Professional Documents
Culture Documents
Đ Án Hóa Công
Đ Án Hóa Công
------------------------------
ĐỒ ÁN MÔN HOC
Đề tài : Thiết kế hệ thống cô đặc 2 nồi xuôi chiều phòng đốt ngoài thẳng đứng cô
đặc dung dịch NaOH năng suất 4.0 kg/s
MSSV : 20201349
HÀ NỘI – 2023
Đồ án quá trình và thiết bị CH3340 GVHD : TS.Nguyễn Thị Thu Huyền
VIỆN KỸ THUẬT HOÁ HỌC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BỘ MÔN QUÁ TRÌNH–THIẾT BỊ Độc Lập-Tự Do-Hạnh Phúc
CÔNG NGHỆ HOÁ VÀ THỰC PHẨM
NHIỆM VỤ
THIẾT KẾ ĐỒ ÁN MÔN HỌC CH3440
Họ và tên: Lê Ngọc Lan Anh MSSV: 20201349
Lớp: 728257 Khóa: 65
I. Đầu đề thiết kế
Tính toán thiết kế hệ thống cô đặc NaOH hai nồi xuôi chiều phòng đốt ngoài.
II. Các số liệu ban đầu
- Năng suất: 3,8 (kg/s)
- Chiều cao ống gia nhiệt: 3 (m)
- Nồng độ đầu của dung dịch: 6 ( % klg)
- Nồng độ cuối của dung dịch: 20 ( % klg)
- Áp suất hơi đốt nồi 1: 6 ( at )
- Áp suất hơi ngưng tụ: 0,2 ( at )
III. Nội dung các phần thuyết minh và tính toán
1. Phần mở đầu
2. Vẽ và thuyết minh sơ đồ công nghệ (bản vẽ A3)
3. Tính toán kỹ thuật thiết bị chính
4. Tính cơ khí thiết bị chính
5. Tính và chọn thiết bị phụ
6. Kết luận
7. Tài liệu tham khảo
IV. Các bản vẽ
- Bản vẽ dây chuyền công nghệ: khổ A3
- Bản vẽ lắp thiết bị chính: khổ A1
V. Cán bộ hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Thu Huyền
VI. Ngày giao nhiệm vụ: ngày 03 tháng 04 năm 2023
VII. Ngày phải hoàn thành: ngày tháng năm 2023
Phê duyệt của Bộ môn Ngày tháng năm 2023
Người hướng dẫn
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................5
PHẦN I. PHẦN MỞ ĐẦU..............................................................................................6
1. Giới thiệu khái quát về dung dịch cần cô đặc Natri hydroxit(NaOH).........................6
2. Sơ lược về quá trình cô đặc.........................................................................................6
3. Cô đặc nhiều nồi xuôi chiều........................................................................................7
4. Kết cấu đồ án...............................................................................................................7
PHẦN 2.MÔ TẢ SƠ ĐỒ VÀ DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT.........................................9
1.Sơ đồ công nghệ...........................................................................................................9
2.Nguyên lí làm việc của hệ thống thiết bị....................................................................11
PHẦN III. TÍNH TOÁN THIẾT BỊ CHÍNH................................................................12
3.1.Xác định tổng lượng hơi thứ bốc ra khỏi hệ thống.................................................12
3.2. Xác định nồng độ cuối của dung dịch tại từng nồi.................................................12
3.3.Tính chênh lệch áp suất chung của hệ ∆P:..............................................................13
3.4.Xác định áp suất (P) và nhiệt độ (t) hơi đốt mỗi nồi .............................................13
3.5.Tính nhiệt độ (ti) và áp suất hơi thứ (Pi) ra khỏi từng nồi.......................................14
3.6.Tính tổn thất nhiệt dộ cho từng nồi........................................................................ 15
3.6.1 Tổn thất nhiệt độ do trở lực đường ống .............................................................14
3.6.2.Tổn thất nhiệt độ do áp suất thủy tĩnh tăng cao....................................................15
3.6.3. Tổn thất nhiệt độ do nồng độ...............................................................................16
3.6.4.Tổng tổn thất nhiệt độ của hệ thống.....................................................................17
3.7. Tính hiệu số nhiệt độ hữu ích.................................................................................17
3.7.1. Hiệu số nhiệt độ hữu ích của hệ thống................................................................17
3.7.2.Hiệu số nhiệt độ hữu ích của mỗi nồi...................................................................17
3.8.Cân bằng nhiệt lượng .............................................................................................19
3.8.1.Cân bằng nhiệt lượng...........................................................................................18
3.8.2.Các thông số dung dịch ......................................................................................19
3.9:Tính tải nhiệt riêng ................................................................................................22
3.9.1.Tính hệ số cấp nhiệt α 1 .......................................................................................21
3.9.2.Tính hệ số cấp nhiệt từ bề mặt đốt đến chất lỏng sôi...........................................22
3.9.3. Tính nhiệt tải riêng về phía dung dịch.................................................................26
3.9.4 So sánh q1i và q2i...................................................................................................26
3.10:Xác định hệ số truyền nhiệt và lượng nhiệt tiêu tốn ............................................27
3.11: Tính hệ số truyền nhiệt F.....................................................................................28
PHẦN IV :TÍNH TOÁN THIẾT BỊ PHỤ....................................................................29
4.1.Hệ thống thiết bị ngưng tụ baromet .....................................................................30
LỜI MỞ ĐẦU
Đồ án môn học “Quá trình và Thiết bị công nghệ hóa học” với mục đích giúp sinh
viên khối ngành Kỹ thuật hóa học bước đầu làm quen với việc thiết kế một thiết bị
thực hiện một quy trình trong sản xuất. Đồng thời giúp sinh viên từng bước tiếp cận
thực tiễn sau khi hoàn thành khối lượng kiến thức của 3 học phần “Quá trình thiết
bị”. Qua việc làm đồ án, sinh viên biêt cách tìm và sử dụng tài liêu tham khảo để tra
cứu, vận dụng những kiên thức, quy đinh thiết kế, tự nâng cao kỹ năng vận dụng,
tính toán, trình bày nôi dụng bản thiêt kế theo văn phong khoa học và nhìn nhận vấn
đề một cách có hệ thống. Ngoài ra đồ án này còn giúp sinh viên củng cố những kiến
thức trong các môn cơ sở.
Trong phạm vi đồ án này, nhiệm vụ cần hoàn thành là thiết kế hệ thống cô đặc hai
nồi xuôi chiều có phòng đốt ngoài với dung dịch NaOH, năng suất 4 kg/s từ nồng
độ đầu 2% đến nồng độ cuối 23%, áp suất hơi đốt là 4 at, áp suất thiết bị ngưng tụ
0,2 at và chiều cao ống truyền nhiệt là 5 m.
Để hoàn thành đồ án này em đã nhận được sự giúp đỡ rất lớn từ phía thầy cô, gia
đình và bạn bè. Đặc biệt em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến giảng viên
hướng dẫn TS. Nguyễn Thị Thu Huyền đã giúp đỡ em tận tình để hoàn thành đồ
án này. Do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên đồ án không tránh khỏi thiếu sót,
em rất mong nhận được ý kiến và sự góp ý của các thầy cô để đồ án được hoàn
thiện hơn.
có nhiều lỗ nhỏ thành dạng sợi. Dung dịch visco được phun vào bình chứa axit sulfuric
loãng để thủy phân tạo thành sợi cellulose tái sinh. Cuối cùng sấy khô ta thu được sợi
visco.
