Professional Documents
Culture Documents
Bài Tập Lớn KTL Nhóm 18
Bài Tập Lớn KTL Nhóm 18
Bài Tập Lớn KTL Nhóm 18
Hà Nội, 08/12/2023
DANH SÁCH THÀNH VIÊN
TỶ LỆ %
STT MÃ SV HỌ VÀ TÊN ĐÓNG GÓP
ĐÓNG GÓP
• Tìm số liệu
• Thực hiện tìm mô
hình
• Nhận xét về các
mô hình
1 11226609 Hà Ngô Trần Trung 50%
• Kiểm định mô
hình
• Tổng hợp bản
Word
• Viết mở đầu
• Tìm số liệu
Tổng 100%
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 2
1.1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................... 2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................................... 3
1.4. Phạm vi – nguồn dữ liệu .............................................................................................. 3
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ NGHIÊN CỨU TRƯỚC .............................. 3
1.1. Lý thuyết về doanh nghiệp vừa và nhỏ ......................................................................... 3
2.2. Tổng quan các nghiên cứu ........................................................................................... 5
CHƯƠNG 3: DỮ LIỆU, MÔ HÌNH VÀ KẾT QUẢ ƯỚC LƯỢNG ...................................... 6
3.1. Dữ liệu và xây dựng mô hình ....................................................................................... 6
3.2. Kỳ vọng về chiều hướng tác động của các biến độc lập lên biến phụ thuộc .................. 7
3.3. Phân tích thống kê mô tả mẫu số liệu ........................................................................... 7
3.4. Ước lượng mô hình .................................................................................................... 10
3.5. Phân tích kết quả đối với mô hình tốt hơn (Lin – Lin) ................................................ 11
3.5.1. Kiểm định ý nghĩa thống kê của các hệ số hồi quy, mức ý nghĩa 5% ................... 11
3.5.2. Kiểm định sự phù hợp của mô hình ..................................................................... 12
3.5.3. Kiểm định các khuyết tật của mô hình ................................................................. 13
3.5.4. Diễn giải ý nghĩa các hệ số hồi quy ..................................................................... 14
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN .................................................................................................... 16
4.1. Kết luận ..................................................................................................................... 16
4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp .......................................... 16
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................... 17
PHỤ LỤC ............................................................................................................................ 17
1
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có thể phụ thuộc vào nhiều yếu tố
như: cac yếu tố vĩ mô điều hành của chính phủ; các yếu tố chung của thị trường và chu kỳ phát
triển kinh tế chung; phụ thuộc vào bản thân doanh nghiệp, số lượng lao động của doanh nghiệp;
phần trăm vốn chủ sở hữu. Thang đo hiệu quả hoạt động cũng sử dụng nhiều tiêu chí khác nhau
như: ROS, ROA, ROE;
Sử dụng lý thuyết và mô hình kinh tế lượng chúng ta có thể lập mô hình và lượng hóa
hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam theo nhiều tiêu chí khác nhau.
Trên nền tảng kiến thức về môn học và tính cấp thiết của chủ đề nghiên cứu vừa có ý
nghĩa lý luận vừa mang tính thực tiễn, nhóm sinh viên đã quyết định lựa chọn đề tài “Các yếu
tố ảnh hưởng đến hiệu qua kinh doanh của doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam” để xác
định tình trạng hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như dự báo xu thế phát triển trong tương
lai của một doanh nghiệp vừa và nhỏ dựa trên những dữ liệu thu thập ở quá khứ, đặt trong bối
cảnh kinh tế xã hội biến động phức tạp như hiện nay.
Các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vừa
và nhỏ ở Việt Nam
2
Tổng quan các nghiên cứu đi trước để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Kiểm định mô hình, đảm bảo mô hình phù hợp với các quy luật kinh tế vừa đảm bảo
yêu cầu kỹ thuật.
Đề xuất giải pháp nâng cao hoạt động của doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam
Các yếu tố nào tác động và chiều hướng, mức độ tác động.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa bao gồm các doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và
doanh nghiệp vừa, có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 200
người và đáp ứng 1 trong 2 tiêu chí sau đây:
ii) Tổng doanh thu của kỳ trước đó không vượt quá 300 tỷ đồng.
Doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nước ta đa dạng thành phần kinh tế với những hình thức tổ
chức doanh nghiệp khác nhau: có vốn đầu tư nước ngoài, loại hình doanh nghiệp nhà
nước, loại hình doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, CTCP,…
3
Doanh nghiệp vừa và nhỏ có khối lượng sản phẩm sản xuất ít, dựa vào lao động thủ
công là chính và thường chỉ kinh doanh một số ít sản phẩm phù hợp với trình độ và kinh
nghiệm cũng như năng lực tài chính của doanh nghiệp
Doanh nghiệp vừa và nhỏ có tính linh hoạt, sử dụng ít lao động và thường tận dụng các
nguồn lực tại chỗ. Do đó các doanh nghiệp này có thể dễ dàng chuyển đổi sang phương
án sản xuất khác, chuyển đổi mặt bằng, loại hình doanh nghiệp và hơn nữa là dễ dàng
giải thể.
Doanh nghiệp vừa và nhỏ được hoạt động dựa vào năng lực và kinh nghiệm của chủ
doanh nghiệp là chính nên tổ chức bộ máy tinh gọn, các quyết định cũng được triển khai
nhanh chóng.
Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ được xét trên
hai khía cạnh: chiều rộng và chiều sâu. Hiệu quả theo chiều rộng của các doanh nghiệp vừa và
nhỏ là sự tăng lên về quy mô, sự phát triển theo địa giới hành chính và sự phát triển theo ngành
trên mỗi địa phương, sự phát triển theo chiều sâu của các doanh nghiệp vừa và nhỏ là việc sử
dụng tối ưu các nguồn lực để nâng cao hiệu quả kinh tế của hoạt động kinh doanh từ đó có tác
động tích cực đến xã hội.
Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vừa và nhỏ được thực hiện
theo các khía cạnh sau:
Tăng trưởng doanh nghiệp vừa và nhỏ là một trong những vấn đề quan trọng của sự
phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ. Tăng trưởng lại là điều kiện tiên quyết cho sự phát triển.
Mục tiêu đầu tiên của tất cả các doanh nghiệp là tăng trưởng và phát triển doanh nghiệp. Sự
tăng trưởng thể hiện ở quy mô và tốc độ tăng trưởng. Tăng trưởng doanh nghiệp vừa và nhỏ
được thể biểu thị số tương đối (tốc độ tăng trưởng). Quy mô của sự tăng trưởng phản ánh sự
gia tăng ít hay nhiều, còn tốc độ tăng trưởng để so sánh tương đối và phản ánh sự gia tăng nhanh
hay chậm về tổng sản phẩm dịch vụ.
Xét trên khía cạnh tăng trưởng và phát triển doanh nghiệp thì sự chuyển dịch cơ cấu
ngành là quan trọng nhất, được quan tâm và nghiên cứu nhiều nhất vì nó phản ảnh sự phát triển
của khoa học công nghệ trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Quá trình thay đổi của cơ cấu
4
ngành từ trạng thái này sang trạng thái khác của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ngày càng hoàn
thiện hơn, phù hợp điều kiện phát triển được gọi là sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.
* Sự gia tăng chất lượng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa
Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ nói riêng và phát triển doanh nghiệp nói chung là
quá trình biến đổi cả về lượng và về chất, là sự kết hợp chặt chẽ quá trình hoàn thiện hai vấn
đề: kinh tế và xã hội. Ở đó sự biến đổi ngày càng tốt hơn trong các vấn đề chính trị - xã hội là
mục đích cuối cùng của sự phát triển kinh tế.
