Professional Documents
Culture Documents
Chương 4. Quản Trị Rủi Ro Đầu Tư
Chương 4. Quản Trị Rủi Ro Đầu Tư
• Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu
hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt
động đầu tư.
• Đầu tư là hi sinh giá trị trong hiện tại nhằm kỳ vọng thu
được giá trị cao hơn trong tương lai.
Khái quát rủi ro đầu tư
Độ Hệ số Value
Hệ số
lệch biến At
bê-ta
chuẩn động Risk
7
Đo lường rủi ro đầu tư
Độ lệch
chuẩn
Độ lệch chuẩn
N
mean = X = X i pi
i =1
N
Variance = ( X ) = ( X − X i ) pi
2 2
i =1
Variance= (X )
Ước lượng mẫu
N
1
Xˆ =
N
X
i =1
i
( )
N
1
ˆ 2
ˆ ( X ) =
2
X − Xi
N − 1 i =1
Hiệp phương sai
Thể hiện hai biến ngẫu nhiên được kết nối với nhau.
Ví dụ:
độc lập
biến động cùng nhau
biến động ngược chiều
( )(
Cov( X , Y ) = E X − X Y − Y
𝑛
)
𝐶𝑜𝑣 𝑋, 𝑌 = 𝑝𝑗 (𝑋ത − 𝑋𝑗 )(𝑌ത − 𝑌𝑗 )
𝑗=1
Hệ số tương quan
XY =
( )(
E X − X Y −Y
=
)
Cov( X , Y )
( X ) (Y ) ( X ) (Y )
-1 1
= 0 độc lập
= 1 tương quan dương hoàn hảo
= -1 tương quan âm hoàn hảo
Đặc điểm
E (A + B) = E ( A) + E ( B )
2 (A + B) =
2 2 ( A) + 2 2 ( B) + 2Cov( A, B)
2 (A + B) =
2 2 ( A) + 2 2 ( B) + 2 ( A) ( B)
Danh mục
2(A+B) = 2(A) + 2(B) + 2(A)(B)
rf
B
Đo lường rủi ro đầu tư
Hệ số biến
động
Hệ số biến động
𝝈
𝑪𝑽𝝈 =
𝑿
Hệ số 𝜷
Hệ số 𝜷
• Mô hình CAPM
𝒓𝒆 = 𝒓𝒇 + 𝜷(𝒓𝑴 − 𝒓𝒇 )
Hệ số 𝜷
Hệ số 𝜷
𝑪𝒐𝒗(𝑨, 𝑴)
𝜷𝑨 =
𝝈𝟐𝑴
𝜷𝒑 = 𝜷𝒊 . 𝒘 𝒊
𝒊=𝟏
VaR
Định nghĩa
0.8
0.6
0.4
VaR1%
1%
0.2
Profit/Loss
-3 -2 -1 1 2 3
Ý nghĩa của VaR
Một nhà quản lý danh mục có VaR một ngày là $1M tại độ
tin cậy 99%.
VaR
1%
Risk Management Structure
Risk Mapping
Valuation
Value-at-Risk
• Monte Carlo.
• RiskMetrics.
Mô phỏng lịch sử
• Giả định rằng thị trường thay đổi tương tự như quan sát
trong quá khứ.
Bởi vì các quan sát trong quá khứ có thể ít liên quan đến
hiện tại, có một kỹ thuật mà gán trọng số giảm dần với
các quan sát trễ hơn. Điển hình là mức giảm theo hàm
mũ.
• Trung bình và hiệp phương sai của các nhân tố thị trường.
1%
2.33
-2.33
Variance Covariance
• 𝜇 = 𝑤1 𝑅1 + 𝑤2 𝑅2
𝜎𝑦𝑒𝑎𝑟
• 𝜎𝑑𝑎𝑦 =
252
0.5
-1 -0.5 0.5 1
-0.5
-1
Monte Carlo
10
10 20 30 40
-5
-10
-15
RiskMetrics
Monte • Áp dụng cho danh mục • Chi phí tính toán rất cao (thời
Carlo đầu tư bao gồm chứng gian thực thi, bộ nhớ máy vi
khoán phi tuyến (quyền tính mạnh, vv).
chọn).
4.3. Quản trị rủi ro đầu tư
Quản trị rủi ro đầu tư
• Quản trị rủi ro trong đầu tư là quá trình tiếp cận rủi ro
một cách khoa học và có hệ thống nhằm nhận dạng,
kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất,
mất mát, những tác động bất lợi của rủi ro khi đầu tư.