- Xút sản xuất hóa chất tẩy giặt:
Xà phòng được sản xuất từ phản ứng xà phòng hóa bằng cách đun sôi chất béo
với dung dịch xút NaOH, các chất béo được xút thủy phân thành muối natri và
glyxerol. Dung dịch muối natri thu được chính là xà phòng. Sau khi tách glyxerol khỏi
xà phòng, người ta tiến hành tách xà phòng triệt để bằng cách pha dung dịch xà phòng
với xút pha loãng, khi đó dung dịch sẽ tách ra hai lớp, lớp trên là xà phòng mịn,
lớpdưới là hỗn hợp nước, muối và tạp chất. Sử dụng xút dạng vảy với nồng độ 99%
hoặc
xút lỏng 45%, 35%.
- Tẩy rửa công nghiệp:
NaOH 98.5% thường sẽ được sử dụng nhiều ở việc tẩy rửa các thiết bị, vật liệu, đặc
biệt là tẩy bề mặt của thép không gỉ và các món đồ dùng bằng thủy tinh vì hóa chất
Natri hydroxit có tính tẩy mạnh.
- Ngoài ra dung dịch NaOH còn được sử dụng trong công nghệ dược phẩm, thực
phẩm, xử lý đường ống nước và chất lượng nước, điều chỉnh pH của dung dịch khoan
trong công nghiệp dầu mỏ, ….
Cô đặc được tiến hành ở nhiệt độ sôi, ở mọi áp suất (áp suất chân không, áp suất
thường hay áp suất dư) trong thiết bị cô đặc một nồi hay nhiều nồi và quá trình có thể
gián đoạn hay liên tục. Hơi bay ra trong quá trình cô đặc được gọi là “hơi thứ” thường
có nhiệt độ cao ,ẩn nhiệt hóa hơi lớn nên thường được sử dụng làm hơi đốt cho nồi cô
đặc tiếp theo .Nếu “hơi thứ “ được sử dụng ngoài dây chuyền cô đặc thì được gọi là
“hơi phụ”
3. Cô đặc nhiều nồi xuôi chiều
Là quá trình sử dụng hơi thứ của nồi này làm hơi đốt cho nồi kia, do đó nó có ý
nghĩa cao về kinh tế cao về sử dụng nhiệt.
Nguyên tắc của quá trình cô đặc nhiều nồi là : Ở nồi thứ nhất, dung dịch được
đun nóng bằng hơi đốt, hơi thứ của nồi này đưa vào đun nồi thứ hai, hơi thứ nồi hai
đưa vào đun nồi ba...hơi thứ nồi cuối cùng đi vào thiết bị ngưng tụ. Dung dịch đi vào
lần lượt từ nồi nọ sang nồi kia, qua mỗi nồi đều bốc hơi môt phần, nồng độ dần tăng
lên. Điều kiện cần thiết để truyền nhiệt trong các nồi là phải có chênh lệch nhiệt độ
giữa hơi đốt và dung dịch sôi, hay nói cách khác là chênh lệch áp suất giữa hơi đốt và
hơi thứ trong các nồi, nghĩa là áp suất làm việc trong các nồi phải giảm dần vì hơi thứ
của nồi trước là hơi đốt của nồi sau.Thông thường nồi đầu làm việc ở áp suất dư, còn
nồi cuối làm việc thường ở áp suất thấp hơn áp suất chân không.
Hệ thống cô đặc nhiều nồi xuôi chiều được sử dụng khá là phổ biến .
Ưu điểm của loại này là dung dịch có thể tự di chuyển từ nồi trước sang nồi sau
nhờ sự chênh lệch áp suất giữa các nồi không như hệ thống cô đặc nhiều nồi ngược
chiều dung dịch không tự chảy từ nồi trước sang nồi sau mà phải dùng bơm để vận
chuyển dung dịch, nhiệt độ sôi của nồi trước lớn hơn nồi sau. Do đó dung dịch đi vào
mỗi nồi (trừ nồi 1) đều có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ sôi. Có hiệu quả kinh tế cao về hơi
đốt so với 1 nồi.
Nhược điểm của hệ thống cô đặc nhiều nồi xuôi chiều là nhiệt độ của dung
dịch ở các nồi sau thấp dần nhưng nồng độ của dung dịch tăng dần làm cho độ nhớt
của dung dịch tăng nhanh nên hệ số truyền nhiệt sẽ giảm từ nồi đầu đến nồi cuối
(không giống như cô đặc ngược chiều hệ số truyền nhiệt trong các nồi không giảm đi
mấy). Khi dung dịch đi vào nồi đầu có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiệt độ sôi của dung dich
, do đó trước khi đưa dung dịch vào nồi đầu cần đun nóng sơ bộ bằng hơi phụ hoặc
nước ngưng tụ.
4. Kết cấu đồ án
Phần I: Mở đầu
Phần II: Sơ đồ và dây chuyền sản xuất
– Giới thiệu các thiết bị có trong dây chuyền,nêu nguyên lý làm việc của hệ thống
Phần III: Tính toán thiết bị chính
– Tính toán các thông số kĩ thuật của thiết bị chính (thiết bị cô đặc phòng đốt ngoài) để
đảm bảo thiết bị làm việc ở mức độ mong muốn phù hợp với nhiệm vụ thiết kế
Chú thích:
đưa lên thùng cao vị có cửa chảy tràn để ổn định lưu lượng. Lưu lượng kế (4) đo lưu
lượng dung dịch vào thiết bị gia nhiệt đầu (5) để gia nhiệt tới nhiệt độ sôi của dung
dịch. Sau đó dung dịch được đưa vào buồng đốt nồi cô đặc (9), dung dịch chảy trong
các ống truyền nhiệt, hơi đốt được đưa vào buồng đốt và đi bên ngoài ống truyền nhiệt
để tiếp tục đun nóng dung dịch và thực hiện quá trình bốc hơi. Hỗn hợp được bốc hay
vào đi vào buồng bốc của nồi cô đặc, ở đây hơi thứ được tách ra đi lên phía trên, dung
dịch được tuần hoàn về buồng đốt một phần và đi sang nồi cô đặc 2.
Dung dich sau nồi 1 có nồng độ x1 sẽ chuyển sang nồi 2 nhờ chênh lệch áp suất giữa
các nồi (áp suất nồi sau nhỏ hơn áp suất nồi trước). Sau nồi 2 dung dịch có nồng độ
cuối x2 và sẽ được làm lạnh bằng thiêt bị làm lạnh (19) sau đó được bơm (18) chuyển
vào thùng chứa sản phẩm cuối (17).
Hơi thứ ở nồi 1 được làm hơi đốt cho nồi 2 vì nó có nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ sôi của
dung dich trong nồi 2. Hơi thứ nồi 2 đi vào thiết bị ngưng tụ Baromet nhờ chênh lệch
áp suất. Trong thiết bị ngưng tụ, nước làm lạnh đi từ trên xuống và hơi thứ đi từ dưới
lên ở đây hơi được ngưng tụ thành lỏng ngưng tụ và chảy qua ống Baromet xuống
thùng chứa nước. Khí không ngưng đi qua thiết bị tách bọt (14) được hút ra ngoài bằng
bơm chân không (20) .
