Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 31

DANH SÁCH THÀNH

Trần Thị Xuân Tuyền


VIÊN NHÓM 8 Nguyễn Thị Hoà
Nguyễn Dương Hà Tiên
Huỳnh Ngọc Hoàng Thơ
Tôn Hoàng Thanh Thảo
Trần Kim Sơn
Nguyễn Văn Lâm Khang
Chủ đề :
Dụng cụ đo màu
Nội dung :
1. Máy đo mật độ
2. Thiết bị đo màu
Máy đo mật độ
Ứng dụng của máy đo mật độ
Đo mật độ là một PP đo
hiệu quả để kiểm tra mật
độ tông nguyên và các vùng
tầng thứ. Rất đáng tin cậy
khi đo các màu trắng, đen
và CMYK .
Thang màu
Các chức năng chủ yếu của thang đo
Các loại máy đo mật độ trong xưởng in
MÁY ĐO PHẢN XẠ CẦM TAY
Các loại máy đo mật độ trong xưởng in
MÁY SCAN MẬT ĐỘ
Các loại máy đo mật độ trong xưởng in
ONLINE MEASUREMENT AND PROCESS
CONTROL SYSTEMS

KBA/ LITHEC DENSITRONIC BASIC INLINE MEASUREMENT SYSTEM

MANROLAND COLORPILOT
Đo mật độ
Máy đo mật độ dựa trên nguyên tắc đo và uớc lượng
ánh sáng chứ không quan tâm đến tông. Máy đo mật
độ ánh sáng phản xạ từ tờ in. Khi đo các màu CMY thì
dùng các kính lọc màu RGB tương ứng • Các máy đo
mật độ hiển thị giá trị mật độ D – Là tỷ lệ giữa lượng
ánh sáng chiếu tới và lượng ánh sáng phản xạ. Giá trị
mật độ (D) tương ứng với cảm nhận ánh sáng từmắt
người. Mắt người cảm nhận ánh sáng theo hàm
logarit
Nguyên lý máy
đo mật độ
Chức năng của máy đo mật độ phản xạ
Tông màu của các đối tượng được đo không tương
ứng với giá trị mật độ. Về cơ bản máy đo mật độ bị
„mù màu

1. Ánh sáng chiếu tới mẫu đo


2. Ánh sáng phản xạ qua kính lọc
màu và đi tới các tế bào quang
điện
3. Tính toán các giátrị mật độ
4. Hiển thị giátrị mật độ
C: 0.05 M: 0.12
Y: I.52 B: 0.02
Đo với các kính lọc màu
Tỷ lệ màu đen: Đo với các
kính lọc sáng thông thường
Màu Yellow: Đo với kính lọc
Blue
Màu Magenta: Đo với kính lọc
green
Màu Cyan: Đo bằng kính lọc
red
kính lọc màu trong máy đo mật độ
Hiệu chỉnh thiết bị trước khi đo
Trước khi sử dụng máy đo mật độ hay đo màu, luôn phải
cân chỉnh lại thiết bị. Các thiết bị đo luôn có một tiêu
chuẩn để hiệu chỉnh và một mẫu đểhiệu chỉnh
Khi sử dụng trong quá trình in, các loại giấy trắng phải
được cân chỉnh giátrị mật độ vềzero.
Mật độ tại nơi cần đo tùy thuộc vào đặc tính kiểm tra và
các loại kính lọc cũng như màu mực

Tóm lại: Máy đo mật độ có thể đo mật độ và diện tích điểm
trame của các màu cơ bản. Mật độ và diện tích điểm trame là
cơ sở để kiểm soát quá trình In
Thiết bị ĐO MÀU
Các thiết bị đo màu đã tồn tại hơn 50 năm, từ những năm 1940
đến đầu 1980 chúng là một công cụ cho các kỹ thuật viên nghiên
cứu trong phòng thí nghiệm. Ngày càng các thiết bị càng được sử
dụng nhiều hơn và được phổ biến hơn dùng để đo lường, quản lý
và giao tiếp màu sắc.
Thiết bị ĐO MÀU
Các bộ phận quang học của nó là nguồn sáng, bộ sắc ký đơn sắc
và bộ phận máy dò

