Professional Documents
Culture Documents
Chương 3. Quản Trị Rủi Ro Do Biến Động Giá
Chương 3. Quản Trị Rủi Ro Do Biến Động Giá
Chương 3. Quản Trị Rủi Ro Do Biến Động Giá
Mức độ sử dụng
Hoán đổi
Quyền chọn
Giao sau
Kỳ hạn
1: hoàn toàn không sử dụng, 5: Áp dụng thường xuyên, là 1 phần chính sách của công ty
3.2. Công cụ tài chính phái sinh
▪ Tại sao các doanh nghiệp không sử dụng nhiều chứng
khoán phái sinh hơn?
• Rủi ro tín dụng;
0 5 10 15 20 25 30 35
Số doanh nghiệp chọn là nguyên nhân
quan trọng nhất
3.2. Công cụ tài chính phái sinh
Công cụ quản trị hiệu quả biến động giá
Forwards Futures
2
1
Swaps 3
4 Options
3.2. Công cụ tài chính phái sinh
▪ Quản trị rủi ro giá bằng công cụ tài chính phái sinh
✓Long hedge
Phòng ngừa rủi ro giá khi mua tài
Phòng ngừa sản trong tương lai
vị thế mua
✓Long hedge
Phòng ngừa rủi ro giá khi mua tài
Phòng ngừa sản trong tương lai
vị thế mua
3.2. Công cụ tài chính phái sinh
▪ Quản trị rủi ro giá bằng công cụ tài chính phái sinh
Phòng ngừa
✓ Short hedge vị thế bán
Phòng ngừa rủi ro giá khi bán tài
sản trong tương lai
3.2. Công cụ tài chính phái sinh
▪ Quản trị rủi ro giá bằng công cụ tài chính phái sinh
- Chiến lược phòng ngừa rủi ro hoàn hảo là một chiến lược
trong đó loại bỏ hoàn toàn các rủi ro.
• Khi một cá nhân hoặc công ty lựa chọn sử dụng thị trường
phái sinh để phòng ngừa rủi ro, mục tiêu thường là để có một
vị thế làm trung hòa rủi ro tốt nhất có thể.
Phòng ngừa rủi ro
bằng hợp đồng kỳ hạn
- Giá trị hiện tại của $1 bạn nhận được tại thời điểm 𝑇 là:
𝑃𝑉 $1 = 𝑒 −𝑟𝑇
Định giá hợp đồng kỳ hạn
Giá kỳ hạn
- Trong một thị trường hiệu quả, giá cả của tài sản luôn luôn
bằng giá trị kinh tế thực của tài sản đó.
- Giá trị của tài sản chính là hiện giá của dòng tiền nhận được
từ tài sản trong tương lai.
Giá cả (Price) và Giá trị (Value)
• Hợp đồng tương lai hoặc kỳ hạn không phải là một loại
tài sản với đúng ý nghĩa của chúng.
• “Giá cả” tương lai là một con số cụ thể, trong khi đó giá
trị thì lại là một cái gì đó trừu tượng hơn.
Lưu ý: giá trị ban đầu của một hợp đồng luôn là zero.
Định giá hợp đồng kỳ hạn
• Giả sử rằng:
• Giá giao ngay của một chứng khoán không chi trả cổ
tức là $40
• Giá kỳ hạn 3 tháng là $43
• Lãi suất đồng USD 3 tháng là 5%/năm
• Giả sử rằng:
• Giá giao ngay của một chứng khoán không chi trả cổ
tức là $40
• Giá kỳ hạn 3 tháng là $39
• Lãi suất đồng USD 3 tháng là 5%/năm
• Giá giao ngay của tài sản là S0 và giá kỳ hạn của một hợp
đồng giao hàng trong T năm là F0, khi đó:
F0 = S0erT
F0 = 40.e0,05×0,25 = 40,50
Định giá hợp đồng kỳ hạn
▪ The Forward Price
Định giá hợp đồng kỳ hạn
F0 = (S0 – I )erT
trong đó I là giá trị hiện tại của khoản thu nhập trong suốt
vòng đời của hợp đồng kỳ hạn.
Định giá hợp đồng kỳ hạn
F0 = S0 e(r–q )T
• Khi đáo hạn và giá tài sản là như nhau, giá kỳ hạn và giá
tương lai thường được giả định là bằng nhau.