W =Gd . 1 −
( Xd
Xc )
(kg/h)
W =13680. 1 − ( 6
20 )
= 9576 (kg/h)
W1 1
Giả thuyết lượng hơi thứ ở hai nồi phân bố theo phương trình: =
W 2 1 , 05
{ W 1+ W 2=9576
Ta có hệ hai phương trình W :W =1 :1 ,05
1 2
{
W 1=4671 , 22
W 2=4 904 ,78
3.2. Xác định nồng độ cuối của dung dịch tại từng nồi: x1(%kl)
xd
x i=Gd . i
Công thức: (%kg) [VI.2c-58]
Gd −∑ W i
i=0
2
Nồng độ dung dịch tại nồi 1: x 1=13680. = 9,11(%kl)
13680 − 4671 ,22
2
Nồng độ dung dịch tại nồi 2: x 2=13680. = 20(%kl)
13680 − 9576
3.4.Xác định áp suất (P) và nhiệt độ (t) hơi đốt mỗi nồi
Δ P1 2 , 8
Giả thuyết phân bố hiệu số áp suất mỗi nồi: =
Δ P2 1
{ Δ P1 + Δ P 2=5 , 8
Ta có hệ hai phương trình: Δ P : Δ P =2 , 8 :1
1 2
{
Δ P1=4 7
Δ P2=1 , 5 3
Áp suất tại mỗi nồi : tại nồi 1 : P 1= 6 (at)
tại nồi 2 : P 2= P 1− ∆ P 1 = 6 – 47 = 1,73 (at)
Tại Pnt=0,2 at ta có
-Nhiệt độ hơi đốt : Tnt= 59,7o C
-Nhiệt lượng riêng : int= 2607000 (J/kg)
-Nhiệt hóa hơi : rnt= 2358000 (J/kg)
3.5.Tính nhiệt độ (ti) và áp suất hơi thứ (Pi) ra khỏi từng nồi
Trong đó:
- T i+1: Nhiệt độ hơi đốt nồi thứ i+1 (℃ )
- ∆ ''i ' : tổn thất nhiệt độ do trở lực đường ống của nồi thứ i (℃ )
|
' ''
∆ =1 ℃
Chọn: 1' ' '
∆2 =1 ℃
=> ∑ ∆' '' =2 ℃
{∆∆ 12 ’’ ’’ ’=1
’=1
Tổng tổn thất nhiệt độ do trở lực đường ống : ∑ ∆' '' =¿¿ 2 o C
3.6.2.Tổn thất nhiệt độ do áp suất thủy tĩnh tăng cao
Tổn thất này do nhiệt độ sôi ở đáy thiết bị cô đặc luôn lớn hơn nhiệt độ sôi của dung
dịch ở trên mặt thoáng, thường tính toán ở khoảng giữa của ống truyền nhiêt.
Công thức tính:
∆i’’ = ttbi – ti’ [oC]
ptbi là áp suất thủy tĩnh ở lớp giữa của khối (lỏng – hơi) trong ống truyền nhiệt, tính
theo công thức VI.12 [2 – 60]:
[( ) ]
ptb ,i= pi' + h1 +
H
2
. ρ s . g /9 ,81.1 0 4 [at]
Trong đó:
[(
ptb ,1=1 , 79+ 0 , 5+
3
2 )
.549 , 61 .
9 , 81
9 , 81.1 0
4]=1 ,9 ( at )
[(
ptb ,1=0 ,21+ 0 , 5+
3
2 )
.6011, 15 .
9 ,81
9 , 81.1 0
4 ]
=58 , 86 ( at )
- t’si: nhiệt độ sôi của dung môi nguyên chất (hơi thứ), t’si = ttb,1 [oK]
- r: ẩn nhiệt hóa hơi của dung môi nguyên chất (hơi thứ) ở áp suất làm
việc [J/kg]
- ∆0i’: tổn thất nhiệt độ do nhiệt độ sôi của dung dịch lớn hơn nhiệt độ sôi
của dung môi ở áp suất thường
Nồi 1:
t’s1 = 117,95 + 273 = 390,95 [oK]
Tra bảng VI.2 trong [2-66] với nồng độ dung dịch NaOH là x1 = 9,11 % khối
lượng ta được ∆01’ = 2,48 oC
2
390 , 95
∆1’ = 16,2. .2,48 = 0,67 [oC]
2218088
Nồi 2:
t’s2 = 70,04 + 273 = 343,04 [oK]
Tra bảng VI.2 [4-61, 62] với nồng độ dung dịch NaOH là x2 = 20 % khối lượng
ta được
∆02’ = 8,2 oC
2
343 , 0 4
∆2’ = 16,2. .8,2 = 6,64 [oC]
2355000
∑ ∆=∆ '+ ∆' ' + ∆' ' ' =¿ 9,41 + 11,25 + 2 = 22,66 OC
3.7. Tính hiệu số nhiệt độ hữu ích
3.7.1. Hiệu số nhiệt độ hữu ích của hệ thống
2
Công thức: ∆ T h=T 1 − T nt − ∑ ∆ i
i=1
Trong đó:
Nồi ∆’, [oC] ∆’’, [oC] ∆’’’, [oC] ∆T, [oC] tsi, [oC]
W 1 ( i 1' −C 1 . t s 1) +Gd ( C 1 . t 1 −C 0 .t s 0 )
D=
0 ,95 ( i 1 −C nc 1 .θ 1)
θ 2 = T2 = 115,04 ° C
Từ bảng I.249[1-311] nội suy ta có
Cnc1 = 4334,68 (J/kg.độ)
Cnc2 = 4241,57 (J/kg.độ)
Cht là nhiệt dung riêng của chất hòa tan khan được tính theo công thức:
M NaOH . Ch t =∑ C i . n i ¿
¿
4642 , 66 ( 2705456 −3868 , 67.120 ,72 )+13680. ( 3868 , 67.120 ,72 −3977.118 , 81 )
D= =
0 , 95 ( 2768000 − 4334 , 68.158 ,1 )
5214,57 (kg/h)
W1 1 W1 1
Chấp nhận giả thuyết : = Phân bố thực tế là =
W 2 1 , 05 W 2 1 , 06
Bảng số liệu số 3
( △t . H )
0 , 25
r
α 1=2,04.A (W/m2.độ)
1i
( )
0 , 25
2095000
=> α 11=2 , 04.196 , 39 . =8024 , 73 (W/m2.độ)
4 , 3.5
( )
0 , 25
2220500
α 12=2 ,04.184 , 87 . =7821, 85 (W/m2.độ)
4.5
Bảng số liệu số 4
∆tTi = q1i . ∑ r ℃
δ
+ Tổng nhiệt trở của thành ống truyền nhiệt :∑ r = r1 + r2 + [m2.độ/W]
λ
trong đó : r1, r2 nhiệt trở cặn bẩn ở 2 phía tường (m2độ/W)
λ - hệ số dẫn nhiệt của vật liệu làm ống truyền nhiệt (W/m.độ)
∂ - bề dày ống truyền nhiệt ,chọn ∂ = 2 mm = 0,002 m
λ - Hệ số dẫn nhiệt của vật liệu làm ống truyền nhiệt, chọn thép không gỉ
hợp kim Crom - Niken – Titan, (X18H10T) ⇒ λ = 16,3 W/m.độ [II-313]
Thay số vào ta có:
0,002
∑ r = 0,000387 + 0,000232 + = 7,42.10-4 (m2.độ/W)
16 , 3
( ) [( ) ( ) ( )]
0,565 2 0,435
λ dd ρdd Cdd μ nc
Ψ= . . . [4 – 71]
λ nc ρnc C nc μ dd
Trong đó:
λ - hệ số dẫn nhiệt của vật liệu làm ống truyền nhiệt (W/m.độ)
ρ - khối lượng riêng của dung dịch kg/m3
C - nhiệt dung riêng của dung dịch J/kg.độ
μ - độ nhớt của dung dịch cP
λ , ρ , C, μ được lấy theo nhiệt độ sôi của dung dịch
ts1 = 120,72℃
ts2 = 76,68℃
+Nước
Nội suy tuyến tính bảng I.249[1-311]
ρ nc1 = 942,81 kg/m3
ρ nc2 = 973,86 kg/m3
μnc1 = 0,231 cP
μnc2 = 0,372 cP
Cnc1 = 4251,15 J/kg.độ
Cnc2 = 4192,34 J/kg.độ
λ nc1 = 0,69 w/m2.độ
λ nc2 = 0,67 w/m2.độ
+Dung dịch NaOH
Hệ số dẫn nhiệt của dung dịch NaOH tính theo công thức
λdd = A.Cdd. ρ dd.
