt = 1,5pb = 1,5.17,56.104 = 26,34.104 N/m2
Theo công thức (41) ta có

SVTH: Lê Thị Phương Linh 20201586


Đồ án quá trình và thiết bị CH3340 GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Huyền

[ 1 ,2+ (5 − 3 ,24 ) .10 −3 ] .26 ,34 .10 4 σc


σ t= −3
=94 ,66.1 06 < =183 , 33.1 06 N/m2 . Phù hợp
2.0 , 95 . (5 − 3 ,24 ) .10 1 ,2

Vậy chiều dày thân buồng bốc S = 5 mm


5.2.4 Chiều dày nắp buồng bốc
Chọn nắp elip có gờ, vật liệu chế tạo thép X18H10T. Theo công thức (41) chiều dày
nắp buồng bốc được xác định.
Dtrbb . p D trbb
S= . +C
3 , 8. [ σ k ] . k . φh − p 2h b

-Điều kiện :
k/0,6 ≤ Dtr/2hb ≤ 2,5
Trong đó :
-hb: Chiều cao phần lồi của đáy, Dtrbb = 1,2 m  hb = 0,3 m
- k = 1 - d/Dtrbb
d: Đường kính ống dẫn hơi thứ ra (m)
Trong đó:
V: là lưu lượng hơi ra khỏi nồi, m3/h , V = W/ρh.
ρh: là khối lượng riêng hơi nồi 1, ρh = 1,003 kg/m3
W : là lượng hơi thứ ra khỏi nồi 1, W = 4642,66 kg/h
ω: Vận tốc thích hợp của hơi trong thiết bị.
Đối với hơi bão hoà khô chọn ω = 30 m/s
4642 , 66
V= =1 , 29 (m3/s)
1,003.3600

Vậy d=
√ 1 , 29
0,785.30
=0 , 23 m

Quy chuẩn d = 250 mm


Thử lại:
V 1 , 29
ω= 2
= 2
=26 , 29 m/s
0,785. d 0785.0 , 3

Vậy k = 1- (0,25/1,2) = 0,79


+C : là hệ số bổ sung C = 2,4 mm

SVTH: Lê Thị Phương Linh 20201586


Đồ án quá trình và thiết bị CH3340 GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Huyền

+Hệ số hình học Dtrbb/2hb = 1,2/2.0,3 = 2


+p: Áp suất hơi ở phòng bốc chính là áp suất hơi thứ pmt = 17,56.106 N/m2
+Kiểm tra điều kiện
k/0,6 ≤ Dtrbb/2hb ≤ 2,5 thoả mãn điều kiện.
[ σ b ] . k . φh 6
132.10 .0 , 79 .0 ,95
-Xét = 4 = 564 > 30 nên ta có thể bỏ qua đại lượng p trong
p 17 , 56.1 0
công thức tính S. Vậy
Dtrbb . p D trbb 1 , 2.17 , 56 .10
4
1,2
S= . +C= . + C S=1, 12+C , mm
3 , 8. [ σ b ] . k . φh 2h b 6
3 , 8.132.1 0 .0 , 79.0 ,95 2.0 , 3

Vì S – C < 10 mm nên thêm 2 mm cho đại lượng bổ sung C


C = 2,4 + 2 = 4,4 mm
Do đó S = 1,12.10-3 + 4,4.10-3 = 5,52.10-3 mm
Quy chuẩn S = 6 mm
-Kiểm tra ứng suất theo áp suất thử thuỷ lực theo công thức
pt = 1,5.p = 1,5.1,79.9,81.104 = 26,34.104 N/m2

σ=
| Dtrbb2 +2 hb ( S − C )|. pt

σc
7 , 6. k . φh . hb . ( S −C ) 1 ,2

Thay số ta có:

|1 ,22 +2.0 , 3 ( 6 − 4 , 4 ) .1 0− 3|.26 ,34 ..1 0 4 220.1 06


σ= =138 ,63.1 06 ≤ =183 , 33.1 06
7 ,6.0 ,79 .0 , 95 .0 ,3 . ( 6 − 4 , 4 ) .1 0− 3 1,2

Có 138,63.106 N/m2 < 183,3.106 N/m2 thoả mãn điều kiện.


