Professional Documents
Culture Documents
BTL Ly Thuyet o To 20206840
BTL Ly Thuyet o To 20206840
TRƯỜNG CƠ KHÍ
*****
MSSV: 20206840
Mã lớp: 141700
Hà Nội, 7/2023
Đề bài
1. CHỌN ĐỘNG CƠ VÀ XÂY DỰNG ĐƯỜNG ĐẶC TÍNH NGOÀI CỦA ĐỘNG
CƠ.................................................................................................................................3
1.2 Xác định công suất động cơ theo điều kiện cản chuyển động............................4
1.3 Xây dụng đường đặc tính ngoài của động cơ......................................................5
5.1 Xây dựng đường nhân tố động lực học khi xe đầy tải......................................12
5.2 Xây dựng đườn nhân tố động lực học ở các chế độ tải khác nhau...................13
Lời kết.........................................................................................................................24
1
Lời nói đầu
Lý thuyết ôtô là một trong những môn cơ sở then chốt của chuyên ngành kỹ
thuật ôtô có liên quan đến các tính chất khai thác để đảm bảo tính an toàn, ổn định
và hiệu quả trong quá trình sử dụng. Các tính chất bao gồm: động lực học kéo, tính
kinh tế nhiên liệu, động lực học phanh, tính ổn định, cơ động, êm dịu…
Bài Tập lớn môn học Lý thuyết ôtô là một phần của môn học, với việc vận
dụng những kiến thức đã học về các chỉ tiêu đánh giá khả năng kéo của ôtô để vận
dụng để tính toán sức kéo và động lực học kéo, xác định các thong số cơ bản của
động cơ hay hệ thống truyền lực của một loại ôtô cụ thể. Qua đó, biết được một số
thống số kỹ thuật, trạng thái, tính năng cũng như khả năng làm việc vủa ôtô khi kéo,
từ đó hiểu được nội dung, ý nghĩa của bài tập và góp phần vào việc củng cố nâng
cao kiến thức phục vụ cho các môn học tiếp theo và bổ sung thêm vào vốn kiến thức
phục vụ cho công việc sau này.
Được sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy Nguyễn Thanh Tùng phụ trách giảng
dạy bộ môn Lý thuyết ô tô, với sự nhiệt tình và tâm huyết với nghề, thầy đã trang bị,
giải đáp những thắc mắc giúp chúng em có nền tảng vững chắc về vấn đề động lực
học trên ô tô. Sau đây là bài tập lớn của em trình bày về tính toán sức kéo cho xe
con. Do hạn chế về thời gian tìm hiểu và về vốn kiến thức nên bài làm còn
nhiều thiếu sót, mong nhận được sự góp ý sửa chữa của thầy, giúp em hoàn thiện
vốn kiến
thức của mình hơn, tạo hành trang vững chắc cho nghề nghiệp của em sau này.
Em xin chân thành cảm ơn thầy!
2
1. CHỌN ĐỘNG CƠ VÀ XÂY DỰNG ĐƯỜNG ĐẶC TÍNH NGOÀI CỦA
ĐỘNG CƠ
r0 = 19∗25,4+2∗235∗0,5
5 = 370.55 (mm)
2
3
⇨ Bán kính động học và bán kính động lực học của bánh xe:
4
rb = λ.r0
⇨
Chọn rb = 345(mm)
1.2 Xác định công suất động cơ theo điều kiện cản chuyển động
Trong đó:
Ne: Công suất của động cơ cần thiết để ô tô khắc phục sức cản chuyển động đạt vận
tốc lớn nhất trên đường tốt.
G: Trọng lượng toàn bộ của ô tô (N)
f: Hệ số cản lăn của đường
vmax: Tốc độ chuyển động lớn nhất của ô tô (m/s)
Cw: Hệ số cản của không khí
A: Diện tích cản chính diện của ô tô (m2)
ηt: Hiệu suất của hệ thống truyền lực
Thay vào ta có:
1
Ne =
0,85(20700 ∗ 0,018 ∗ 37,5 + 0,5 ∗ 1,24 ∗ 0,5 ∗ 2,568 ∗ 37,53)
≈ 65,83 kW
Chọn điểm làm việc của động cơ khi xe đạt vmax là công suất cực đại Nemax
=> Chọn động cơ đặt trên ô tô, cần tăng thêm phần công khắc phục các lực cản phụ,
quạt gió, máy nén khí … Vì vật phải chọn công suất lớn nhất có N emax = 85 kw (+≈
30%) để lắp lên xe.