√
3 ρ
M
[W/m.độ] [1-123]
trong đó :
- A: Hệ số tỷ lệ phụ thuộc vào hỗn hợp chất lỏng chọn A=3,58.10-8
- M: khối lượng mol của hỗn hợp lỏng NaOH 𝑣à 𝐻2O
- Theo tính toán ở bước 9 ta có:
𝐶dd1 = 3868,67 (J/kg.độ)
𝐶dd2 = 3610,95 (J/kg.độ)
Tra bảng I.57 [1-45] và nội suy ta có :
-Tại nồi 1: ts1 = 120,72℃ và x1 = 9,11%
=> ρ dd1 = 987 kg/m3
-Tại nồi 2: ts2 = 76,68℃ và x2 = 20%
=> ρ dd2 = 1077 kg/m3
-Khối lượng mol của dung dịch được tính theo công thức:
M =a . M NaOH + (1 − a ) . M H O =40 a+18 ( 1− a )
2
x1 9 ,11%
M NaOH 40
+Nồi 1: a= x = =0,0432 ( %mol )
1− x1 9 , 11% 1− 9 , 11%
1
+ +
M NaOH M H O 40 18
2
x1 20 %
M NaOH 40
+Nồi 2: a= x = =0,1011 ( %mol )
1− x1 20 % 1− 20 %
1
+ +
M NaOH M H O 40 18
2
√
λdd1 = A.Cdd1. ρ dd1.
ρ
3
M
= 3,58.10-8.3868,67. 987.
√
3 987
18 , 95
= 0,51
√
λdd2 = A.Cdd2. ρ dd2.
3 ρ
M
= 3,58.10-8.3610,95. 1077.
√
3 1077
20 , 22
= 0,52
Độ nhớt
Áp dụng công thức paplov I,17[1-85]
t 1 − t2
=K=const
θ1 − θ2
Trong đó : t1, t2 - Nhiệt độ chất lỏng tại độ nhớt μ1, μ2
∅ 1, ∅ 2 - Nhiệt độ chất lỏng tiêu chuẩn có độ nhớt μ1, μ2
+Tại nồi 1: lấy nước làm chất lỏng tiêu chuẩn ,dung dịch có nồng độ x1=9,11%khối
lượng
dựa vào bảng I,107[1-100] ta tra được μ1, μ2
dựa vào bảng I.102[1-94] ta tra được ∅ 1, ∅ 2
Chọn t1 = 30℃
ta có μ1=1,38
∅ 1=8,18℃
Chọn t2 = 40℃
ta có μ2 = 1,10
∅ 2 = 16,22℃
30 − 40
Ta có K 1= =1 ,24
8 , 18 −16 , 22
Nhiệt độ sôi của NaOH = 120,72℃
120 , 72− 40
Thay vào ta có => K 1= θ − 16 , 22 =1 , 24=θ3=82 , 4 ℃
3
Nội suy tuyến tính [1-95] => μdd1 = 0,357 Cp
Thay các số liệu vào công thức tính hệ số hiệu chỉnh ta có:
( ) [( ) ( ) ( )]
0,565 2 0,435
λdd 1 ρdd 1 C dd 1 μ nc 1
Nồi 1: Ψ 1= . . .
λ nc 1 ρnc 1 C nc1 μ dd 1
) [( )]
0,435
( )( )(
0,565
0 , 51 987 2 3868 , 67 0,231
. . .
0 , 69 942 , 81 4251 ,15 0,357
= 0,6992
( ) [( ) ( ) ( )]
0,565 2 0,435
λdd 2 ρdd 2 C dd 2 μnc 2
Nồi 2: Ψ 2= . . .
λ nc 2 ρnc 2 C nc2 μ dd 2
) [( )]
0,435
( )( )(
0,565
0 , 52 1077 2 3610 , 95 0,372
. . .
0 , 67 973 , 86 4192 , 34 1, 33
= 0,5102
Thay vào công thức ta có:
Nồi 1: α21 = 45,3.p’10,5.∆t212,33. ψ1
= 45,3.1,790,5.7,432,33. 0,6992
= 4543,45 [W/m2.độ]
Nồi 2: α22 = 45,3. p’20,5.∆t222,33. ψ2
= 45,3.0,210,5.11,152,33. 0,5102
= 2920,63 [W/m2.độ]
3.9.3. Tính nhiệt tải riêng về phía dung dịch
Theo công thức q2i = α2i.∆t2i [W/m2]
Thay số ta có:
❑
Ԑ1 = 34583 , 75− 33754.44 ∨ 34583 , 75 .100% = 2,46 %
❑
Ԑ2 = 31287 , 39 −32577.18 ∨ 31287 , 39 .100% = 3,96 %
Các sai số đều nhỏ hơn 5% nên ta chấp nhận giả thiết:
D .r i 5214 , 57.2095000
Q 1= = =3034588 , 05 (W )
3600 3600
W 1 . r 2 4642 , 66.2220500
Q 2= = =2863621 , 41 ( W )
3600 3600
Tính hiệu số nhiệt độ hữu ích cho từng nồi
Lập tỷ số:
Q1 3034588 , 05
= =3319 , 76 (m2/độ)
K1 914 ,1
Q2 2863621 , 41
= =3440 , 03(m2/độ)
K2 832 , 44
Tính hiệu số nhiệt độ hữu ích cho từng nồi theo công thức:
Qj
2
Kj
△ T =∑ △ T j . 2
❑
[2-68]
Q
∑ Kj
j=1
j=1 j
❑ 3319 ,76
△ T 1 =( 37 , 38+38 , 36 ) . =37 , 2 ℃
3319 , 76+3440 , 03
❑ 3440 , 03
△ T 2 =( 37 , 38+38 , 36 ) . =38 , 54 ℃
3319 , 76+3440 , 03
So sánh ∆ T i và ∆ T i*
❑
Ԑ1=37 , 38 −37 , 2 ∨ 37 ,38 =0 , 48 %
❑
Ԑ2=38 , 36 −38 , 54 ∨ 38 , 36 =0 , 47 %
△ P1 2, 15
Các sai số đều nhỏ hơn 5% nên có thể chấp nhận giả thuyết =
△ P2 1
Bảng số liệu số 7
với : i : nhiệt lượng riêng của hơi nước ngưng int =2607 kj/kg
Các số liệu cần biết :
Hơi thứ ở nồi cuối trong hệ thống cô đặc
W = W2 = 4933,34 kg/h
Áp suất ở thiết bị ngưng tụ
Png = 0,2 at
Các thông số vật lí của hơi thứ ra khỏi hệ thống
p’2 = 0,21 at
t2’ = 60,7 oC
x2 = 23% khối lượng
i2’ = 2608,4.103 J/kg
r2’ = 2355,5.103 J/kg
Tính lượng nước lạnh cần thiết để ngưng tụ
i −C n . t c
G n= W 2 , kg/h [2-84]
C n . ( t c − td )
Chọn td = 20 oC và tc = 50oC
t d +t c 20+ 50
t tb = = =35 ℃
2 2
-Nhiệt dung riêng trung bình của nước, chọn ở 35℃
Tra bảng [1-165] và nội suy t=35OC ta có Cn = 4,1801.103 J/kg.độ
Theo công thức [2-84] thì:
3 3
2607.1 0 −4,1801.1 0 .50 3
G n= 3
4933 ,34=125 , 87.1 0 (kg/h)
4,1801.1 0 . ( 50 −20 )
4.1.2 Đường kính trong của thiết bị
D=1,383.
