Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 28

Chương 1: Nhập môn Chủ nghĩa xã hội khoa học

​ 1.“Bộ tư tưởng” của Mác Ăngghen là tác phẩm đánh dấu sự ra đời của
chủ nghĩa xã hội
→ Sai. “Tuyên ngôn của Đảng cộng sản” của C.Mác và Ăngghen mới đánh
dấu sự ra đời của chủ nghĩa xã hội

​ 2.Tư tưởng xã hội chủ nghĩa nảy sinh, tồn tại và phát triển từ khi xuất
hiện hình thái kinh tế xã hội chủ nghĩa.
→ Sai. Vì tư tưởng xã hội chủ nghĩa nảy sinh, tồn tại và phát triển từ khi có
chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất và xuất hiện chế độ áp bức bóc lột.

​ 3.Giá trị của tư tưởng xã hội chủ nghĩa chủ nghĩa xã hội không tưởng
đã thức tỉnh quần chúng lao động nổi dậy đấu tranh nhằm mục tiêu giải
phóng con người
→ SAI

​ 4.CNXHKH và CNXH không tưởng đều có quan điểm CNTB không tồn
tại vĩnh viễn
→ ĐÚNG.

​ Theo nghĩa rộng, CNXHKH là khoa học luận giải từ các góc độ triết
học, kinh tế học chính trị và chính trị - xã hội về sự chuyển biến tất
yếu của xã hội loài người từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH và CNCS.
Do đó CNTB không tồn tại vĩnh viễn.

​ Theo những hạn chế của chủ nghĩa không tưởng là: không phát hiện
ra được bản chất, quy luật vận động, phát triển của CNTB; không
phát hiện ra lực lượng xã hội tiên phong có thể thực hiện cuộc chuyển
biến cách mạng từ CNTB lên CNCS, GCCN. Cũng chứng tỏ rằng
CNTB không tồn tại vĩnh viễn.

​ 5.CNXHKH và CNXH không tưởng thế kỉ XIX đều có công lao to lớn
trong việc chỉ ra sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.

→ Sai. Vì chỉ có CNXHKH của C.Mác và Ăngghen thì mới có công lao chỉ ra SMLS
của giai cấp công nhân, tức là đấu tranh xóa bỏ CNTB và xây dựng CNCS.

→ Sai, CNXHKH mới thấy được SMLS của GCCN. Vì SMLS của GCCN là nội dung
chủ yếu, là phạm trù trung tâm, nguyên lý xuất phát của CNXHKH.

​ 6.Đối tượng nghiên cứu của CNXHKH là nền kinh tế TBCN nhằm tìm ra
quy luật kinh tế của CNTB.
→ SAI vì Đối tượng của CNXHKH: là những quy luật, tính quy luật chính trị-
xã hội của quá trình phát sinh, hình thành và phát triển của hình thái kinh tế -
xã hội cộng sản chủ nghĩa mà giai đoạn thấp là CNXH; những nguyên tắc cơ
bản, những điều kiện, những con đường và hình thức, phương pháp đấu
tranh cách mạng của GCCN và nhân dân lao động nhằm hiện thực hóa sự
chuyển biến từ CNTB lên CNXH và chủ nghĩa cộng sản.

​ 7.Chủ nghĩa xã hội khoa học và chủ nghĩa xã hội không tưởng đều thấy
được sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
→ Sai. vì chỉ CNXHKH mới thấy được sứ mệnh lịch sử của giai cấp công
nhân. Đó là giai cấp tiên phong có sứ mệnh thủ tiêu chủ nghĩa tư bản, xây
dựng thành công chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản. SMLS của GCCN
là nội dung chủ yếu, là phạm trù trung tâm, nguyên lí xuất phát của CNXHKH.

→ Sai. Vì CNXHKH chỉ rõ con đường hiện thực dựa vào khoa học để thủ tiêu tình
trạng người bóc lột người và đưa ra một tổ chức xã hội mới không biết đến những
mâu thuẫn của CNTB. Còn CNXH không tưởng thể hiện khát vọng công bằng, tự do,
khát vọng chinh phục tự nhiên; CNXH không tưởng phê phán sâu sắc CNTB và lên
tiếng bảo vệ quyền lợi của GCCN tuy nhiên không thấy được bản chất của CNTB,
không vạch ra được con đường giải phóng dân lao động và phủ nhận đấu tranh giai
cấp.