5
1.3 Xây dụng đường đặc tính ngoài của động cơ
- Các đường đặc tính tốc độ ngoài của động cơ là những đường cong biểu diễn sự phụ
thuộc của các đại lượng công suất, mômen và suất tiêu hao nhiên liệu của động cơ
theo số vòng quay của trục khuỷu động cơ. Các đường đặc tính này gồm:
2 ne 3
Ne = N n e
emax.[ 𝑎 ( ) + 𝑏. n ) − 𝑐. ( ) ]
nN (
e nN
. nN
- Tính moomen xoắn của trục khuỷu động cơ ứng với số vòng quay ne khác nhau:
Lập bảng tính các giá trị trung gian Ne, Me để xây dựng các đường đặc tính
Ta có bảng:
6
Bảng 1: Thể hiện momen và công suất động cơ
Sau khi tính toán và xử lí số liệu ta xây dựng được đường đặc tính ngoài với
công suất Ne (kW) và mômen xoắn Me (N.m):
Me (N.m)
180
60
160
50 140
120
40
100
30
80
20 60
40
10
20
0 0
0 1000 2000 3000 4000 5000
ne (v/ph)
Ne Me
7
2. XÁC ĐỊNH TỶ SỐ TRUYỀN CỦA HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC
Ở trên ta đã xác định được công suất động cơ chi phí cho chuyển động của xe là
Ne = 65,83 kW.
Áp dụng công thức Lây đéc man ta tính được công suất và mô men chi phí cho
chuyển động của xe ở bảng sau:
Bảng 2
ne 500 866 1234 1602 1970 2338 2706 3074 3442 3810
Ne 5.89 11.84 18.83 26.47 34.41 42.28 49.73 56.41 61.95 66.00
Me 112.45 130.59 145.75 157.83 166.82 172.72 175.53 175.26 171.90 165.45
Ta có điều kiện khắc phục lực cản lớn nhất của đường:
Memax.it max
.η G.T ei G.T .r
t max t
M max .ηb
r
max
b emax t
Trong đó:
T max = f id = 0, 018 16% = 0,178
8
Trong đó: ф t max
b emax
9
- Gф là trọng lượng bám của xe, ở đây là xe con nên trọng lượng phân bố lên 2
cầu xấp xỉ nhau: 𝐺ф = 0,5𝐺 = 20700.0,5 = 10350(𝑁)
- φ là hệ số bám giữa bánh xe và mặt đường, chọn φ= 0,75 do xe chủ yếu chạy
trên đường nhựa khô.
