LÝ THUYẾT 1. Khái niệm, phân loại QHLĐ - Khái niệm QHLĐ:
- Phân loại QHLĐ:
Nếu phân loại theo biểu hiện của QHLĐ, có quan hệ việc làm, tiền lương và các quan hệ liên quan như quan hệ học nghề, quan hệ BHXH, quan hệ bồi thường thiệt hại, quan hệ giải quyết tranh chấp lao động, quan hệ quản lý-nhân sự, quan hệ giữa các cơ quan đại diên của các bên,… Nếu phân theo trình tự của QHLĐ, có quan hệ trước lao động như quan hệ học nghề, thử việc,…; quan hệ trong lao động như quan hệ tiền lương, thời giờ làm việc nghỉ ngơi, bảo hộ lao động, khen thưởng, xử lý kỷ luật lao động, BHXH,…; quan hệ sau lao động như quan hệ hưu trí, tử tuất, quan hệ bảo hiểm thất nghiệp,… Nếu phân theo số lượng chủ thể tham gia trong QHLĐ, có quan hệ 2 bên là quan hệ giữa NLĐ và NSDLĐ hoặc giữa các đại diện của NSDLĐ và đại diện tập thể NLĐ. Quan hệ 3 bên là quan hệ giữa NLĐ, NSDLĐ hoặc giữa đại diện của họ với Nhà nước. Nếu phân loại theo chủ thể trong QHLĐ, có 2 loại là QHLĐ cá nhân và QHLĐ tập thể. Nếu phân theo phạm vi QHLĐ , có QHLĐ cấp doanh nghiệp, QHLĐ cấp ngành, cấp địa phương và QHLĐ cấp quốc gia. 2. Các nguyên tắc vận hành trong QHLĐ. a. Các bê tôn trọng lẫn nhau trong QHLĐ o Biểu hiện: Ứng xử hàng ngày Hỗ trợ chia sẻ thông tin, lắng nghe Tạo điều kiện cho nhau hoàn thành công việc Thực hiện các cam kết về quyền lợi, nghĩa vụ o Tác dụng: sẽ làm cho các bên cảm thấy thoải mái thêm tự tin trong công việc, vì vậy tôn trọng sẽ kích thích hoạt động và sức sáng tạo của con người trong quá trình sản xuất. b. Hợp tác trong QHLĐ. o Biểu hiện: Phối hợp hoạt động dưới những hình thức: chia sẻ thông tin và tham khảo ý kiến của nhau (nhân sự, tài chính, kế hoạch sản xuất kinh doanh, thuận lợi, khó khăn,…) Tạo điều kiện làm việc và phát triển: NSDLĐ đảm bảo môi trường làm việc thuận lợi, an toàn; NLĐ nghiêm túc chấp hành nội quy lao động, có tinh thần trách nhiệm cao, nâng cao năng suất lao động, có ý thức bảo vệ tài sản của doanh nghiệp, tiết kiệm trong sản xuất…; cả 2 cùng nhau giải quyết khó khăn. o Tác dụng: cho phép phát huy và hội tụ sức mạnh của các cá nhân trong thực hiện những nhiệm vụ chung. c. Giải quyết vấn đề bằng thượng lượng o Thương lượng vừa là sự đấu tranh, vừa là sự hợp tác, nhằm tìm kiếm thỏa thuận chung giữa các bên ngăn ngừa và giải quyết mâu thuẫn trong QHLĐ. o Nội dung: Xây dựng thỏa ước lao động tập thể (TƯLĐTT), điều chỉnh tiền lương, điều kiện lao động, thời gian làm việc… o Kết quả của thương lượng:TƯLĐTT, bản thỏa thuận bản cam kết. o Tác dụng: nhằm giúp các bên tăng cường hiểu biết lẫn nhau, giúp các bên cân bằng lợi ích và hạn chế bất hòa, làm lành mạnh QHLĐ, giảm thiểu xung đột. d. Các bên tham gia QHLĐ phải có tính độc lập. o Biểu hiện: Tự xác định và tự quyết định những vấn đề có thể hợp tác, mức độ hợp tác (hợp đồng lao động). Trong thương lượng, cần tự quyết định những nội dung đưa ra thượng lượng và kết quả thương lượng mà mình có thể chấp nhận (TƯLĐTT, nội quy lao động, Quy chế phối hợp giữa Công đoàn cơ sở và chủ doanh nghiệp). Các bên phải tự quyết định cách thức, phương pháp tiến hành các hoạt động. o Tác dụng: QHLĐ vận hành hiệu quả. 3. Cơ chế 2 bên, 3 bên trong QHLĐ a. Cơ chế 2 bên trong QHLĐ.