Quản trị rủi ro đầu tư
• Đa dạng hóa danh mục đầu tư nhằm làm giảm thiểu rủi
ro.
• Nhờ biến động của các tài sản đầu tư trước các biến
động thị trường là khác nhau, suất sinh lợi của chúng có
thể bù đắp cho nhau khi rủi ro xẩy ra, do đó hạn chế tác
động tiêu cực của rủi ro đến giá trị danh mục.
Đa dạng hóa đầu tư
𝒏
ഥ = 𝒘𝒋 . 𝑿𝒋
𝑿
𝒋=𝟏
𝝈𝒑 = 𝝈𝟐𝒑
• Hệ số tương quan
𝑪𝒐𝒗(𝑿, 𝒀)
𝝆𝑿𝒀 =
𝝈𝑿 𝝈𝒀
Với −1 ≤ 𝜌𝑋𝑌 ≤ 1
𝑛
• Yêu cầu:
✓Nếu đầu tư tổng hợp thì tỷ lệ đầu tư tối thiểu hóa rủi ro
là bao nhiêu?
Đa dạng hóa đầu tư
Tỷ suất sinh
lợi kỳ vọng
Độ lệch chuẩn
Phân tích độ nhạy
Sensitivity Analysis
• Ý nghĩa của phân tích độ nhạy: Trả lời 2 câu hỏi sau:
• Phân tích độ nhạy là phân tích hiện giá thuần (NPV) hoặc
những thước đo về sinh lợi của dự án đầu tư biến đổi như
thế nào khi một hoặc nhiều biến số bị tác động trong quyết
định đầu tư.
Phân tích độ nhạy
Sensitivity Analysis
56
Phân tích độ nhạy
Xấu TB Tốt
1 − (1 + 14%)−10
𝑁𝑃𝑉 = 27,5 − 100 = 43,4432
14%
Phân tích độ nhạy
• Tính tương tự như vậy cho các chỉ tiêu khác, sau đó tổng hợp
ta có bảng như sau:
CF NPV
Chỉ tiêu
Xấu Tốt Xấu Tốt
-Tầm cỡ thị trường 19,44 27,50 1,3804 43,4432
-Thị phần công ty 19,52 27,50 1,8186 43,4432
-Giá bán đơn vị 18,89 35,90 -1,4676 87,2586
-Biến phí đơn vị 17,63 26,45 -8,0339 37,9663
-Định phí 22,60 24,00 17,8842 25,1868
Phân tích độ nhạy
• Rõ ràng là các lỗi về giá bán, biến phí đơn vị rất lớn, vì trong
trường hợp mà giả thiết thấp xẩy ra thì NPV sẽ bị âm lớn,
điều đó thể hiện doanh nghiệp bị lỗ.
• Vì thế, trước khi quyết định đầu tư cần phải khảo sát kỹ thị
trường để đưa ra dự đoán tương đối xác thực và tìm giải pháp
để tăng thị phần cho công ty.
Phân tích độ nhạy
Ví dụ:
Công ty RC đang xem xét dự án đầu tư 5 triệu USD vào một
nhà máy. Nhà máy này sẽ tạo ra doanh thu từ 2 triệu USD đến
5 triệu USD.
• Chi phí cố định sau thuế là 500.000 USD và chi phí biến đổi
sau thuế là 50% doanh thu.
• Vòng đời dự án dự kiến là 5 năm.
• CF = 50% x R – 500.000
• Giá trị thu hồi có thể từ tối thiểu là 1 triệu USD đến tối đa là
3 triệu USD (cuối năm thứ 5).
Phân tích độ nhạy
Sensitivity Analysis
−5
1 − (1 + r ) −5
NPV = CF + SV (1 + r )
r
• Với SV (Salvage Value): giá trị thu hồi.
Phân tích độ nhạy
Sensitivity Analysis
• NPV tương ứng với các mức doanh thu và giá trị thu hồi (đvt:
1.000$)
2.000 2.500 3.000 3.500 4.000 4.500 5.000
dụ, với tỷ suất sinh lời đòi hỏi là 10%, doanh thu 3,5 triệu
• Ví
USD và giá trị thu hồi là 1 triệu USD thì NPV sẽ là:
• NPV = 359.000 USD.
• Bảng tính trên có thể lập một cách dễ dàng trong Excel.
Phân tích độ nhạy
Sensitivity Analysis
Phân tích
độ nhạy
của NPV
với các
biến số
then chốt
Phân tích độ nhạy
Sensitivity Analysis
Phân tích
độ nhạy
của NPV
với các
biến số
then chốt
Phân tích độ nhạy
• Phân tích độ nhạy cung cấp cho nhà quản lý một bức
tranh dễ hiểu về các kết quả có thể xảy ra.