Từ điều kiện bám và điều kiện khắc phục lực cản lớn nhất mặt đường, ta có:
G.Tmax.rb Gф.φ.rb
i
M .η t
M
max
emax t emax
n—1
itmax 5—1 8,52
a = √ = √ = 1,23
itmin 3,67
Từ đó ta có:
- 𝑖t5 = 𝑖tmin = 3,67
- 𝑖t4 = 𝑖t5. 𝑎 = 3,67.1,23 = 4,51
- 𝑖t3 = 𝑖t4. 𝑎 = 4,51.1,23 = 5,55
- 𝑖t2 = 𝑖t3. 𝑎 = 5,55.1,23 = 6,63
- 𝑖t1 = 𝑖tmax = 8,52
Áp dụng công thức để tính vận tốc xe tại những tay số khác nhau ứng với số vòng
quay khác nhau:
n
v = 0,377. e .rb (km / h)
it
Ta lập được bảng sau:
10
Bảng 3
𝒏𝒆 500 866 1234 1602 1970 2338 2706 3074 3442 3810
v1 7.63 13.22 18.84 24.46 30.07 35.69 41.31 46.93 52.55 58.16
v2 9.81 16.99 24.21 31.43 38.65 45.87 53.09 60.30 67.52 74.74
v3 11.72 20.29 28.92 37.54 46.17 54.79 63.42 72.04 80.66 89.29
v4 14.42 24.97 35.59 46.20 56.81 67.43 78.04 88.65 99.26 109.88
v5 17.72 30.69 43.73 56.77 69.82 82.86 95.90 108.94 121.98 135.03
𝑁k = 𝜂t. 𝑁e = 0,85. 𝑁e
Công suất cản lăn:
𝐺𝑓𝑣 20700.0,018. 𝑣
𝑁ƒ = = = 0,1035. 𝑣 (KW)
3600 3600
Công suất cản không khí:
𝑁w 1 1
𝜌𝐶 𝐴𝑣 =
3
= . 1,24.0,5.2,568. 𝑣3 = 1,7065. 10–5. 𝑣3 (𝐾𝑊)
93300 w 93300
Bảng 4
ne 500 866 1234 1602 1970 2338 2706 3074 3442 3810
Ne 5.89 11.84 18.83 26.47 34.41 42.28 49.73 56.41 61.95 66.00
Nk 5.00 10.06 16.01 22.50 29.25 35.94 42.27 47.95 52.66 56.10
V5 17.72 30.69 43.73 56.77 69.82 82.86 95.90 108.94 121.98 135.03
Nf 1.83 3.18 4.53 5.88 7.23 8.58 9.93 11.28 12.62 13.98
Nw 0.09 0.49 1.43 3.12 5.81 9.71 15.05 22.06 30.97 42.01
Nf +Nw 1.93 3.67 5.95 9.00 13.03 18.28 24.98 33.34 43.60 55.99
11
Từ số liệu bảng 3 và 4 ta có đồ thị cân bằng công suất:
N (KW)
60
50
40
30
20
10
0
0 20 40 60 80 100 120 140
V (km/h)
Nf Nw+Nf Nk1 Nk2 Nk3 Nk4 Nk5
Trên đồ thị các đường Nk1, Nk2, Nk3, Nk4, Nk5 là công suất kéo tại bánh xe ở các
tay số 1, 2, 3, 4, 5; N f là đường công suất cản lăn; Nf +Nw là tổng công suất cản lăn
và cản không khí của xe. Từ đồ thị ta thấy, đường N k5 cắt đường Nf + Nw tại vmax =
135 (km/h).
Khi xe chuyển động, lực kéo phát ra tại bánh xe chủ động phải thắng các lực
cản: cản lăn, cản không khí, cản lên dốc, cản quán tính và cản mooc kéo.
Lực kéo:
Meitiηt
Fki =
rb
1
𝐹w = 𝜌𝐶𝐴𝑣2
25,92
12
Ta có bảng sau:
Bảng 5
ne 500 866 1234 1602 1970 2338 2706 3074 3442 3810
Me 112.45 130.59 145.75 157.83 166.82 172.72 175.53 175.26 171.90 165.45
V1 7.63 13.22 18.84 24.46 30.07 35.69 41.31 46.93 52.55 58.16
Fk1 2360.39 2741.22 3059.50 3312.99 3501.67 3625.55 3684.63 3678.91 3608.38 3473.06
Fw1 3.56 10.67 21.67 36.52 55.23 77.79 104.21 134.48 168.61 206.59
V2 9.81 16.99 24.21 31.43 38.65 45.87 53.09 60.30 67.52 74.74
Fk2 1836.78 2133.13 2380.81 2578.06 2724.89 2821.29 2867.26 2862.81 2807.93 2702.62
Fw2 5.88 17.63 35.79 60.32 91.21 128.47 172.09 222.08 278.43 341.15
V3 11.72 20.29 28.92 37.54 46.17 54.79 63.42 72.04 80.66 89.29