Hợp đồng kỳ hạn và tương lai tiền tệ
• Một ngoại tệ như tương tự như một chứng khoán cung cấp
( r −rf ) T
F0 = S0e
Giải thích mối quan hệ giữa kỳ hạn và giao ngay
1000 USD
(thời điểm 0)
r T
1000e f units of
1000S0 VND tại
foreign currency thời điểm 0
at time T
rf T 1000S0erT
1000 F0 e VND tại thời điểm
dollars at time T T
Xác định tỷ giá kỳ hạn
Tại các NHTM Việt Nam, áp dụng công thức gần đúng:
𝑭𝟎 = 𝑺𝟎 [𝟏 + 𝒓 − 𝒓𝒇 𝑻]
Định giá hợp đồng kỳ hạn
• Một hợp đồng kỳ hạn có giá trị bằng 0 (ngoại trừ ảnh hưởng
chênh lệch bid-offer) tại thời điểm bắt đầu hợp đồng.
• F0 là giá kỳ hạn của hợp đồng được thương lượng vào ngày
hôm nay.
Định giá hợp đồng kỳ hạn
(F0 – X )e–rT
(X – F0 )e–rT
Định giá hợp đồng kỳ hạn
• Hoặc:
𝒇 = 𝑺𝟎 − 𝑿𝒆−𝒓𝑻
f = Xe–rT – S0
Định giá hợp đồng kỳ hạn
Ví dụ:
Một hợp đồng kỳ hạn mua trên một cổ phiếu không chi trả cổ
tức đã được thỏa thuận trước đó. Thời gian đáo hạn là 6 tháng.
Lãi suất phi rủi ro là 10%/năm, giá cổ phiếu là $25 và giá giao
hàng là $24.
$2,17
Quản trị rủi ro biến động giá gạo bằng hợp
đồng kỳ hạn
8 Nhà máy tinh bột
6
C1: Chủ động quản trị rủi ro để hạn chế tổn thất.
C2: Thụ động chờ tới thời điểm thu hoạch bán/mua theo
giá thị trường => Chấp nhận rủi ro.
Quản trị rủi ro biến động giá gạo bằng hợp
đồng kỳ hạn
Nhà máy tinh bột
- Giả sử giá giao ngay gạo tại thời điểm 31/3 là 5.000/kg.
- Người nông dân biết trước về doanh thu và nhà máy biết
trước chi phí của mình (cho dù giá gạo tại thời điểm đáo
hạn là bao nhiêu).
Hoán đổi
Quyền chọn
Mức độ thường xuyên sử dụng
Giao sau
Hoán đổi
Kỳ hạn
Quyền chọn
2.1 2.15 2.2 2.25 2.3 2.35 2.4 2.45 2.5 2.55 2.6
Giao sau
1: hoàn toàn không am hiểu, 5: hiểu biết rất rõ
Kỳ hạn
- Được tiêu chuẩn hóa, niêm yết và giao dịch trên thị trường
giao dịch tập trung.
- Được điều chỉnh theo giá thị trường hằng ngày trong đó
khoản lỗ của một bên được chi trả cho bên còn lại.
Giá trị của hợp đồng tương lai
Ví dụ:
Do đó, giá trị HĐ tương lai đối với người mua ngày 11/12
cũng bằng với giá trị HĐ tương lai đối với người mua ngày
10/12 (vì đã được điều chỉnh ký quỹ).
Phòng ngừa rủi ro bằng hợp đồng tương lai là việc thực
hiện một vị thế mua hay bán trên sàn giao dịch tương lai.
• Vị thế này phải đúng bằng và ngược lại so với vị thế đối với
hàng thực (ví dụ cà phê xanh).
• Tiền lời ở một phía giao dịch (hàng thực hoặc tương lai) sẽ
gần nhau, hoặc hoàn toàn được bù trừ bởi tiền lời - lỗ ở phía
giao dịch kia.
Phòng ngừa rủi ro bằng hợp đồng tương lai
Anh ta không biết giá cuối cùng khi bán được hàng là bao
nhiêu.
Anh ta không biết giá cuối cùng khi mua được hàng là bao
nhiêu.
