Professional Documents
Culture Documents
01 - Bánh Xe
01 - Bánh Xe
1
LÝ THUYẾT Ô TÔ
Ô tô: Theo TCVN – 1779-76
Xe tự chạy có động cơ, có trên 2 bánh hoặc phối hợp bánh với xích
và dùng để vận chuyển chủ yếu trên đường bộ
2
LÝ THUYẾT Ô TÔ
Tự chạy,
Có động cơ,
Ô TÔ Có bánh xe,
Vận chuyển,
Trên đường.
LÝ THUYẾT Ô TÔ
Lực làm cho xe chạy: Tương tác giữa bánh xe và mặt đường;
Các lực tác dụng: Lực chủ động, lực cản → Điều kiện chuyển động;
Khả năng động lực học của xe: Khả năng chuyển động;
Xác định các thông số cơ bản của xe để
thỏa mãn tính năng động lực học.
Động lực học phương thẳng đứng: Dao động;
Động lực học phương ngang: Quay vòng;
Tính năng cơ động và an toàn chuyển động.
3
CHƯƠNG 1
XE VÀ BÁNH XE
4
CHƯƠNG 1: XE VÀ BÁNH XE
1.1. XE
1.1.1. Mở đầu
- Tiếng Việt: XE: một phương tiện vận chuyển trên mặt đất (rất
chung): xe trượt, xe cút kít, xe bò, xe cải tiến, xe đạp, xe máy, xe
ô tô, xe hỏa,…
- Xe ra đời là do nhu cầu vận chuyển của con người
Hình 1.2
Di chuyển một vật nặng
bằng cách lăn trên các thanh gỗ tròn
6
CHƯƠNG 1: XE VÀ BÁNH XE
1.1.2. Bánh xe và xe có bánh
7
CHƯƠNG 1: XE VÀ BÁNH XE
8
CHƯƠNG 1: XE VÀ BÁNH XE
1.1.3. Xe tự hành
1.1.3.1. Xe đạp
Năm 1764 đánh dấu một bước ngoặt trong lịch sử tiến hóa của loài người bằng
phát minh ra động cơ hơi nước của nhà khoa học người Anh Jemes Watt. Có
câu chuyện kể rằng: ……
Sáng chế động cơ hơi nước được thực hiện trong nhiều năm với sự giúp sức
của nhiều người, có thể kể đến như sau:
Năm 1698, Thomas Savory đã được trao bằng sáng chế máy bơm nước chạy
bằng hơi nước; Năm 1712, Thomas Newcomen cũng đã được trao bằng sáng
chế cải tiến máy hơi nước;
Năm 1761, khi tiến hành sửa chữa một máy hơi nước kiểu Newcomen, Jamses
Watt đã cải tạo máy hơi nước kiểu này và chiếc máy của ông hoạt động rất tốt.
Cải tiến của ông có ý nghĩa đến mức mọi người phải công nhận ông là người
đầu tiên phát minh ra máy hơi nước.
Năm 1769, Jamses Watt đã được nhận bằng độc quyền về cải tiến máy hơi
nước, sau đó ông còn nhiều phát minh giá trị về máy hơi nước;
Ngày nay, nói đến động cơ hơi nước là nói đến Jemes Watt với mốc thời gian
1764.
10
CHƯƠNG 1: XE VÀ BÁNH XE
Năm 1769, một người Pháp tên là Nicolas Joseph Cugnot đã lắp động cơ hơi nước
lên xe (hình 1.7) để kéo pháo. Ngày nay, người ta vẫn coi đây là xe tự hành
(automobile) đầu tiên trên thế giới.
11
CHƯƠNG 1: XE VÀ BÁNH XE
Hình 1.8.
