Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 31

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP

BÁO CÁO MÔN HỌC

Ngành: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHÁCH SẠN BẰNG NGÔN


NGỮ LẬP TRÌNH JAVA SỬ DỤNG HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
MY SQL

Sinh viên :
Khóa :
Lớp :
2

1. MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
1. Tìm hiểu tổng quan chung về nội dung khóa luận tốt nghiệp...........................1
2. Lý do chọn đề tài..............................................................................................1
3. Tổng quan chung về các đề tài tương tự của các đồ án, khoá luận đã được
nghiên cứu...............................................................................................................2
4. Mục tiêu đề tài..................................................................................................3
5. Kết quả dự kiến.................................................................................................4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT..................................................5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài......................................................5
1.1.1. Tìm hiểu về đặc thù của ngành khách sạn.................................................5
1.1.2. Tìm hiểu về Công việc của người quản lý khách sạn................................5
1.1.3. Tìm hiểu tổng quan về các bước trong quy trình quản lý khách sạn.........5
1.2. Tổng quan chung có phù hợp với nội dung nghiên cứu của đề tài..................7
1.3. Tìm hiểu căn cứ pháp lý hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cụ thể vào đề tài..7
1.3.1. Tổng quan về ngôn ngữ lập trình Java.....................................................7
1.3.2. Tổng quan MySQL....................................................................................9
1.3.3. Tổng quan về Xampp................................................................................9
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI.................................12
2.1. Tổng quan về doanh nghiệp (nếu có) liên quan đến đồ án/khóa luận............12
2.1.1. Giới thiệu về khách sạn...........................................................................12
2.1.2 Cơ cấu tổ chức..........................................................................................12
2.1.3 Thực trạng các hoạt động của khách sạn hiện nay...................................12
2.2. Tổng quan chung về tình hình quản lý khách sạn..........................................13
2.3. Phân tích thực trạng những nội dung nghiên cứu trong quản lý khách sạn...13
2.3.1. Phân tích thực trạng trong công quản lý khách sạn tại khách sạn Hoàng Sơn
13
a. Thông tin chung về khách sạn:......................................................................13
2.3.2. Phân tích thực trạng trong công tác quản lý tại khách sạn Bạch Dương 14
2.3.3. Phân tích thực trạng trong công tác quản lý tại Khách sạn 325 Giảng Võ16
2.4. So sánh, đánh giá ưu nhược điểm trong quản lý tại các khách sạn được khảo sát
17
2.5. Hướng giải quyết............................................................................................17
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC NHƯỢC ĐIỂM......................................19
3.1. Xây dựng giải pháp khắc phục nhược điểm giao diện chưa được bảo mật:. .20
3.1.1. Xây dựng tính năng của sản phẩm...........................................................20
3

3.1.2. Mô tả cách thực hiện tính năng trên........................................................20


3.1.3. Chế tạo sản phẩm theo từng tính năng....................................................22
3.2. Xây dựng giải pháp khắc phục nhược điểm thiếu nghiệp vụ quản lý khách hàng:
24
3.2.1. Xây dựng tính năng của sản phẩm...........................................................24
3.2.2. Mô tả cách thực hiện tính năng trên........................................................24
3.2.3. Chế tạo sản phẩm theo từng tính năng....................................................27
3.3. Xây dựng giải pháp khắc phục nhược điểm thiếu nghiệp vụ quản lý nhân viên
29
3.3.1. Xây dựng tính năng của sản phẩm...........................................................29
3.3.2. Mô tả cách thực hiện tính năng trên........................................................29
3.3.3. Chế tạo sản phẩm theo từng tính năng....................................................32
3.4. Xây dựng giải pháp khắc phục nhược điểm thiếu nghiệp vụ quản lý dịch vụ34
3.4.1. Xây dựng tính năng của sản phẩm...........................................................34
3.4.2. Mô tả cách thực hiện tính năng trên........................................................34
3.4.3. Chế tạo sản phẩm theo từng tính năng....................................................38
3.5. Xây dựng giải pháp khắc phục nhược điểm thiếu chức năng quản lý phòng.38
3.5.1. Xây dựng tính năng của sản phẩm...........................................................38
3.5.2. Mô tả cách thực hiện tính năng trên........................................................39
3.5.3. Chế tạo sản phẩm theo từng tính năng....................................................42
3.6. Xây dựng giải pháp khắc phục nhược điểm thiếu nghiệp vụ quản lý hoá đơn44
3.6.1. Xây dựng tính năng của sản phẩm...........................................................44
3.6.2. Mô tả cách thực hiện tính năng trên........................................................44
3.6.3. Chế tạo sản phẩm theo từng tính năng....................................................47
3.7. Xây dựng giải pháp khắc phục nhược điểm Thiếu nghiệp vụ thống kê theo các
tiêu chí:..................................................................................................................48
3.7.1. Xây dựng tính năng của sản phẩm...........................................................48
3.7.2. Mô tả cách thực hiện tính năng trên........................................................48
3.7.3. Chế tạo sản phẩm theo từng tính năng....................................................50
3.8. Xây dựng giải pháp khắc phục nhược điểm Giao diện chưa thật sự thân thiện
với người dùng......................................................................................................51
3.9. Ghép các giao diện và tích hợp với cơ sở dữ liệu My SQL...........................52
3.9.1. Xây dựng biểu đồ cơ sở dữ liệu...............................................................52
3.10.2. Mô tả các bảng cơ sở dữ liệu.................................................................52
6. Kết luận và khuyến nghị.................................................................................55
7. Tài liệu tham khảo.............................................................................................56
4

2. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT Từ viết Nghĩa đầy đủ Tiếng Việt Nghĩa đầy đủ Tiếng Anh
tắt (Nếu có)
1 STT Số thứ tự
2 CNTT Công nghệ thông tin
3 JDK Bộ phát triển Java Java development kit
4 RMI Gọi phương thức từ xa Remote Method Invocation
5 JMS Dịch vụ tin nhắn Java Java Message Service
6 IoT Internet vạn vật Internet of Things
7 Xampp X + Apache + MySQL + PHP +
Perl
8 EE Phiên bản doanh nghiệp Enterprise Edition
9 SDK Bộ phát triển phần mềm Software Development Kit
10 JSF Các mặt máy chủ Java JavaServer Faces
11 SQL Structured Query Language Structured Query Language
12 RDBMS Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu Relational Database
quan hệ Management System
13 PHP Bộ tiền xử lý siêu văn bản Hypertext Preprocessor
14 HTML Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản Hypertext Markup Language
15 PERL Ngôn ngữ trích xuất và báo cáo Practical Extraction and
thực tế Reporting Language
16 XML Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng Extensible Markup Language
17 JSON Ký hiệu đối tượng JavaScript JavaScript Object Notation
5

3. DANH MỤC BẢNG BIỂU

STT Tên bảng biểu Nội dung Số trang


1 Bảng 3. 1 Bảng đặc tả chức năng đăng nhập 20
2 Bảng 3. 2 Bảng đặc tả chức năng đăng xuất 22
3 Bảng 3. 3 Bảng đặc tả chức năng quản lý khách hàng 24
4 Bảng 3. 4 Bảng đặc tả chức năng quản lý nhân viên 27
5 Bảng 3. 5 Bảng đặc tả chức năng quản lý hàng hoá 32
6 Bảng 3. 6 Bảng đặc tả chức năng quản lý đặt bàn 39
7 Bảng 3. 7 Bảng đặc tả chức năng quản lý bán hàng 41
8 Bảng 3. 8 Bảng Chi tiết hoá đơn 52
9 Bảng 3. 9 Bảng hoá đơn 52
10 Bảng 3. 10 Bảng Khách hàng 52
11 Bảng 3. 11 Bảng Nhân viên 53
12 Bảng 3. 12 Bảng mặt hàng 53
13 Bảng 3. 13 Bảng loại hàng 53
6

4. DANH MỤC HÌNH VẼ

STT Tên hình vẽ Nội dung Số trang


1 Hình 3. 1 Use Case chức năng đăng nhập 20
2 Hình 3. 2 Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập 21
3 Hình 3. 3 Use Case chức năng đăng xuất 21
4 Hình 3. 4 Biểu đồ hoạt động chức năng đăng xuất 22
5 Hình 3. 5 Giao diện đăng nhập 23
6 Hình 3. 6 Giao diện trang chủ của admin 23
7 Hình 3. 7 Giao diện nhân viên 23
8 Hình 3. 8 Use Case chức năng quản lý khách hàng 24
9 Hình 3. 9 Biểu đồ hoạt động thêm thông tin khách hàng 26
10 Hình 3. 10 Biểu đồ hoạt động xoá thông tin khách hàng 26
11 Hình 3. 11 Trang quản lý thông tin khách hàng 26
12 Hình 3. 12 Use Case chức năng quản lý nhân viên 27
13 Hình 3. 13 Biểu đồ hoạt động thêm thông tin nhân viên 29
14 Hình 3. 14 Biểu đồ hoạt động chức năng xoá thông tin nhân 29
viên
15 Hình 3. 15 Giao diện quản lý nhân viên 30
16 Hình 3. 16 Giao diện thêm nhân viên 30
17 Hình 3. 17 Giao diện sửa nhân viên 31
18 Hình 3. 18 Use Case chức năng quản lý hàng hoá 32
19 Hình 3. 19 Biểu đồ hoạt động chức năng thêm thông tin hàng 34
hoá
20 Hình 3. 20 Biểu đồ hoạt động chức năng xoá thông tin hàng hoá 34
21 Hình 3. 21 Biểu đồ hoạt động chức năng thêm thông tin loại 35
hàng
22 Hình 3. 22 Biểu đồ hoạt động chức năng xoá thông tin loại hàng 35
23 Hình 3. 23 Giao diện quản lý hàng hóa 36
24 Hình 3. 24 Thêm loại món ăn 36
25 Hình 3. 25 Thêm món ăn 37
26 Hình 3. 26 Sửa món ăn 38
27 Hình 3. 27 Use Case chức năng quản lý đặt bàn 39
7

28 Hình 3. 28 Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý đặt bàn 40


29 Hình 3. 29 Giao diện chức năng quản lý đặt bàn 40
30 Hình 3. 30 Use Case chức năng quản lý bán hàng 41
31 Hình 3. 31 Biểu đồ hoạt động chức năng bán hàng 43
32 Hình 3. 32 Giao diện danh sách thông tin hoá đơn mua hàng 44
33 Hình 3. 33 Giao diện chi tiết hoá đơn mua hàng 44
34 Hình 3. 34 Thống kê nhân viên theo phiên làm việc và số nhân 50
viên.
35 Hình 3. 35 Thống kê doanh thu theo nhân viên và theo sản 51
phẩm.
36 Hình 3. 36 Biểu đồ cơ sở dữ liệu 52
1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tìm hiểu tổng quan chung

Trong thời đại ngày nay, ngành khách sạn đang đối mặt với nhiều thách thức,
đặc biệt là sự cạnh tranh cao và sự yêu cầu ngày càng tăng của khách hàng. Việc quản
lý hiệu quả trở thành chìa khóa quyết định giữa sự thành công và thất bại. Việc nghiên
cứu quản lý khách sạn là một đề tài cực kỳ cấp thiết trong ngành du lịch và dịch vụ.
Hãy tưởng tượng một thành phố du lịch nổi tiếng, nơi hàng nghìn du khách đổ về mỗi
ngày. Trong bối cảnh này, quản lý khách sạn không chỉ là việc cung cấp chỗ ở cho du
khách mà còn đòi hỏi sự chuyên nghiệp, hiệu quả và linh hoạt.