Fk3 1537.58 1785.65 1992.99 2158.11 2281.02 2361.71 2400.20 2396.47 2350.53 2262.38
Fw3 8.38 25.15 51.07 86.07 130.16 183.33 245.58 316.92 397.34 486.85
V4 14.42 24.97 35.59 46.20 56.81 67.43 78.04 88.65 99.26 109.88
Fk4 1249.45 1451.04 1619.53 1753.71 1853.58 1919.16 1950.43 1947.40 1910.07 1838.44
Fw4 12.70 38.09 77.34 130.35 197.11 277.63 371.90 479.94 601.72 737.27
V5 17.72 30.69 43.73 56.77 69.82 82.86 95.90 108.94 121.98 135.03
Fk5 1016.74 1180.78 1317.88 1427.07 1508.35 1561.71 1587.16 1584.69 1554.31 1496.02
Fw5 19.18 57.52 116.80 196.84 297.67 419.26 561.63 724.78 908.69 1113.39
Ff 372.60 372.60 372.60 372.60 372.60 372.60 372.60 372.60 372.60 372.60
Fw5 +Ff 391.78 430.12 489.40 569.44 670.27 791.86 934.23 1097.38 1281.29 1485.99
13
Từ bảng trên ra có đồ thị cân bằng lực kéo:
F (N)
3500
3000
2500
2000
1500
1000
500
0
0 20 40 60 80 100 120 140 160
v (km/h)
Fk1 Fk2 Fk3 Fk4 Fk5 Ff5 Fw5+Ff5
Đồ thị trên biểu diễn lực kéo Fw tại các bánh xe tại các số truyền (5 số), lực cản
lăn Ff và lực cản không khí Fw ( trên đồ thị thể hiện đường Fw + Ff ).
- Hình ảnh của đồ thị cho ta thấy lực kéo tại bánh xe phân bố theo quy luật vận
tốc thấp có lực kéo lớn và ngược lại. Điều này rất phù hợp với yêu cầu của ô tô khi
vận hành trên đường.
5.1 Xây dựng đường nhân tố động lực học khi xe đầy tải
Fk Fw
Áp dụng công thức: D =
G
Ta tính được giá trị nhân tố động lực học D cho các tay số. Các giá trị Fk và Fw lấy ở
14
bảng 5. Kết quả tính được thể hiện trong bảng sau:
15
Bảng 6
V1 7.63 13.22 18.84 24.46 30.07 35.69 41.31 46.93 52.55 58.16
D1 0.11 0.13 0.15 0.16 0.17 0.17 0.17 0.17 0.17 0.16
V2 9.81 16.99 24.21 31.43 38.65 45.87 53.09 60.30 67.52 74.74
D2 0.09 0.10 0.11 0.12 0.13 0.13 0.13 0.13 0.12 0.11
V3 11.72 20.29 28.92 37.54 46.17 54.79 63.42 72.04 80.66 89.29
D3 0.07 0.09 0.09 0.10 0.10 0.11 0.10 0.10 0.09 0.09
V4 14.42 24.97 35.59 46.20 56.81 67.43 78.04 88.65 99.26 109.88
D4 0.06 0.07 0.07 0.08 0.08 0.08 0.08 0.07 0.06 0.05
V5 17.72 30.69 43.73 56.77 69.82 82.86 95.90 108.94 121.98 135.03
D5 0.05 0.05 0.06 0.06 0.06 0.06 0.05 0.04 0.03 0.02
f 0.018 0.018 0.018 0.018 0.018 0.018 0.018 0.018 0.018 0.018
Từ số liệu trên ta có đồ thị nhân tố động lực học khi đầy tải:
0.20
0.18
0.16
0.14
0.12
0.10
0.08
0.06
0.04
0.02
0.00
0 20 40 60 80 100 120 140
v (km/h)
D1 D2 D3 D4 D5 f
5.2 Xây dựng đườn nhân tố động lực học ở các chế độ tải khác nhau
Trong thực tế, xe làm việc với tải trọng thay đổi ( non tải, không tải, quá tải…),
khi đó ta có biểu thức xác định nhân tố động lực học như sau:
16
Fk – Fw
Dx =
Gx
Kết hợp (1) và (2) ta được biểu thức nhân tố động lực học Dx :
D
D .G = D.G
G = = tanα
x x
Dx G
Trong đó:
• α: góc nghiêng biểu thị tỉ số giữa tải trọng của xe đang tính với khối lượng
toàn bộ của xe.
