Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 45

CÓ GÌ MỚI TRONG KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ

HỘI CHỨNG MẠCH VÀNH CẤP THEO ESC 2023

BSCKII. Lý Ích Trung


Phó khoa TMCT – Bệnh viện Chợ Rẫy
CÁC HƯỚNG DẪN MỚI TỪ ESC 2023
NỘI DUNG TRÌNH BÀY

I Cách tiếp cận Hội chứng vành cấp theo ESC 2023

II Một số điểm thay đổi trong khuyến cáo của ESC 2023

III Cập nhật một số điểm mới trong khuyến cáo ESC 2023

IV Ca lâm sàng ACS


Lần đầu ESC đưa ra GL dành chung cho tất cả các thể HCMVC

Cập nhật xét nghiệm chẩn đoán, quản lý xâm lấn, chăm sóc nội viện, quản lý dài hạn
Các vấn đề PHẢI nghĩ đến để tiếp cận toàn diện HCMVC

Đo ECG để đánh TMCBCT Xem xét bối cảnh lâm Thăm khám, đánh giá tình trạng
hay bất thường khác sàng và các thăm sẳn có ổn định của BN và sinh hiệu

European Heart Journal (2023) 00, 1–107


Các vấn đề PHẢI nghĩ đến để tiếp cận toàn diện HCMVC

European Heart Journal (2023) 00, 1–107


Chẩn đoán HCMVC

 Hầu như không có thay đổi


trong tiếp cận chẩn đoán
HCMVC theo ESC 2023 so
với các hướng dẫn trước đó

 Vẫn áp dụng lưu đồ hs-cTn


(0h/1h hoặc 0h/2h) để loại
trừ hoặc xác định chẩn đoán
NSTEMI

European Heart Journal (2023) 00, 1–107


Chẩn đoán HCMVC không ST chênh lên
Thay đổi khuyến cáo về chẩn đoán ở BN nghi ngờ NSTE-ACS

ESC 2017 và 2020 Mức CC ESC 2023 Mức CC


Ở những bệnh nhân không tái phát
Ở những bệnh nhân nghi ngờ
đau ngực, kết quả ECG bình thường
HCVC, hs-cTn không tăng (hoặc
và nồng độ troponin tim bình thường
không chắc chắn), không có thay
(tốt nhất là độ nhạy cao), nhưng vẫn
đổi ECG và không tái phát cơn đau,
nghi ngờ HCVC, nên thực hiện test I B IIa A
nên xem xét kết hợp CCTA hoặc xét
gắng sức không xâm lấn để phát hiện
nghiệm hình ảnh gắng sức không
thiếu máu cục bộ hoặc chụp cắt lớp
xâm lấn như một phần của quá trình
điện toán động mạch vành (CCTA) trước
kiểm tra ban đầu.
khi quyết định phương pháp xâm lấn.
Thay đổi khuyến cáo trong điều trị xâm lấn NSTE-ACS
Có điều chỉnh về tiêu chuẩn NSTE-ACS nguy cơ rất cao và thời gian cần can thiệp ngay lập tức

ESC 2020 ESC 2023


Tiêu chuẩn NSTE-ACS nguy cơ rất cao: Tiêu chuẩn NSTE-ACS nguy cơ rất cao:
• Huyết động không ổn định hoặc shock tim • Huyết động không ổn định hoặc shock tim
• Đau ngực kháng trị hoặc tái phát dù đã điều trị • Đau ngực kháng trị hoặc tái phát dù đã điều trị nội
nội khoa khoa
• Rối loạn nhịp đe dọa tính mạng • Rối loạn nhịp đe dọa tính mạng tại bệnh viện
• Biến chứng cơ học của NMCT • Biến chứng cơ học của NMCT
• Suy tim cấp liên quan NSTE-ACS • Suy tim cấp do thiếu máu cơ tim tiến triển
• Đoạn ST chênh xuống > 1mm/6 chuyển đạo + • Biến đổi động học đoạn ST và sóng T tái diễn, đặc
ST chênh lên ở aVR và/hoặc V1 biệt là đoạn ST chênh lên từng lúc