Các nghiên cứu chỉ ra rằng, loại hình doanh nghiệp, kinh nghiệm và trình độ của chủ
doanh nghiệp cũng tác động đến hiệu quả hoạt kinh doanh của doanh nghiệp nói chung và
doanh nghiệp vừa và nhỏ nói riêng. Các nghiên cứu của Mai Văn Nam và Nguyễn Quốc Nghi
(2011) cho thấy một số nhân tố có ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp: các chính sách hỗ trợ của Chính phủ, mối quan hệ xã hội, trình độ học vấn của chủ
doanh nghiệp và tốc độ tăng trưởng doanh thu là những nhân tố ảnh hưởng lớn đến hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp vừa và nhỏ. Bên cạnh đó Lê Khương Ninh (2011) cũng chỉ ra rằng
quy mô của doanh nghiệp cũng có tác động đến ROS (lợi nhuận sau thuế/doanh thu) của doanh
nghiệp vừa và nhỏ ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long.
Nguyễn Đình Thái và Chu Mộng Ngọc (2015) còn cho rằng hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp (cụ thể là ROS) còn phụ thuộc vào tổng tài sản và lượng hàng tồn kho cuối kỳ
của doanh nghiệp. Ngoài ra tổng vốn chủ sở hữu và tổng doanh thu cũng ảnh hưởng rất lớn hiệu
quả lợi nhuận của doanh nghiệp. Tổng số lao động tăng lên cũng góp phần tạo ra doanh thu
tăng lên đáng kể; từ đó phát sinh lợi nhuận cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp có tổng tài sản
cuối năm càng lớn và hàng tồn kho càng nhiều thì hiệu quả hoạt động kinh doanh càng thấp.
Doanh thu và vốn chủ sở hữu có tác động dương dến hiệu quả hoạt động kinh doanh
5
CHƯƠNG 3: DỮ LIỆU, MÔ HÌNH VÀ KẾT QUẢ ƯỚC LƯỢNG
Từ đó nhóm sinh viên sử dụng phần mềm Eviews để mô hình hóa xác định mô hình hồi
quy của lợi nhuận sau thuế/ tổng tài sản (ROA) phụ thuộc vào các yếu tố biến độc lập trên (tsld,
TTScn, HTKcn, VCSHcn, TongDThu). Mô hình được ước lượng dựa trên cơ sở phương pháp
bình phương nhỏ nhất (OLS) và có kiểm định tính đúng đắn của mô hình dựa trên các giả định
của phương pháp OLS.
Để phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ta sử dụng mô
hình lý thuyết với hàm hồi quy tổng thể như sau:
Biến phụ thuộc: LNST là lợi nhuận kế toán sau thuế (triệu VNĐ)
stld: Tổng số lao động (người): các doanh nghiệp có tổng số lao động lớn sẽ tạo ra nhiều
doanh thu cho doanh nghiệp mình. Trên cơ sơ doanh thu trư đi chi phí sẽ phát sinh lợi nhuận,
là mục tiêu hướng tới của tất cả doanh nghiệp.
HTKcn: Hàng tồn kho cuối năm (triệu VNĐ): tương tự tổng tài sản cuối năm, nếu hàng
tồn kho càng nhiều thì cũng phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ
càng trì trệ dẫn tới hiệu quả sản xuất dinh doanh thấp.
VCSHcn: Vốn chủ sở hữu cuối năm (triệu VNĐ): vốn chủ sở hữu đặc trưng cho sức
khỏe nội tại của doanh nghiệp, vốn này càng cao thì doanh nghiệp càng chủ động ứng phó và
thích nghi với sự thay đổi liên tục của thị trường, làm cho hiệu quả sản xuất doanh nghiệp vừa
và nhỏ càng lớn.
6
TongDThu: Tổng doanh thu (triệu VNĐ): tổng doanh thu là nguồn phát sinh trực tiếp
của lợi nhuận, khoong có doanh thu thì không có lợi nhuận, doanh thu càng tăng thì lợi
nhuận/tổng tài sản càng cao và ngược lại.
Các giá trị i (i từ 0 đến 5) là các hệ số của mô hình hồi quy. Hệ số chặn 0 phản ánh
giá trị trung bình của lợi nhuận/tổng tài sản sau thuế khi tất cả các biến độc lập bằng 0. Các hệ
số góc 1 đến 5 phản ánh tác động riêng rẽ của từng nhân tố biến độc lập tương ứng lên biến
phụ thuộc Y trong điều kiện các nhân tố khác không thay đổi.