• Gx : khối lượng của ô tô ở tải trọng đang tính.
17
Thay vào ta tính được giá trị của α theo bảng 7 sau đây:
Bảng 7
n 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
(khách)
Gx 13000 14100 15200 16300 17400 18500 19600 20700 21800 22900
tan α 0.628 0.681 0.734 0.787 0.841 0.894 0.947 1.000 1.053 1.106
α (độ) 32.13 34.26 36.29 38.22 40.05 41.79 43.44 45.00 46.48 47.89
α (rad) 0.561 0.598 0.633 0.667 0.699 0.729 0.758 0.785 0.811 0.836
Từ kết quả trên bảng 6, kết hợp với đồ thị ở trên ta xây dựng được đường đặc
tính nhân tố động lực học của xe đầy tải và khi xe có các tải trọng khác nhau bằng
phương pháp: Từ gốc đồ thị ta kẻ đường nằm ngang sang phái trái tạo thành một đồ
thị mới ở góc phần tư thứ 2. Trục hoành là D x, trục tung là D. Từ gốc tọa độ kẻ các
đường thẳng hợp với Dx các góc 𝛼 như ở bảng 7.
Ta vẽ được đồ thị nhân tố động lực học khi tải trọng thay đổi:
D4
0.10
% tải (khách)
D5
f
0.05
0.00
-80 -60 -40 -20 0 20 40 60 80 100 120 140
v (km/h)
18
6. Khả năng tăng tốc của ô tô
Khả năng tăng tốc của ô tô cũng là một yếu tố đánh giá chất lượng động lực học
của ô tô. Khả năng tăng tốc của ô tô được đánh giá bằng các thông số: gia tốc, thời
gian tăng tốc và quãng đường tăng tốc.
δ i=1,05 + 0,0015.it 2
Ta có các giá trị δi tương ứng, được thể hiện qua bảng 8:
Bảng 8
Tay số 1 2 3 4 5
it 8.52 6.63 5.55 4.51 3.67
δi 1.16 1.12 1.10 1.08 1.07
α = 0 → sin α = 0, cos α = 1; G m = 0
j.δi (D– f )g
→D = f + →j=
g δi
19
Bảng 9
v1 7.63 13.22 18.84 24.46 30.07 35.69 41.31 46.93 52.55 58.16
j1 0.81 0.96 1.09 1.19 1.26 1.30 1.31 1.30 1.25 1.18
v2 9.81 16.99 24.21 31.43 38.65 45.87 53.09 60.30 67.52 74.74
j2 0.62 0.74 0.84 0.91 0.96 0.99 0.99 0.96 0.92 0.84
v3 11.72 20.29 28.92 37.54 46.17 54.79 63.42 72.04 80.66 89.29
j3 0.50 0.60 0.68 0.73 0.77 0.78 0.77 0.74 0.68 0.61
v4 14.42 24.97 35.59 46.20 56.81 67.43 78.04 88.65 99.26 109.88
j4 0.38 0.46 0.51 0.55 0.56 0.56 0.53 0.48 0.41 0.32
v5 17.72 30.69 43.73 56.77 69.82 82.86 95.90 108.94 121.98 135.03
j5 0.28 0.33 0.37 0.38 0.37 0.34 0.29 0.22 0.12 0.00
1.20
1.00
0.80
0.60
0.40
0.20
0.00
0.00 20.00 40.00 60.00 80.00 100.00 120.00 140.00 160.00
v (km/h)
j1 j2 j3 j4 j5
Thời gian và quãng đường tăng tốc ô tô là một chỉ tiêu quan trọng đánh giá khả năng
động lực học của ô tô.
dv 1 v2 1
Ta có: j = → dt = dv → t = dv
dt j
20
v1 j
21
1
→ Biểu thức cho thấy nếu có đồ thị – v (còn gọi là đồ thị gia tốc ngược) thì ta có
j
thể áp dụng phương pháp tích phân đồ thị để xác định thời gian tăng tốc và thời gian
1
tăng tốc từ v đến v chính là diện tích giới hạn dưới đồ thị giới hạn bởi v và v .