Can thiệp trong vòng 2 giờ Can thiệp sớm nhất có thể

Phù hợp với thực tế lâm sàng


1. European Heart Journal (2021) 42, 12891367 , 2. European Heart Journal (2023) 00, 1–107
Thay đổi khuyến cáo trong điều trị xâm lấn NSTE-ACS
ESC 2020 Mức CC ESC 2023 Mức CC
Can thiệp sớm trong vòng 24h được khuyến cáo Chiến lược xâm lấn sớm trong vòng 24h nên
ở bệnh nhân với các tiêu chuẩn nguy cơ cao được xem xét ở bệnh nhân có Ít nhất một
dưới đây: tiêu chuẩn nguy cao sau:
 Chẩn đoán NSTEMI gợi ý bởi lược đồ chẩn  Chẩn đoán xác định NSTEMI dựa vào
I A IIa A
đoán được khuyến cáo trong hướng dẫn lược đồ hiện tại của ESC về Hs-Troponin
 Biến đổi đoạn ST-T mới gợi ý TMCB tiến triển  Động học đoạn ST hoặc sóng T thay đổi
 Đoạn ST chênh lên thoáng qua  Đoạn ST chênh lên thoáng qua
 Điểm nguy cơ GRACE >140  Điểm nguy cơ GRACE >140

 Phân tích gộp 17 RCT, N = 10.209 NSTE-ACS


 So sánh can thiệp sớm và trì hoãn
 Can thiệp sớm không cải thiện TV, NMCT, hay
đột quỵ
 Can thiệp sớm chỉ giảm nguy cơ TMCB tái
phát/kháng trị, rút ngắn thời gian nằm viện

1. European Heart Journal (2023) 00, 1–107


2. European Heart Journal (2022) 43, 3148–3160
Thay đổi khuyến cáo ở BN ngưng tim
ESC 2017 và 2020 Mức CC ESC 2023 Mức CC
Không khuyến cáo chụp mạch vành ngay
Nên xem xét trì hoãn thay vì chụp động mạch
lập tức một cách thường quy sau ngừng tim
vành ngay lập tức ở bn HCVC huyết động ổn
IIa B được cứu sống ở bn HCVC huyết động ổn III A
định không có đoạn ST chênh lên sau khi hồi sinh
định không có đoạn ST chênh lên dai dẳng
thành công sau khi ngưng tim ngoài bệnh viện
(hoặc tương đương)
Kiểm soát nhiệt độ (theo dõi nhiệt độ trung
Hạ thân nhiệt chỉ huy nhằm đạt nhiệt độ trong
tâm cơ thể liên tục và phòng ngừa sốt chủ
khoảng từ 32 đến 36 độ trong ít nhất 24h, được
động (>37,7 độ C)) được khuyến cáo sau
chỉ định ở các BN vẫn bất tỉnh sau hồi sức từ I B I B
ngừng tim bất kể trong hay ngoài bệnh viện
ngừng tim
đối với người lớn mà không có đáp ứng sau
khi khôi phục tuần hoàn tự nhiên
 Bằng chứng từ các thử nghiệm COACT, TOMAHAWK, EMRGE, COUPE cho thấy ở bn ngưng tim
ngoại viện không có ST chênh lên (hoặc tương đương)
➜ CMV xâm lấn thường quy không ưu thế hơn so với CMV trì hoãn

 Thử nghiệm TTM2 (2021) và HACA in-hospital (2022) đều cho thấy ở bn ngưng tim ngoại viện
➜ ”Hạ thân nhiệt chỉ huy” không ưu thế hơn so với “bình thường hoá nhiệt độ”

1. European Heart Journal (2023) 00, 1–107, 2. N Engl J Med 2021; 384:2283-2294, 3. Circulation. 2022 Nov;146(18):1357-1366
Điều trị kháng đông trong HCMVC

ESC 2023 Nhóm Chứng cứ

Kháng đông đường tiêm được khuyến cáo ở tất cả bn HCMVC tại
I A
thời điểm chẩn đoán

Nên ngưng kháng đông đường tiêm ngay sau thủ thuật can thiệp
IIa C
xâm lấn
European Heart Journal (2023) 00, 1–107
Thay đổi khuyến cáo về điều trị kháng tiểu cầu
Điều trị trước (Pretreatment) P2Y12i ở bn
STEMI cũng đã bắt đầu “e ngại” do nguy cơ
xuất huyết
(Nghiên cứu ATLANTIC, SWEDEHEART)