3.2. Kỳ vọng về chiều hướng tác động của các biến độc lập lên biến phụ thuộc
+ Tổng số lao động, Vốn chủ sở hữu, và tổng doanh thu có tác động dương đến lợi
nhuận sau thuế/tổng tài sản của doanh nghiệp vừa và nhỏ.
+ Hàng tồn kho cuối năm có tác động âm đến lợi nhuận sau thuế/tổng tài sản của doanh
nghiệp vừa và nhỏ.
7
P-value (JB) 0.000000 0.000000 0.000000 0.000000 0.000000
Tổng 46.12123 8469.000 772902.3 1763483. 4092421.
Số quan sát 1000 1000 1000 1000 1000
ROA tsld
600 250
500
200
400
150
Frequency
Frequency
300
100
200
50
100
0 0
-.5 -.4 -.3 -.2 -.1 .0 .1 .2 0 4 8 12 16 20 24 28 32
HTKcn VCSHcn
500 120
100
400
80
300
Frequency
Frequency
60
200
40
100
20
0 0
0 500 1,000 1,500 2,000 2,500 3,000 3,500 4,000 4,500 0 1,000 2,000 3,000 4,000 5,000 6,000
TongDThu
280
240
200
Frequency
160
120
80
40
0
0 4,000 8,000 12,000 16,000 20,000 24,000 28,000
Lợi nhuận sau thuế/tổng tài sản trung bình của các doanh nghiệp vừa và nhỏ là 4,61%
với độ lệch chuẩn là 3,39%. Có ít nhất 50% số doanh nghiệp có ROA từ 4,07% trở lên. Doanh
nghiệp có ROA lớn nhất là 19,44% và doanh nghiệp có ROA nhỏ nhất là -42,63%. Dữ liệu lệch
trái (vì hệ số lệch skewness < 0). Đa số các doanh nghiệp có ROA từ 0% đến 1%
Số lao động trung bình của các doanh nghiệp vừa và nhỏ là 8,49 người với độ lệch chuẩn
là 5,67 người. Có ít nhất 50% số doanh nghiệp có số lao động từ 6 người trở lên. Doanh nghiệp
có số lao động lớn nhất là 30 người và ít nhất là 3 người. Dữ liệu lệch phải (vì hệ số lệch
skewness > 0)
8
Hàng tồn kho cuối năm trung bình của các doanh nghiệp vừa và nhỏ là 772,2 triệu đồng
với độ lệch chuẩn là 917,6 triệu đồng. Có ít nhất 50% số doanh nghiệp có tài sản cuối năm từ
374,3 triệu đồng trở lên. Doanh nghiệp có hàng tồn kho cuối năm lớn nhất là 4020 triệu đồng
và nhỏ nhất là 6 triệu đồng. Dữ liệu lệch phải (vì hệ số lệch skewness > 0). Hàng tồn kho chủ
yếu từ 0 đến 500 triệu đồng/năm
Vốn chủ sở hữu cuối năm trung bình của các doanh nghiệp vừa và nhỏ là 1763,48 triệu
đồng với độ lệch chuẩn là 1317,48 triệu đồng. Có ít nhất 50% số doanh nghiệp có vốn chủ sở
hữu cuối năm từ 1303,62 triệu đồng trở lên. Doanh nghiệp có vốn chủ sở hữu cuối năm lớn nhất
là 5630,9 triệu đồng và nhỏ nhất là 4,6 triệu đồng. Dữ liệu lệch phải (vì hệ số lệch skewness >
0)
Tổng doanh thu trung bình của các doanh nghiệp vừa và nhỏ là 4092,42 triệu đồng với
độ lệch chuẩn là 4611,71 triệu đồng. Có ít nhất 50% số doanh nghiệp có tổng doanh thu năm
từ 2320 triệu đồng trở lên. Doanh nghiệp có tổng doanh thu lớn nhất là 25346,8 triệu đồng và
nhỏ nhất là 68 triệu đồng. Dữ liệu lệch phải (vì hệ số lệch skewness > 0)
Hệ số tương quan
P-value ROA TSLD HTKCN VCSHCN TONGDTHU
ROA 1.000000
-----
Nhận xét:
+ Có sự tương quan có ý nghĩa thống kê giữa ROA với các yếu tố độc lập
+ ROA có tương quan dương với các biến, mức độ tương quan với TongDThu là max
+ Sự tương tác giữa các biến độc lập với nhau là không đáng kể nên có thể dự báo rằng
hiện tượng đa cộng tuyến nếu có xảy ra trong mô hình thì không nghiêm trọng.