Khi thực hiện phòng ngừa rủi ro bằng hợp đồng tương lai,
những biến động giá tạo ra lời (lỗ) đối với vị thế thực/hợp
đồng thực sẽ được bù trừ bằng lỗ (lời) của vị thế/hợp đồng
tương lai.
51
Phòng ngừa rủi ro bằng hợp đồng tương lai
• Thị trường tương lai cũng tạo ra cơ hội bán khi không có
người mua thực và cơ hội mua khi không có người bán thực.
• Đến khi nào vị thế trên thị trường thực hoàn tất thì hedging
trên sàn giao dịch tương lai cũng kết thúc.
52
Quản trị rủi ro biến động giá bằng hợp đồng
tương lai
Quản trị rủi ro biến động giá bằng hợp đồng
tương lai
Bán
Phòng ngừa $
Lợi nhuận
vị thế bán
Mua
Thời gian
Quản trị rủi ro biến động giá bằng hợp đồng
tương lai
Bán
$ Lợi nhuận
Phòng ngừa
vị thế mua
Mua
Thời gian
Quản trị rủi ro biến động giá café bằng Future
VỊ THẾ BÁN
- TồnHợpkhođồng
10 tấntương
café lai
DN kinh doanh café ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
- ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Giá giao ngay hiện tại 33.000
VND/kg
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Lo
-Bánlắng
10 tấnbiến
café động giá
-Giá: 35 triệu/tấn
Xử
-Thời lý như
gian đáothế
hạn:nào?
T1
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Phòng ngừa vị thế bán bằng Future
Ngày Giá Giá hợp Đ/chỉnh Góp thêm (+) TK
TT đồng Ký quỹ hoặc rút ra (-) ký quỹ
6/1 33 330 0 +35 35
- Ký quỹ ban đầu:
7/1 34.3 343 - 13 +13 35
10% (35)
8/1 32.7 327 + 16 0 51
- Ký quỹ duy trì:
9/1 30 300 + 27 -43 35
7% (24.5)
10/1 30.4 304 -4 0 31
Phòng ngừa vị thế bán bằng Future
▪ Kết quả
- Khoản lãi này bù đắp khoản lỗ trên thị trường giao ngay.
ngày thứ ba, DN mua một hợp đồng tương lai trị giá
62500 GBP với tỷ giá $1.489 £.
TT thứ 3 $1.500/£ ? ? ? ?
TT thứ 4 $1.450/£ ? ? ? ?
TT thứ 5 $1.447/£ ? ? ? ?
Phòng ngừa vị thế mua bằng Future
▪ Kết quả
62
Hợp đồng tương lai chỉ số chứng khoán
• Các nhà quản lý tài chính cần đánh giá về rủi ro thị trường
chứng khoán – rủi ro do biến động của giá cả trên TTCK –
của doanh nghiệp mình.
• Rock Solid có một danh mục chứng khoán trị giá $100 triệu,
biến động theo sát S&P 500.
• Quản lý danh mục lo lắng giá giảm trong tương lai và muốn
phòng ngừa giá trị của danh mục trong năm tiếp theo.
Phòng ngừa rủi ro bằng hợp đồng tương lai
chỉ số chứng khoán
• Giả định giá hiện tại của hợp đồng S&P 500 tháng Ba là 800.
• Giá trị của mỗi hợp đồng là $250 x giá của HĐ
• Hiện tại $250 x 800 = $200,000 mỗi HĐ
• Cần bán $100 triệu
• Số HĐ = Giá trị tài sản/ Giá trị hợp đồng
= $100 triệu/($250 x PFC)
= $100 triệu/($250 x $800)
= 500 hợp đồng
Phòng ngừa rủi ro bằng hợp đồng tương lai
chỉ số chứng khoán
Spot: S&P 10%, chỉ số giảm từ 800 xuống 720
$10m tổn thất trong danh mục đầu tư
Futures: lợi nhuận của 500 x 250 x(800-720) = $10m
Bạn ở vị thế bán chỉ số S&P, vì vậy bạn bán
500 hợp đồng tại $250x800 cho mỗi hợp đồng
Nhưng bạn có thể đóng vị thế của mình bằng
cách mua tại $250x720 mỗi hợp đồng
Ưu điểm của hợp đồng tương lai
• Giá trị của quyền chọn phụ thuộc những yếu tố nào?