​ 8.Chủ nghĩa Mác - Lênin và chủ nghĩa xã hội không tưởng đều có công
lao to lớn trong việc phát hiện ra lực lượng xã hội tiên phong có thể
thực hiện chuyển biến cách mạng CNTB lên CNCS
→ Sai. vì những tư tưởng của chủ nghĩa xã hội không tưởng còn không ít
hạn chế hoặc do điều kiện lịch sử, do chính xử hạn chế về tầm nhìn và thế
giới quan của những nhà tư tưởng nên không phát hiện ra được lực lượng
XH tiên phong có khả năng chuyển biến cách mạng từ CN tư bản sang
CNXH

​ a.Họ không chỉ ra được những biện pháp cải tạo xã hội áp bức, bất
công

​ b.Không phát hiện ra được lực lượng XH tiên phong có khả năng
chuyển biến cách mạng từ CN tư bản sang CNXH

​ c.không phát hiện ra được quy luật vận động và phát triển của xã hội
loài người nói chung, chủ nghĩa tư bản nói riêng

​ 9.Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp đã đưa ra nhiều luận điểm có giá
trị về xã hội tương lai và cũng chỉ ra được những biện pháp thực hiện
cải tạo xã hội áp bức bất công.
→ Sai, vì do những tư tưởng của chủ nghĩa xã hội không tưởng còn không ít
hạn chế hoặc do điều kiện lịch sử, do chính sự hạn chế về tầm nhìn và thế
giới quan của những nhà tư tưởng nên không chỉ ra những biện pháp hiện
thực cải tạo xã hội áp bức bất công đương thời xây dựng xã hội mới tốt đẹp.

​ a.Họ không chỉ ra được những biện pháp cải tạo xã hội áp bức, bất
công
​ b.Không phát hiện ra được lực lượng XH tiên phong có khả năng
chuyển biến cách mạng từ CN tư bản sang CNXH

​ c.không phát hiện ra được quy luật vận động và phát triển của xã hội
loài người nói chung, chủ nghĩa tư bản nói riêng

​ 10. Tư tưởng CNXHKH là tư tưởng riêng có của chủ nghĩa Mác - Lênin
→ Đúng vì tư tưởng CNXH là tư tưởng của nhân loại nhưng chỉ có tư tưởng
CNXHKH của chủ nghĩa Mác - Lênin mới lí giải khoa học quá trình chuyển
biến từ CNTB lên CNCS, do đó được coi là CNXHKH

​ 11. Tư tưởng CNXH không phải là tư tưởng riêng có của CN Mác Lênin.
→ Đúng. Vì tư tưởng chủ nghĩa xã hội là tư tưởng của nhân loại đã xuất hiện
trước khi chủ nghĩa Mác ra đời mà tiêu biểu nhất là chủ nghĩa XH Không
Tưởng thế kỷ 16 và thế kỷ 19

​ 12.Chủ nghĩa xã hội khoa học do các nhà XH không tưởng thế kỷ 19
sáng lập ra và được Mác - Ăngghen phát triển
→ Sai. vì CNXHKH do Mác- Ăngghen sáng lập ra và được Lênin phát triển

​ 13.Những giá trị của CNXH không tưởng phê phán thể hiện tư tưởng
nhân đạo sâu sắc
→ Đúng. Vì tư tưởng của CNXH không tưởng đã thể hiện những giá trị nhất
định, bao gồm

​ a.thể hiện tinh thần phê phán, lên án chế độ quân chủ chuyên chế và
chế độ TBCN

​ b.đã đưa ra nhiều luận điểm có giá trị về xã hội tương lai

​ c.tư tưởng có tính phê phán đã thức tỉnh giai cấp công nhân và người
lao động trong cuộc đấu tranh chống chế độ quân chủ chuyên chế và
chế độ TBCN

​ 14. CNXH khoa học là khoa học chỉ gồm các nội dung: chứng minh,
khẳng định sự thay thế tất yếu của chủ nghĩa tư bản bằng của chủ
nghĩa xã hội; khẳng định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
→ Sai. Vì CNXHKH còn chỉ ra những con đường, các hình thức và biện pháp
để tiến hành cải tạo xã hội theo định hướng XHCN và CSCN
CNXHKH còn phê phán đấu tranh bác bỏ những trào lưu tư tưởng chống
cộng, chống CNXH