9
3.4. Ước lượng mô hình
* Mô hình quy dạng Lin - Lin:
(2)
10
LOG(TONGDTHU) 0.015258 0.000698 21.85953 0.0000
ROˆ Ai 0,1179 0,0001 tsld i 0,0017 log( HTKcni ) 0,0078 log( VCSHcni )
0,0153 log( TongDThui )
Bảng 3.5. So sánh 2 dạng mô hình
Nhận xét:
Với cùng số biến độc lập có ý nghĩa như nhau (3 biến) nhưng mô hình Lin – Lin có hệ
số xác định cao hơn và thỏa mãn nhiều giả thiết OLS hơn nên ta lựa chọn mô hình Lin – Lin
3.5. Phân tích kết quả đối với mô hình tốt hơn (Lin – Lin)
3.5.1. Kiểm định ý nghĩa thống kê của các hệ số hồi quy, mức ý nghĩa 5%
H 0 : 0 0
Cặp giả thuyết
H1 : 0 0
Ta thấy: p value 0,0000 0,05 nên với mức ý nghĩa 5% ta bác bỏ Ho, chấp
nhận H1. Vậy hệ số chặn 0 có ý nghĩa thống kê
11
3.5.2. Kiểm định ý nghĩa của hệ số 1
H 0 : 1 0
Cặp giả thuyết
H1 : 1 0
Ta thấy: p value 0,2801 0,05 nên với mức ý nghĩa 5% ta chấp nhận Ho,bác
bỏ H1. Vậy tổng số lao động không có tác động đến lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp
H 0 : 2 0
Cặp giả thuyết
H1 : 2 0
Ta thấy: p value 0,0000 0,05 nên với mức ý nghĩa 5% ta bác bỏ Ho, chấp
nhận H1. Vậy hàng tồn kho cuối năm có tác động đến lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp
H 0 : 3 0
Cặp giả thuyết
H1 : 3 0
Ta thấy: p value 0,0000 0,05 nên với mức ý nghĩa 5% ta bác bỏ Ho, chấp
nhận H1. Vậy vốn chủ sở hữu cuối năm có tác động đến lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp
H 0 : 4 0
Cặp giả thuyết
H1 : 4 0
Ta thấy: p value 0,0000 0,05 nên với mức ý nghĩa 5% ta bác bỏ Ho, chấp
nhận H1. Vậy tổng doanh thu có tác động đến lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp
H 0 : R 0
2
R2 n k
Giá trị quan sát Fqs 315,77 và p-value = 0,0000
1 R2 k 1
Vậy ta bác bỏ Ho, chấp nhận H1. Mô hình hồi quy là phù hợp.
12
3.5.3. Kiểm định các khuyết tật của mô hình
3.5.3.1. Kiểm định khuyết tật dạng hàm sai
Value df Probability
t-statistic 0.540265 994 0.5891
F-statistic 0.291886 (1, 994) 0.5891
Likelihood ratio 0.293605 1 0.5879
Vì p-value = 0,5891 > 5% nên chấp nhận Ho. Vậy mô hình không bị dạng hàm sai
Hệ số VIF (nhân tử phóng đại phương sai) của các biến < 2 nên chấp nhận Ho. Vậy mô hình
không xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến
Ta thấy: p-value = 0,9985 > 0,05 nên chấp nhận Ho. Vậy mô hình không có phương sai
sai số thay đổi
13
H1: Phần dư có tự tương quan bậc 1
Ta thấy: p-value = 0,0000 < 0,05 nên bác bỏ Ho, chấp nhận H1. Vậy mô hình có tự
tương quan bậc 1
3.5.3.5. Kiểm định khuyết tật phần dư không có phân phối chuẩn
Mean -4.86e-19
600
Median 0.003753
Maximum 0.162047
400
Minimum -0.446552
Std. Dev. 0.022503
Skewness -9.574379
200 Kurtosis 169.0356
Jarque-Bera 1163938.