ESC 2017 (STEMI) Mức CC


Nhóm ức chế P2Y12 được khuyến cáo dùng
trước hoặc muộn nhất tại thời điểm PCI, và
I A
duy trì hơn 12 tháng, trừ khi có chống chỉ định
như nguy cơ chảy máu quá cao

ESC 2023 Mức CC


Điều trị trước PCI tiên phát ở bn STEMI với
IIb B
P2Y12i có thể được cân nhắc

European Heart Journal (2023) 00, 1–107


Thay đổi khuyến cáo về chiến lược KKTTC để giảm XH trong 12 tháng đầu

ESC 2017 và 2020 Nho CC

Sau khi đặt stent, BN dùng chống kết


tập tiểu cầu kép (DAPT), nên cân
nhắc dừng Aspirin sau 3-6 tháng, tùy IIa A
thuộc vào cân bằng giữa nguy cơ tắc
mạch và nguy cơ chảy máu

ESC 2023 Mức CC

Những BN không xuất hiện biến cố


trong 3-6 tháng sử dụng DAPT và
không có nguy cơ tắc mạch cao,
IIa A
kháng tiểu cầu đơn (SAPT) nên được
cân nhắc. (tốt nhất là bằng thuốc ức chế
thụ thể P2Y12).

European Heart Journal (2023) 00, 1–107


Khuyến cáo mới về điều trị kháng tiểu cầu

ESC 2023 Nhóm Chứng cứ

Nếu BN có HCMVC dừng chống kết tập tiểu cầu kép để bắc cầu nối chủ vành
(CABG), khuyến cáo sử dụng DAPT sau phẫu thuật bắt cầu (CABG) trong ít nhất 12 I C
tháng

Ở những BN cao tuổi, đặc biệt BN có nguy cơ chảy máu cao, thuốc P2Y12 nên
IIb B
được cân nhắc sử dụng là Clopidogrel
 Đối tượng BN cao tuổi bắt đầu được quan tâm đưa vào khuyến cáo vì nguy cơ XH cao
 Định nghĩa cao tuổi trong các nghiên cứu: > 70 – 80 tuổi
 Các bằng chứng cho thấy điều trị Clopidogrel ở bn cao tuổi giúp giảm nguy cơ XH trong khi
không tăng nguy cơ TMCB

European Heart Journal (2023) 00, 1–107


Điều trị chống huyết khối ở bn có chỉ định OAC
ESC 2023
Hướng dẫn ESC 2023 đã mở rộng hướng dẫn tiếp cận
chống huyết khối cho tất cả bn có chỉ định OAC

thay vì chỉ giới hạn ở bn Rung nhĩ như trong ESC 2020

(mở rộng áp dụng cho những bn VTE, van tim nhân tạo, HC kháng
phospholipid, HK buồng tim, ...)

ESC 2020

European Heart Journal (2023) 00, 1–107


Tái tưới máu ở bn bệnh nhiều nhánh mạch vành
Các RCT đều ủng hộ tái tưới máu hoàn toàn ĐM không thủ phạm sau khi PCI thành công ĐM thủ phạm
PRAMI, CvLPRIT, DANAMI-3-PRIMUTI, COMPARE-ACUTE, COMPLETE
Phân tích gộp 10 RCT, N = 7030 bn STEMI bệnh nhiều nhánh, tái tưới máu hoàn toàn giúp giảm TV do TM
hoặc NMCT so với chỉ tái tưới máu ĐM thủ phạm


European Heart Journal (2023) 00, 1–107

Huyết động ổn định


• không bệnh thân chung
• không CTO
• Sang thương không quá khó
N Engl J Med. 2023 Aug 27
Vai trò của hình ảnh học nội mạch và đánh giá sinh lý xâm lấn mạch vành
Giải phẫu
Sinh lý

STEMI Mức CC

Đánh giá chức năng thượng tâm mạc xâm


lấn ở những đoạn sang thương không thủ
phạm (non-culprit segments) của động
III C
mạch vành thủ phạm (infarct-related artery)
không được khuyến cáo trong thời điểm can
thiệp NSTEMI Mức CC

Đánh giá chức năng xâm lấn mức độ nặng


của ĐM không thủ phạm trong thời điểm IIb B
thực hiện can thiệp có thể được cân nhắc