72
Định giá quyền chọn
Nguyên
Mô hình
tắc định
định giá
giá
Khái niệm cơ bản và thuật ngữ
S0 = Giá cổ phiếu hiện tại
X = Giá thực hiện
T = Thời gian cho đến khi đáo hạn (thừa số)
r = Lãi suất phi rủi ro.
ST = Giá cổ phiếu ở thời điểm đáo hạn quyền chọn, tức là sau
khoảng thời gian T.
C = Giá trị quyền chọn mua với giá cổ phiếu hiện tại là S0,
thời gian cho đến lúc đáo hạn là T, giá thực hiện là X.
P = Giá trị quyền chọn bán với giá cổ phiếu hiện tại là S0,
thời gian cho đến lúc đáo hạn là T, giá thực hiện là X.
Tác động của các biến đến giá trị quyền chọn
Biến c p C P
S0 + − + −
X − + − +
T ? ? + +
s + + + +
r + − + −
D − + − +
American vs European Options
Cc
Pp
Các nguyên tắc định giá quyền chọn mua
Quyền chọn không thể có giá trị âm, vì người mua không bị
bắt buộc phải thực hiện quyền chọn. Vì vậy,
C≥0
Đối với quyền chọn kiểu Mỹ, kết luận quyền chọn mua có giá
trị thấp nhất là 0 bị lấn át bởi kết luận:
Ca ≥ Max (0,S0 – X)
(Bởi vì quyền chọn kiểu Mỹ có thể thực hiện bất kể lúc nào
trong thời gian còn hiệu lực khi đó có thể S0 – X > 0)
Các nguyên tắc định giá quyền chọn mua
Giá trị thời gian/giá trị đầu cơ của quyền chọn mua:
Giá trị thời gian phản ánh những gì mà nhà kinh doanh sẵn
sàng chi trả cho sự không chắc chắn của cổ phiếu cơ sở.
Lưu ý rằng giá trị thời gian tăng cùng chiều với thời gian
tính cho đến khi đáo hạn.
Các nguyên tắc định giá quyền chọn mua
C ≤ S0
• Giá trị tối đa của quyền chọn mua là giá của cổ phiếu.
Mua quyền: -C
Thực hiện quyền: ST – X
Kết quả: - C + ST – X 0
C ST – X
C ST (khi X = 0)
Các nguyên tắc định giá quyền chọn mua
C = Max(0,ST – X)
Vì quyền chọn đã đến thời điểm đáo hạn, giá quyền chọn
không còn chứa đựng giá trị thời gian. Triển vọng tăng lên
trong tương lai của giá cổ phiếu không còn liên quan đến giá
của quyền chọn đang đáo hạn, tức là đơn giản chỉ còn lại giá
trị nội tại.
82
Các nguyên tắc định giá quyền chọn bán
Một quyền chọn bán không bao giờ có giá trị âm:
P≥ 0
Một quyền chọn bán kiểu Mỹ có thể được thực hiện sớm. Vì
vậy,
Pa ≥ Max(0,X – S0)
Các nguyên tắc định giá quyền chọn bán
Giá trị nhỏ nhất của quyền chọn bán
Giá trị, Max(0,X – S0), được gọi là giá trị nội tại của quyền
chọn bán.
Quyền chọn bán cao giá ITM sẽ có giá trị nội tại dương, trong
khi một quyền chọn bán kiệt giá OTM có giá trị nội tại bằng
0.
84
Các nguyên tắc định giá quyền chọn bán
Giá trị nhỏ nhất của quyền chọn bán
Chênh lệch giữa giá quyền chọn bán và giá trị nội tại là giá trị
thời gian hay giá trị đầu cơ. Giá trị thời gian được định nghĩa
là
Pa – Max(0,X – S0)
Cũng như với quyền chọn mua, giá trị thời gian phản ánh
những gì mà một nhà đầu tư sẵn sàng trả cho sự không chắc
chắn của kết quả cuối cùng.
Các nguyên tắc định giá quyền chọn bán
Giá trị lớn nhất của quyền chọn bán
Khi đáo hạn, thu nhập từ một quyền chọn bán kiểu Châu Âu là
Max (0, X – ST).
Vì vậy, hiện giá của giá thực hiện là giá trị lớn nhất có thể đạt
được của quyền chọn bán kiểu Châu Âu.