0 Probability 0.000000
-0.4 -0.3 -0.2 -0.1 0.0 0.1
Ta thấy: p-value = 0,0000 < 0,05 nên bác bỏ Ho, chấp nhận H1. Vậy phần dư của mô
hình không có phân phối chuẩn
14
3,81.10-6: Khi HTK cuối năm tăng lên 1 triệu đồng và các yếu tố khác không đổi thì giá
trị trung bình của ROA giảm 3,81.10-6 %
6,77.10-6: khi vốn chủ sở hữu cuối năm tăng 1 triệu đồng và các yếu tố khác không đổi
thì giá trị trung bình của ROA tăng 6,77.10-6 %
4,95.10-6: khi tổng doanh thu tăng 1 triệu đồng và các yếu tố khác không đổi thì giá trị
trung bình của ROA tăng 4,95.10-6 %
15
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN
stld: Tổng số lao động (người): các doanh nghiệp có tổng số lao động lớn sẽ tạo ra nhiều
doanh thu cho doanh nghiệp mình. Trên cơ sơ doanh thu trư đi chi phí sẽ phát sinh lợi
nhuận, là mục tiêu hướng tới của tất cả doanh nghiệp.
HTKcn: Hàng tồn kho cuối năm (triệu VNĐ): tương tự tổng tài sản cuối năm, nếu hàng
tồn kho càng nhiều thì cũng phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
trong kỳ càng trì trệ dẫn tới hiệu quả sản xuất dinh doanh thấp.
VCSHcn: Vốn chủ sở hữu cuối năm (triệu VNĐ): vốn chủ sở hữu đặc trưng cho sức
khỏe nội tại của doanh nghiệp, vốn này càng cao thì doanh nghiệp càng chủ động ứng
phó và thích nghi với sự thay đổi liên tục của thị trường, làm cho hiệu quả sản xuất
doanh nghiệp vừa và nhỏ càng lớn.
TongDThu: Tổng doanh thu (triệu VNĐ): tổng doanh thu là nguồn phát sinh trực tiếp
của lợi nhuận, khoong có doanh thu thì không có lợi nhuận, doanh thu càng tăng thì lợi
nhuận càng cao và ngược lại.
4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
Đẩy mạnh vòng quay hàng tồn kho là một chiến lược quan trọng để nâng cao hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp. Sử dụng dự đoán chính xác về nhu cầu để tránh tình trạng quá
mua hoặc thiếu hàng, giúp duy trì mức hàng tồn kho lý tưởng. Tổ chức quy trình cung ứng hiệu
quả giúp giảm thời gian đặt hàng và nhận hàng, làm tăng tốc độ vòng quay hàng tồn kho.
Tăng vốn chủ sở hữu có thể là một chiến lược quan trọng để nâng cao hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp. Vốn chủ sở hữu là nguồn lực quan trọng giúp doanh nghiệp hoạt động
mạnh mẽ và đạt được mục tiêu kinh doanh. Một trong những cách phổ biến để tăng vốn chủ sở
hữu là phát hành thêm cổ phiếu. Điều này có thể được thực hiện thông qua việc bán cổ phiếu
mới cho các nhà đầu tư hoặc cổ đông hiện tại.
