Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 3

Chương 3: Luật hành chính việt nam

I. Khái quát chung về luật HCVN


Luật hành chính là tổng hợp các quy phạm pháp luật, điều chỉnh các qhxh phat sinh trong quá trình thực hiện
hoạt động chấp hành và điều hành các cơ quan nhà nước đối với mọi lĩnh vực của đời sống XH
1. ĐỐI TƯỢNG và PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH:
a. ĐỐI TƯỢNG
- N1; Các QHXH phat sinh trong hoạt động chấp hành, điều hành các cơ quan quản lý nhà nước khi thực hiện
việc quản lý nhà nước đối với mọi mặt của ĐSXH
- N2: Các quan hệ hoạt động tổ chức & công tác nội bộ của các cơ quan quản lý nhà nước (Chủ yếu)
- N3: Các QH qly được hình thành trong QT cá nhân, tchuc được nhà nước cụ thể
b. PHƯƠNG PHÁP:
- là mệnh lệnh đơn phương, hình thành từ quan hệ quyền lực- phục tùng, 1 bên nhân danh nhà nc ra mệnh lệnh
bắt bc ph thi hành và bên kia có nghĩa vụ phục tùng.
⇒ ĐT và PP là CS để phân biệt các ngành luật trong hệ thống PL
2. QHPLHC
- Là QHXH phát sinh trong quá trình qly HCNN, được adjust bởi các QPPL HC giữ các cơ quan, cá nhân, tchuc
mang quyền và nghĩa vụ theo quy định của PL
- Các đặc điểm riêng:
+ Có thể phát sinh theo ycau hợp pháp dủa chủ thể quản lý hay đối tg qly HCNN
+ Phát sinh trong hoạt động chấp hành-điều chỉnh quản lý HC NN
+ ND là các quyền và nghĩa vụ hành chính của các bên tgia qhe đó
+ Chủ thể tham gia đa dạng, nhưng có ít nhất 1 bên phải được sdung quyền lực NN
II. CƠ QUAN HCNN
1. Khái niệm, đặc điểm
a. Khái niệm:
- là các chủ thể chủ yếu của QHPL HC
- là bộ phận của BMNN, do NN thành lập để thực hiện chức năng QL HCNN
- là những cơ quan thực hiện hoạt động chấp hành, điều hành các mặt hoạt động của ĐSXH
b. Đặc điểm:
- CQ HCNN là cơ quan QLHCNN
- Hệ thống CQQLHCNN được thành lp từ TW đến ĐP
- Thẩm quyền của các CQHCNN được PL quy định trên cơ sở lãnh thổ, ngành, lĩnh vực chuyên môn mang tính
độc lập
- CQHCNN đều tt hay gtiep trực thuộc CQ quyền lực NN cùng cấp
- Các CQHCNN có hệ thống đơn vị cơ sở trực thuộc
2. Phân loại
- Căn cứ vào cơ sở pháp lý của việc thành lập CQHCNN được phân thành: CP, các BỘ, Các CQ ngang Bộ, UBND
Các cấp - CQHHNN quan trọng nhất, có vị trí ổn định, tồn tại lâu dài.
- Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ hoạt động, được phân thành: CQHCNN TW (CP, các BỘ, các cq ngang BỘ, cq thuộc
CP) à CQHCNN địa phương (UBND các cấp, sở, phòng, ban)
- CC vào tchat và phvi thẩm quyền: CQHCNN có thẩm quyền chung (UBND các cấp, CP), CQHCNN có thẩm
quyền chn môn (TW (CP, các BỘ, các cq ngang BỘ, cq thuộc CP) &
địa phương (cục,sở, phòng, ban))
- CC vào cách thức tổ chức và giải quyết công việc: Các CQ tchuc và hoạt động theo nguyên tắc tập thể lãnh đạo,
Các CQ tchuc và hoạt động theo nguyên tắc lãnh đạo 1ng: chế độ thủ trg 1 ng, đứng đầu là thủ trg cơ quan như
