Professional Documents
Culture Documents
Câu điều kiện
Câu điều kiện
If + S+ V S+V
(Hiện tại đơn) (Hiện tại đơn)
Ví dụ:
If you freeze water, it becomes a solid.
(Nếu bạn đóng bằng nước, nó sẽ thành thể cứng.)
Plants die if they don’t get enough water.
(Thực vật sẽ chết nếu nó không có đủ nước.)
If public transport is efficient, people stop using their cars.
(Nếu giao thông công cộng mà hiệu quả, mọi người sẽ không dùng xe riêng nữa. )
Ngoài ra câu điều kiện loại 0 còn được sử dụng để đưa ra nh ững l ời ch ỉ d ẫn, l ời đ ề
nghị.
Ví dụ:
If Bill phones, tell him to meet me at the cinema.
(Nếu Bill gọi, bảo anh ấy gặp tôi ở rạp chiếu phim.)
Ask Pete if you’re not sure what to do.
(Hãy hỏi Pete nếu bạn không rõ phải làm gì.)
If you want to come, call me before 5:00.
(Nếu bạn muốn tới, hãy gọi tôi trước 5 giờ.)
Trong câu điều kiện loại 0, chúng ta có thể thay thế “if” bằng “when” mà không
làm thay đổi ý nghĩa của câu nói:
If you heat ice, it melts.
(Nếu bạn làm nóng đá, nó tan chảy)
Ice melts if you heat it.
(Đá tan chảy nếu bạn làm nóng nó.)
When you heat ice, it melts.
(Khi bạn làm nóng đá, nó tan chảy.)
Ice melts when you heat it.
(Đá tan chảy khi bạn làm nóng nó.)
If + S + V S + will + V
(Hiện tại đơn) (Tương lai đơn)
Ví dụ:
If you don’t hurry, you will miss the bus.
(Nếu bạn không nhanh lên, bạn sẽ lỡ chuyến xe buýt.)
If I have time, I’ll finish that letter.
(Nếu có thời gian, tôi sẽ hoàn thành lá thư đó.)
What will you do if you miss the plane?
(Nếu bạn lỡ chuyến bay bạn sẽ làm gì?)
Trong câu điều kiện loại 1, thay vì sử dụng thì tương lai chúng ta c ũng có th ể s ử
dụng các động từ khuyết thiếu để thể hiện mức độ chắc ch ắn ho ặc đ ề ngh ị m ột k ết
quả nào đó:
If you drop that glass, it might break.
(Nếu bạn làm rơi chiếc cốc, nó sẽ vỡ.)
I may finish that letter if I have time.
(Tôi sẽ hoàn thành lá thư đó nếu tôi có thời gian.)
If he calls you, you should go.
(Nếu anh ấy gọi bạn, bạn nên đi.)
If + S + V-ed S + would + V
(Quá khứ đơn) (dạng 1 lùi thì)
Ví Dụ:
If the weather wasn’t so bad, we could go to the park.(But the weather is
bad so we can’t go.)
(Nếu thời tiết không quá tệ, chúng ta đã có thể đến công viên – Tuy nhiên th ời ti ết
xấu nên chúng ta không thể đi).
If I was the Queen of England, I might give everyone a chicken. (But I am
not the Queen.)
(Nếu tôi là nữ hoàng Anh, tôi sẽ cho mỗi người một con gà – Nhưng tôi không phải
nữ hoàng.)
I would be working in Italy if I spoke Italian. (But I don’t speak Italian, so I
am not working in Italy)
(Tôi sẽ đang làm việc ở Ý nếu tôi nói được tiếng Ý – nhưng tôi không nói tiếng Ý, vì
vậy tôi đang không làm việc ở Ý.)
Ví dụ :
If I had worked harder I could have passed the exam. (But I didn’t work
hard, and I didn’t pass the exam.
(Nếu tôi học chăm chỉ tôi đã có thể vượt qua kỳ thi.)
If I had known you were coming I would have baked a cake. (But I didn’t
know and I didn’t bake a cake.
(Nếu mà biết bạn đến thì tôi đã nướng bánh.)
If she hadn’t got a job in London , she would have married him.
(Nếu cô ấy không có công việc ở London thì cô ấy đã lấy anh ta.)
Ví dụ:
If I had studied I would have my driving license. (but I didn’t study and now
I don’t have my license)
(Nếu tôi học thì giờ tôi đã có bằng lái xe rồi – nhưng tôi đã không h ọc và hi ện t ại
tôi không có bằng lái xe.)
I could be a millionaire now if I had taken that job. (but I didn’t take the job
and I’m not a millionaire)
(Tôi đã có thể đang là một triệu phú nếu tôi nhận công vi ệc đó – nh ưng tôi đã
không nhận và bây giờ tôi không phải triệu phú.)
If you had spent all your money, you wouldn’t buy this jacket. (but you
didn’t spend all your money and now you can buy this jacket)
(Nếu tôi tiêu hết tiền thì tôi đã không mua cái áo khoác này – nh ưng tôi không
tiêu hết tiền và giờ tôi có thể mua chiếc áo khoác.)