Professional Documents
Culture Documents
tóm tắt lý thuyết kế toán tài chính 2 c10-15
tóm tắt lý thuyết kế toán tài chính 2 c10-15
● Giảm giá hàng mua: Nợ 111, 133/ Có 156 ( HTK còn lại), 632 (hàng đã bán),
133
● Trả lại hàng mua: Nợ 111 / Có 156 (hàng cần trả), 133
+ Chênh lệch:
● hàng thiếu do HHTN: Nợ 156, 133/ Có 111,112,331…(giá mua thường)
● hàng thiếu chưa rõ: Nợ 1381 (TS thiếu chờ xử lý)/ Có 156 (khi kiểm kê),
111,112 ( khi thu mua) _ hao hụt trong ĐM không ảnh hưởng giá nhập, chỉ
ảnh hưởng giá vốn
● hàng thừa: Nợ 156/ Có 3381 (hàng thừa chờ xử lý) => đã xử lý Nợ 3381/ có
156 (xuất hàng trả lại), 711 (ghi tăng thu nhập khác)
Kế toán bán hàng:
● 5 ĐK ghi nhận doanh thu:
(1) Chuyển giao phần lớn quyền sở hữu (rủi ro+lợi ích)
(2) Không còn nắm giữ quyền quản lý
(3) D.thu xác định tương đối chắc chắn
(4) Đã/ sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
(5) Xác địng được chi phí liên quan.
● Tài khoản sử dụng:
+ 157: hàng gửi đi bán (vẫn còn quyền sở hữu của DN)
+ 511: D.thu bán hàng, dịch vụ
+ 632: Giá vốn hàng bán
● Các hình thức bán hàng:
+ PT giao hàng: giao hàng tại kho người bán
+ PT chuyển hàng: giao hàng tại kho người mua
+ PT vận chuyển thẳng:ghi nhận giá vốn tại thời điểm nhận hàng và giao cho
bên khác. Hoặc giao cho đại lý ghi nhận vào 157 ( hàng gửi đi bán)
+ PT bán hàng vận chuyển không tham gia thanh toán: => cung cấp dịch vụ
vận chuyển mô giới => D.thu là phần hoa hồng được hưởng.
+ Bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá: hoa hồng đ. lý đưa vào 641 (chi phí
bán hàng)
● Bán hành thông qua đại lý bán khác giá: như 1 giao dịch bán hàng
bình thường cho đại lý.
+ Trao đổi không tương tự: ghi nhận 2 bút toán bán hàng và mua hàng bình
thường.
+ Bán hàng trả góp: lãi trả góp = giá mua trả góp chưa VAT - giá mua trả ngay
chưa VAT.
● Nợ 131 (tổng giá tt)/ Có 511 (giá bán trả ngay), 333 (VAT đầu ra),
3387 (lãi trả góp)
● Nợ 632/ Có 156
● D.thu hoạt động tài chính: Nợ 3387/ Có 515
+ Hàng khuyến mãi kèm đk mua hàng: phân bổ doanh thu và ghi nhận giá vốn
cho hàng bán và hàng khuyến mãi.
+ Xuất hàng hóa thay lương:
● Nợ 632/ Có 156: GVHB
● Nợ 334,338 (số tiền cần thanh toán)/ Có 511, 3331
* Hoạt động không tạo doanh thu: Xuất kho tiêu dùng nội bộ, phục vụ cho SXKD; Xuất kho
hàng hóa cho, biếu, tặng; Trao đổi hàng tương tự; Xuất hàng khuyến mãi không kèm điều
kiện mua hàng: Nợ 641,642/ có 156,152,153
_________________________________________________________________________
CHƯƠNG 11:
Kế toán dịch vụ vận tải:
- Chi phí NVL trực tiếp: xăng, dầu, nhớt,.....chiếm tỷ trọng cao nhất.
CP nhiên liệu tiêu hao trong kỳ = CP nhiên liệu tồn trong phương tiện đầu kì + CP
nạp vào trong kỳ - CP còn trong phương tiện cuối kỳ.
- Chi phí nhân công trực tiếp: lương+các khoản trích theo lương: tài xế, phụ xe,
trưởng, phó tàu. Lương được trả theo tháng hoặc doanh thu.
- Chi phí sản xuất chung: CP khấu hao tàu xe, nhân viên phục vụ chung trên xe (n.v
vệ sinh, bảo vệ..), CP sửa chữa, bảo dưỡng, vệ sinh, công cụ, dụng cụ….