Mở rộng dòng sản phẩm hoặc dịch vụ có thể giúp thu hút khách hàng mới và tăng doanh
số bán hàng từ khách hàng hiện tại. Nâng cao chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ để có thể tăng
giá cả hoặc thêm giá trị cho khách hàng, từ đó tăng doanh thu mỗi giao dịch
16
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Quang Dong, Nguyễn Thị Minh (2019), Giáo trình Kinh tế lượng, NXB Đại học
Kinh tế Quốc dân
PHỤ LỤC
C 2.46E-06 4.832264 NA
TSLD 1.65E-08 3.382599 1.053652
HTKCN 7.04E-13 1.992438 1.165039
VCSHCN 3.25E-13 3.070513 1.084298
TONGDTHU 2.92E-14 2.179348 1.218695
17
1,000
Series: Residuals
Sample 1 1000
800 Observations 1000
Mean -4.86e-19
600
Median 0.003753
Maximum 0.162047
400
Minimum -0.446552
Std. Dev. 0.022503
Skewness -9.574379
200 Kurtosis 169.0356
Jarque-Bera 1163938.
0 Probability 0.000000
-0.4 -0.3 -0.2 -0.1 0.0 0.1
Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:
Test Equation:
Dependent Variable: RESID
Method: Least Squares
Date: 12/08/23 Time: 08:37
Sample: 1 1000
Included observations: 1000
Presample missing value lagged residuals set to zero.
Test Equation:
Dependent Variable: RESID^2
Method: Least Squares
Date: 12/08/23 Time: 08:37
18
Sample: 1 1000
Included observations: 1000
Value df Probability
t-statistic 0.540265 994 0.5891
F-statistic 0.291886 (1, 994) 0.5891
Likelihood ratio 0.293605 1 0.5879
F-test summary:
Mean
Sum of Sq. df Squares
Test SSR 0.000149 1 0.000149
Restricted SSR 0.505873 995 0.000508
Unrestricted SSR 0.505725 994 0.000509
LR test summary:
Value
Restricted LogL 2375.674
Unrestricted LogL 2375.820
19
C 0.015323 0.001728 8.866733 0.0000
TSLD 0.000143 0.000129 1.109311 0.2676
HTKCN -4.02E-06 9.29E-07 -4.328003 0.0000
VCSHCN 7.05E-06 7.73E-07 9.114122 0.0000
TONGDTHU 5.22E-06 5.44E-07 9.607296 0.0000
FITTED^2 -0.402236 0.744517 -0.540265 0.5891
C 5.19E-05 78.21394 NA
TSLD 2.19E-08 3.434740 1.069893
LOG(HTKCN) 3.28E-07 17.67675 1.159257
LOG(VCSHCN) 8.00E-07 62.56485 1.077152
LOG(TONGDTHU) 4.87E-07 44.05562 1.239828
20
500
Series: Residuals
Sample 1 1000
400 Observations 1000
Mean -4.37e-17
300
Median -0.001018
Maximum 0.154180
Minimum -0.435410
200
Std. Dev. 0.025710
Skewness -5.434653
100 Kurtosis 89.86270
Jarque-Bera 319302.9
0 Probability 0.000000
-0.4 -0.3 -0.2 -0.1 0.0 0.1
Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:
Test Equation:
Dependent Variable: RESID
Method: Least Squares
Date: 12/08/23 Time: 08:38
Sample: 1 1000
Included observations: 1000
Presample missing value lagged residuals set to zero.
Test Equation:
Dependent Variable: RESID^2
Method: Least Squares
Date: 12/08/23 Time: 08:38
21
Sample: 1 1000
Included observations: 1000
Value df Probability
t-statistic 12.76802 994 0.0000
F-statistic 163.0223 (1, 994) 0.0000
Likelihood ratio 151.8678 1 0.0000
F-test summary:
Mean
Sum of Sq. df Squares
Test SSR 0.093041 1 0.093041
Restricted SSR 0.660342 995 0.000664
Unrestricted SSR 0.567301 994 0.000571
LR test summary:
Value
Restricted LogL 2242.438
Unrestricted LogL 2318.372
22
C 0.061394 0.015549 3.948486 0.0001
TSLD -0.000152 0.000139 -1.091113 0.2755
LOG(HTKCN) 0.000463 0.000557 0.831116 0.4061
LOG(VCSHCN) -0.002441 0.001156 -2.110988 0.0350
LOG(TONGDTHU) -0.005450 0.001746 -3.121035 0.0019
FITTED^2 16.21173 1.269714 12.76802 0.0000
23