European Heart Journal (2023) 00, 1–107


Vai trò hỗ trợ tuần hoàn cơ học ở bn HCMVC
Khuyến cáo MCS ở bn HCMVC Bằng chứng hiện tại có gì mới ?
hầu như không thay đổi

ESC 2023 Nhóm CC

Ở bn HCMVC và sốc tim nặng/kháng trị, hỗ Thử nghiệm ECLS-SHOCK (2023)


trợ tuần hoàn cơ học ngắn hạn có thể được IIb C
 RCT, N=420 bn sốc tim do NMCT
xem xét
 So sánh: Hỗ trợ tuần hoàn ngoài cơ thể (ECMO) +
Sử dụng IABP thường quy ở bn HCMVC có
điều trị nội vs điều trị nội đơn thuần
sốc tim mà không có biến chứng cơ học III B
không được khuyến cáo

Sau thất bại IABP-SHOCK với IABP, ECLS-SHOCK


với ECMO tiếp tục thất bại trong việc cải thiện tiên
lượng ở bn sốc tim do NMCT cấp

Next target: IMPELLA ??


European Heart Journal (2023) 00, 1–107
Khuyến cáo mới trong quản lý biến chứng HCMVC
Biến chứng rối loạn nhịp

ESC 2023 Nhóm Chứng cứ

Cấy máy tạo nhịp vĩnh viễn được khuyến cáo ở những bệnh nhân block nhĩ thất cao độ
I C
không phục hồi trong thời gian chờ ít nhất là 5 ngày sau NMCT

Bn với block nhĩ thất cao độ trong bệnh cảnh NMCT thành trước và suy tim cấp, cấy
IIb C
sớm các thiết bị (CRT-D, máy tạo nhịp tim) có thể được cân nhắc

Ở các BN Rối loạn nhịp thất đe dọa tính mạng tái phát, thuốc an thần hoặc thuốc gây
IIb C
mê cơ bản có thể được cân nhắc để làm giảm hoạt động giao cảm

European Heart Journal (2023) 00, 1–107


Khuyến cáo mới trong quản lý biến chứng HCMVC
Chẩn đoán huyết khối buồng thất
ESC 2023 Nhóm Chứng cứ

Cộng hưởng từ tim được cân nhắc ở những bệnh nhân có hình ảnh SA tim không
IIa C
rõ ràng hoặc những trường hợp lâm sàng nghi ngờ cao có huyết khối thất trái

Sau NMCT cấp thành trước, siêu âm cản âm được cân nhắc sử dụng để xác định
IIb C
huyết khối thất trái nếu mỏm tim không rõ trên SA tim

ESC 2023 đã cho phép dùng NOAC để điều trị HK buồng thất

ESC 2017 (STEMI) Mức CC


BN có HK thất trái, kháng đông điều trị đến 6
IIa C
tháng, hướng dẫn bởi lặp lại hình ảnh học ESC 2023 Mức CC

AHA 2013 Mức CC Điều trị bằng OAC (NOACs hoặc VKA)
nên được cân nhắc kéo dài 3-6 tháng ở IIa C
Điều trị VKA là hợp lý ở BN STEMI với huyết BN đã xác nhận có huyết khối thất trái
IIa C
khối thành thất trái không triệu chứng

European Heart Journal (2023) 00, 1–107


Khuyến cáo mới trong quản lý bệnh đồng mắc

Chiến lược điều trị xâm lấn ở bn UNG THƯ

ESC 2023 Nhóm Chứng cứ

Chiến lược xâm lấn được khuyến cáo ở những BN ung thư có biểu hiện
I B
của HCMVC-nguy cơ cao với thời gian sống tiên lượng ≥ 06 tháng

Chiến lược điều trị bảo tồn được cân nhắc ở BN ung thư với tiên lượng
xấu (VD: Thời gian sống tiên lượng ≤ 06 tháng) và/hoặc nguy cơ chảy IIa C
máu rất cao.