Nó được thiết kế để
đo tỉ số giữa ánh sáng
tới và ánh sáng phản
xạ từ bề mặt đo được
qua vùng nhìn thấy
phổ có khoảng cách
cố định như 5 nm, 10
nm hoặc 20 nm.
Thiết bị ĐO MÀU
Máy quang phổ thường được sử dụng cho màu sắc bề mặt.
Nó có thể được sử dụng để kiểm soát chất lượng và công thức
Khá ổn định theo thời gian và chính xác.
Đắt so với máy đo màu.
Các thiết bị quang học chủ yếu là kính thiên văn, máy sắc ký đơn sắc và một
máy dò (không có nguồn sáng).
Máy đo quang phổ được thiết kế để
đo các đại lượng phóng xạ: bức xạ
(W/m2) hoặc bức xạ (W/m2.sr ).
Các giá trị so màu được biểu thị bằng
độ chói (cd/m2) và độ rọi (lux) tương
ứng cho độ bức xạ và độ chiếu xạ
Thiết bị ĐO MÀU
Năng lượng phóng xạ được đo trên phổ
khả kiến với khoảng bước sóng cố định
như 5 hoặc 10 nm.
Có thể dùng để đo cả tự phát sáng và màu
sắc bề mặt.
Kết quả đo tương ứng với thực tế điều
kiện xem.
Rất hữu ích cho việc tái tạo màu đa
phương tiện.
- Đắt.
Thiết bị ĐO MÀU
Máy đo màu theo phương pháp kích thích 3 thành
phần.
Máy sử dụng kính lọc Red, Green, Blue để mô phỏng lại
cảm nhận ánh sáng của mắt người.
- Máy đo màu quang phổ đo màu bởi việc lấy ánh sáng ở khe hẹp của phổ
khả kiến. Ngày nay hầu hết các thiết bị đo màu là công nghệ đo màu quang
phổ được cải tiến vì thế chúng được thiết lập mang tính hiệu quả cao.
- Máy đo màu quang phổ làm việc khá giống với các ánh sáng đi qua khổ độ,
ánh sáng phản xạ rồi đi ngược lại với thiết bị. Thiết bị tính toán rồi cho ra
giá trị màu với dải hẹp chứa bức sóng ánh sáng từ 400 nano mét tới 700
nao mét. Chúng được phân tích và ghi lại để đánh giá việc cảm nhận màu
sắc trong toàn bộ dải quang phổ.
- Máy đo màu quang phổ hay đồ
đọc cảm ứng màu phản xạ từ vật
mẫu thông qua dãy quang phổ là
cách tốt nhất để có thể thu được
dữ liệu cho công thức màu và
bảo đảm kết quả chính xác.
- Các thiết bị có 3 lựa chọn phổ
biến để đo màu.
- Phổ biến nhất cho việc quản lý chất lượng
và độ chính xác của các sản phẩm trong
ngành công nghiệp. Người ta sử dụng
phương pháp đo 0/45 độ hoặc 45/0 độ cho
các thiết bị.
- Lựa chọn đo màu khác chính là D8 phương
pháp này được biết đến như là một thiết bị
khuếch tán 8 độ. D8 giải thuyết các vấn đề về
công thức mực in và thuốc nhuộm. D8 là một
thiết bị khá phức tạp và có thể bao gồm một
phần của việc đo màu. Nó bao gồm 1 cửa
nhỏ hoặc được gọi là cổng đặc biệt có thể mở
và đóng để cho phép lớp bóng thoát ra.
Trong thiết bị có đèn chiếu sáng đặt ở tấm
chắn cong phía xa. Ánh sáng từ đó phản xạ
ra bức tưởng thành nhiều hướng, nhiều
phương khác nhau. Theo cấu trúc của vật và
độ bóng
Các giá trị nhận được từ đo phổ
các gái trị mật độ, tông và màu có
thể nhận được bằng cách chuyển
Phổ phản xạ đổi các giá trị đo được từ máy đo
phổ
Máy quang
Ngoài ngành công nghiệp phổ cầm tay
ô tô những thiết bị này
cũng được sử dụng trước
đây. Chúng được sử dụng
trong mỹ phẩm để đánh
bóng móng tay hay trang
điểm mắt…
Máy đo này cũng xuất
hiện ở các công ty khác
với việc sản xuất các vật
liệu mang tính quang học
thú vị.

Trang điểm mắt Đánh bóng móng tay


- Ngày nay các thiết bị đo màu có hình dạng và kích thước khác nhau,
chúng cũng được sử dụng cho rất nhiều ngành khác nhau. Như là nha
khoa y tế, nhiếp ảnh, sơn và dược
phẩm.
- Ngoài ra còn có thể thiết bị có thể đo màu từ xa mà không cần tiếp xúc
và tiện dụng cho môi trường nguy hiểm.
- Chúng ta có ít nhất 100 thiết bị khác nhau để lựa chọn. Vì vậy làm thế
nào để bạn có thể chọn phù hợp nhất cho mình.
GIỚI THIỆU MỘT SỐ MÁY ĐO MÀU
THÔNG DỤNG

SpectroDens Konica FD-5 X-Rite eXact


SpectroDens
Sử dụng công nghệ phổ 400-700 nm
Δλ= 10 nm
Quang học:
Góc đo hình học 0 độ và 45 độ, theo
ISO 5-4
Nguồn sáng: LED và điều kiện đo
M0,M1,M2,M3
Nguồn sáng chuẩn CIE : A, C, D50,
D65, F2/7/11
Khẩu độ đo: 1.5, 3.0 mm
Đo phổ phản xạ: ISO 13655, điều kiện
đo M0, M1, M2, M3
Konica FD-5
Máy đo màu quang phổ x-Rite 530
Công nghệ phổ: cách tử lõm, 380-730 nm,
Δλ= 10 nm
Quang học :
Góc đo hình học: 45 độ: 0 độ, chiếu sáng
dạng vòng
Nguồn sáng:LED
Nguồn sáng chuẩn CIE: A, C, D50, D65,
F2/6/7/9/11/12
Khẩu độ đo: 3.5 mm
Đo phổ phản xạ: ISO 13655, điều kiện đo
MO, M1, M2, M3
X-Rite Exact
Công nghệ phổ: DRS, 400-700 nm Δλ= 10 nm
Quang học:
Góc đo hình học: 45 độ: 0 độ, chiếu sáng
dạng vòng
Nguồn sáng: đèn sợi đốt chứa khí (A) + UV
LED
Nguồn sáng chuẩn CIE: A, C, D50, D65
Khẩu độ đo: 1.5, 2, 4, 6 mm
Đo phổ phản xạ: ISO 13655, điều kiện đo
MO, M1, M2, M3
THANK YOU

You might also like