Vậy chiều dầy nắp buồng bốc là S = 6 mm
5.2.5 Tra bích để lắp đáy, nắp và thân buồng bốc
Theo bảng [XIII-27] trong [2-420] P = 1,79 at = 17,56.104 N/m2 quy chẩn thành 0,3.106
ta có bảng sau:

Kích thước nối Kiểu bích


Pb.10 6
Dn Dδ Bu lông 1
Dtrbb(mm) D D1
(N/m2) (mm (mm z H
(mm) (mm) db (mm)
) ) (cái) (mm)
0,3 1200 1340 1290 1260 1213 M20 32 25

SVTH: Lê Thị Phương Linh 20201586


Đồ án quá trình và thiết bị CH3340 GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Huyền

5.3. Một số chi tiết khác


5.3.1 Đường kính các ống nối dẫn hơi và dung dịch vào và ra thiết bị.
5.3.1.1 Ống dẫn hơi đốt vào
Theo công thức

d tr =
√ V
3600.0,785 . ω
,m [2 – 69 ]

Đối với đường ống dẫn hơi đốt vào thì ta có :


ω: Vận tốc thích hợp của hơi đốt quá nhiệt trong ống. Chọn ω = 30 m/s
V: Lưu lượng hơi đốt chảy trong ống, V = D/ρ
D: Lượng hơi đốt vào nồi 1, D = 4933,34 kg/h
ρ: Khối lượng riêng hơi đốt tại P = 6 at
Tra bảng I.251 trong [3.315] ta được ρ = 3,10 kg/m3


4933 , 34
Thay số ta có 3 , 10 m
d tr = =0 , 14
3600.0,785 .30
Tra bảng XIII.32[2-434], qui chuẩn dtr = 150 mm, chiều dài đoạn nối ống L1=100mm
Tính lại:
4933 , 34
V 3,1
ω= 2
= 2
=25 , 03 m/snằm trong khoảng cho phép
3600.0,785 . d 3600.0,785 .0 ,2
nên thỏa mãn điều kiện
Vậy chọn dtr = 150 mm
Tra bảng XIII.32 [2-434] chiều dài đoạn nối ống L1 = 100mm
Tra bảng [XIII-26] trong [2-409]. Với P = 6.9,81.104 = 58,86.106 . Quy chuẩn P =
0,6.106 (N/m2) và dtr = 150 (mm) . Tra bảng nên L2 = 100 mm. Ta có thông số bích
như sau:

Kích thước nối Kiểu bích


Pb.10 6
D Bu lông 1
Dy(mm) Dn Dδ D1
(N/m2) (mm z H
(mm) (mm) (mm) db (mm)
) (cái) (mm)
0,6 150 159 260 225 202 M16 8 20

5.3.1.2 Đối với ống dẫn dung dịch vào

SVTH: Lê Thị Phương Linh 20201586


Đồ án quá trình và thiết bị CH3340 GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Huyền

ω: Vận tốc thích hợp của dung dịch trong ống. Chọn ω = 0,8 (m/s) đối với
dung dịch nhớt (NaOH).
V: Lưu lượng lỏng chảy trong ống, V = Gđ /ρ , m3/h
Gđ: Là lưu lượng dung dịch đầu Gđ = 13680 kg/h
ρ: Khối lượng riêng của dung dịch đầu. ta có :
ρ = 1065 kg/m3.
V = 13680/1065 = 12,85 m3/h

Vậy d tr =
√ 12 ,85
3600.0,785 .0 , 8
=0,075, m

Quy chuẩn theo bảng XIII.32[2-434] dtr = 80 mm.