European Heart Journal (2023) 00, 1–107


Khuyến cáo mới trong quản lý bệnh đồng mắc

Lần đầu ESC hướng dẫn điều trị KKTTC ở bn UNG THƯ và
GIẢM TIỂU CẦU

ESC 2023 Nhóm Chứng cứ

Aspirin không được khuyến cáo ở các bn ung thư


III C
với tiểu cầu < 10.000/µL

Clopidogrel không được khuyến cáo ở các bn ung thư


III C
với tiểu cầu < 30.000/µL

Prasugrel và Ticagrelor không được khuyến cáo ở các bn ung thư


III C
với tiểu cầu < 50.000/µL

European Heart Journal (2023) 00, 1–107


Khuyến cáo mới trong quản lý dài hạn

ESC 2023 Nhóm Chứng cứ

Khuyến cáo tăng cường điều trị hạ lipid máu trong thời gian nằm viện vì HCVC
đối với những bệnh nhân đang điều trị hạ lipid máu trước khi nhập viện. I C

Colchicine liều thấp (0,5 mg mỗi ngày một lần) có thể được xem xét, đặc biệt
nếu các yếu tố nguy cơ khác không được kiểm soát đầy đủ hoặc nếu các biến IIb A
cố bệnh tim mạch tái phát xảy ra khi điều trị tối ưu.
Liệu pháp kết hợp với statin liều cao cộng với ezetimibe có thể được xem xét
trong thời gian nhập viện. IIb B
Quản lý dài hạn bệnh nhân HCMVC

European Heart Journal (2023) 00, 1–107


Ca Lâm Sàng 1
Bệnh nhân Lý do vào viện
Nữ, 90 tuổi Đau ngực trái cách nhập viện 2 ngày, đau tăng dần nên nhập
BMI: 17.78 kg/m2 viện
Yếu tố nguy cơ tim mạch Tình trạng bệnh nhân: huyết động ổn định
• Suy nút xoang đã đặt PM 2 buồng
• Tăng huyết áp Cận lâm sàng
NSAIDs / Thoát vị ĐĐTL  ECHO: LVEF: 42% (Giảm động vách liên thất, mỏm)
 Hs-Troponin I: 10536.94 pg/mL, CKMB: 63.56 U/L,
Creatinin: 0.79 mg/dL, Hb:98 g/L, BC: 6.68 G/L, INR:1.0

Chẩn đoán: Nhồi máu cơ tim cấp không ST chênh lên nguy cơ rất cao
Tăng huyết áp - Suy nút xoang đã đặt PM 2 buồng 27
Đánh giá nguy cơ xuất huyết

THANG ĐIỂM ĐỒNG THUẬN BỞI ARC-HBR

HBR: nguy cơ xuất huyết cao (1 chính: Hb 9,8g/dl và 2


phụ: 90 tuổi, NSAIDs)
28
Chiến lược tiếp cận can thiệp

 Non STEMI nguy cơ rất cao: Chụp ± can thiệp cấp cứu
 PCI hoặc điều trị nội khoa tối ưu: Pre-treatment P2Y12i
 Bn 90 tuổi, nguy cơ xuất huyết cao( Precise DAPT= 44 điểm, ARC-HBR cao):
P2Y12i: Clopidogrel

 Điều trị ban đầu tại khoa cấp cứu:


Aspirin 81mg 02 viên, Plavix 75mg 04 viên, Pantoloc 40mg (TM)

23/09/2023 29
Chụp mạch vành cấp cứu
Tiếp cận ĐM quay (p), Guiding catheter BL 6F-3.0
RCA: Hẹp 70-80% RCA I
LM : ngắn không hẹp Culprit lesion ?
LAD: Tắc LAD I từ lỗ, nhận bàng hệ từ RCA Rentrope 2
LCx: Hẹp lan toả 90 % LCx và 90% OM1

30
Primary PCI of LCx and OM(culprit lesion) with DES- short DAPT

31
Primary PCI of LCx and OM(culprit lesion) with DES- short DAPT

Non culprit lesions: stenosis 70% RCA II,


Result 100% LADI- collateral from RCA

Staged
Index PCIPCI
? of non Culprit lesion RCA/ LAD
Staged PCI ?