√ W2
ρh . W h
[m]
a. Tốc độ hơi trong thiết bị ngưng tụ. Do là hơi bão hoà nên chọn Wh = 35 m/s
b. Khối lượng riêng của hơi ngưng tụ .Tra bảng I.250 [1-312] Nội suy từ Tng=59,7
℃
ta có ρh = 0,1286 kg/m3
Tổng diện tích bề mặt của các lỗ trong toàn bộ bề mặt cắt ngang của thiết bị ngưng tụ:
- Các lỗ xếp theo hình lục giác đều, bước của các lỗ được xác định theo công
thức VI.55 [4 – 85]:
( )
0 ,5
f
t = 0,866.dlỗ. f + dlỗ [mm]
tb
Trong đó:
- dlỗ: đường kính của lỗ đĩa đã chọn, chọn dlỗ = 2mm do nước để ngưng tụ
là nước sạch
f
- f : tỉ số giữa tổng số diện tích tiết diện của các lỗ với diện tích tiết diện
tb
f
của thiết bị ngưng tụ, thường lấy ≈ 0,025 ÷ 0,1. Ta chọn f = 0,03
tb
Theo bảng số liệu, chiều cao của thiết bị ngưng tụ H = 8.400 = 3200 mm
Trong thực tế, khi hơi đi trong thiết bị ngưng tụ từ dưới lên thì thể tích của nó sẽ giảm
dần, do đó khoảng cách hợp lý giữa các ngăn cũng nên giảm dần từ dưới lên, khoảng
50mm cho mỗi ngăn. Khi đó chiều cao hữu ích của thiết bị ngưng tụ là H’. Khoảng
cách trung bình giữa các ngăn là 400mm. Ta chọn khoảng cách giữa 2 ngăn cuối cùng
là 450 mm, do đó:
H’= 450 + 400 + 350 + 300 + 250 + 200 + 150 + 100 = 2200 mm
4.1.5 Kích thước ống Baromet
a. Đường kính trong của ống Baromet
Theo công thức [2-86], ta có:
d=
√ 0,004. ( Gn +W )
3600.3 , 14 . ω
,m
Trong đó: Ω-Tốc độ hỗn hợp nước và chất lỏng đã ngưng chảy trong ống Baromet,
chọn ω = 0,5 m/s
0 Gn -Lượng nước làm lạnh trong tháp (kg/s)
W-Lượng hơi nước ngưng (kg/s)
Thay số vào công thức ta có:
( )
2
ω H
h2 = . 2 ,5+ λ . , m
2g d
( )
2
0,5 H −4
Do đó: h2 = . 2 ,5+0,015. =0,032+6 ,16.1 0 . H
2.9 , 81 0 , 31
288.69 , 1. ( 30+273 )
V kk = =0,104 (m3/s)
3600. ( 0 , 2.9 , 81.1 0 4 − 0,0367.9 , 81.1 0 4 )
4.1.7 Tính toán bơm chân không
Theo công thức [1-465] thì công suất của bơm được tính :
[( ) ]
m −1
L m p k . V kk p2 m
Nb= = . . −1 kW
1000 η m− 1 1000 η p1
m : Chỉ số đa biến. Thường chọn m = 1,5
pk = png - ph = 1,202.104 N/m2
p1 = png = 1,962.104 N/m2
p2 là áp suất khí quyển, 9,81.104 N/m2
μ: Hiệu suất bơm, lấy bằng 0,7
Thay số vào công thức (33) ta có :
[( ) ]
1 ,5 −1
1 , 5 1,202.1 0 4 .0,104 9 ,81.1 0 4
Nb= . . 1, 5
−1 =5 ,07 kW
1 , 5− 1 1000.0 , 7 1,962.1 0 4
Tra bảng II.58 [1_513]
Chọn bơm: PMK 2
Công suất Nb: = 6,84 kW
Số vòng/phút: n = 1450 vòng/phút
Công suất động cơ điện đã quy định: Ndc = 10 kW
Lưu lượng nước: 0,02 m3/h
4.2.Thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu
- Chọn thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu là thiết bị đun nóng loại ống chùm ngược chiều
hơi nước bão hòa.
- Áp suất hơi đốt: 4 at
- Nhiệt độ hơi đốt: 158,1 °C
- Hơi nước đi ngoài ống, từ trên xuống. Hỗn hợp nguyên liệu đi từ dưới lên.
- Hỗn hợp đầu vào thiết bị gia nhiệt ở nhiệt độ phòng 25°C
- Hỗn hơp ra ở nhiệt độ sôi của hỗn hợp đầu 110,31°C
- Chọn loại ống λ = 16,3 [W/m.độ]
- Đường kính d = 38 ± 4 mm
- Dài L = 5 m
4.2.1. Nhiệt lượng trao đổi Q
Q=F .C p . ( t F −t f ) , W
Trong đó: F-Lưu lượng hỗn hợp đầu (kg/h)
tF-Nhiệt độ sôi của hỗn hợp đầu)
tf-Nhiệt độ môi trường)
CP-Nhiệt dung riêng của hỗn hợp đầu
110 , 31− 25
Q=13680.3977 . =1399862 ( W )
3600
( )
0 ,25
r
α 1=2 , 04. A .
