Professional Documents
Culture Documents
04 Phanh
04 Phanh
04 Phanh
SỰ PHANH Ô TÔ
1
CHƯƠNG 4: SỰ PHANH Ô TÔ
4.1. MỞ ĐẦU
4.1.1. Khái niệm về sự phanh
PHANH
Lực cản;
Tiêu tán năng lượng
3
CHƯƠNG 4: SỰ PHANH Ô TÔ
Hình 4.1
4
CHƯƠNG 4: SỰ PHANH Ô TÔ
5
CHƯƠNG 4: SỰ PHANH Ô TÔ
4.1.2. Hệ thống phanh
Hệ thống phanh: 2 bộ phận chính:
- Cơ cấu phanh → sinh ra mô men phanh → ma sát.
- Dẫn động phanh: Truyền lực người lái hoặc từ một nguồn năng lượng nào đó (ví
dụ khí nén) đến cơ cấu phanh để điều khiển cơ cấu phanh sinh ra mô men phanh.
6
CHƯƠNG 4: SỰ PHANH Ô TÔ
4.2. LỰC PHANH VÀ MÔ MEN PHANH
Bỏ qua: Ff, Fw,
Các lực quán tính → gộp vào thân xe
Mục 1.3 chương I: “Các lực tương tác giữa
bánh xe và mặt đường”
Mp (4.6)
Định nghĩa: Fp
rd
LỰC PHANH
7
CHƯƠNG 4: SỰ PHANH Ô TÔ
(4.26)
Khi v2 = 0 (xe dừng lại) t p min v1 (4.27)
g
Thực tế → phản ứng của người lái, chậm tác dụng của hệ thống phanh,…
δ nhỏ
11
CHƯƠNG 4: SỰ PHANH Ô TÔ
4.3.5. Quãng đường phanh
Fp dv Fp ds p vm
jp ds p dv ds p dv
m dt p m dt p Fp
v2 v
m 1
m
sp vdv vdv (5.28)
v1
Fp v2
Fp
v1
m m 2 2
Fp = const: sp
Fp
vdv
2 Fp
v1 v2 (5.29)
v2
v1 v v
m 1
G 1
smin
Fpmax v2 g G v2 g
vdv
2 g
v12 v22 (5.30)
v2
v2
Khi v2 = 0 (xe dừng lại) s p min (4.31)
2 g
12
CHƯƠNG 4: SỰ PHANH Ô TÔ
Bảng 4.2. Quãng đường phanh (m) tính theo công thức 4.31
Hệ số bám φ Vận tốc xe khi bắt đầu phanh
của đường 30 km/h 50 km/h 80 km/h 100 km/h
0,4 8,8 24,6 63 98,2
0,6 5,9 16,4 42 65,5
0,8 4,4 12,3 31,5 49,1
Hình 4.6
13
CHƯƠNG 4: SỰ PHANH Ô TÔ
14
CHƯƠNG 4: SỰ PHANH Ô TÔ
4.4. HẠN CHẾ TRƯỢT VÀ CHỐNG TRƯỢT BÁNH XE KHI PHANH
4.4.1. Ảnh hưởng của sự trượt bánh xe đến quá trình phanh
Bánh sau trượt φy giảm trượt ngang → lệch hướng → nguy hiểm
Trên một số xe được trang bị hệ thống hạn chế trượt cho bánh xe sau.
Nguyên tắc: giảm áp suất (chất lỏng hoặc khí nén) đến các cơ cấu phanh sau.
Hệ thống phanh dẫn động cơ khí không áp dụng được nguyên tắc này.
16
CHƯƠNG 4: SỰ PHANH Ô TÔ
4.4.2.2. Cơ sở lý thuyết của hạn chế trượt bánh xe sau
Gb Fq h Ga Fq h
Fz1 Fz 2
L L
G
M p1 Fz1 rb b h rb ; (4.18) M p1
L b h
G
M p 2 Fz 2 rb a h rb (4.19)
M p2 a h
L
Xét một trường hợp cụ thể sau: Xe con có trọng lượng không tải là 20000 N, tọa
độ trọng tâm aXbXh = 1,2X1,2X0,7m, khi đầy tải có trọng lượng là 25000 N,
tọa độ trọng tâm 1,1X1,3X0,75 m. Sử dụng công thức (4.18) và (4.19) để tính
toán ta có kết quả sau (bảng 4.3)
φx 0 0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9
Mp1 không tải (Nm) 0 339
715 1128 1579 2067 2592 3155 3755 4392
Mp2 không tải (Nm) 0 301
565 792 981 1133 1248 1325 1365 1368
Mp1 đầy tải (Nm) 0 392
833 1325 1867 2458 3100 3792 4533 5325
Mp2 đầy tải (Nm) 0 408
767 1075 1333 1542 1700 1808 1867 1875
17
CHƯƠNG 5: SỰ PHANH Ô TÔ
Hình 4.9
Mp1 – Mp2
Mp = f(p)
p1 – p2
Hình 4.10
18
CHƯƠNG 5: SỰ PHANH Ô TÔ
Hình 4.11
19
CHƯƠNG 5: SỰ PHANH Ô TÔ
4.4.2.4. Bộ điều hoà lực phanh một thông số kiểu pittông vi sai
Hình 4.12
D 2 d 2 D2
Dưới pittông: F p Trên pittông: p
4 4
D d
2 2
p D2 4F D d 2
2
F 1 p2 (4.34) p2 2
2
p1 (4.35)
4 4 D D
4F D2 d2 (4.36)
Đặt: 2
A; 2
B p2 = A + Bp1
D D
20
CHƯƠNG 5: SỰ PHANH Ô TÔ
4.4.2.5. Bộ điều hoà lực phanh hai thông số kiểu pittông vi sai
Xét một xe tải có các thông số sau: Khi không tải: trọng lượng xe 50000 N, tọa
độ trọng tâm: aXbXh = 2,3X2,2X1,2 m, bán kính bánh xe: 0,45 m; Khi đầy tải:
trọng lượng xe 100000 N, tọa độ trọng tâm: aXbXh = 3,9X1,6X1,4 m.
