Professional Documents
Culture Documents
Asc 23. 09. 2023 - Can Tho
Asc 23. 09. 2023 - Can Tho
I Cách tiếp cận Hội chứng vành cấp theo ESC 2023
II Một số điểm thay đổi trong khuyến cáo của ESC 2023
III Cập nhật một số điểm mới trong khuyến cáo ESC 2023
Cập nhật xét nghiệm chẩn đoán, quản lý xâm lấn, chăm sóc nội viện, quản lý dài hạn
Các vấn đề PHẢI nghĩ đến để tiếp cận toàn diện HCMVC
Đo ECG để đánh TMCBCT Xem xét bối cảnh lâm Thăm khám, đánh giá tình trạng
hay bất thường khác sàng và các thăm sẳn có ổn định của BN và sinh hiệu
Can thiệp trong vòng 2 giờ Can thiệp sớm nhất có thể
Thử nghiệm TTM2 (2021) và HACA in-hospital (2022) đều cho thấy ở bn ngưng tim ngoại viện
➜ ”Hạ thân nhiệt chỉ huy” không ưu thế hơn so với “bình thường hoá nhiệt độ”
1. European Heart Journal (2023) 00, 1–107, 2. N Engl J Med 2021; 384:2283-2294, 3. Circulation. 2022 Nov;146(18):1357-1366
Điều trị kháng đông trong HCMVC
Kháng đông đường tiêm được khuyến cáo ở tất cả bn HCMVC tại
I A
thời điểm chẩn đoán
Nên ngưng kháng đông đường tiêm ngay sau thủ thuật can thiệp
IIa C
xâm lấn
European Heart Journal (2023) 00, 1–107
Thay đổi khuyến cáo về điều trị kháng tiểu cầu
Điều trị trước (Pretreatment) P2Y12i ở bn
STEMI cũng đã bắt đầu “e ngại” do nguy cơ
xuất huyết
(Nghiên cứu ATLANTIC, SWEDEHEART)
Nếu BN có HCMVC dừng chống kết tập tiểu cầu kép để bắc cầu nối chủ vành
(CABG), khuyến cáo sử dụng DAPT sau phẫu thuật bắt cầu (CABG) trong ít nhất 12 I C
tháng
Ở những BN cao tuổi, đặc biệt BN có nguy cơ chảy máu cao, thuốc P2Y12 nên
IIb B
được cân nhắc sử dụng là Clopidogrel
Đối tượng BN cao tuổi bắt đầu được quan tâm đưa vào khuyến cáo vì nguy cơ XH cao
Định nghĩa cao tuổi trong các nghiên cứu: > 70 – 80 tuổi
Các bằng chứng cho thấy điều trị Clopidogrel ở bn cao tuổi giúp giảm nguy cơ XH trong khi
không tăng nguy cơ TMCB
thay vì chỉ giới hạn ở bn Rung nhĩ như trong ESC 2020
(mở rộng áp dụng cho những bn VTE, van tim nhân tạo, HC kháng
phospholipid, HK buồng tim, ...)
ESC 2020
•
European Heart Journal (2023) 00, 1–107
STEMI Mức CC
Cấy máy tạo nhịp vĩnh viễn được khuyến cáo ở những bệnh nhân block nhĩ thất cao độ
I C
không phục hồi trong thời gian chờ ít nhất là 5 ngày sau NMCT
Bn với block nhĩ thất cao độ trong bệnh cảnh NMCT thành trước và suy tim cấp, cấy
IIb C
sớm các thiết bị (CRT-D, máy tạo nhịp tim) có thể được cân nhắc
Ở các BN Rối loạn nhịp thất đe dọa tính mạng tái phát, thuốc an thần hoặc thuốc gây
IIb C
mê cơ bản có thể được cân nhắc để làm giảm hoạt động giao cảm
Cộng hưởng từ tim được cân nhắc ở những bệnh nhân có hình ảnh SA tim không
IIa C
rõ ràng hoặc những trường hợp lâm sàng nghi ngờ cao có huyết khối thất trái
Sau NMCT cấp thành trước, siêu âm cản âm được cân nhắc sử dụng để xác định
IIb C
huyết khối thất trái nếu mỏm tim không rõ trên SA tim
ESC 2023 đã cho phép dùng NOAC để điều trị HK buồng thất
AHA 2013 Mức CC Điều trị bằng OAC (NOACs hoặc VKA)
nên được cân nhắc kéo dài 3-6 tháng ở IIa C
Điều trị VKA là hợp lý ở BN STEMI với huyết BN đã xác nhận có huyết khối thất trái
IIa C
khối thành thất trái không triệu chứng
Chiến lược xâm lấn được khuyến cáo ở những BN ung thư có biểu hiện
I B
của HCMVC-nguy cơ cao với thời gian sống tiên lượng ≥ 06 tháng
Chiến lược điều trị bảo tồn được cân nhắc ở BN ung thư với tiên lượng
xấu (VD: Thời gian sống tiên lượng ≤ 06 tháng) và/hoặc nguy cơ chảy IIa C
máu rất cao.
Lần đầu ESC hướng dẫn điều trị KKTTC ở bn UNG THƯ và
GIẢM TIỂU CẦU
Khuyến cáo tăng cường điều trị hạ lipid máu trong thời gian nằm viện vì HCVC
đối với những bệnh nhân đang điều trị hạ lipid máu trước khi nhập viện. I C
Colchicine liều thấp (0,5 mg mỗi ngày một lần) có thể được xem xét, đặc biệt
nếu các yếu tố nguy cơ khác không được kiểm soát đầy đủ hoặc nếu các biến IIb A
cố bệnh tim mạch tái phát xảy ra khi điều trị tối ưu.