△ t1 . H
Trong đó r : Ẩn nhiệt ngưng tụ của hơi nước bão hòa r = 2141.10^3 [J/kg]
t1: Chênh lệch nhiệt độ hơi đốt và nhiệt độ thành ống truyền nhiệt
H: Chiều cao ống truyền nhiệt H = 5m
A: Hằng số tra theo nhiệt độ màng nước ngưng
4 ,5
Giả sử t1 = 4,5°C có Tm = 158,1 - = 140,65°C
2
( )
3 0 ,25
2141.1 0
α 1=2 , 04.194 , 1. =6897.7 [W/m2.độ]
4 , 3.5
x1 9 , 11%
M NaCl 40
a= = =0,0114 ( %mol )
x1 1 − x 1 9 ,11% 1 −9 , 11%
+ +
M NaCl M H O 40 18
2
3977 −3
λ=3 , 58.10 −8 .3977 .985 ,2
√
3 985 ,2
18 , 95
=0 ,55 (W/m2.độ)
18 , 95
=0 ,55 Pr T
3868 , 67
0 ,55
−3
.0,357 .10 =1 , 99
( )
0 , 25
0 , 55 0 ,8 0 ,43 0 ,67
λ t=0,021. .1000 0 .2 ,7 7 . =770 , 44.2.6 Nhiệt tải riêng về phía dung
0 , 04 1 ,99
dịch
q2 = α 2.∆t2 = 770,4. 40,54 = 31232.01 [W/m2]
4.2.7 So sánh q1 và q2
❑ 32074 , 3 −31232 , 01
ε 1=q 1 − q2 ∨ .100 %= .100 %=2 , 6 %
q1 32074 , 3
2,6% < 5%
F 45
n= = =96 [ống]
π . d . H 3 ,14.0 , 03 .5
6 13 127 - - 127
ω❑ −ω t 0 , 07 −0 , 02
Ta có: = =71 , 43 %> 5%
ω❑ 0 , 07
Cần chia ngăn để quá trình cấp nhiệt ở chế độ chảy xoáy
❑ ω 0 , 07
Số ngăn cần thiết: m= ω = 0 , 02 =3 , 5
t
Làm tròn m = 4 ngăn
5.1:Buồng đốt
5.1.1 Xác định số ống của buồng đốt
F
n= (ống )
πdH
Trong đó :
F- diện tích bề mặt trao đổi nhiệt
d - đường kính trong của ống truyền nhiệt (do α1 > α2 ), chọn dn = 38 mm, bề dày là 2
mm
đường kính trong của ống d = 38 - 2.2 = 34 mm
H-Chiều cao của ống truyền nhiệt H = 5m
Thay vào ta có
87 ,68
n= =164 ,26
3 , 14.5 .0,034
n = 165 (ống)
Chọn cách bố trí các ống theo hình lục giác.
Quy chuẩn theo bảng V.11 [2 – 48] ta được n = 187 ống
Sắp xếp ống theo hình sáu cạnh
Số hình Số ống Tổng số ống Số ống trong các Tổng số Tổng số ống
sáu cạnh trên không kể các hình ống thiết bị
đường ống trong các viên phân trong tất
xuyên hình viên cả
tâm phân Dãy Dãy Dãy các hình
của hình 1 2 3 viên
sáu cạnh phân
7 15 169 3 - - 18 187
Quy chuẩn theo bảng XIII.6 [2-359] ta có: Dtr = 900 mm = 0,9m
5.1.3 :Chiều dày phòng đốt
Đối với thiết bị vỏ mỏng
DTr . p
Công thức tính: S= +C [2-350]
2 [ σ ] φ − pb
DTr: Đường kính buồng đốt (m)
σ : Ứng suất cho phép của vật liệu (N/m2)
φ : Hệ số bền hàn của thanh trụ theo phương dọc ,ta chọn hàn bằng tay với Dtr
>700mm
Chọn vật liệu là Vật liệu chế tạo thép X18H10T
1. Tính chất cơ học của vật liệu
Bảng XII-4 trong [2-309]
Giới hạn bền chảy σ c = 220.106 N/m2
Giới hạn bền kéo σ k = 550.106 N/m2
-Ứng suất cho phép của thép CT3
Theo công thức trong [2-356] Ta có:
σk
Giới hạn kéo: [σ k] = .η N/m2
nk
σc
Giới hạn chảy: [σ c] = . η N/m2
nc
Trong đó: nk, nc-là hệ số an toàn theo giới hạn kéo và giới hạn chảy của thép
X18H10T. Tra bảng (XII-3) trong [2-356] ta có : nk = 2,6 ; nc = 1,5
μ: là hệ số điều chỉnh. Tra bảng (XIII-2) trong [2-356] ta có μ = 0,9 (ta chọn nhóm
thiết bị 2 trong điều kiện sản xuất các chi tiết, bộ phận không bị đốt nóng hay được
cánh ly với nguồn trực tiếp)
Thay số vào công thức ta có:
6
550.10
[σ k] = .0 , 9 = 190,4.106 (N/m2)
2,6
6
220.10
[σ c] = .0 , 9 = 132.106 (N/m2)
1,5
Ứng suất cho phép của vật liệu là: σ b = min{[σ k],[σ c]} = 132.106 (N/m2)
2. Các số liệu
Dtr: đường kính trong của buồng đốt, Dtr = 0,9 m
Pb: Áp suất làm việc buồng đốt (8 at)
Theo bảng (XIII – 5) . Định mức áp suất thuỷ lực khi thử thiết bị làm việc ở áp
suất p
( Dtr + S −C ) . p 0 σc
σ t= < (39)
2 φ ( S −C ) 1 ,2
' dn 38
S= + 5= +5=9 , 75 ( mm )
8 8
Chọn S’ = 10 mm
2.Để đáp ứng yêu cầu 4
S = S’+ C = 10 + 2,5 = 12,5mm
Chọn S = 13mm
3. Để đáp ứng yêu cầu 2
Cần đảm bảo tiết diện dọc giới hạn bởi ống là :
f = S. (t-dn) ≥ fmin = 4,4.dn +12
trong đó : S: chiều dày mạng ống (mm)
t: Bước ống, t =54 (mm)
dng: Đường kính ngoài của ống truyền nhiệt dng = 38 mm
fmin = 4,4. 38 + 12 = 179,2 mm2
179 , 2
Vậy f > fmin => S> =14 ,93 (mm)
50 −38
Chọn S = 15 mm
4. Để đáp ứng yêu cầu 3
Ta tiến hành kiểm tra mạng ống theo giới hạn bền uốn
Điều kiện:
AD = t + ED = t + t.sin(300)
⟺ AD = 50 + 50 . 0,5 = 75 mm
AB+ AD 43 , 30+75
l= = =59 , 15 mm
2 2
pb : áp suất làm việc, pb = 6 at = 58,86.104 N/m2
dn: đường kính ngoài ống truyền nhiệt bằng 38 mm
4
' p 58 , 86.1 0 6
σ = u = =4 ,62.1 0
( )( ) ( )( )
2 −3 −3 2
dn S 38.10 15.10 N/m2
3 , 6. 1 −0 , 7. . 3 , 6. 1− 0 , 7. −3 −3
l l 59 ,15.1 0 59 ,15.1 0
Vậy σ’u < σu thảo mãn điều kiện nên ta chọn chiều dày mạng ống là 15 mm
Chọn đáy elip có gờ, làm bằng vật liệu thép X18H10T.