BỘ trưởng, giám đốc các sở, phòng, ban.
3. Trách nhiệm hành chính
a. Vi phạm hành chính
- là hvi có lỗi do các nhân, tổ chức thực hiện, VP quy định của PL về quản lý NN kphai là tội phạm và theo QĐ
của PL phải bị xử phạt HC
- là 1 loại VPPL xra trong các lvuc qli NN, mức độ nguy hiểm cho XH thấp hơn tội phạm hình sự.
- chỉ thể đa dạng: CQNN, tổ chức, cá nhân,
- VPHC xâm phạm đến các quy tắc quản lý NN trong các lĩnh vực của ĐSXH
b. Trnhiem HC: Là 1 loại TN pháp lý để fix các cá nhân hay tchuc có hành vi VPHC xâm hại đến các quy tắc
quản lý NN trong các lĩnh vực của ĐSXH.
4. Chế độ pháp lý về vc giải quyết khiếu nại, tố cáo
a. Khái niệm, đặc điểm, đối tượng, thẩm quyền, thủ tục giải quyết khiếu nại
- Khiếu nại là vc CD, tchuc, or cán bộ, công chức theo thủ tục PL quy định, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có
thẩm quyền xem xét lại quyết định HC, hành vi hành chính của các CQHCNN
- Đặc điểm:
+ CHủ thể: cá nhân, CQ, TC, và cán bộ, công chức PL
+ Đối tg: Các quyết định HC của PL và hvi HC trong QL nhà nc và qđịnh kỉ luật cán bộ, công chức
+ MĐích: bve quyền và lợi ích hợp pháp của mình khi có căn cứ cho rằng nhg quyễn lợi đó bị các CQNN, cán bộ ,
công chức NN xâm hại.
+ Chủ yếu được giải quyết theo thủ tục HC thuộc thẩm quyền của CQHCNN
- ĐT: là những quy định hành chính, hvi hchinh và qđịnh kỉ luật của cán bộ, công chức
- Thẩm quyền: mỗi CQNN có thẩm quyền lquan đến vc giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi QLY NN theo sự
phân cấp QLY do PL quy định
- Thủ tục:
+ GQL1: thụ lý knai trong thời hạn 10days, thủ tục knai lần 1: ng KN lần đầu phải KN
+ GQL2: trong thời hạn 30days, kể từ ngày hết thời hạn GQKN theo QĐ tại điều 28 của luật này mà KN
b. Khái niệm, đặc điểm, đối tượng, thẩm quyền, thủ tục giải quyết tố cáo
- TC các hvi VPPL trong vc thực hiện nvu, công vụ của CB, công chức, Vchuc do ng đứng đầu CQ, TC có thẩm
quyền pháp lý qly CB, CC, VC đó GQ
- Đặc điểm:
+ Ng tố cáo là cá nhân CD thực hiện quyền TC
+ ĐT: là những hvi VPPL của mọi CQ, TC, Cá nhân mà ng tố cáo bt được
+ Khi thực hiện vc tố cáo, ng tố cáo k vì lợi ích của mình vs mđích dể bảo vệ lợi ích nhà nc, của các tổ chức và cá
nhân khác
c. Chế độ pháp lý về GQTC
Luật TC 2011 phân biệt 2 loại TC:
- TC HV VPPL của các cán bộ CC, VC, trong vc thực hiện nhiệm vụ, công vụ;
+ Ng có thẩm quyền TC hvi VPPL của cán bộ, CC trong vc thực hiện nvu, công vụ trong CQHCNN
+ Ng có thẩm quyền TC hvi VPPL của cán bộ, CC trong vc thực hiện nvu, công vụ trong CQ khác của NN
- TC đối vs HV VPPL về QLY NN trong các lĩnh vực
trình tự GQTC:
tiếp nhận và xly in4 TC → xác minh ND TC→ KL ND TC → Xử lý TC của ng GQTC → Công khai KL ND TC, QĐ
xử lý hvi VP bị TC
d. Bve ng TC, TN của CQ, TC trong vc GQTC

You might also like