Tra bảng XIII.32[2-434] chọn chiều dài đoạn ống nối L2 = 100 mm
V 12 , 85
Tính lại ω= 2
= 2
=0 ,71 m/s
3600.0,785 . d 3600.0,785 .0 ,08

Thỏa mãn trong khoảng cho phép


chọn dtr = 80 mm.
Tra bảng XIII – 26 trong [2-412]
với P’= 1,79 at = 0,18.106 (N/m2)
Với quy chuẩn P = 0,25.106 (N/m2) và dtr = 80 (mm) chiều dài l3 = 100 mm. Ta có
thông số bích như sau:

Kích thước nối Kiểu bích


Pb.10 6
D Bu lông 1
Dy(mm) Dn Dδ D1
(N/m2) (mm z H
(mm) (mm) (mm) db (mm)
) (cái) (mm)
0,25 80 89 185 150 12 M12 4 14

5.3.1.3 Đối với ống dẫn hơi thứ ra, ống dẫn dung dịch ra và ống tháo nước ngưng
- Ống dẫn hơi thứ ra đã tính ở phần buồng bốc mục… trang…, d = 250 mm đoạn nối
ống lấy l = 150 mm
- Ống dẫn dung dịch ra lấy theo đường kính ống dẫn dung dịch vào d = 80mm đoạn
nối ống lấy l = 100 mm
- Ống tháo nước ngưng chọn bằng đường kính ống dẫn dung dịch ra d = 80mm đoạn
nối ống lấy l = 100mm
Tra bảng XIII – 26 trong [2-412] ta có thông số bích

SVTH: Lê Thị Phương Linh 20201586


Đồ án quá trình và thiết bị CH3340 GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Huyền

Kiểu
Kích thước nối
bích
Pb.106
Ống Dy(mm) Dδ Bu lông 1
(N/m2) Dn D D1
(mm db Z H
(mm) (mm) (mm)
) (mm) (cái) (mm)
Dẫn hơi thứ
0,6 250 273 350 335 312 M16 12 24
ra
Dẫn dung
0,25 80 89 185 150 128 M16 4 14
dịch ra
Tháo nước
0,6 80 89 185 150 128 M16 4 18
ngưng

5.3.1.6 Đối với ống tuần hoàn.


Lấy tiết diện trong ống tuần hoàn bằng 10% tổng tiết diện các ống truyền nhiệt (lấy
theo kinh nghiệm)
2
d tr
A=10 % . π . .n
4

Trong đó:

- A: tiết diện trong ống tuần hoàn (m2)


- dtr: đường kính trong ống truyền nhiệt, dtr = 0,038 (m)
- n: số ống truyền nhiệt = 301 ( ống )
2
0 , 03 8
 A=10 % . π . .301= 0,034 (m2 )
4

 Đường kính ống tuần hoàn: d t h=


√ 0,034.4
π
= 0,208 (m)

Quy chuẩn theo bảng XIII.32 trong [4-434] ta được dth = 250 (mm)

Kích thước nối Kiểu bích


Py.106 Dy Bu lông 1
Dn D Dδ D1
(N/m2) (mm) db z H
(mm) (mm) (mm) (mm)
(mm) (cái) (mm)

SVTH: Lê Thị Phương Linh 20201586


Đồ án quá trình và thiết bị CH3340 GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Huyền

0,6 250 273 370 335 312 M16 12 24

5.3.2 Tính và chọn tai treo


Khối lượng nồi khi thử thuỷ lực
Gtl = Gnk + Gnd , N
Gnk: Là khối lượng nồi không, N
Gnd: Là khối lượng nước được đổ đầy nồi, N
5.3.2.1 Tính Gnk
a. Khối lượng đáy lồi và nắp buồng đốt
Tra bảng (XIII-11) trong [2-384]. Chiều dày và khối lượng của đáy và nắp elip có gờ
Với Dtr = 1200 mm ; S = 6 mm, thì ta có m = 79 kg
Tổng khối lượng đáy và nắp buồng đốt m1 = 2m = 2.79 = 158 kg
b. Khối lượng thân buồng đốt
m2 = ρ.V
Trong đó:
ρ: khối lượng riêng của thép X18H10T, ρ = 7900 kg/m3
V: thể tích thân buồng đốt
π
V= H. .(Dn2 - Dtr2), m3
4