1 2 1 2
j
1
Xây dựng đồ thị gia tốc ngược –v:
j
1
Từ bảng 9 ta tính được giá trị
j như bảng sau:
Bảng 10
v1 7.63 13.22 18.84 24.46 30.07 35.69 41.31 46.93 52.55 58.16
1/j1 1.23 1.04 0.92 0.84 0.80 0.77 0.76 0.77 0.80 0.85
v2 9.81 16.99 24.21 31.43 38.65 45.87 53.09 60.30 67.52 74.74
1/j2 1.61 1.35 1.19 1.10 1.04 1.01 1.01 1.04 1.09 1.18
v3 11.72 20.29 28.92 37.54 46.17 54.79 63.42 72.04 80.66 89.29
1/j3 2.00 1.67 1.47 1.36 1.30 1.28 1.30 1.36 1.46 1.65
v4 14.42 24.97 35.59 46.20 56.81 67.43 78.04 88.65 99.26 109.88
1/j4 2.64 2.19 1.95 1.82 1.78 1.80 1.89 2.08 2.44 3.13
v5 17.72 30.69 43.73 56.77 69.82 82.86 95.90 108.94 121.98 135.03
1/j5 3.61 3.01 2.73 2.63 2.69 2.93 3.46 4.63 8.27
22
Từ kết quả trên ta xác định được đồ thị gia tốc ngược:
1/j
9.00
8.00
7.00
6.00
5.00
4.00
3.00
2.00
1.00
0.00
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 110 120 130 140
v (km/h)
1/j1 1/j2 1/j3 1/j4 1/j5
Với giả định là khoảng cách giữa 2 vạch trên đồ thị ứng với 1 mm ta có tỉ lệ xích của
các trục như sau:
10km
• Trục hoành (trục vận tốc): µ =
h m
5
= ( s)
v
5mm 9 mm
s2 s2
1( )
• Trục tung (trục gia tốc ngược) µ 1/ = m = 1 m
j 5mm 5 mm
Các khoảng chia được bố trí như sau (theo vận tốc xe – km/h):7,63÷10; 10÷20;
20÷30; 30÷40; 40÷50; 50÷60; 60÷70; 70÷80; 80÷90; 90÷100; 100÷110; 110÷120.
Từ đồ thị gia tốc ngược như ở hình, với các khoảng chia trục vận tốc như đã nói ở
trên ta xác định được diện tích từng khoảng.
23
5 1 1 s
Tỉ lệ xích μ được tính như sau: µ = µ .µ = . = ( )
1
v 2
j
9 5 9 mm
Xác định các ô tương ứng trên đồ thị gia tốc ngược của ô tô ta lập được bảng các giá
trị diện tích và thời gian tăng tốc:
Bảng 11
Khoảng vận tốc Diện tích Tổng diện tích Khoảng thời gian tăng
(km/h) (mm2) (mm2) tốc (s)
7,63 – 10 9 9 1,00
10 – 20 25 34 3,78
20 – 30 20 54 6,00
30 – 40 20 74 8,22
40 – 50 20 94 10,44
50 – 60 21 115 12,78
60 – 70 26 141 15,67
70 – 80 32 173 19,22
80 – 90 38 211 23,44
90 – 100 56 267 29,67
100 – 110 68 335 37,22
110 – 120 150 485 53,89
24
Từ kết quả bảng 11, ta vẽ được đồ thị thời gian tăng tốc:
t (s)
60
50
40
30
20
10
0
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 110 120 130
v (km/h)
Kết quả trên đây chỉ là kết quả tính toán lý thuyết, trên thực tế còn phải kể đến thời
gian khởi hành (đóng li hợp), thời gian sang số,... Mặt khác việc xác định diện tích
trên đồ thị cũng chỉ có độ chính xác không cao (vì vẽ trên một diện tích hẹp). Tuy
nhiên kết quả cũng có thể cho chúng ta hình dung quá trình tăng tốc của một ô tô.