32
Staged PCI of non Culprit lesion after 6 days
• PCI of RCA and LAD
PCI of LAD only
• PCI of RCA or LAD only
Final Result

33
Lâm sàng và điều trị sau PCI
 Lâm sàng: hết đau ngực, không khó thở
 ECG:
Điều trị:
 Duoplavin 75/100mg 01 viên
 Pantoloc 40mg 01 viên
 Atorvastatin 20mg 01 viên
 Losartan 50mg 01 viên
 Verospiron 25mg 01 viên
 Betaloc Zok 25mg ½ viên
 Imidu 60mg 01 viên

34
Chiến lược DAPT 12 tháng sau PCI

• Nữ, 90 tuổi
• NSTEMI
• Nguy cơ huyết khối cao: 2 stent dài LADI-III, 2
DAPT 12 tháng A + C  C
stent LcxI-II và 1 stent OM , còn hẹp 80% RCA I
• Nguy cơ xuất cao: Precise DAPT 44 điểm, ARC-
HBR Cao
• P2Y test: 300 giây

Tái khám đánh giá lại nguy cơ xuất huyết ở thời điểm 1-3-6 tháng và cân bằng với nguy
cơ huyết khối cao để quyết định thời gian DAPT
35
Ca Lâm Sàng 2
Bệnh nhân Lý do vào viện
Nam, 59 tuổi Đau ngực trái cách nhập viện 5 giờ, kèm khó thở
BMI: 26 kg/m2 Tình trạng lâm sàng: Choáng + NKQ, Noradrenaline SE
Yếu tố nguy cơ tim mạch Cận lâm sàng
• Tăng huyết áp  Hs-Troponin I> 500000 pg/mL, eGFR:63ml/min, Hb:
• Hút thuốc lá 22 gói/năm 125g/L, BC: 12.2G/L, Lactate: 53.3mg/dl
 LVEF:15 % (Giảm động toàn bộ thất trái)
• ECG Xquang phổi

 Chẩn đoán: Nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên thành trước vách –
thành bên, giớ thứ 6, Killip IV.
Đánh giá nguy cơ xuất huyết

THANG ĐIỂM ĐỒNG THUẬN BỞI ARC-HBR

Không có nguy cơ xuất huyết cao


37
Chiến lược tiếp cận can thiệp

 STEMI giờ 6: Primary PCI


 Killip IV : Pre-treatment P2Y12i
 Bn trẻ tuổi, không có nguy cơ xuất huyết cao: Ticargrelor

 Điều trị ban đầu tại khoa cấp cứu:


Aspirin 81mg 02 viên, Ticargrelor 90mg 02 viên,
 Chụp can thiệp mạch vành cấp cứu có IABP hỗ trợ

23/09/2023 38
Chụp mạch vành

Tiếp cận can thiệp: ĐM quay (P) , Guiding catheter BL 6F-3.0; IABP qua ĐM đùi (P)
• RCA: Không hẹp
• LM : Tắc hoàn toàn, huyết khối(++), không bảo vệ

39
Primary PCI of LM- LAD with IABP support

Guiding catheter BL6F-3.0, Runthrought NS, Balloon 2.0 x 15, DES 3.0x 24mm

40
Kissing : Balloon 3.0 and balloon 2.0 POT with Balloon NC 3.5 x 12

Final result

23/09/2023 41
Lâm sàng và điều trị sau PCI

 Lâm sàng: Hết đau ngực, bớt khó thở; Huyết động ổn, không có rối nhịp nguy
hiểm
Ngưng Noradrenalin, rút NKQ và IABP sau 24 giờ, duy trì Dobutamine 48 giờ thì
ngưng
 Enoxaparin 0.6ml x 2 TDD/ 12 giờ x 5 ngày
 Aspirin 81 mg 01 viên
 Ticargrelor 90mg 1 viên x 2
 Rosuvastatin 40mg
 Losartan 50mg
 Verospiron 50mg
 Furosemide 40mg

42
Chiến lược DAPT 12 tháng sau PCI

• Nam, tuổi
• STEMI
• Stent LMCA- LAD DAPT 12 tháng A +T  T / C
• Không có nguy cơ xuất huyết cao

43
Tái khám 2 tháng sau PCI (18/9/2023)
 Lâm sàng: NYHA II, Không đau ngực  Điều trị:
 Aspirin 81 mg 01 viên
 Ticargrelor 90mg x 2
 Rosuvastatin 20mg
 Uperio 100mg x 2
 Verospiron 50mg
 Furosemide 20mg
 Betaloc zok 25
 Forxiga 10mg
Chup mạch vành kiểm tra sau 12 tháng

44
CÁM ƠN SỰ QUAN TÂM THEO DÕI
CỦA QÚI ĐỒNG NGHIỆP
45

You might also like