H: Chiều cao buồng đốt, H = 3 m


Dn: Đường kính ngoài của buồng đốt
Dn = Dtr + 2.S = 1200 + 2.6 = 1212 mm
л
Vậy V = 3. .(1,2122-1,22) = 0,068 m3
4

Ta có m2 = 0,068.7900 = 537,2 kg
c. Khối lượng 4 bích ghép thân và đáy buồng đốt
m3 = 4ρV, kg
ρ là khối lượng riêng của kim loại đen = 8500 kg/m3

SVTH: Lê Thị Phương Linh 20201586


Đồ án quá trình và thiết bị CH3340 GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Huyền

π
V = h. . (D2 – D2o – z.db2), m3
4
V: Thể tích buồng đốt m3
h: chiều cao bích buồng đốt ( m )
D: đường kính mặt bích của buồng đốt (m)
db: Đường kính vít (m)
π
V = 0,030. . (1,352 – 1,2132 – 32.0,0242) = 7,84.10-3 ( m3 )
4

Vậy m3 = 4.8500.7,84.10-3 = 266,56 kg


d. Khối lượng hai lưới đỡ ống
m4 = 2.ρ.V
ρ là khối lượng riêng của thép không gỉ, ρ = 7900 kg/m3
V = S.0,785 (D2- n.dn2), m3
S là chiều dày lưới đỡ ống S = 0,015 m
D là đường kính trong buồng đốt Dtr = 1,2 m
n là số ống truyền nhiệt n = 301 ống
dn là đường kính ngoài của ống truyền nhiệt dn = 0,038 m
π
V = 0,015. .(1,22 – 301.0,0382) = 0,012 m3
4

Vậy m4 = 2.7900.0,012 = 189,6 kg


e. Khối lượng của các ống truyền nhiệt
m5 = ρ.V , kg
ρ là khối lượng riêng của thép X18H10T , ρ = 7900 kg/m3
π
V = H. .n.(dn2 - dtr2) , m3
4

H là chiều cao ống truyền nhiệt , H = 3 m


Đường kính trong của ống truyền nhiệt, dtr = 34 mm
π
Vậy V = 3. . 301.(0,0382 – 0,0342) = 0,204 m3
4

m5 = 7900.0,204 = 1611,6 kg
f. Khối lượng thân buồng bốc
m6 = ρ.V , kg
Trong đó:

SVTH: Lê Thị Phương Linh 20201586


Đồ án quá trình và thiết bị CH3340 GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Huyền

ρ: khối lượng riêng của thép X18H10T, ρ = 7900 kg/m3


V: thể tích thân buồng bốc
π
V = H. .(Dn2-Dtr2) , m3
4

H : Chiều cao buồng bốc, H = 2,5 m


Dn: Đường kính ngoài của buồng bốc
Dn = Dtr+ 2.S = 1200 + 2.5 = 1210 m
π
Vậy V = 2,5. .(1,2102-1,22) = 0,047 m3
4

Ta có m6 = 0,047.7900 = 371,3 kg

g. Khối lượng 2 bích ghép nắp và thân và đáy buồng bốc


m7 = 2ρV, kg
ρ là khối lượng riêng của kim loại đen , ρ = 8500 kg/m3
π
V = h. (D2 – D02 – z.db2) , m3
4

V: Thể tích buồng bốc m3


h: chiều cao bích buồng bốc ( m )
D: đường kính mặt bích của buồng bốc (m)
db: Đường kính vít (m)
π
V = 0,025. (1,342 – 1,2132 – 32.0,0202) = 6,11.10-3 m3
4