Một đề tài nghiên cứu về quản lý khách sạn sẽ giúp hiểu rõ hơn về cách tối ưu
hóa quá trình đặt phòng, quản lý nguồn nhân lực, và cải thiện trải nghiệm của khách
hàng. Các khách sạn hiện đại không chỉ cung cấp chỗ ở, mà còn có nhiều dịch vụ phụ
khác nhau như nhà hàng, spa, hồ bơi, và nhiều tiện ích khác. Quản lý một môi trường
đa dạng như vậy đòi hỏi một hệ thống quản lý chặt chẽ và linh hoạt. Nghiên cứu này
còn có thể tập trung vào việc áp dụng công nghệ mới, như hệ thống quản lý khách sạn
thông minh, để tối ưu hóa quy trình làm việc và nâng cao sự linh hoạt.
2. Lý do chọn đề tài

Với sự phát triển tốc độ các ứng dụng phần mềm trong lĩnh vực điện tử tin học
thì những phần mềm quản lý đã được áp dụng rộng khắp trong tất cả các ngành nghề
từ y tế, giáo dục, giao thông, ngân hàng đến kinh doanh và phổ biến nhất là phần mềm
quản lý khách sạn… Gần như bất cứ ngành nghề công việc buôn bán, dịch vụ nào đều
có sự xuất hiện của phần mềm quản lý phù hợp. Đây chính là một bước tiến quan
trọng đánh dấu sự phát triển theo hướng hiện đại hóa ở nước ta.

Trong bối cảnh ngành khách sạn, nơi mà sự quản lý hiệu quả và tương tác với
khách hàng đóng vai trò quan trọng, việc sở hữu một hệ thống quản lý khách sạn hiện
đại và hiệu quả là không thể phủ nhận. Đối mặt với thách thức của việc duy trì và phát
triển doanh nghiệp, chủ khách sạn đang tìm kiếm giải pháp thông minh để tối ưu hóa
quy trình quản lý.

Phần mềm quản lý khách sạn không chỉ là công cụ hỗ trợ, mà còn là yếu tố
quyết định trong việc duy trì và phát triển doanh nghiệp. Nó giúp tối ưu hóa quản lý,
2

cung cấp thông tin chi tiết và toàn diện, từ đó tăng cường trải nghiệm của khách hàng

Quản lý khách sạn không chỉ đơn thuần là vấn đề của doanh nghiệp, mà còn
liên quan chặt chẽ đến hình ảnh của địa điểm du lịch đó. Một khách sạn được quản lý
tốt không chỉ tạo ra nguồn thu nhập ổn định mà còn góp phần quan trọng vào sự phát
triển bền vững của ngành du lịch. Nắm bắt được điều đó, Em quyết định tìm hiểu và
thực hiện đề tài “Xây dựng phần mềm quản lý khách sạn bằng ngôn ngữ lập trình java
sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu my SQL” nhằm phục vụ tốt nhất việc quản lý các
khâu trong khách sạn, từ đó đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.

3. Tổng quan chung về các đề tài tương tự của các đồ án, khoá luận đã
được nghiên cứu

Đề tài 1: "Xây dựng hệ thống quản lý khách sạn dành cho khách sạn Viet
travel"

Nghiên cứu này tập trung vào việc phát triển một phần mềm quản lý đơn giản
và hiệu quả cho các khách sạn có qui mô nhỏ. Phần mềm bao gồm tính năng quản lý
đặt phòng, quản lý nhân viên.

Đề tài 2: "Tối ưu hóa quy trình vận hành và trải nghiệm khách hàng tại
khách sạn bậc trung thông qua phần mềm quản lý"

Đề tài này tập trung vào việc áp dụng phần mềm quản lý để tối ưu hóa quy trình
vận hành và cải thiện trải nghiệm của khách hàng tại các khách sạn bậc trung. Phần
mềm có thể tích hợp tính năng đặt phòng trực tuyến, quản lý dịch vụ khách hàng, và
phân tích dữ liệu.

Đề tài 3: "Nghiên cứu về ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong quản lý khách
sạn cao cấp"

Đề tài này khám phá cách sử dụng trí tuệ nhân tạo để nâng cao chất lượng dịch
vụ và trải nghiệm của khách hàng tại các khách sạn cao cấp. Phần mềm có thể sử dụng
AI để dự đoán nhu cầu của khách hàng, tối ưu hóa quy trình đặt phòng và quản lý các
dịch vụ cao cấp.

So Sánh: ( so sánh ưu và nhược điểm của 3 đề tài trên)

Đề tài 1
3

Ưu điểm:

Nhược điểm:

Đề tài 2

Ưu điểm:

Nhược điểm:

Đề tài 3

Ưu điểm:

Nhược điểm:

4. Mục tiêu đề tài

Mục tiêu chung:

Hoàn thành việc xây dựng thành công ứng dụng “Quản lý khách sạn” nhằm
đảm bảo sự thành công của đồ án tốt nghiệp và ứng dụng thực tế hệ thống xây dựng
được lên kế hoạch kinh doanh cá nhân của bản thân.

Mục tiêu cụ thể:


- Phân tích và nắm rõ các nghiệp vụ của bài toán quản lý khách sạn.
- Xây dựng phần mềm quản lý khách sạn có đầy đủ các chức năng cơ bản:

+ Quản lý hoá đơn

+ Quản lý phòng

+ Quản lý dịch vụ

+ Quản lý khách hàng

+ Quản lý nhân viên

+ Thống kê

Nhiệm vụ:
5. Kết quả dự kiến

STT Diễn giải Kết quả đạt được


4

1 Phân tích và thiết kế hệ thống Báo cáo

2 Nghiên cứu lý thuyết ngôn ngữ lập trình và hệ quản Báo cáo
trị CSDL

3 Báo cáo khóa luận tốt nghiệp Báo cáo hoàn chỉnh

4 Phần mềm xử lý được các chức năng cơ bản phục vụ Phần mềm DEMO
quản lý khách sạn
5

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT

1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài

1.1.1. Tìm hiểu về đặc thù của ngành khách sạn

1.1.2. Tìm hiểu về Công việc của người quản lý khách sạn

1.1.3. Tìm hiểu tổng quan về các bước trong quy trình quản lý khách sạn

Bước 1: Nhận thông tin khách hàng

Tại khâu đầu tiên của quy trình đó là nhận thông tin từ khách hàng. Thông qua
các phương tiện hay kênh liên lạc như là email, điện thoại, website, social media…
Lúc này, bộ phận kinh doanh sẽ nhận được thông báo khi khách hàng có nhu cầu sử
dụng dịch vụ.