+ CP săm lốp xe hao mòn nhanh hơn đầu xe, nên không tính vào giá thành vận
tải ngay 1 lúc mà phải chuyển dần từng tháng.
● Tài khoản sử dụng:
+ 621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
+ 622: chi phí nhân công trưc tiếp
+ 627: chi phí sản xuất chung
+ 154: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
● Cách định khoản:
+ Trong kỳ: tập hợp tất cả chi phí và 621, 622, 627
+ Cuối kỳ: kết chuyển chi phí vào tài khoản 154: Nợ 154 / Có 621, 622, 627
+ Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ 632/ Có 154
+ Ghi nhận doanh thu: Nợ 111,112,131…/ Có 511 (doanh thu), 3331 (VAT đầu
ra) - đề cho
_________________________________________________________________________
CHƯƠNG 12:
Đặc điểm hoạt động xây dựng:
- Nhà thấu thực hiện hợp đồng xây dựng đã ký với KH ngay khi đã trúng thầu hoặc chỉ
định thầu.
- Nhà thầu thi công với đặc điểm, tiêu chuẩn kỹ thuật riêng biệt đã xác định cụ thể
trong hồ sơ kỹ thuật đã duyệt
- Giá trị dự toán có thể lập cho từng công trình, hạn mục công trình, khối lượng xây
dựng hoàn thành.
- Kỳ tính giá thành tùy thuộc vào phương thức thanh toán thỏa thuận giữa nhà thầu và
khách trông hợp đồng.
- Sản phẩm xây dựng cố định tại nơi sản xuất
- Nhà thầu có thể tổ chức thêm bộ phận xây dựng phụ, sản xuất phụ.
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
- Giá trị dự toán: giá trị của sản phẩm được xây dựng trên cơ sở thiết kế kỹ thuật đã
được duyệt.
- Giá thành dự toán: toàn bộ chi phí trực tiếp, gián tiếp tạo ra sản phẩm tính theo đơn
giá tổng hợp cho từng khu vực.
- Giá thành kế hoạch: giá thành được tính dựa trên những đk cụ thể của nhà thầu
- Giá thành thực tế: toàn bộ chi phí thực tế bỏ ra để hoàn thành công trình
Tài khoản sử dụng:
● 621: NVL trực tiếp
+ NVL dùng không hết kỳ trước chuyển sang, NVL trực tiếp phát sinh trong kỳ,
NVL dùng không hết cuối kỳ để lại ở công trường (ghi âm): Nợ 621/ có 152
+ NVL dùng không hết cho công trình, trả lại kho: Nợ 152/ có 621
+ NVL vượt định mức không đủ đk tính giá thành sp: Nợ 632/ có 621
+ Mua NVL trực tiếp chuyển thẳng ra công trình: Nợ 621, 133/ có 111,112,331
● 622: Nhân công trực tiếp
+ Tiền lương của nhân công trực tiếp tạo ra sản phẩm, phụ cấp, làm thêm
giờ…: Nợ 622/ có 334
+ CP nhân công vượt định mức không đủ đk tính giá thành sp: Nợ 632/ có 622
*chi phí nhân công trực tiếp trong hoạt động xây dựng không bao gồm
các khoản trích theo lương
● 623: Sử dụng máy thi công: là CP nhân công, vật liệu, công cụ dụng cụ, khấu hao,
dv mua mua ngoài (sửa chữa, bảo hiểm); chi phí bằng tiền khác phục vụ trực tiếp
cho việc sử dụng máy thi công
+ Nợ 334,152,153,214,331,111,112…/ Có 623
*chi phí sử dụng máy thi công trong hoạt động xây dựng không bao
gồm các khoản trích theo lương
● 627: sản xuất chung:
+ Lương nhân viên quản lý công trình (người k trực tiếp tạo ra sản phẩm)_334
+ Các khoản trích theo lương_338
+ CP sửa chữa, bảo hành_111, 112, 152, 153, 352…
+ KH TSCD dùng chung_214
*chi phí hợp lý kết chuyển vào 154. chi phí không hợp lý, vượt mức ghi
vào 632
=> cuối kỳ: kết chuyển chi phí vào 154_chi phí sx kd dở dang: Nợ 154/ có
621,622,623,627
+ phế liệu có thể thu hồi, nhập kho lại VL thừa khi kết thúc hợp đòng: Nợ 152/ Có 154
+ Bán VL thừa, phế liệu không qua kho: Nợ 111,112,131/ có 154
+ Kết chuyển 154 sang 632 : giá thành khối lượng xây dựng hoàn thành bàn giao