Vì quyền chọn bán kiểu Mỹ có thể được thực hiện sớm vào bất
cứ lúc nào, giá trị lớn nhất của nó là giá thực hiện.
Pe ≤ X(1+r) -T
Pa ≤ X
Các nguyên tắc định giá quyền chọn bán
Vào ngày đáo hạn quyền chọn bán, không còn giá trị thời
gian. Quyền chọn bán kiểu Mỹ vì vậy cũng giống như quyền
chọn bán kiểu Châu Âu. Giá trị của cả hai loại quyền chọn
bán này phải bằng giá trị nội tại. Vì vậy,
P(ST,0,X) = Max(0,X – ST)
Mô hình định giá
Mô hình Mô hình
Black -
nhị phân Scholes
Mô hình định giá
Một quyền chọn mua 3 tháng trên cổ phiếu có giá thực hiện
là $21
•Giá trị của một danh mục gồm mua ∆ cổ phần và bán 1
quyền chọn mua là
22∆ – 1
18∆
22 ×0,25 – 1 = 4,50
4,5e–0,12×3/12 = 4,3670
Định giá quyền chọn
Một chứng khoán phái sinh đáo hạn trong thời gian T và
phụ thuộc vào cổ phiếu
S0u
ƒu
S0
ƒ
S0d
ƒd
Tổng quát
S0d – ƒd
• Danh mục là phi rủi ro khi
ƒu − fd
• S0u∆ – ƒu = S0d∆ – ƒd hoặc =
S 0u − S 0 d
Tổng quát
Thay ∆ chúng ta có
trong đó
erT − d
p=
u−d
p là xác suất
• Giá trị của một phái sinh là khoản chi trả kỳ vọng của nó
trong một môi trường chấp nhận rủi ro được chiết khấu theo
lãi suất phi rủi ro
S 0u
ƒu
S0
ƒ
S 0d
ƒd
Định giá chấp nhận rủi ro
• Cây nhị phân minh họa kết quả tổng quát mà giá trị của một
phái sinh với giả định rằng suất sinh lợi kỳ vọng trên tài sản
cơ sở là phi rủi ro và chiết khấu tại lãi suất phi rủi ro.
• Điều này được biết như là sử dụng định giá chấp nhận rủi
ro.
Original Example Revisited
S0u = 22
S0=20 ƒu = 1
ƒ S0d = 18
ƒd = 0
𝑝 là xác suất cung cấp một suất sinh lợi cổ phiếu bằng
lãi suất phi rủi ro:
= 0.633
D = 1- tỷ lệ giảm giá
Bài tập thực hành
• Một quyền chọn mua trên cổ phiếu không chi trả cổ tức, có
thời gian đáo hạn là 6 tháng.
• X = 40
• S0 = 35
• Biết rằng, 6 tháng sau, giá cổ phiếu có thể tăng hoặc giảm
20% và lãi suất hiện tại là 5%.
• Hãy xác định giá trị của quyền chọn mua trên ở thời điểm
hiện tại bằng mô hình nhị phân?
Mô hình nhị phân hai thời kỳ
24.2
22
20 19.8
18
16.2
• X = 21, r = 12%
𝑆0 𝑢 2
𝑆0 𝑢 𝒇𝒖𝒖
B
𝑆0 𝒇𝒖 𝑆0 𝑢𝑑
A
𝒇 𝑆0 𝑑 𝒇𝒖𝒅
𝒇𝒅 𝑆0 𝑑 2
𝒇𝒅𝒅
𝑒 (𝑟−𝑞)𝑇 − 𝑑
𝑝=
𝑢−𝑑
Giá cổ phiếu biến động ngẫu nhiên và phát triển theo phân
phối logarit chuẩn.
Lãi suất phi rủi ro và độ bất ổn của tỷ suất sinh lợi theo
logarit của cổ phiếu không thay đổi trong suốt thời gian đáo
hạn của quyền chọn.
𝑑2 = 𝑑1 − 𝜎 𝑇
N(d1), N(d2) = xác suất phân phối chuẩn tích lũy
σ = độ bất ổn hàng năm (độ lệch chuẩn) của tỷ suất
sinh lợi ghép lãi liên tục (logarit) của cổ phiếu
r = lãi suất phi rủi ro ghép lãi liên tục
Hàm 𝑵(𝒙)
•𝑁(𝑥) là xác suất mà một biến phân phối chuẩn với trung bình
bằng 0 và độ lệch chuẩn bằng 1 là nhỏ hơn 𝑥
•Dùng bảng phân phối xác suất tích lũy tìm N(d1) and N(d2).