Sự làm việc của bánh xe tự hành
Mô men M → bánh xe quay → tác dụng vào mặt
đường lực Fx → đường tác dụng ngược lại vào bánh xe
lực Fk → Fk thông qua bánh xe, trục bánh xe đẩy vào Hình 1.9
thân xe làm xe chuyển động Đ/cơ xăng của
Nicolaus August Otto
12
CHƯƠNG 1: XE VÀ BÁNH XE
1877 – Đ/cơ xăng: Nicolaus August Otto; 1897 – Đ/cơ diesel: Rudolf Diesel
Khi có đ/c xăng, diesel (đ/c đốt trong) → lắp lên xe → ngành ô tô phát triển
Xe tự chạy có động cơ, có trên 2 bánh hoặc phối hợp bánh với xích
và dùng để vận chuyển chủ yếu trên đường bộ
16
CHƯƠNG 1: XE VÀ BÁNH XE
1.2.2.2. Sơ lược về cấu tạo của lốp xe
R: lốp Radial. Ngoài ra còn có các ký tự khác như: B, D hoặc E nhưng hiếm
15: đường kính vành lốp (d) tính bằng inch
95: tải trọng mà lốp có thể chịu được: 75 ÷ 105 ~ 380 ÷ 925 kg
H: giới hạn vận tốc tối đa (vmax): H tương ứng với vận tốc tối đa 210 km/h.
19
CHƯƠNG 1: XE VÀ BÁNH XE
1.2.3. Bán kính bánh xe bán kính thiết kế,
bán kính tĩnh,
1.2.3.1. Bán kính thiết kế
bán kính lăn,
r0: (xem r0 trên hình 1.16)
bán kính động,
Có thể căn cứ vào ký hiệu
bán kính làm việc trung bình.
lốp để xác định r0
1.2.3.2. Bán kính tĩnh rt: Khoảng cách từ tâm trục bánh xe đến mặt đường khi
xe đứng yên và chịu tải trọng thẳng đứng.
Hình 1.15
Ảnh hưởng của mô
men chủ động đến
bán kính động lực
học của bánh xe
1.2.3.4. Bán kính lăn rl: Là bán kính của bánh xe giả định, không biến dạng khi
làm việc, không trượt lết, trượt quay và cùng vận tốc góc và vận tốc dài như bánh
xe thực tế.
v (1.3)
Bánh xe có vận tốc dài v, vận tốc góc ω r
l
Trượt quay → rl giảm, trượt lết → ngược lại.
Trượt quay hoàn toàn : v = 0 → rl = 0; Trượt lết hoàn toàn: ω = 0 → rl = ∞
21
CHƯƠNG 1: XE VÀ BÁNH XE
Các yếu tố ảnh hưởng đến bán kính lăn rl cũng bao gồm tải trọng thẳng đứng, vật
liệu lốp, áp suất lốp, mô men trên bánh xe, vận tốc xe, trong đó yếu tố ảnh hưởng
nhiều nhất là mô men trên bánh xe.
Hình 1.17.
Biến dạng tiếp tuyến của lốp xe khi chịu mô men xoắn
22
CHƯƠNG 1: XE VÀ BÁNH XE
Hình 1.17
Ảnh hưởng của mô men chủ động Hình 1.18.
đến bán kính lăn của bánh xe Sự thay đổi giá trị bán kính lăn
theo mô men xoắn tác dụng vào bánh xe
1.2.3.5. Bán kính làm việc trung bình rb: Là bán kính có kể đến biến dạng của
lốp do ảnh hưởng của các thông số đã trình bày ở trên. Bán kính này sẽ được sử
dụng trong quá trình tính toán động lực học cũng như thiết kế ô tô.
rb = λr0 (1.4)
Lốp áp suất thấp (áp suất = 0,08 ÷ 0,5 MN/m2): λ = 0,930 ÷ 0,935
Lốp áp suất cao (áp suất = 0,5 ÷ 0,7 MN/m2): λ = 0,945 ÷ 0,950.
23
CHƯƠNG 1: XE VÀ BÁNH XE
1.3. LỰC TƯƠNG TÁC GIỮA BÁNH XE VÀ MẶT ĐƯỜNG
Xét bánh xe mềm lăn trên nền cứng, xe không chịu lực ngang.