Chiều dày đáy lồi phòng đốt được tính theo công thức trong [2-372]
DTr . p DTr
S= . +C , m (41)
3 , 8. [ σ k ] . k . φh − p 2.h b
k Dtr
Điều kiện: ≤ ≤2 , 5
0 , 6 2 hb
Trong đó: DTr : Đường kính của buồng đốt (m), Dtr = 0,9 m
h b: Chiều cao phần lồi của đáy (m). Theo bảng XIII.10 [2-382] Dtr =
0,9 m hb = 225 (mm)
[σ ]: Ứng suất cho phép của vật liệu
-k là hằng số bền của đáy được tính theo công thức trong [2-372]
d
k =1−
D Tr
0 , 94 1 ,2
Kiểm tra điều kiện: ≤ ≤ 2, 5
0 , 6 2.0 ,3
Pmt : áp suất mặt thoáng cột chất lỏng, mặt thoáng của cột chất lỏng trong nồi 1 là hơi
thứ áp suất P1’ =1,79 at. Pmt = 1,79.9,81.104 = 17,56.104 N/m2
(cột chất lỏng có chiều cao bằng tổng chiều cao lớp lỏng phía trên ống truyền nhiệt +
đáy và chiều cao gờ đáy). Thay vào ta được:
Có: P1=g . h . ρdd = g.(h1 + h2 + h3).𝜌dd nồi 1 = 9,81.(3 + 0,5 + 0,3). 987 = 3,68.104
(N/m2)
-Xét
[ σ k ] . k . ϕh = 6
132.10 .1 .0 , 95
❑
= 590 > 30 nên có thể bỏ qua P ở mẫu số
4
p 21 , 24.10
-Kiểm tra ứng suất thành của đáy thiết bị theo áp suất thủy lực. Theo công thức trong
[2-386] ta có:
σ=
| Dtr 2+ 2h b . ( S −C )|. p 0
≤
σc
(43).
7 , 6. k . φh . hb . ( S −C ) 1 ,2
Trong đó: P0=1 , 5. P mt + P1=1 , 5.17 ,56 .1 0 4 +3 , 68.10 4=30 , 02. 104 (N/m2)
Thay số ta có:
Dt . P Dt
S= . +C [m] [4 – 385]
3 , 8. [ σ ] . k . φ h − P 2. hb
Trong đó :
Xét
[ σ k ] . k . ϕh = 6
132.10 .1 .0 , 95
❑
= 714 > 30 nên có thể bỏ qua P ở mẫu số vậy
4
p 17 , 56 .1 0
biểu thức được viết dưới dạng là:
[m]
Đại lượng bổ sung C khi S – C < 10 mm nên ta thêm 2mm so với C do đó:
C = 2 + 2,5 = 4,5 mm
Quy chuẩn theo bảng XIII.11 [4 – 384] lấy S = 6 mm để dễ chế tạo và ghép nối.
5.1.7. Tra bích để lắp đáy và thân, số bulông cần thiết để lắp ghép bích đáy
- Dtr = 0,9 m
- Pb = 8.9,81.104 = 0,78.106 N/m2. Quy chuẩn P = 1,0.106 N/m2
Trong đó:
W: lượng hơi thứ bốc lên trong thiết bị (kg/h) w = w1 = 4642,66 (kg/h)
ρh: Khối lượng riêng của hơi thứ (kg/m3) =1,79 (at)
=> ρh = 1,003 kg/m3
Utt = f.Utt (1 at)
Utt: Cường độ bốc hơi thể tích cho phép của khoảng không gian hơi
Chọn Utt ở 1 at = 1700(m3/m3.h)
f: Hệ số hiệu chỉng xác định theo đồ thị .
Tra đồ thị [VI-3] trong [2-72] ta có f = 0,97
Vậy Utt = 1700.0,97 = 1649 m3/m3.h
4642 , 66
Thay vào công thức (44) ta có V = =2 , 81 m3
1,003.1649
Thực tế để giảm sự giao động, áp suất làm việc trong thiết bị cần khống chế hợp lý sao
cho trong buồng bốc và trong buồng đốt có thể tích chất lỏng là nhỏ nhất.
5.2.2 Tính chiều cao phòng bay hơi
Theo công thức
4V
[2-67] H= 2 ,m (45)
π . D trbb
Dtrbb: Đường kính trong buồng bốc. Chọn theo đường kính trong của buồng đốt.
Chọn Dtrbb = 1,2 m
Thay số vào công thức (45) ta có:
4.2, 81
H= 2
=2 , 48 m lấy H = 2,5 m
π .1 ,2
w 4642, 66
Kiểm tra U tt = ρ . V . f = 1,003.2, 81 .0 , 97 =1698 , 2 ( có thể cho phép )
h
-Chọn nhiệt độ thành thiết bị theo nhiệt độ môi trường đối với thiết bị đốt nóng có
cách nhiệt bên ngoài.Thân hình trụ hàn,hàn giáp mối 2 bên,hàn tay bằng hồ quang
điện Vật liệu chế tạo thép X18H10T.
-Đối với buồng bốc ở áp suất 1-2 at ta thiết kế vỏ mỏng. Chiều dày thiết bị được xác
định theo công thức (38).
Ở đây Pb = 1,79.9,81.104 = 17,56.104 N/m2
σb: Ứng suất cho phép của vật liệu là
σb = min{[ σk],[ σc]} = 132.106
Với η : là hệ số điều chỉnh. Tra bảng (XIII-2) trong [2-356] ta có η = 1 (ta chọn nhóm
thiết bị 2 trong điều kiện sản xuất các chi tiết, bộ phận không bị đốt nóng hay được
cánh ly với nguồn trực tiếp)
-Xét tỷ số nên có thể bỏ qua P ở mẫu số công thức
4
1 ,2.17 ,56 .1 0 −3
S= 6
+2 , 4.1 0 = 3,24.10-3 mm
2.132 .1 0 .0 , 95
Ta chọn S = 5 mm
-Kiểm tra ứng suất theo áp suất thử:
Pt = 1,5pb = 1,5.17,56.104 = 26,34.104 N/m2
Theo công thức (41) ta có
-Điều kiện :
k/0,6 ≤ Dtr/2hb ≤ 2,5
Trong đó :
-hb: Chiều cao phần lồi của đáy, Dtrbb = 1,2 m hb = 0,3 m
- k = 1 - d/Dtrbb
d: Đường kính ống dẫn hơi thứ ra (m)
Trong đó:
V: là lưu lượng hơi ra khỏi nồi, m3/h , V = W/ρh.
ρh: là khối lượng riêng hơi nồi 1, ρh = 1,003 kg/m3
W : là lượng hơi thứ ra khỏi nồi 1, W = 4642,66 kg/h
ω: Vận tốc thích hợp của hơi trong thiết bị.
