SỞ HỮU TRÍ TUỆ - TRAINING

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

SỞ HỮU TRÍ TUỆ - TRAINING LACOM

1. Thế nào là tài sản sở hữu trí tuệ?


Luật SHTT VN 2005 (sửa đổi 1019, 2022)
Luậ Dân sự VN 2015
Tài sản bao gồm vật, tiền, giấy tờ có giá và các quyền tài sản:
- Tài sản hữu hình
- Tài sản vô hình
Xếp SHTT vào nhóm tài sản vô hình  dễ dàng sao chép
VD: Mua iPhone về rồi sao chép, or nghe bài hát ở Mỹ xong rồi sao chép về hát ở VN
Được tạo ra từ trí óc của con người
3 nhóm chính:
- Quyền tác giả và quyền liên quan
- Quyền sở hữu công nghiệp
- Quyền đối với giống cây trồng
Đặc điểm:
- Tính vô hình: có thể dễ dàng sao chép
 Tính định hình???
- Tính công: phục vụ cho đời sống xã hội. VD bài hát, bức tranh,…; khi hết thời hạn
bảo hộ thì thuộc về công chúng  trở thành public dominan
- Tính độc quyền: chỉ có chủ sở hữu mới có quyền khai thác, ai muốn dung phải xin
phép nếu không thì bị xem là xâm phạm
- Tính …
Các chủ sở hữu của quyền sở hữu trí tuệ:
- Tác giả: người tạo ra
- Chủ sở hữu của quyền SHTT:
o Tác giả
o Các tổ chức, cá nhân thuê tác giả tạo ra tài sản trí tuệ đó. VD Nhạc sĩ là tác
giả, nhưng người mua bài hát là chủ sở hữu, được toàn quyền quyết định
với tác giả đó
o Người được chuyển giao hoặc thừa kế tài sản trí tuệ. VD bài hát của nhạc sĩ
Trịnh Công Sơn được thừa kế bởi em gái của ông.
Các quyền của quyền tác giả:
- Quyền nhân thân Đ122  tác giả có quyền
- Quyền tài sản Đ124  chủ sở hữu có quyền
Quyền tác giả:
- Một tác phẩm muốn được bảo hộ phải đảm bảo 2 điều kiện:
o Tính nguyên gốc: do tác giả tạo ra
o Tính định hình: chỉ nghĩ, chỉ ý tưởng thì không tính, mà phải thể hiện ra
bằng bất kỳ hình thức nào mà người xung quanh cảm nhận được
o Không phụ thuộc vào chất lượng hoặc giá trị
- Các đối tượng được bảo hộ:
o Nhóm tác phẩm văn học, khoa học, nghệ thuật
 Tác phẩm văn học nghệ thuật dân gian dù không có tác giả nhất
định, Nhà nước đứng ra bảo hộ
o Nhóm tác phẩm phái sinh: được tạo ra từ tác phẩm gốc và phải được sự cho
phép của tác giả. VD: Bản tiếng Anh dịch ra tiếng Việt thì bản Việt được
coi là tác phẩm phái sinh
- Thời hạn bảo hộ:
o Quyền nhân thân: vô thời hạn
o Quyền tài sản: cuộc đời tác giả + không quá 50 năm sau khi tác giả qua đời
 trong thời gian sử dụng thì phải trả tiền tác quyền cho tác giả, còn hết
thời hạn bảo hộ thì được tự do sử dụng
Quyền liên quan:
- Các ca sĩ biểu diễn,…
- Các đối tượng quyền liên quan:
o Cuộc biểu diễn
o Bản ghi âm, ghi hình
o Chương trình phát song, tín hiệu vệ tinh
 Nhóm quyền trung gian, mang các tác phẩm của tác giả đến với công chúng
 Chỉ được bảo hộ với điều kiện không gây phương hại đến quyền tác giả
- Thời hạn bảo hộ: 50 năm tính từ năm tiếp theo
Sáng chế:
- Là dạng giải pháp kỹ thuật dưới dạng, không phải trong tự nhiên mà có, mà phải
có sự nghiên cứu của các nhà khoa học:
o Sản phẩm: dụng cụ, máy móc,…; vật liệu, chất liệu, thực phẩm,…; gen,
động thực vật biến đổi gen,…
o Quy trình: tập hợp các thông tin xác định tiến hành một quy trình, 1 công
việc cụ thể
- Điều kiện bảo hộ:
o Có tính mới: chưa được công bố trước đây, đầu tiên tìm ra; đăng báo, sản
xuất ra rồi thì mất tính mới
o Có trình độ sáng tạo: có độ khó nhất định so với những người có trình độ
kỹ thuật, hiểu biết thông thường thì không tính là sang chế
o Có khả năng áp dụng công nghiệp: sản xuất hàng loạt
- Các đối tượng không được bảo hộ:
- Thời hạn: 20 năm kể từ ngày nộp đơn, sau 20 năm trở thành public dominan
Kiểu dáng công nghiệp:
- Nằm bên ngoài, những cái yếu tố bên ngoài của sản phẩm; thường dựa vào đây để
người ta quyết định có mua sản phẩm hay không  chính việc nghiên cứu cái bên
ngoài cũng cần đầu tư
- Điều kiện:
o Tính mới: không được giống bất kỳ kiểu dáng nào mà đang có trên thị
trường
o Tính sang tạo:
- Đối tượng không được bảo hộ
o Cái hình dáng do yêu cầu kỹ thuật là phải có như vậy
- Thời hạn: 5 năm, gia hạn tối đa 2 lần không quá 15 năm
Nhãn hiệu:
- Dấu hiệu hoặc sự kết hợp dấu hiệu nào có khả năng phân biệt hàng hóa hoặc dịch
vụ
- Chức năng:
o Chỉ dẫn nguồn gốc (phân biệt)
o Quảng cáo tiếp thị
o Đảm bảo chất lượng, gắn với uy tín DN
- Điều kiện bảo hộ:
o Phải là dấu hiệu: hình họa, chữ, âm thanh, mùi hương,…
o Dấu hiệu phải có khả năng phân biệt:
 Tính phân biệt: không có liên quan với hàng hóa dịch vụ mà mình
đang bán
 Một số dấu hiệu không có tính phân biệt:
 Những chữ cái, con số và các hình học đơn giản, chữ thuộc
các ngôn ngữ không thông dụng
 Chỉ chủng loại, chất lượng, công dụng,…
 Dấu hiệu định nghĩa một nhóm hay ngành hàng
 Không mang tính lừa dối không vi phạm đạo đức và PL
 Tên quốc kỳ, quốc ca, cơ quan Nhà nước, lãnh tụ,…
 Dấu hiệu làm sai lệnh, gây nhầm lẫn,
 Xúc phạm đến chủng tộc, tôn giáo, giới tính,…
 Cổ động, khuyến khích hành vi phạm tội
- Thời hạn bảo hộ: 10 năm, không giới hạn gia hạn
- Phân loại: Trên cơ sở các nhãn hiệu thông thường dùng cho hàng hóa và dịch vụ
thì có thể phân loại nhãn hiệu thành 5 loại cụ thể như: nhãn hiệu nổi tiếng, nhãn
hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu liên kết và nhãn hiệu có chỉ dẫn địa
lý.
o Có nhiều DN sử dụng nhiều nhãn hiệu. VD: Chè Thái Nguyên của công ty
A, công ty B,…  hỗ trợ trong phát triển thị trường, tiết kiệm chi phí
quảng cáo,…
o Hàng VN chất lượng cao là nhãn hiệu chứng nhận
o Nhãn hiệu liên kết, nhiều sản phẩm dung 1 nhãn hiệu. VD Giày Adidas, áo
Adidas
o Nhãn hiệu nổi tiếng: phải đáp ứng nhiều điều kiện
Chỉ dẫn địa lý:
- Dấu hiệu chỉ sản phẩm có nguồn gốc từ địa phương, vùng lãnh thổ nhất định 
chỉ tới khu vực địa lý, những sản phẩm xuất phát từ khu vực này có chất lượng
hơn sản phẩm cùng loại
- Thời hạn bảo hộ: vô thời hạn
- Muốn được bảo hộ thì phải chứng minh sản phẩm ngon hơn sản phẩm khác
- Chỉ dẫn địa lý của VN thì thuộc chủ sở hữu là Nhà nước (UBND tỉnh)
Tên thương mại:
- Tên DN dùng trong kinh doanh, phát âm được
- Kết cấu 2 phần:
o Phần mô tả. VD Ngân hàng thương mại Cổ phần
o Phần phân biệt. VD Á Châu
- Đối tượng không được bảo hộ
- Thời hạn bảo hộ: vô thời hạn
Bí mật kinh doanh:
- Điều kiện:
o Không phải dễ hàng có được
o Tạo lợi thế cho DN
o DN phải nỗ lực bảo vệ nó trước
o Không được bộc lộ và không dễ dàng tiếp nhận
- Thời hạn: vô thời hạn
- Không cần đăng ký bảo hộ
 Chứng minh được người tiếp cận làm lộ thì pháp luật xử lý người đó
- Không được bảo hộ độc quyền. Bị phát hiện ra thì không còn độc quyền mà 2
người phải sử dụng song song
Thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn
Quyền đối với giống cây trồng
- Cây trong tự nhiên thì không bảo hộ, nhưng nếu do mình tạo ra, gây giống thì sẽ
được bảo hộ
- Không phải tạo ra loài cây mới mà tạo ra giống mới
2. Quy trình xác lập
3. Hợp đồng chuyển giao quyền SHTT
- HĐ chuyển nhượng quyền SHTT (bán)
- HĐ chuyển quyền sử dụng đối tượng SHTT (2 bên sử dụng song song)
Có thể tìm tranh chấp từ các hợp đồng, bán shtt mà không rõ ai tác giả, tranh chấp
chuyển giao, mức giá,…?
 Phải thỏa thuận kỹ các điều khoản trên hợp đồng để tránh tranh chấp
Giải quyết:
- Thương lượng hòa giải
- Khiếu nại tại cơ quan có thẩm quyền
- Biện pháp dân sự: bồi thường thiệt hại, xin lỗi công khai,…
- Biện pháp hành chính: làm hàng giả, buôn lậu,…
- Biện pháp hình sự
- Kiểm soát hàng hóa XNK
Các trường hợp không được coi là bộc lộ công khai sáng chế:
- Đăng báo  public
- Nói với kỹ sư trong cùng ngành  người ta cũng tường tận thì coi như bộc lộ
- Tham dự triển do Hiệp hội kỹ thuật cùng ngành tổ chức  vì có nhiều người trong
ngành người ta biết
- Ký văn bản hợp tác  giữa 2 công ty biết thì trong phạm vi hẹp thì không là bộc
lộ công khai  kèm theo điều kiện không được bảo hộ
Kiểu dáng công nghiệp: vì cũng muốn sang tạo sản phẩm mới nên thời gian ngắn: 4 năm
kể từ ngày nộp đơn
Phải xin phép tác giả nước ngoài chuyển sang tiếng Việt, và nếu kinh doanh thì bắt buộc
phải xin phép và trả tiền mới được coi là không vi phạm

You might also like