Nơi bánh xe tiếp xúc với mặt đường → nơi xe giao tiếp với mặt đường.
Tại đó có các Lực kéo,
Tính năng động
lực theo Lực phanh,
lực học của xe
phương dọc Lực cản lăn, ...
Điều kiện tiếp xúc giữa Giá trị cực đại của lực
bánh xe và mặt đường kéo, lực phanh,...
24
CHƯƠNG 1: XE VÀ BÁNH XE
1.3.1. Các lực tác dụng lên bánh xe
Khối lượng m → Gbx;
Mô men quán tính I;
Bánh xe
Bán kính động rd;
Không dao động thẳng đứng
25
CHƯƠNG 1: XE VÀ BÁNH XE
1.3.2. Thành phần thẳng đứng
1.3.2.1. Khi xe đứng yên
1.3.2.2. Khi xe chuyển động
Gb = Gbx + Fxb Phản lực từ mặt đường: Fz
Hình 1.20. Phản lực thẳng đứng từ mặt đường tác dụng lên bánh xe
26
CHƯƠNG 1: XE VÀ BÁNH XE
1.3.3. Thành phần song song với mặt đường theo phương dọc
1.3.3.1. Bánh xe không có mô men (bánh xe bị động)
Các lực tác dụng (hình 1.20):
Từ khung xe: Lực đẩy dọc Fb;
Trọng lượng: Gb = G’b + G”b;
Từ mặt đường: Fz , Fx; Fz dịch về phía trước một khoảng e;
Lực quán tính (tịnh tiến) của bánh xe Fqb;
Mô men quán tính của bánh xe và các chi tiết liên quan Mqb
M qb
Fb Ff Fqb (1.11)
rd
28
CHƯƠNG 1: XE VÀ BÁNH XE
1.3.3.2. Bánh xe chịu mô men chủ động (bánh xe chủ động)
Bánh xe có mô men từ động cơ truyền xuống (mô men chủ động).
Các lực tác dụng (hình 1.21):
Mô men chủ động: Mk;
Từ khung xe: Fb;
Trọng lượng: Gb = G’b + G”b;
Từ mặt đường: Fz , Fx; Fz dịch về phía trước một khoảng e;
Lực quán tính (tịnh tiến) của bánh xe: Fqb;
Mô men quán tính của bánh xe và các chi tiết liên quan: Mqb
M qb
Fp Fb Fqb F f (1.22)
rd
Fp Fp
pp (1.23) Hệ số lực phanh
Fz Gb
32
CHƯƠNG 1: XE VÀ BÁNH XE
1.3.4. Phản lực mặt đường khi bánh xe chịu mô men phanh
Fze = cS
cS
e (1.15)
Fz
33
CHƯƠNG 1: XE VÀ BÁNH XE
35
CHƯƠNG 1: XE VÀ BÁNH XE
36
CHƯƠNG 1: XE VÀ BÁNH XE
v (1.16) 32 v (1.17)
f 0,011 f
160 (v > 128 km/h; v: km/h) 2800 (v > 80 km/h; v: m/s)
Bảng 1.2. Hệ số cản lăn tính theo công thức 1.16
v (km/h) 130 150 170 190 210 230 250 270
Đường f Đường f
Nhựa 0,018 ÷ 0,020 Đá 0,023 ÷ 0,030
Nhựa tốt 0,015 ÷ 0,018 Đất khô 0,025 ÷ 0,035
37
CHƯƠNG 1: XE VÀ BÁNH XE
Hình 1.30
Bánh xe chịu lực ngang
a) b) 38
CHƯƠNG 1: XE VÀ BÁNH XE
Hình 1.31
39
CHƯƠNG 1: XE VÀ BÁNH XE
1.6. SỰ TRƯỢT CỦA BÁNH XE THEO PHƯƠNG DỌC
Khi lăn tinh: s = 2nπrd (1.28)
Hoặc: vb = ωbrd (1.29)
Khi s ≠ nπrd hoặc vb ≠ ωbrd → bánh xe bị trượt
1.6.2. Bánh xe chủ động
s < 2nπrd hoặc vb < ωbrd Trượt quay
Độ trượt: vl vt vt (1.30)
k 100% 1 100%
vl vl
Mà: vl = ωbrd ; vt = ωbrl (1.31)
b rd vt v
Nên: k 100% 1 t 100% (1.33)
b rd b rd
vt r (1.34)
k 1 100% 1 l 100%
b rd rd
40
CHƯƠNG 1: XE VÀ BÁNH XE
Không trượt: λk = 0; Trượt quay hoàn toàn: λk = 1
Sự trượt của bánh xe chủ động do:
- Biến dạng của lốp xe theo chiều tiếp tuyến,
- Trượt tương đối giữa bề mặt lốp và đường.