Ta thấy nếu ta có đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa vận tốc và thời gian tăng
tốc thì ta có thể áp dụng phương pháp tích phân đồ thị để xác định quãng đường tăng
tốc và quãng đường tăng tốc từ 𝑣1 đến 𝑣2 chính là phần diện tích giữa trục t và đồ thị
t giới hạn bởi 𝑣1và 𝑣2.
Ta đã có kết quả thời gian tăng tốc ở đồ thị trên. Tương tự như cách làm ở phần
trên, ta giả định khoảng cách giữa hai vạch trên đồ thị ứng với 1 mm ta có tỉ lệ xích
của các trục như sau:
25
10km
m
µ = h =5 s
v
( )
5mm 9 mm
Ta chia trục hoành (trục vận tốc xe) thành các khoảng như sau: (km/h)
7,63÷10; 10÷20; 20÷30; 30÷40; 40÷50; 50÷60; 60÷70; 70÷80; 80÷90; 90÷100;
100÷110; 110÷120.
Từ trục hoành ta gióng lên đồ thị t, tại điểm cắt giữa đường gióng và đường t, ta
gióng đường ngang về trục tung. Từ đây ta có thể xác định được diện tích các khoảng
và từ đó tính ra được quãng đường tăng tốc s.
5 10 m
Tỉ lệ xích µ được tính như sau: µ = µ .µ = .2 =
v t
9 9 mm2
Ta lập được bảng các giá trị diện tích và quãng đường tăng tốc như sau:
Bảng 12
Khoảng vận tốc Diện tích Tổng diện tích Quãng đường tăng tốc
(km/h) (mm2) (mm2) (m)
7,63 – 10 5 5 5,56
10 – 20 8 13 14,44
20 – 30 12 25 27,78
30 – 40 18 43 47,78
40 – 50 40 83 92,22
50 – 60 40 123 136.67
60 – 70 48 171 190,00
70 – 80 56 227 252,22
80 – 90 85 312 346,67
90 – 100 144 456 506,67
100 – 110 267 723 803,33
110 – 120 460 1183 1314,44
26
Từ bảng 12, ta có được đồ thị quãng đường tăng tốc của ô tô:
s (m)
Đồ thị quãng đường tăng tốc
1400
1200
1000
800
600
400
200
0
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 110 120 130
v (km/h)
Kết quả tính toán trên đây chỉ là kết quả tính toán lý thuyết, trên thực tế còn phải
kể đến thời gian khởi hành (đóng li hợp), thời gian sang số,… Việc xác định diện tích
trên đồ thị có độ chính xác không cao.
27
Lời kết
Qua thời gian làm Bài tập lớn, với sự cố gắng của bản thân và đặc biệt là sự
hướng dẫn tận tình của thầy TS. Nguyễn Thanh Tùng, em đã hoàn thành nhiệm vụ
được giao trong chủ đề bài tập lớn: “Tính toán sức kéo ô tô“.
Trong bài tập lớn này, em đã hoàn thành những công việc sau:
1) Chọn động cơ, xây dựng đường đặc tính ngoài của động cơ.
2) Tính được tỷ số tryền của hệ thống truyền lực. tỉ số truyền của hộp số.
- Khả năng tăng tốc của ô tô (gia tốc, thời gian tăng tốc và quãng đường tăng tốc)
Ngoài ra em cũng có thêm kiến thức về cách trình bày word cũng như định dạng
văn bản và cách sử dụng excel.
Vì điều kiện thời gian có hạn, trình độ kiến thức và kinh nghiệm còn rất hạn chế,
khối lượng công việc khá lớn nên bài tập lớn vẫn còn nhiều thiếu sót. Em rất mong
nhận được sự đóng góp và chỉ dẫn của các thầy trong bộ môn để hoàn thiện tốt hơn
bài tập của mình.
28