• Nhà quản trị cũng có thể quyết định thực hiện những hành
động giảm thiểu rủi ro ví dụ như chọn địa điểm khác hoặc
thuê thay cho mua đất để giảm thiểu sự không chắc chắn
trong giá trị thu hồi.
Phân tích độ nhạy
• Những hạn chế
➢Một lần chỉ có 1 biến thay đổi do giả định rằng các biến số
là độc lập với nhau. Tuy nhiên, trong thực tế, các biến này có
quan hệ qua lại với nhau, ví dụ giá và khối lượng hàng bán.
Phân tích tình huống có thể giải quyết vấn đề này.
➢Phân tích độ nhạy có thể chỉ ra các mức NPV khác nhau
nhưng không cho biết xác suất xảy ra.
• Cây quyết định thì đặc biệt hữu dụng trong trường hợp
giải quyết với những quyết định theo dãy.
• Một quyết định dãy có thể liên quan đến một cơ hội để
mở rộng hoặc từ bỏ quyết định đầu tư phụ thuộc vào
doanh thu năm thứ nhất.
71
Cây quyết định
Decision tree
Ví dụ:
• Giá trị thu hồi vào cuối vòng đời dự án 5 năm có thể là
1 triệu USD hoặc 3 triệu USD.
Cây quyết định
• Doanh thu có thể là 2 triệu USD hoặc 4 triệu USD một năm
tương ứng với xác suất lần lượt là 0,3 và 0,7.
• Bất kỳ doanh thu xảy ra trong năm thứ nhất như thế nào sẽ
xảy ra trong những năm sau đó như vậy.
• Nhà máy có thể bán với giá 3,5 triệu USD vào cuối năm thứ
nhất.
• Có xác suất 0,4 cho giá trị thu hồi là 1 triệu USD vào cuối
năm thứ 5 và xác suất cho giá trị thu hồi 3 triệu USD là 0,6
cho thời điềm đó.
Cây quyết định
Cây quyết định
➢Nếu tiếp tục, kết quả sẽ theo phân nhánh phía dưới.
• Nếu xây dựng, doanh số 2 triệu USD, và tiếp tục, tại điểm
E, sẽ có 2 kết quả:
• Giá trị thu hồi là 1 triệu USD, với xác suất là 40%.
Điều này dẫn đến NPV là -2.484
• Giá trị thu hồi là 3 triệu USD, với xác suất là 60%.
Điều này sẽ dẫn đến NPV là -1.242
Cây quyết định
• Nếu xây dựng, doanh số 4 triệu USD, và tiếp tục, tại điểm F,
sẽ có 2 kết quả:
• Giá trị thu hồi là 1 triệu USD, với xác suất là 40%. Điều
này dẫn đến NPV là 1.307
• Giá trị thu hồi là 3 triệu USD, với xác suất là 60%. Điều
này sẽ dẫn đến NPV là 2.549
Cây quyết định
Vì thế đường phân nhánh hủy bỏ không có xác xuất xảy
ra.
Cây quyết định
• E(NPV) =
= 30%(-1.364.000)+28%(1.307.000)+42%(2.549.000) =
= 1.207.000 USD
Cây quyết định
• Ưu điểm
✓Cung cấp kết quả trong điều kiện xác suất.
✓Không chỉ giúp đỡ, nó tập trung vào việc ra quyết định
theo chuỗi.
• Nhược điểm
✓Đòi hỏi ước tính xác suất.
✓Có thể đòi hỏi nhiều thời gian và chi phí phụ thuộc vào
quy mô và mức độ linh họat của từng trường hợp.
4.4. Ngưỡng chấp nhận rủi ro
Khái niệm
• Ngưỡng chấp nhận rủi ro là mức rủi ro cao nhất mà nhà đầu
tư còn có thể chấp nhận được.
• Mỗi nhà đầu tư đếu có mức ngại rủi ro nhất định ở mức độ
khác nhau tùy thuộc vào tâm lý và khối lượng tiền sở hữu.
Cách xác định
𝒓𝒑 − 𝒓𝒇
𝑨=𝟐
𝝈𝟐𝒑
Ngưỡng chấp nhận rủi ro càng cao thì lợi nhuận mang về
càng cao.
Cách xác định
10% − 5%
𝐴=2 2
= 3,0864
18%
• Như vậy với mức ngại rủi ro lớn hơn 3,0864 thì nhà đầu tư
sẽ không đầu tư vào danh mục.