Hình 1.32
Quan hệ giữa độ
trượt và
hệ số lực kéo
41
CHƯƠNG 1: XE VÀ BÁNH XE
1.6.2. Bánh xe chịu mô men phanh
s > 2nπrd hoặc vb > ωbrd Trượt lết
vt vl vl
Độ trượt: p 100% 1 100% (1.35)
vt vt
Tương tự như trường hợp bánh xe chủ động
vt b rd r
p 100% 1 b d100% (1.36)
vt vt
r r
p 1 b d 100% 1 d 100% (1.37)
b rl rl
Không trượt: λp = 0; Trượt lết hoàn toàn: λp = 1
Sự trượt của bánh chịu mô men phanh do:
- Biến dạng của lốp xe theo chiều tiếp tuyến,
- Trượt tương đối giữa bề mặt lốp và đường.
42
CHƯƠNG 1: XE VÀ BÁNH XE
Hình 1.33
Quan hệ giữa độ trượt và hệ số lực phanh trên các
loại đường khác nhau
43
CHƯƠNG 1: XE VÀ BÁNH XE
1.7. VẤN ĐỀ BÁM CỦA BÁNH XE VÀ VỚI MẶT ĐƯỜNG
1.6.1. Khả năng bám theo phương dọc
Khả năng bám theo phương dọclà khả năng giữ cho
bánh xe không bị trượt khi có mô men xoắn tác dụng
vào bánh xe.
Bánh xe chủ động: Mk → trượt quay
Bánh xe khi phanh: Mp → trượt lết
Khả năng bám phụ thuộc: vật liệu lốp, cấu tạo hoa văn
và tình trạng của lốp, vật liệu đường và tình trạng mặt
đường,... M
Fx (1.38)
1.7.2. Lực bám theo phương dọc rb
M tăng, → Fx tăng; nhưng chỉ tăng đến một giá trị nhất định; Hình 1.33
Nếu M tăng nữa → bánh xe trượt → Fx → Fxmax
Fxmax → Lực bám → ký hiệu Fφ
Bảng 1.5
Đường φx Đường φx Đường φx
Nhựa, bê tông Đường đất Đường cát
- Khô, sạch 0,7 ÷ 0,8 - Pha sét, khô 0,5 ÷ 0,6 - Khô 0,2 ÷ 0,3
- Ướt 0,35 ÷ 0,45 - Ướt 0,2 ÷ 0,4 - Ướt 0,4 ÷ 0,5
45
CHƯƠNG 1: XE VÀ BÁNH XE
46
CHƯƠNG 1: XE VÀ BÁNH XE
47
CHƯƠNG 1: XE VÀ BÁNH XE
1.7.6. Hệ số bám ngang
Khi lực ngang tác dụng vào bánh xe Fyb tăng, phản lực ngang từ mặt đường Fy
cũng tăng lên và góc trượt ngang δ cũng tăng lên. Khi Fyb tăng đến một giá trị
nhất định thì Fy không tăng nữa và sẽ xảy ra sự trượt ngang hoàn toàn. Khi đó Fy
đạt giá trị cực đại Fymax. Tương tự trường hợp theo phương dọc, giá trị cực đại
Fymax được gọi là lực bám ngang ký hiệu Fφy. Theo phương ngang cũng khái
niệm hệ số bám ngang φy. Hệ số bám ngang φy được xác định như sau:
F y F y
y (1.42)
Fz Gb
48
CHƯƠNG 1: XE VÀ BÁNH XE
1.7.7. Ảnh hưởng của độ trượt dọc đến hệ số bám ngang
49
CHƯƠNG 1: XE VÀ BÁNH XE
- Vùng I: Vùng nay lực kéo (hoặc lực phanh) chưa đạt giá trị cực đại (khi bắt
đầu phanh hoặc bắt đầu tăng tốc), độ trượt nhỏ và chủ yếu là trượt do biến
dạng đàn hồi của lốp theo phương tiếp tuyến, hệ số bám ngang có giá trị cao.