Sử dụng công thức (4.18) và (4.19) để tính toán ta có kết quả sau
21
CHƯƠNG 5: SỰ PHANH Ô TÔ
Hình 4.13
22
CHƯƠNG 5: SỰ PHANH Ô TÔ
4F D 2 d 2
p2 2
2
p1
D D
Hình 4.14
23
CHƯƠNG 4: SỰ PHANH Ô TÔ
4.4.3. Chống trượt các bánh xe khi phanh
Khi phanh cực đại nên duy trì độ trượt trong khoảng tối ưu: δ = 0,15 ÷
0,25 (vùng II) bằng cách kiểm soát độ trượt của bánh xe: chống hãm cứng
bánh xe (ABS)
Hình 4.15. Nguyên tắc làm việc của hệ thống phanh có ABS
ABS → dẫn động chất lỏng hoặc khí nén
Van điều khiển của bộ phận phân phối có 3 chế độ: Tăng áp - Giữ áp - Giảm áp
24
CHƯƠNG 4: SỰ PHANH Ô TÔ
vt b rd b rd
p 1
vt vt
Dựa vào:
k 1 k
k
tk 1 tk
Hình 4.16
25
CHƯƠNG 4: SỰ PHANH Ô TÔ
26
CHƯƠNG 4: SỰ PHANH Ô TÔ
Hình 4.17
27
CHƯƠNG 4: SỰ PHANH Ô TÔ
Bảng 4.4. Kết quả thí nghiệm trên xe du lịch
Quãng đường phanh s (m) Chênh
Loại đường v1 (km/h) Có ABS Không có ABS lệch %
Bê tông khô 50 10,6 13,1 19,1
Bê tông ướt 50 18,7 23,7 21,1
Bê tông khô 100 41,1 50,0 18,7
Bê tông ướt 100 62,5 100,0 37,5
Đề tài KC.03.05/11-15 trên đường bê tông atphan khô đối với xe tải có tải trọng
3,5 tấn (thực hiện năm 2015)
Vận tốc bắt đầu Không tải Đầy tải
phanh (km/h) Có ABS Không có ABS Có ABS Không có ABS
30 8,15 8,43 8,52 8,79
40 12,94 13,45 14,14 14,75
50 20,27 21,39 22,44 23,78
60 29,55 31,69 31,56 34,14
28
CHƯƠNG 4: SỰ PHANH Ô TÔ
29
CHƯƠNG 5: SỰ PHANH Ô TÔ
Tại điểm O (gốc tọa độ), người lái Fp ; j
nhìn thấy chướng ngại vật,
t1 thời gian phản xạ của người lái:
t1 = 0,3 ÷ 0,8 s,
t2 thời gian chậm tác dụng của hệ
thống phanh:
- Dẫn động chất lỏng: t2 = 0,03 s, O A B
t1 t2 t3 t4 t5 t
- Dẫn động khí nén: t2 = 0,3 s.
t3 thời gian gia tăng lực phanh:
Hình 4.17
- Dẫn động chất lỏng: t3 = 0,2 s,
- Dẫn động khí nén: t3 = 0,5 ÷ 1 s.
t4 thời gian phanh hoàn toàn: phụ thuộc tình huống trên đường.
t5 thời gian nhả phanh: Dẫn động chất lỏng: t5 = 0,2 s, Dẫn động khí nén: t5
= 1,5 ÷ 2 s. Tuy nhiên t5 không tham gia vào thời gian phanh.
Thời gian phanh t: t = t1 + t2 + t3 + t4
30
CHƯƠNG 4: SỰ PHANH Ô TÔ
Đường trung bình của giản đồ thực tế mới có dạng như hình 4.11.