Vậy m7 = 2.8500.6,11.10-3 = 103,87 kg


h. Khối lượng nắp buồng bốc
Tra bảng XIII.11[2-384] từ đường kính ,chiều dày ta tính được khối lượng đáy
và nắp buồng bốc
Đường kính trong buồng bốc Dtrbb = 1,2 m
Độ dày buồng bốc S = 5 mm
Khối lượng m8 = 64,2 kg
i. Khối lượng phần nón cụt
Chọn chiều dày nón cụt bằng chiều dày buồng bốc S = 5mm
Đường kính ống tuần hoàn :dth = 0,25 m
Chọn góc hình nón cụt 90O

SVTH: Lê Thị Phương Linh 20201586


Đồ án quá trình và thiết bị CH3340 GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Huyền

D bb d th 1200 250
Chiều cao nón cụt h= − = − =475 mm
2 2 2 2
1
Thể tích nón cụt V = . π . h . ( R + r + R . r )
2 2
3
Trong đó h: chiều cao nón cụt
R,r: bán kính 2 đáy của nón cụt

(( ) ( ) )
2 2
1 1 ,2 0 ,25 1 , 2.0 , 25
Thay số V trong = . π .0,475 . + + = 0,190 m3
3 2 2 2.2

(( )( ))
2

) ( ( 1 ,2+ 0 ,05.2 ) . ( 0 , 25+0 , 05.2 )


2 2
1 1 ,2+0 , 05.2 0 ,25+ 0 , 05.2
V ngo à i= . π .0,475 . + +
3 2 2 2.2
= 0,232 m3
Vnón cụt = 0,232 - 0,190 = 0,042 m3
m9 = V.ρ trong đó :khối lượng riêng vật liệu làm nón
lấy ρ = 7900 kg/m3 là vật liệu làm thân buồng bốc
m9 = 0,042.7900 = 331,8 kg

j. Khối lượng bổ sung


- Khối lượng bổ sung của buồng đốt (lấy bằng 15% khối lượng thân buồng đốt)
m10 = 15%.m2 = 0,15.537,2 = 80,58 kg
- Khối lượng bổ sung của buồng bốc ( lấy bằng 10% khối lượng than buồng bốc)

m11 = 10%.m6 = 0,10.371,3 = 37,13 kg


k. Tổng khối lượng các chi tiết chưa kể bulong ,đai ốc
9
Gnk =g . ∑ mi (kg)
i− 1
Với buồng đốt
∑ mi =m1 +m2 +m3 +m4 +m5 +m10=158+537 , 2+266 , 56+189 , 6+1611 ,6+ 80 ,58 = 2843,54
(kg)
Gnk =g . ∑ mi=9 , 81. 2843 ,54=27895 , 13 (N)

Với buồng bốc


∑ mi =m6+ m7 + m8 + m9 +m11=371 ,3+103 ,87+ 64 , 2+331 ,8+ 37 ,13 = 908,3 (kg)
Gnk =g . ∑ mi= 9,81.908,3 = 8910,42 (N)

5.3.2.2 Tính Gnd


a. Thể tích không gian của buồng đốt và buồng bốc

SVTH: Lê Thị Phương Linh 20201586


Đồ án quá trình và thiết bị CH3340 GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Huyền

Thể tích không gian buồng đốt:


π 2 π 2
V bd = . Dtrbd . hd = .1 ,2 . 3= 3,39 m3
4 4
Thể tích không gian buồng bốc
π 2 π 2
V bb= . Dtrbb . hb +V nc = .1 , 2 .2 , 5+0 , 042 = 2,87 m3
4 4
Trong đó:
hb: chiều cao buồng bốc , hb = 2,5 m
hd: chiều cao buồng đốt , hđ = 3 m
Dtrbb: Đường kính trong buồng bốc , 1,2 m
Dtrbđ: Đường kính trong buồng đốt , 1,2 m
Vnctr: Thể tích trong nón cụt, Vnc = 0,042 m3
b. Khối lượng nước chứa đầy nồi
Khối lượng nước chứa đầy buồng đốt
Gnd(bd) = g.ρ.Vbd = 9,81.1000.3,39 = 33255,9 N
Khối lượng nước chứaaa đầy buồng bốc
Gnd(bb) = g.ρ.Vbb = 9,81.1000.2,87 = 28154,7 N
Trong đó
ρ: khối lượng riêng của nước (kg/m3)
V: thể tích không gian nồi (m3)
5.3.2.3 Khối lượng nồi khi thử thuỷ lực a
Gtl = Gnk + Gnd
Đối với buồng đốt:
Gtl(bd) = Gnk(bd) + Gnd(bd) = 27895 , 13 + 33255,9 = 61151,03 N
Gtl(bb) = Gnk(bb) + Gnd(bb) = 8910,42 + 28154,7 = 37065,12 N

5.3.2.4 Chọn tai treo


Ta chọn số tai treo là 4, khi đó tải trọng một tai treo phải chịu là:
Với buồng đốt
Gtl (bd ) 61151 , 03
G= = =15287 ,76 (N)
4 4
Tra bảng XIII.36 tai treo nối với thiết bị thẳng đứng [2-438]
G.104
Tải trọng cho phép trên một tai treo 2,5
(N)
F.104
Bề mặt đỡ 173
(m2)
q.106
Tải trọng cho phép lên bề mặt đỡ 1,45
(N/m2)
L Mm 150

SVTH: Lê Thị Phương Linh 20201586


Đồ án quá trình và thiết bị CH3340 GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Huyền

B 120
B1 130
H 215
S 8
l 60
a 20
d 30
Khối lượng 1 tai treo Kg 3,48

5.3.2.5 Chọn chân đỡ

Với buồng bốc


Gtl (bd ) 37065 , 12
G= = =9266 , 28 N
4 4
Chọn chân đỡ:
Tra bảng XIII.35 chân đỡ nối với thiết bị thẳng đứng [2-437]
G.10-4
Tải trọng cho phép trên một chân 1,0
(N)
F.104
Bề mặt đỡ 811
(m2)
q.10-6
Tải trọng cho phép lên bề mặt đỡ 0,32
(N/m2)
L 210
B 150
B1 180
B2 245
H Mm 300
h 160
s 14
l 75
d 23

5.3.3 Chọn kính quan sát


Ta chọn kính quan sát làm bằng thuỷ tinh silicat dày 15mm, đường kính φ = 150 mm.
Áp suất làm việc < 6 at, số lượng 2 kính.
Chọn bích lắp kính quan sát
Tra bảng (XIII-26) trong [2-415]. Bích liền kim loại đen để nối các bộ phận của
thiết bị và ống dẫn ta có bảng sau:

SVTH: Lê Thị Phương Linh 20201586


Đồ án quá trình và thiết bị CH3340 GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Huyền

Kích thước nối Kiểu bích


Py.10 6
D Bu lông 1
Dy(mm) Dn Dδ D1
(N/m2) (mm z h
(mm) (mm) (mm) db (mm)
) (cái) (mm)
0,25 150 159 260 225 202 M16 8 16

5.3.4 Tính bề dày lớp cách nhiệt


Tính toán lớp cách nhiệt cho buồng đốt, vốn là nơi cần cách nhiệt nhất để giảm nhiệt
năng tổn thất ra môi trường.
Công thức VII.66 [2-92]
Hệ số cấp nhiệt từ bên ngoài của lớp cách nhiệt đến không khí
α n=9 , 3+0,058. t T 2W/m2.độ
Trong đó:

- tT1: nhiệt độ thành buồng đốt. Do nhiệt trở thành buồng đốt quá nhỏ so với lớp chất
cách nhiệt, có thể lấy tT1 = thđ1 = 158,1 °C.