Đối với hơi bão hoà khô chọn ω = 30 m/s
4642 , 66
V= =1 , 29 (m3/s)
1,003.3600
Vậy d=
√ 1 , 29
0,785.30
=0 , 23 m
σ=
| Dtrbb2 +2 hb ( S − C )|. pt
≤
σc
7 , 6. k . φh . hb . ( S −C ) 1 ,2
Thay số ta có:
d tr =
√ V
3600.0,785 . ω
,m [2 – 69 ]
√
4933 , 34
Thay số ta có 3 , 10 m
d tr = =0 , 14
3600.0,785 .30
Tra bảng XIII.32[2-434], qui chuẩn dtr = 150 mm, chiều dài đoạn nối ống L1=100mm
Tính lại:
4933 , 34
V 3,1
ω= 2
= 2
=25 , 03 m/snằm trong khoảng cho phép
3600.0,785 . d 3600.0,785 .0 ,2
nên thỏa mãn điều kiện
Vậy chọn dtr = 150 mm
Tra bảng XIII.32 [2-434] chiều dài đoạn nối ống L1 = 100mm
Tra bảng [XIII-26] trong [2-409]. Với P = 6.9,81.104 = 58,86.106 . Quy chuẩn P =
0,6.106 (N/m2) và dtr = 150 (mm) . Tra bảng nên L2 = 100 mm. Ta có thông số bích
như sau:
ω: Vận tốc thích hợp của dung dịch trong ống. Chọn ω = 0,8 (m/s) đối với
dung dịch nhớt (NaOH).
V: Lưu lượng lỏng chảy trong ống, V = Gđ /ρ , m3/h
Gđ: Là lưu lượng dung dịch đầu Gđ = 13680 kg/h
ρ: Khối lượng riêng của dung dịch đầu. ta có :
ρ = 1065 kg/m3.
V = 13680/1065 = 12,85 m3/h
Vậy d tr =
√ 12 ,85
3600.0,785 .0 , 8
=0,075, m
5.3.1.3 Đối với ống dẫn hơi thứ ra, ống dẫn dung dịch ra và ống tháo nước ngưng
- Ống dẫn hơi thứ ra đã tính ở phần buồng bốc mục… trang…, d = 250 mm đoạn nối
ống lấy l = 150 mm
- Ống dẫn dung dịch ra lấy theo đường kính ống dẫn dung dịch vào d = 80mm đoạn
nối ống lấy l = 100 mm
- Ống tháo nước ngưng chọn bằng đường kính ống dẫn dung dịch ra d = 80mm đoạn
nối ống lấy l = 100mm
Tra bảng XIII – 26 trong [2-412] ta có thông số bích
Kiểu
Kích thước nối
bích
Pb.106
Ống Dy(mm) Dδ Bu lông 1
(N/m2) Dn D D1
(mm db Z H
(mm) (mm) (mm)
) (mm) (cái) (mm)
Dẫn hơi thứ
0,6 250 273 350 335 312 M16 12 24
ra
Dẫn dung
0,25 80 89 185 150 128 M16 4 14
dịch ra
Tháo nước
0,6 80 89 185 150 128 M16 4 18
ngưng
Trong đó:
Quy chuẩn theo bảng XIII.32 trong [4-434] ta được dth = 250 (mm)
Ta có m2 = 0,068.7900 = 537,2 kg
c. Khối lượng 4 bích ghép thân và đáy buồng đốt
m3 = 4ρV, kg
ρ là khối lượng riêng của kim loại đen = 8500 kg/m3
π
V = h. . (D2 – D2o – z.db2), m3
4
V: Thể tích buồng đốt m3
h: chiều cao bích buồng đốt ( m )
D: đường kính mặt bích của buồng đốt (m)
db: Đường kính vít (m)
π
V = 0,030. . (1,352 – 1,2132 – 32.0,0242) = 7,84.10-3 ( m3 )
4
m5 = 7900.0,204 = 1611,6 kg
f. Khối lượng thân buồng bốc
m6 = ρ.V , kg
Trong đó:
Ta có m6 = 0,047.7900 = 371,3 kg
D bb d th 1200 250
Chiều cao nón cụt h= − = − =475 mm
2 2 2 2
1
Thể tích nón cụt V = . π . h . ( R + r + R . r )
2 2
3
Trong đó h: chiều cao nón cụt
R,r: bán kính 2 đáy của nón cụt
(( ) ( ) )
2 2
1 1 ,2 0 ,25 1 , 2.0 , 25
Thay số V trong = . π .0,475 . + + = 0,190 m3
3 2 2 2.2
(( )( ))
2
B 120
B1 130
H 215
S 8
l 60
a 20
d 30
Khối lượng 1 tai treo Kg 3,48
- tT1: nhiệt độ thành buồng đốt. Do nhiệt trở thành buồng đốt quá nhỏ so với lớp chất
cách nhiệt, có thể lấy tT1 = thđ1 = 158,1 °C.
- tT2: nhiệt độ bề mặt lớp cách nhiệt phía không khí, 40-50°C. Chọn tT2 = 40°C.
Tkk: nhiệt độ trung bình không khí. Theo bảng VII.1, chọn tkk = 23,4 °C ở HN.
- λ: hệ số dẫn nhiệt của chất cách nhiệt, chọn vật liệu lớp cách nhiệt là bông thủy tinh,
λc = 0,0372, W/m.độ.
Ta có α n=9 , 3+0,058. t T 2=9 , 3+0,058.40 = 11,6 w/m2.độ
bề dày lớp cách nhiệt thay vào công thức
λc
α n ( t T 2 −t kk ) = ( t −t )
δc T 1 T 2
=> 11,62( 40 – 23,4) = 0,0372/δ.(158,1 - 40) => δ = 22,78 mm
chọn δ = 30 mm
KẾT LUẬN
Sau một thời gian cố gắng tìm hiểu, tính toán cùng với sự giúp đỡ tận tình của
cô TS.Nguyễn Thị Thu Huyền em đã hoàn thành bản đồ án này. Qua quá trình này em
rút ra được một số nhận xét sau:
- Việc thiết kế và tính toán một hệ thống cô đặc là tương đối phức tạp, tỉ
mỉ, yêu cầu người thiết kế phải có những hiểu biết sâu về quá trình cô đặc, về tính toán
cơ khí, bản vẽ kĩ thuật,… ngoài ra còn nâng cao một số kĩ năng mềm như trình bày
word, thuyết trình khi bảo vệ đồ án.
- Việc thiết kế đồ án môn học Quá trình và thiết bị này giúp em có thêm
những kiến thức về quá trình cô đặc nói riêng và các quá trình khác nói chung, nâng
cao khả năng tính toán, tra cứu, xử lí số liệu, biết cách trình bày theo văn phong khoa
học, nhìn nhận vấn đề một cách hệ thống.
Sau cùng em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của cô TS. Nguyễn Thị Thu
Huyền đã giúp đỡ em hoàn thành đồ án này và truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức
hay, bổ ích.
[2] Tập thể tác giả,Sổ tay quá trình và Thiết bị công nghệ Hóa chất. Tập 2,Nhà xuất
bản khoa học và kỹ thuật,Hà Nội,2006
[3] Tập thể tác giả,Sổ tay quá trình và Thiết bị công nghệ Hóa chất. Tập 1,Nhà xuất
bản khoa học và kỹ thuật,Hà Nội,2006
[4] Phạm Xuân Toản,Các quá trình, thiết bị trong công nghệ Hóa chất và Thực
phẩm,Tập 3,Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật,Hà Nội,2003
[5] Trần Hữu Quế, Vẽ kỹ thuật cơ khí . Tập 1, Nhà xuất bản giáo dục,Hà Nội
[6] Tập thể tác giả , Vẽ kỹ thuật cơ khí . Tập 2 , Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam, Hà
Nội
[7] Bộ môn Quá trình- thiết bị trong công nghệ hóa chất và thực phẩm. Những quy
định về thiết kế đồ án môn học quá trình và thiết bị trong công nghệ hóa học.