Tại đây nhân viên sẽ tiếp nhận thông tin và kiểm tra tình trạng phòng. Từ đó có
thể tiếp nhận hay từ chối yêu cầu của khách hàng.

Bước 2: Check in Lễ tân

Tại khâu này, bộ phận kinh doanh sau khi nhận yêu cầu từ khách hàng sẽ chuyển
yêu cầu đến bộ phận lễ tân. Khi đó, bộ phận lễ tân sẽ thực hiện các thao tác đặt phòng,
gán phòng, check in và cập nhật hồ sơ khách hàng.

Bước 3: Dịch vụ khách hàng

Trong thời gian sử dụng dịch vụ của khách sạn sẽ có nhiều vấn đề phát sinh thêm
ví dụ như nhu cầu về ăn uống, spa, chất lượng phòng… Lúc này, lễ tân sẽ có trách
nhiệm cập nhật tổng hợp các chi phí phát sinh liên tục, rõ ràng. Việc này, sẽ giúp cho
việc thanh toán của khách hàng trực tiếp tại outlet hay chuyển bill.

Bước 4: Kiểm toán

Sau mỗi cuối ngày, thời gian này sẽ là công việc thuộc bộ phận Tài chính- Kế
toán. Phần việc này sẽ được thực hiện vào ban đêm với mục đích đó là thực hiện rà
soát tất cả những giao dịch và doanh thu của khách sạn trong ngày hôm đó.

Bước 5: Rà soát điều chỉnh


6

Ở thao tác này, công việc kiểm toán kết thúc. Nếu có những sai sót về chi phí thì
bộ phận Tài chính – Kế toán sẽ thông báo về thu ngân để chỉnh sửa và điều chỉnh.

Bước 6: Thanh toán

Khi thực hiện công việc theo dõi cập nhật chính xác và đầy đủ các dịch vụ mà
khách hàng đã sử dụng trong thời gian lưu trú. Lúc này, bộ phận thu ngân sẽ tiến hành
thanh toán cho khách hàng.

Bước 7: Chứng từ kế toán thu ngân

Kết thúc thanh toán cho khách hàng, thu ngân sẽ chuyển hết hoá đơn và chứng từ
về bộ phận kế toán.

Bước 8: Chứng từ từ những bộ phận khác

Trong chuỗi khách sạn thường tổng hợp cung cấp nhiều dịch vụ như spa, nhà
hàng, giải trí… Thì các bộ phận này cũng cần cung cấp chứng từ liên quan đến bộ
phận kế toán.

Bước 9: Tổng hợp chi phí

Các bộ phận sẽ tổng hợp mọi chi phí, chứng từ phát sinh liên quan và gửi về bộ
phận kế toán. Lúc đó, bộ phận kế toán sẽ thực hiện công việc của mình đó là tổng hợp,
ghi chép, lưu trữ mọi chứng từ liên quan.

Bước 10: Chăm sóc khách hàng

Khi hoàn thành việc sử dụng dịch vụ, bộ phận chăm sóc khách hàng tiến hành
lưu trữ, theo dõi và lập kế hoạch chăm sóc hỏi thăm. Nhận những đánh giá của khách
hàng sau khi sử dụng dịch vụ.

1.2. Tổng quan chung có phù hợp với nội dung nghiên cứu của đề tài

Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt, việc sử dụng công nghệ để tối ưu hóa quản lý
vô cùng cần thiết.

Đề tài " Nghiên cứu quy trình quản lý khách sạn. Từ đó xây dựng phần mềm
quản lý khách sạn" là hoàn toàn phù hợp với ngành công nghệ thông tin. Việc xây
dựng và triển khai phần mềm quản lý đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu, và lập trình phần mềm.
7

Các khía cạnh công nghệ chính bao gồm:

- Phát triển phần mềm: Xây dựng phần mềm quản lý đòi hỏi kỹ năng lập trình,
thiết kế giao diện người dùng, và tích hợp hệ thống.
- Quản lý cơ sở dữ liệu: Thiết kế và quản lý cơ sở dữ liệu để lưu trữ thông tin về
khách hàng.
- An ninh thông tin: Đảm bảo tính bảo mật và toàn vẹn của dữ liệu khách hàng và
hoạt động kinh doanh.

Như vậy, nghiên cứu và phát triển phần mềm quản lý khách sạn không chỉ đáp
ứng nhu cầu thực tế của thị trường mà còn đóng góp vào việc ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý, tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển bền vững của khách
sạn

1.3. Tìm hiểu căn cứ pháp lý hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cụ thể vào đề
tài

1.3.1. Tổng quan về ngôn ngữ lập trình Java

1.3.2. Tổng quan MySQL

1.3.3. Tổng quan về Xampp


8

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI

2.1. Tổng quan về doanh nghiệp (nếu có) liên quan đến đồ án/khóa luận

2.1.1. Giới thiệu về khách sạn

- Khách sạn Hoàng Gia toạ lại tạc số 30- Đường Phù Cừ- Gia Lâm- Hà Nội
- Qui mô khách sạng: 50 phòng nghỉ.
- Thòi gian hoạt động: từ năm 2014 đến nay

2.1.2 Cơ cấu tổ chức

2.1.3 Thực trạng các hoạt động của khách sạn hiện nay

- Hoạt động Kinh doanh:


- Quản lý Nhân sự:

2.2. Tổng quan chung về tình hình quản lý khách sạn

2.3. Phân tích thực trạng những nội dung nghiên cứu trong quản lý khách
sạn

2.3.1. Phân tích thực trạng trong công quản lý khách sạn tại khách sạn Hoàng
Sơn

a. Thông tin chung về khách sạn:

- Khách sạn Hoàng Sơn Peace tọa lạc gần Quảng trường Đinh Tiên Hoàng - Công
trình lịch sử chào mừng đại lễ 1000 năm Thăng Long Hà Nội. Nằm giữa trung tâm
kinh tế và văn hóa của Thành Phố Ninh Bình
- Khách sạn Hoàng Sơn Peace được thiết kế bao gồm 12 tầng và 214 phòng các
loại với nội thất cao cấp và sang trọng. Tất cả các phòng nghỉ của Khách sạn đều có
cửa sổ lớn nhìn ra không gian bên ngoài với xa xa là khung cảnh non nước hữu tình
đầy thơ mộng và cảnh đẹp lung linh của Thành phố Ninh Bình khi màn đêm buông
xuống để mặc những ánh đèn đua nhau thắp lên. Hơn thế nữa, Khách sạn Hoàng Sơn
Peace còn lựa chọn cách thiết kế độc đáo, thuận tiện cho phòng VIP, Family Suite và
Excutive Suite trong đó phòng khách và phòng nghỉ được tách biệt với diện tích phòng
lên đến 72m2.
9

- Hơn nữa, Khách sạn Hoàng Sơn Peace có đa dạng các loại phòng họp, Phòng hội
thảo lớn với sức chứa hơn 1000 chỗ ngồi và hệ thống âm thanh, nghe nhìn, thiết bị hỗ
trợ hiện đại chắc chắn sẽ góp phần tạo nên sự thành công cho sự kiện của Quý khách.
- Ngoài ra, Khách sạn Hoàng Sơn Peace còn đưa vào khai thác rất nhiều các dịch
vụ tiện ích khác như:
- Tổ chức các tour du lịch trong và ngoài nước
- Cho thuê hướng dẫn viên du lịch
- Tổ chức sự kiện - hội nghị - đám cưới trọn gói
- Bar - café
- Bể bơi
- Phòng karaoke
- Tắm thuốc - massage
- Cho thuê xe du lịch các loại
- Dịch vụ chuyển đồ
- Dịch vụ dọn phòng
- Dịch vụ giặt là …
b. Quy trình quản lý tại khách sạn Hoàng Sơn

Khách sạn Hoàng Sơn có quy mô khá lớn và các tiện ích đồ sộ, chính vì vậy
lượng công việc tại đây với các nhân viên là rất lớn. Các nhân viên ra vào không đúng
thời gian và giờ giấc mặc định.

Các nhân viên tới làm việc theo ca và khi đến làm việc sẽ tích vào bảng làm
việc.

Khi có khách đến đặt phòng, nhân viên sẽ ra soát tất cả các phòng thủ công xem
phòng nào còn trống và phòng nào đã có người đặt phòng để từ đó cho đặt phòng.

Khi đặt phòng, nhân viên sẽ giữ chứng minh thư của người tới đặt phòng

Nếu khách có nhu cầu dùng thêm dịch vụ, khách sẽ trả tiền ngay tại quầy dịch
vụ.

Sau khi thuê phòng xong, nhân viên sẽ gửi trả lại chứng minh thư cho người đặt
phòng.
10

2.3.2. Phân tích thực trạng trong công tác quản lý tại khách sạn Bạch Dương

a. Thông tin chung về khách sạn


- Được ưu ái toạ lạc trên con phố mang tên người anh hùng dân tộc. Cách bờ hồ
Hoàn Kiếm Hà Nội chưa đến 5km (tại 459 Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội ). KHÁCH SẠN
BẠCH DƯƠNG là một sự lựa chọn hoàn hảo và sáng suốt cho bất cứ ai đang tìm kiếm
cho mình một khoảng không gian riêng tự, yên bình và gần gũi với thiên nhiên.
- Không chỉ vậy, với vị trí trung tâm nên vô cùng thuận lợi về giao thông, dễ dàng
di chuyển tới mọi địa điểm nổi tiếng ở trung tâm thành phố Hà Nội. kHÁCH SẠN
BẠCH DƯƠNG thực sự là điểm dừng chân lý tưởng cho hầu hết mọi du khách trong
và ngoài nước, dù đến thăm, nghỉ dưỡng hay công tác tại thủ đô.
- Với không gian thoáng rộng, diện tích mặt bằng lên tới gần 2000m2, nằm trên
con phố Đội Cấn sầm uất, tấp nập, một vị trí đắc địa, thuận tiện đi lại, dễ tìm, KHÁCH
SẠN BẠCH DƯƠNG gây ấn tượng với khách hàng bởi cách bày trí tạo cảm giác yên
bình, tĩnh lặng, khác xa với sự náo nhiệt, ồn ào ngay bên ngoài.