Liệu pháp kết hợp với statin liều cao cộng với ezetimibe có thể được xem xét
trong thời gian nhập viện. IIb B
Quản lý dài hạn bệnh nhân HCMVC
Chẩn đoán: Nhồi máu cơ tim cấp không ST chênh lên nguy cơ rất cao
Tăng huyết áp - Suy nút xoang đã đặt PM 2 buồng 27
Đánh giá nguy cơ xuất huyết
Non STEMI nguy cơ rất cao: Chụp ± can thiệp cấp cứu
PCI hoặc điều trị nội khoa tối ưu: Pre-treatment P2Y12i
Bn 90 tuổi, nguy cơ xuất huyết cao( Precise DAPT= 44 điểm, ARC-HBR cao):
P2Y12i: Clopidogrel
23/09/2023 29
Chụp mạch vành cấp cứu
Tiếp cận ĐM quay (p), Guiding catheter BL 6F-3.0
RCA: Hẹp 70-80% RCA I
LM : ngắn không hẹp Culprit lesion ?
LAD: Tắc LAD I từ lỗ, nhận bàng hệ từ RCA Rentrope 2
LCx: Hẹp lan toả 90 % LCx và 90% OM1
30
Primary PCI of LCx and OM(culprit lesion) with DES- short DAPT
31
Primary PCI of LCx and OM(culprit lesion) with DES- short DAPT
Staged
Index PCIPCI
? of non Culprit lesion RCA/ LAD
Staged PCI ?
32
Staged PCI of non Culprit lesion after 6 days
• PCI of RCA and LAD
PCI of LAD only
• PCI of RCA or LAD only
Final Result
33
Lâm sàng và điều trị sau PCI
Lâm sàng: hết đau ngực, không khó thở
ECG:
Điều trị:
Duoplavin 75/100mg 01 viên
Pantoloc 40mg 01 viên
Atorvastatin 20mg 01 viên
Losartan 50mg 01 viên
Verospiron 25mg 01 viên
Betaloc Zok 25mg ½ viên
Imidu 60mg 01 viên
34
Chiến lược DAPT 12 tháng sau PCI
• Nữ, 90 tuổi
• NSTEMI
• Nguy cơ huyết khối cao: 2 stent dài LADI-III, 2
DAPT 12 tháng A + C C
stent LcxI-II và 1 stent OM , còn hẹp 80% RCA I
• Nguy cơ xuất cao: Precise DAPT 44 điểm, ARC-
HBR Cao
• P2Y test: 300 giây
Tái khám đánh giá lại nguy cơ xuất huyết ở thời điểm 1-3-6 tháng và cân bằng với nguy
cơ huyết khối cao để quyết định thời gian DAPT
35
Ca Lâm Sàng 2
Bệnh nhân Lý do vào viện
Nam, 59 tuổi Đau ngực trái cách nhập viện 5 giờ, kèm khó thở
BMI: 26 kg/m2 Tình trạng lâm sàng: Choáng + NKQ, Noradrenaline SE
Yếu tố nguy cơ tim mạch Cận lâm sàng
• Tăng huyết áp Hs-Troponin I> 500000 pg/mL, eGFR:63ml/min, Hb:
• Hút thuốc lá 22 gói/năm 125g/L, BC: 12.2G/L, Lactate: 53.3mg/dl
LVEF:15 % (Giảm động toàn bộ thất trái)
• ECG Xquang phổi
Chẩn đoán: Nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên thành trước vách –
thành bên, giớ thứ 6, Killip IV.
Đánh giá nguy cơ xuất huyết
23/09/2023 38
Chụp mạch vành
Tiếp cận can thiệp: ĐM quay (P) , Guiding catheter BL 6F-3.0; IABP qua ĐM đùi (P)
• RCA: Không hẹp
• LM : Tắc hoàn toàn, huyết khối(++), không bảo vệ
39
Primary PCI of LM- LAD with IABP support
Guiding catheter BL6F-3.0, Runthrought NS, Balloon 2.0 x 15, DES 3.0x 24mm
40
Kissing : Balloon 3.0 and balloon 2.0 POT with Balloon NC 3.5 x 12
Final result
23/09/2023 41
Lâm sàng và điều trị sau PCI
Lâm sàng: Hết đau ngực, bớt khó thở; Huyết động ổn, không có rối nhịp nguy
hiểm
Ngưng Noradrenalin, rút NKQ và IABP sau 24 giờ, duy trì Dobutamine 48 giờ thì
ngưng
Enoxaparin 0.6ml x 2 TDD/ 12 giờ x 5 ngày
Aspirin 81 mg 01 viên
Ticargrelor 90mg 1 viên x 2
Rosuvastatin 40mg
Losartan 50mg
Verospiron 50mg
Furosemide 40mg
42
Chiến lược DAPT 12 tháng sau PCI
• Nam, tuổi
• STEMI
• Stent LMCA- LAD DAPT 12 tháng A +T T / C
• Không có nguy cơ xuất huyết cao
43
Tái khám 2 tháng sau PCI (18/9/2023)
Lâm sàng: NYHA II, Không đau ngực Điều trị:
Aspirin 81 mg 01 viên
Ticargrelor 90mg x 2
Rosuvastatin 20mg
Uperio 100mg x 2
Verospiron 50mg
Furosemide 20mg
Betaloc zok 25
Forxiga 10mg
Chup mạch vành kiểm tra sau 12 tháng
44
CÁM ƠN SỰ QUAN TÂM THEO DÕI
CỦA QÚI ĐỒNG NGHIỆP
45