Quãng đường phanh thực tế s: m 2 2
s v1t2 ks
2 Fp
v1 v2 (5.39)
ks: hệ số hiệu đính quãng đường phanh, xác định bằng thực nghiệm:
du lịch: 1,1 ÷ 1,2; xe tải và khách: 1,4 ÷ 1,6.
ks v12
Phanh cực đại đến dừng hẳn: s v1t2 (5.40)
2 g
(v1 = 50 km/h = 13.88 m/s; t2 = 0,02; ks = 1,2; φ = 0,7; g = 9,81 → S = 17,25 m)
Hệ thống phanh cũ, má phanh mòn, rơ rão,.. → s còn có thể tăng 10 ÷ 15 %.
32
CHƯƠNG 4: SỰ PHANH Ô TÔ
4.7.2. Thử phanh trong quá trình vận hành
Thử cho tất cả các xe theo định kỳ 6 tháng hoặc 1 năm tùy loại xe,
Thực hiện tại các trạm đăng kiểm
Các tiêu chuẩn thấp hơn khi thử xuất xưởng
Bảng 4.5
Loại ô tô v (km/h) Lực bàn đạp j ổn định s (m)
(N) (m/s2) ≥ ≤
Du lịch 80 500 7,0 43,2
Khách G ≤ 50 kN 60 700 7,0 25,8
Khách G > 50 kN 60 700 6,0 32,1
Tải G ≤ 35 kN 70 700 5,5 44,8
Tải G = 35 ÷ 120 kN 50 700 5,5 25,0
Tải G > 120 kN 40 700 5,5 17,2
Đoàn xe G ≤ 35 kN 70 700 5,5 46,9
Đoàn xe G = 35 ÷ 120 kN 50 700 5,5 26,5
Đoàn xe G > 120 kN 40 700 5,5 18,4
33
CHƯƠNG 4: SỰ PHANH Ô TÔ
BÀI TẬP
1. Tính mô men phanh cần thiết trên các cơ cấu phanh trong các trường hợp
sau:
a. Xe có trọng lượng toàn bộ 21400N, tọa độ trọng tâm a/b/h = 1,3/1,2/0,7 (m),
bán kính bánh xe rb = 0,32 m, đường có hệ số bám φ = 0,7
b. Xe có trọng lượng toàn bộ 95000N, tọa độ trọng tâm a/b/h = 2,9/1,4/1,2 (m),
bán kính bánh xe rb = 0,45 m, đường có hệ số bám φ = 0,7.
2. Xe có bán kính bánh xe rb = 0,45 m, trọng lượng toàn bộ xe 100000 N, mô
men phanh trên 1 cơ cấu phanh cầu trước và cầu sau là 4000 Nm và 6000 Nm,
hệ số kể đến ảnh hưởng của các khối lượng quay khi phanh δ = 1,05; vận tốc
xe 55 km/h. Tính gia tốc chậm dần, thời gian phanh, quãng đường phanh lý
thuyết của xe trong các trường hợp sau (giả thiết rằng hệ số bám của đường đủ
để bánh xe không bị trượt và phanh cho đến khi xe dừng lại):
a. Phanh cả 4 bánh xe;
b. Chỉ phanh các bánh xe cầu trước;
c. Chỉ phanh các bánh xe cầu sau.
34
CHƯƠNG 4: SỰ PHANH Ô TÔ
3. Xe có trọng lượng toàn bộ 50000N; tọa độ trọng tâm a/b/h = 2,2/1,1/1,1 (m);
đường có hệ số bám φ = 0,7; hệ số kể đến ảnh hưởng của các khối lượng quay
khi phanh δ = 1,05; xe đang chạy với vận tốc 60 km/h. Hỏi trong trường hợp
khẩn cấp, xe có thể phanh (cho đến khi xe dừng lại) với gia tốc cực đại, thời
gian phanh và quãng đường phanh cực tiểu (lý thuyết) bằng bao nhiêu trong các
trường hợp sau:
a. Hệ thống phanh làm việc bình thường;
b. Xe bị hỏng phanh cầu trước, phanh cầu sau hoạt động bình thường;
c. Xe bị hỏng phanh cầu sau, phanh cầu trước hoạt động bình thường.
4. Xe con, HT phanh dẫn động chất lỏng, chạy trên đường có hệ số bám φ = 0,7,
hệ số kể đến ảnh hưởng của các khối lượng quay khi phanh δ = 1,05, thời gian
chậm tác dụng của HT phanh 0,03 s, hệ số hiệu đính quãng đường phanh ks =
1,2. Tính quãng đường phanh thực tế của xe khi phanh cực đại (cho đến khi xe
dừng lại) với vận tốc lúc bắt đầu phanh 60 km/h.
5. Xe tải, HT phanh dẫn động khí nén, chạy trên đường có hệ số bám φ = 0,7, hệ
số kể đến ảnh hưởng của các khối lượng quay khi phanh δ = 1,05, thời gian
chậm tác dụng của HT phanh 0,3 s, hệ số hiệu đính quãng đường phanh ks = 1,4.
Tính quãng đường phanh thực tế của xe khi phanh cực đại (cho đến khi xe dừng
lại) với vận tốc lúc bắt đầu phanh 50 km/h 35