Mô tả chung về tòa nhà khách sạn Bạch Dương


Tầng hầm Khu vực để xe
Tầng 1 Khu vực kho, Bếp, khu vực để xe
Tầng 2 Sảnh lễ tân và khu văn phòng
Tầng 3 Khu dịch vụ
Tầng 4 Khu văn phòng
Tầng 5 Khu văn phòng, khách sạn
Tầng 6 Khu văn phòng, khách sạn
Tầng 7 Khu văn phòng, khách sạn
Tầng 8 Khu văn phòng, khách sạn
Tầng 9 Khu văn phòng, khách sạn
Tầng 10 Tầng tum ngoài trờ

- Đến với KHÁCH SẠN BẠCH DƯƠNG, quý khách không chỉ được sống trong
không gian sang trọng, tiện nghi mà còn được sống trong không khí lịch sự, thân thiện,
với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, được đào tạo bài bản. Văn hóa khách sạn luôn
được tập thể ban lãnh đạo đặt lên hàng đầu, phổ biến đến từng bộ phận nhân viên,
nhằm đem lại cảm giác thoải mái, thân thiện nhất cho quý khách.
11

- KHÁCH SẠN BẠCH DƯƠNG luôn xác định lợi ích của khách sạn gắn liền với
lợi ích của người lao động, và quý khách là yếu tố quyết định sự thành công. Chính vì
vậy, chúng tôi luôn tạo môi trường làm việc thoải mái nhất cho người lao động, bố trí
những công việc phù hợp theo năng lực của từng người. Thân thiện luôn là tôn chỉ
điều hành của lãnh đạo khách sạn, tạo mối gắn kết chặt chẽ với khách hàng, như một
gia đình lớn. “Một đội ngũ – Một chí hướng – Một tương lai” là khẩu hiệu trong hoạt
động kinh doanh của khách sạn, khẳng định sự đoàn kết giữa tập thể lãnh đạo và nhân
viên, cũng như ý nghĩa tốt đẹp mà chúng tôi muốn mang lại cho các khách hàng của
mình.

b. Quy trình quản lý tại khách sạn Bạch Dương:


- Khách sạn Bạch Dương chưa có website để giới thiệu các tiện ích và các chương
trình giảm giá đến cho khách hàng nên chủ yếu các khách hàng đến khách sạn do quen
biết hoặc gặp trực tiếp tại trạm nghỉ chân
- Khi có khách đến đặt phòng, nhân viên sẽ ra soát tất cả các phòng thủ công xem
phòng nào còn trống và phòng nào đã có người đặt phòng để từ đó cho đặt phòng.
- Khi đặt phòng, nhân viên sẽ giữ chứng minh thư của người tới đặt phòng
- Nếu khách có nhu cầu dùng thêm dịch vụ, khách sẽ trả tiền ngay tại quầy dịch
vụ.
- Sau khi thuê phòng xong, nhân viên sẽ gửi trả lại chứng minh thư cho người đặt
phòng.
- Việc quản lý đặt phòng và quản lý tiền phòng chủ yếu trên file excel và trên sổ
sách giấy tờ.
- Các dịch vụ tại đây chủ yếu là dịch vụ đồ ăn, đồ uống và không có các dịch vụ
luxury khác.
- Khách hàng muốn mua dịch vụ phải ra quầy thu ngân, nhân viên thu ngân sẽ thu
tất cả các chi phí phát sinh, sau đó Khách cầm thẻ đã được đóng dấu xuống mua dịch
vụ tại quầy dịch vụ.

2.3.3. Phân tích thực trạng trong công tác quản lý tại Khách sạn 325 Giảng Võ

a. Thông tin chung về khách sạn


Nằm ở vị trí trung tâm tại Ba Đình của Hà Nội, chỗ nghỉ này đặt quý khách ở gần
các điểm thu hút và tùy chọn ăn uống thú vị. Như một lợi ích thêm, nhà hàng có sẵn
12

ngay trong khuôn viên nghỉ để phục vụ nhu cầu của quý khách một cách thuận tiện.
Khách sạn có quy mô 8 tầng với diện tích 400 m2

Tiện nghi tại khách sạn:

- Đưa đón sân bay


- Thuê xe đạp
- Giữ hành lý
- Quán cà phê
- Quán bar
- Dịch vụ giặt là
b. Quy trình quản lý tại khách sạn :
Do giới hạn về kinh phí đầu tư cũng như cơ cấu tổ chức của khách sạn tương đối
nhỏ nên tất cả mọi công việc đều thao tác bằng tay. Khách sạn có hai chục máy tính
chỉ dùng để soạn thảo văn bản và in các mẫu đơn, mẫu phiếu thanh toán. Nhưng hiện
tại thì máy tính rất ít được sử dụng do các nhân viên trong khách sạn chưa làm quen
nhiều với máy tính.

Các nhân viên trong khách sạn chủ yếu ghi chép bằng tay, chỉ có kế toán làm
những công việc liên quan đến máy tính. Khách sạn có một máy điện thoại tổng đài
với 3 line được nối với điện thoại tất cả các phòng. Đồng thời máy tổng đài được nối
với một máy in có tác dụng in ra các cuộc gọi trong khách sạn

2.4. So sánh, đánh giá ưu nhược điểm trong các phần mềm được áp dụng tại
các khách sạn đã khảo sát

Khách sạn 1:
Ưu điểm:

Nhược điểm:

Khách sạn 2:
Ưu điểm:

Nhược điểm:

Khách sạn 3:
Ưu điểm:

Nhược điểm:
13

2.5. Hướng giải quyết

Xây dựng phần mềm quản lý khách sạn giải quyết những vấn đề sau:

- Xem thông tin chi tiết: Chức năng này cho phép nhân viên quản lý xem thông
tin chi tiết của từng phòng, từng dịch vụ, từng khách hàng.
- Tìm kiếm (Search): Chức năng này cho phép nhân viên quản lý hoặc nhân
viên có thể nhập từ khóa để tìm kiếm khách hàng, tìm kiếm phòng và tìm kiếm dịch vụ
theo tên với giá trị gần đúng và kết quả trả về tức thì.
- Quản lý tài khoản (User): Chức năng này cho phép quản lý có thể xem thông
tin tài khoản cá nhân nhân viên, đăng ký tài khoản mới.
- Thống kê: Chức năng này cho phép nhân viên có thể thống kê số lượng khách,
hóa đơn, phòng được thuê , xuất Excel.
- Người dùng có thể đăng nhập vào hệ thống để vào được phần mềm quản trị để
quản lý khách sạn.
- Quản lý hoá đơn: Nhân viên và quản lý có thể xem hoá đơn của khách sạn.
- Quản lý dịch vụ: Có thể thêm dịch vụ khi có dịch vụ mới, sửa dịch vụ khi
nhập sai thông tin, xoá dịch vụ khi không còn kinh doanh dịch vụ này nữa. Có thể tìm
kiếm dịch vụ trong danh sách.
- Quản lý phòng: Có thể thêm loại phòng khi có loại phòng mới, sửa loại
phòng khi nhập sai thông tin, xoá loại phòng khi không còn kinh doanh phòng này
nữa. Có thể tìm kiếm phòng trong danh sách.
- Quản lý khách hàng: Có thể thêm thông tin khi có khách hàng mới tới thuê
phòng, sửa thông tin khi sai, xoá khi không còn cần thiết nữa. Có chức năng tìm kiếm
thông tin khách hàng.
- Quản lý nhân viên: Thêm thông tin của nhân viên khi có nhân viên mới, sửa
thông tin nhân viên khi có sai sót, xoá thông tin nhân viên khi không còn làm việc tại
khách sạn nữa. Có phân quyền cho nhân viên bình thường và quản lý.
-
14

CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC NHƯỢC ĐIỂM

Các khách sạn ngày nay đã được nâng cấp dần về dịch vụ và quảng bá trên các
kênh công cộng giúp tăng tính cạnh tranh như https://mytour.vn/ hoặc
https://www.booking.com/ và bên cạnh đó các dịch vụ giải trí đi kèm của khách sạn
cũng đa dạng và có thể phục vụ toàn diện cho nhu cầu thư giãn nghỉ ngơi của du
khách, tuy nhiên bên cạnh những ưu điểm, hầu hết các khách sạn đều gặp phải các
nhược điểm trong khâu quản lý như sau:

Giao diện chưa được bảo mật: phần mềm để trên máy ở chế độ mở và ai đang
sử dụng máy đều có thể vào thao tác.

Thiếu nghiệp vụ quản lý khách hàng: điều này sẽ khiến cho khâu chăm sóc
khách hàng gặp cản trở vì người quản lý sẽ không nắm được nhu cầu quay trở lại của
khách hàng cũng như thông tin về khách để có chế độ chăm sóc khách hàng sau này.

Thiếu nghiệp vụ quản lý dịch vụ: Việc này gây khó khăn khi giới thiệu với
khách hàng một cách chuyên nghiệp

Thiếu nghiệp vụ quản lý phòng: nhân viên lễ tân nếu không có phần quản lý
phòng này sẽ không biết phòng nào còn trống và thông tin của phòng để giới thiệu cho
khách

Các nhược điểm này có thể ảnh hưởng tiêu cực đến trải nghiệm của khách hàng
khi tới đặt phòng và sử dụng các dịch vụ tại khách sạn.

Thiếu chức năng Tìm kiếm (Search): Chức năng này cho phép nhân viên
quản lý hoặc nhân viên có thể nhập từ khóa để tìm kiếm khách hàng, tìm kiếm phòng
và tìm kiếm dịch vụ theo tên với giá trị gần đúng và kết quả trả về tức thì.

Thiếu Quản lý tài khoản (User): Chức năng này cho phép quản lý có thể xem
thông tin tài khoản cá nhân nhân viên, đăng ký tài khoản mới. Thêm thông tin của
nhân viên khi có nhân viên mới, sửa thông tin nhân viên khi có sai sót, xoá thông tin
nhân viên khi không còn làm việc tại khách sạn nữa. Có phân quyền cho nhân viên
bình thường và quản lý. Thiếu thông tin chi tiết về nhân viên quản lý: Việc thiếu thông
tin về nhân viên khiến cho người quản lý không thể nắm rõ thông tin về nhân viên của
15

mình và phân quyền cho nhân viên dễ dẫn tới rủi ro liên quan tới nhân viên đó. Và nếu
khách sạn có nhiều nhân viên thì không thể quản lý được nhân viên đó trên phần mềm.

3.1. Xây dựng giải pháp khắc phục nhược điểm giao diện chưa được bảo
mật:

Để khắc phục nhược điểm của việc quản lý khách sạn có thể áp dụng các giải
pháp sau: Đặt mật khẩu cho phần mềm và phân quyền người dùng là quản lý và là
nhân viên một user và mật khẩu khác nhau.

3.1.1. Xây dựng tính năng của sản phẩm

- Chức năng đăng nhập


- Chức năng đăng xuất

3.1.2. Mô tả cách thực hiện tính năng trên

- Chức năng đăng nhập

 Biểu đồ Use Case

Hình 3. 1. Use Case chức năng đăng nhập


 Đặc tả Admin Use Case

Bảng 3. 1. Bảng đặc tả chức năng đăng nhập


Tên Use Case Đăng nhập
Tác nhân chính Quản lý, nhân viên
Luồng chính Bước 1: Mở phần mềm quản lý.
Bước 2: Nhập thông tin đăng nhập. Chọn đăng nhập.
Bước 3: Kiểm tra đã nhập đủ thông tin đăng nhập. Nếu sai, luồng
16

rẽ nhánh E-1 được thực hiện.


Bước 4: Kiểm tra tài khoản có tồn tại và thỏa mãn điều kiện.
Không tìm thấy luồng rẽ nhánh E-2 được thực hiện
Bước 5: Thông báo đăng nhập thành công và hiển thị view Main.
E-1 Nhập thiếu tài khoản hoặc mật khẩu
E-1.1 Quay về bước 1 và thông báo phải nhập đủ tài khoản hoặc
Luồng rẽ
mật khẩu.
nhánh
E-2 Tài khoản hoặc mật khẩu không tồn tại
E-2.1 Quay về bước 1 và thông báo tài khoản không tồn tại.

 Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập

Hình 3. 2. Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập


- Chức năng đăng xuất

 Biểu đồ Use Case


17

Hình 3. 3. Use Case chức năng đăng xuất


 Đặc tả Use Case

Bảng 3. 2. Bảng đặc tả chức năng đăng xuất


Tên Use Case Đăng xuất
Tác nhân chính Quản lý, nhân viên
Luồng chính Bước 1: Chọn đăng xuất.
Bước 2: Hiển thị modal xác nhận đăng xuất.
Bước 3: Người dùng chọn có hoặc không. Nếu có luồn con A-1
được thực hiện.
Bước 4: Hiển thị view đăng nhập
Luồng con A-1 Người dùng chọn huỷ đăng xuất
- A-1.1 Đóng modal xác nhận đăng xuất.

 Biểu đồ hoạt động chức năng đăng xuất

Hình 3. 4. Biểu đồ hoạt động chức năng đăng xuất


3.1.3. Chế tạo sản phẩm theo từng tính năng

- Giao diện đăng nhập


- Quản lý hoặc nhân viên điền tên đăng nhập và mật khẩu đã được cấp vào form
- Chọn nút đăng nhập để thực hiện di chuyển vào form giao diện chính
- Chọn quên mật khẩu để vào giao diện quên mật khẩu.
18

Hình 3. 5. Giao diện đăng nhập


- Giao diện trang chủ của Admin ( thể hiện chức năng đăng xuất)

Hình 3. 6. Giao diện trang chủ của admin


19

3.2. Xây dựng giải pháp khắc phục nhược điểm thiếu nghiệp vụ quản lý
khách hàng:

3.2.1. Xây dựng tính năng của sản phẩm

3.2.2. Mô tả cách thực hiện tính năng trên

3.2.3. Chế tạo sản phẩm theo từng tính năng

3.3. Xây dựng giải pháp khắc phục nhược điểm thiếu nghiệp vụ quản lý
nhân viên

3.3.1. Xây dựng tính năng của sản phẩm

3.3.2. Mô tả cách thực hiện tính năng trên

 Biểu đồ Use Case

 Đặc tả Use Case

 Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý nhân viên

3.3.3. Chế tạo sản phẩm theo từng tính năng

3.4. Xây dựng giải pháp khắc phục nhược điểm thiếu nghiệp vụ quản lý dịch
vụ

3.4.1. Xây dựng tính năng của sản phẩm

3.4.2. Mô tả cách thực hiện tính năng trên

Hình 3. 7. Use Case chức năng quản lý hàng hoá


 Đặc tả Use Case
20

3.4.3. Chế tạo sản phẩm theo từng tính năng

3.5. Xây dựng giải pháp khắc phục nhược điểm thiếu chức năng quản lý
phòng

3.5.1. Xây dựng tính năng của sản phẩm

3.5.2. Mô tả cách thực hiện tính năng trên

 Biểu đồ Use Case

 Đặc tả Use Case

 Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý phòng

3.5.3. Chế tạo sản phẩm theo từng tính năng

3.6. Xây dựng giải pháp khắc phục nhược điểm thiếu nghiệp vụ quản lý hoá
đơn

3.6.1. Xây dựng tính năng của sản phẩm

3.6.2. Mô tả cách thực hiện tính năng trên

 Biểu đồ Use Case

 Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý hoá đơn

3.6.3. Chế tạo sản phẩm theo từng tính năng


21

3.7. Xây dựng giải pháp khắc phục nhược điểm Thiếu nghiệp vụ thống kê
theo các tiêu chí:

3.7.1. Xây dựng tính năng của sản phẩm

3.7.2. Mô tả cách thực hiện tính năng trên

3.7.3. Chế tạo sản phẩm theo từng tính năng

3.8. Xây dựng giải pháp khắc phục nhược điểm Giao diện chưa thật sự thân
thiện với người dùng

3.9. Ghép các giao diện và tích hợp với cơ sở dữ liệu My SQL

3.9.1. Xây dựng biểu đồ cơ sở dữ liệu

Hình 3. 8. Biểu đồ cơ sở dữ liệu


3.10.2. Mô tả các bảng cơ sở dữ liệu

Bảng Chi tiết hoá đơn

Bảng 3. 3. Bảng Chi tiết hoá đơn

Bảng hoá đơn


22

Bảng Khách hàng

Bảng 3. 4. Bảng Khách hàng

Bảng nhân viên

Bảng 3. 5. Bảng Nhân viên

Bảng dịch vụ

Bảng 3. 6. Bảng dịch vụ

Bảng loại phòng

Bảng 3. 7. Bảng phòng

Bảng phòng

Bảng 3. 8. Bảng phòng


23

6. Kết luận và khuyến nghị

Kết luận

Trong quá trình xây dựng và thực hiện đề tài, tôi đã thu được những kết quả sau :
- Những chức năng cần có của một phần mềm bán hàng cơ bản.
- Nắm bắt được nghiệp vụ quản lý khách sạn.
- Nắm vững được ngôn ngữ lập trình Java và cách dùng Xampp để quản trị cơ sở
dữ liệu
- Nắm vững được cách thao tác, cách truy vấn với cơ sở dữ liệu.

Khuyến Nghị

- Nghiên cứu để triển khai phần mềm trên môi trường Website và ứng dụng được
trên các nền tảng di động.
- Thiết kế giao diện chuyên nghiệp hơn.
- Tìm hiểu bảo mật cho hệ thống
- Nâng cấp thiết kế giao diện với các yếu tố thiết kế đương đại và hấp dẫn để thu
hút người dùng và tạo ấn tượng tích cực.
- Theo dõi và đánh giá hiệu suất của phần mềm sau triển khai để đảm bảo ổn định
và tối ưu.
24

7. Tài liệu tham khảo ( đưa tối thiểu 7 tài liệu tham khảo đã được xuất bản)

[1]. NEOS. Thanh, Lập trình hướng đối tượng JAVA core dành cho người mới bắt đầu
học lập trình, 2017.
[4] TS. Lê Văn Phùng, Kỹ thuật phân tích và thiết kế hệ thống thông tin hướng cấu
trúc, NXB Thông tin và Truyền thông.

You might also like