- Vùng II: Khi lực kéo (hoặc lực phanh) tiếp tục tăng, bánh xe chuyển từ trượt
do biến dạng đàn hồi của lốp sang trượt do có sự trượt tương đối của lốp và
mặt đường. Lực kéo (hoặc lực phanh) đạt cực đại. Hệ số bám ngang có suy
giảm nhưng giá trị vẫn còn lớn.
- Vùng III: Lực kéo (hoặc lực phanh) vẫn duy trì, độ trượt dọc tăng, hệ số bám
dọc giảm làm cho lực kéo (hoặc lực phanh) cực đại giảm nhưng không nhiều.
Hệ số bám ngang giảm xuống rất thấp làm cho xe có khả năng bị trượt ngang
rất nguy hiểm.
Do vậy khi làm việc nếu phanh khẩn cấp hoặc tăng tốc nhanh người ta muốn
xe hoạt động trong vùng II. Đây chính là cơ sở để thiết kế các cơ cấu hạn chế
trượt và chống trượt như điều hòa lực phanh, hệ thống chống hãm cứng bánh
xe ABS (antilock break system), hệ thống kiểm soát lực kéo TCS (Traction
Control System).
50
CHƯƠNG 1: XE VÀ BÁNH XE
BÀI TẬP
1. Tính r0 và rb cho lốp có ký hiệu sau đây: 6.00 – 14; 235/55R18; 8.25 – 16;
215/45R17, biết rằng đây là lốp áp suất thấp.
2. Tính bán kính lăn và độ trượt của các bánh xe, nêu nhận xét về xe và tình
trạng chuyển động của xe trong các trường hợp sau:
a. Xe lắp lốp loại 8.25 – 16, tại v = 22 km/h, hai bánh trước có nb =150 v/ph,
bánh sau phải và trái có số nb lần lượt là 195 v/ph và 212 v/ph.
b. Xe lắp lốp loại 215/45R17, tại v = 40 km/h, hai bánh sau có nb = 365 v/ph,
bánh trước phải và trái có nb lần lượt là 210 v/ph và 220 v/ph.
3. Tính rl của bánh xe trong các trường hợp sau:
a. λk = 25%, rd = 0,32 m; b. λp = 50%, rd = 0,45 m.
4. Tính độ trượt của các bánh xe trong trường hợp sau:
a. Xe tăng tốc, tại v = 18 km/h, hai bánh trước có nb = 95 v/ph, bánh sau phải
và trái nb = 130 v/ph và 145 v/ph, rd = 0,5 m.
b. Xe đang phanh, tại v = 10 km/h, hai bánh sau nb = 0, bánh trước phải và
trái có nb = 30 v/ph và 45 v/ph, rd = 0,32 m.
c. Xe đang đi qua quãng đường lầy lội với v = 7 km/h, hai bánh trước có nb =
37 v/ph, bánh sau phải và trái có nb = 150 v/ph và 120 v/ph, rd = 0,5 m.
51
CHƯƠNG 1: XE VÀ BÁNH XE
52