- tT2: nhiệt độ bề mặt lớp cách nhiệt phía không khí, 40-50°C. Chọn tT2 = 40°C.

Tkk: nhiệt độ trung bình không khí. Theo bảng VII.1, chọn tkk = 23,4 °C ở HN.

- λ: hệ số dẫn nhiệt của chất cách nhiệt, chọn vật liệu lớp cách nhiệt là bông thủy tinh,
λc = 0,0372, W/m.độ.
Ta có α n=9 , 3+0,058. t T 2=9 , 3+0,058.40 = 11,6 w/m2.độ
bề dày lớp cách nhiệt thay vào công thức
λc
α n ( t T 2 −t kk ) = ( t −t )
δc T 1 T 2
=> 11,62( 40 – 23,4) = 0,0372/δ.(158,1 - 40) => δ = 22,78 mm
chọn δ = 30 mm

SVTH: Lê Thị Phương Linh 20201586


Đồ án quá trình và thiết bị CH3340 GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Huyền

KẾT LUẬN
Sau một thời gian cố gắng tìm hiểu, tính toán cùng với sự giúp đỡ tận tình của
cô TS.Nguyễn Thị Thu Huyền em đã hoàn thành bản đồ án này. Qua quá trình này em
rút ra được một số nhận xét sau:

- Việc thiết kế và tính toán một hệ thống cô đặc là tương đối phức tạp, tỉ
mỉ, yêu cầu người thiết kế phải có những hiểu biết sâu về quá trình cô đặc, về tính toán
cơ khí, bản vẽ kĩ thuật,… ngoài ra còn nâng cao một số kĩ năng mềm như trình bày
word, thuyết trình khi bảo vệ đồ án.
- Việc thiết kế đồ án môn học Quá trình và thiết bị này giúp em có thêm
những kiến thức về quá trình cô đặc nói riêng và các quá trình khác nói chung, nâng
cao khả năng tính toán, tra cứu, xử lí số liệu, biết cách trình bày theo văn phong khoa
học, nhìn nhận vấn đề một cách hệ thống.
Sau cùng em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của cô TS. Nguyễn Thị Thu
Huyền đã giúp đỡ em hoàn thành đồ án này và truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức
hay, bổ ích.

Em xin chân thành cảm ơn !

SVTH: Lê Thị Phương Linh 20201586


Đồ án quá trình và thiết bị CH3340 GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Huyền

SVTH: Lê Thị Phương Linh 20201586


Đồ án quá trình và thiết bị CH3340 GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Huyền

TÀI LIỆU THAM KHẢO


[1] Nguyễn Bin,Tính toán quá trình và thiết bị trong công nghệ Hóa chất và Thực
phẩm,Tập 1,Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật,Hà Nội,2004

[2] Tập thể tác giả,Sổ tay quá trình và Thiết bị công nghệ Hóa chất. Tập 2,Nhà xuất
bản khoa học và kỹ thuật,Hà Nội,2006

[3] Tập thể tác giả,Sổ tay quá trình và Thiết bị công nghệ Hóa chất. Tập 1,Nhà xuất
bản khoa học và kỹ thuật,Hà Nội,2006

[4] Phạm Xuân Toản,Các quá trình, thiết bị trong công nghệ Hóa chất và Thực
phẩm,Tập 3,Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật,Hà Nội,2003

[5] Trần Hữu Quế, Vẽ kỹ thuật cơ khí . Tập 1, Nhà xuất bản giáo dục,Hà Nội

[6] Tập thể tác giả , Vẽ kỹ thuật cơ khí . Tập 2 , Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam, Hà
Nội

[7] Bộ môn Quá trình- thiết bị trong công nghệ hóa chất và thực phẩm. Những quy
định về thiết kế đồ án môn học quá trình và thiết bị trong công nghệ hóa học.

SVTH: Lê Thị Phương Linh 20201586

You might also like