•Trên Excel dùng hàm Normsdist
•Trên Máy tính Casio:
- Mode + 3: Chuyển sang chế độ thống kê + AC
- Shift + 1 + 5 +1+ x + ) + =: Kết quả N(x)
Ví dụ
Sử dụng công thức Black-Scholes để định giá một quyền chọn
mua cổ phiếu như sau:
• Giá thực hiện $40
42 0,22
ln +(0,1+ 2 )×0,5
𝒅𝟏 = 40
= 𝟎, 𝟕𝟔𝟗𝟑
0,2 0,5
▪ Nếu quyền chọn là quyền chọn mua châu Âu, giá trị của
nó là
▪ Nếu quyền chọn là quyền chọn bán châu Âu, giá trị của
nó là
Do đó 𝐂 = 𝟒, 𝟕𝟔 𝐏 = 𝟎, 𝟖𝟏
Các biến số trong mô hình B-S
𝑆0 ∗𝑒−𝑞𝑇 𝜎2
ln 𝑋
+ 𝑟+ 2
𝑇
𝑑1 = ; 𝑑2 = 𝑑1 − 𝜎 𝑇
𝜎 𝑇
Sử dụng quyền chọn để phòng ngừa rủi ro
• Kết hợp tài sản cơ sở với một quyền chọn hoặc các quyền
chọn.
• Có thể giảm hoặc loại trừ rủi ro giảm lợi nhuận trong khi
vẫn duy trì khả năng tăng lợi nhuận.
• Có thể bảo vệ tránh khỏi sụt giảm giá trị trong nắm giữ tài
sản, hoặc tránh sự tăng giá đầu vào.
Chiến lược phòng ngừa
• Protective put
• Covered call
• Long Straddle
• Short Straddle
• NĐT cũng mua (nắm giữ) quyền chọn bán trên tài sản.
• Đảm bảo danh mục đầu tư tiến hành ít nhất bằng giá thực
hiện của quyền chọn.
+ =
Ví dụ Protective PUT
• Giả sử bạn sở hữu một cổ phiếu và bạn mua một quyền chọn
bán với giá thực hiện là 22,5 trên cổ phiếu, phí quyền chọn là
$0,75
ST : 30 25 20 15
Phí: -0,75 -0,75 -0,75 -0,75
Lợi nhuận: 0 0 2,50 7,50
=== === === ===
Tổng: 29,25 24,25 21,75 21,75
Hedging bằng quyền chọn (Protective PUT)
• NĐT đang lo lắng giá có thể giảm trong 2 tháng tới và muốn
phòng ngừa.
NĐT có thể mua 10 quyền chọn bán trong tháng Bảy trên cổ
phiếu của Microsoft trên CME với giá thực hiện là 27,50$.
Hedging bằng quyền chọn (Protective PUT)
+ =
Ví dụ Covered CALL
• Giả sử bạn sở hữu một cổ phiếu, và bạn bán một quyền chọn
mua với giá thực hiện là 35 trên cổ phiếu, với phí quyền chọn
là $2
ST : 30 35 40 45
Phí: 2 2 2 2
Lợi nhuận: 0 0 -5 -10
=== === === ===
Tổng thể: 32 37 37 37
LONG straddle
Ví dụ LONG straddle
133
Nhắc lại
Hợp đồng hoán đổi là các thỏa thuận OTC để trao đổi
một chuỗi các dòng tiền theo các điều khoản được xác
định trước.
Phòng ngừa rủi ro bằng hợp đồng hoán đổi
Khoản nhận được trên lãi suất thả nổi sẽ được dùng để trả
nợ cho những khoản nợ trên lãi suất thả nổi trước đó.
JCI đã chuyển một nghĩa vụ thanh toán theo lãi suất thả
nổi thành một nghĩa vụ thanh toán theo lãi suất cố định
bằng cách sử dụng Swaps.
Phòng ngừa rủi ro hoàn hảo chỉ tồn tại trong “khu
vườn Nhật Bản” …
Kết thúc chương 3.