​ 15.CNXH không tưởng Pháp đã đưa ra nhiều luận điểm có giá trị về xã
hội tương lai và cũng chỉ ra được những biện pháp thực hiện cải tạo xã
hội áp bức bất công
→ Đúng. Tư tưởng xã hội chủ nghĩa không tưởng Pháp đã có những giá trị
nhất định: l) Thể hiện tinh thần phê phán, lên án chế độ quân chủ chuyên chế
và chế độ tư bản chủ nghĩa đầy bất công, xung đột, của cải khánh kiệt, đạo
đức đảo lộn, tội ác gia tăng; 2) Đưa ra nhiều luận điểm có giá trị về xã hội
tương lai: về tổ chức sản xuất và phân phối sản phẩm xã hội; vai trò của
công nghiệp và khoa học - kỹ thuật; yêu cầu xóa bỏ sự đối lập giữa lao động
chân tay và lao động trí óc; về sự nghiệp giải phóng phụ nữ và về vai trò lịch
sử của nhà nước 3) chính những tư tưởng có tính phê phán và sự dấn thân
trong thực tiễn của các nhà xã hội chủ nghĩa không tưởng, trong chừng mực,
đã thức tỉnh giai cấp công nhân và người lao động trong cuộc đấu tranh
chống chế độ quân chủ chuyên chế và chế độ TBCN đầy bất công, xung đột.

Chương 2: Sứ mệnh lịch sử của GCCN

​ 1.Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là xóa bỏ chủ nghĩa tư bản
→ Sai. Sứ mệnh lịch sử của công nhân không chỉ là xóa bỏ chủ nghĩa tư bản
mà còn
xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.

​ 2.Sứ mệnh lịch sử của giai cấp CN là xóa bỏ CNTB tức là xóa bỏ hoàn
toàn cả quan hệ sản xuất và LLSX TBCN.

→ Sai. Vì chỉ xóa bỏ quan hệ sản xuất TBCN còn lực lượng sản xuất của CNTB thì
vẫn được tiếp thu và kế thừa để xây dựng XH mới.

​ 3.Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân được coi là hoàn thành sau
khi lật đổ được nhà nước tư sản và nắm giữ quyền lực nhà nước.
→ SAI. Vì sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân chỉ được coi là hoàn
thành khi lật đổ nhà nước tư sản , nắm giữ quyền lực nhà nước và sử dụng
bộ máy nhà nước để xây dựng chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản. Do
đó vẫn chưa hoàn thành nhiệm vụ 2 là xây dựng thành công CNXH và
CNCS.

​ 4.Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân chỉ là đấu tranh lật đổ quyền
thống trị của giai cấp tư sản, đồng thời thiết lập quyền thống trị của giai
cấp công nhân tức là nắm lấy bộ máy nhà nước.
→ Sai. vì GCCN thông qua Đảng Cộng sản sẽ thực hiện SMLS bằng một
cuộc cách mạng triệt để không chỉ xóa bỏ sự thống trị áp bức của CNTB mà
còn xây dựng thành công chế độ xã hội mới - xã hội CN và cộng sản chủ
nghĩa, tiến tới một xã hội không còn giai cấp.

​ 5.Trong CNTB, GCCN là giai cấp đối kháng với tất các giai cấp khác
→ Sai vì trong CNTB, GCCN là giai cấp đối kháng với GCTS, không phải
đối kháng với tất cả các giai cấp khác.

​ 6.Sứ mệnh lịch sử của GCCN là xoá bỏ CNTB và xây dựng xã hội mới
nghĩa là phải xoá bỏ hoàn toàn quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất
TBCN
→ Sai vì chỉ xoá bỏ quan hệ sản xuất TBCN, còn lực lượng sản xuất của
CNTB vẫn được tiếp thu và kế thừa để xây dựng xã hội mới

​ 7.Để xây dựng CNXH, giai cấp công nhân cần phải xóa bỏ triệt để chế
độ tư hữu về tư liệu sản xuất, thiết lập chế độ công hữu đối với toàn bộ
tư liệu sản xuất.
→ Sai. Vì để xây dựng CNXH giai cấp công nhân cần phải xóa bỏ chế độ tư
hữu về tư liệu sản xuất và thiết lập chế độ công hữu đối với TLSX chủ yếu
chứ không phải đối với toàn bộ TLSX.

​ 8.Mâu thuẫn kinh tế cơ bản của CNTB không phải là mâu thuẫn của Giai
cấp tư sản và GCCN
→ Đúng. vì mâu thuẫn kinh tế cơ bản của CNTB là mâu thuẫn giữa quá trình
sản xuất mang tính xã hội hoá cao của LLSX và sở hữu tư nhân TBCN về tư
liệu sản xuất

​ 9.Điều kiện khách quan quy định SMLS của GCCN là do GCCN là những
người nghèo khổ nhất trong xã hội.
→ Sai vì điều kiện khách quan quy định SMLS của GCCN là do địa vị kinh tế
của GCCN và địa vị chính trị - xã hội của GCCN quy định

​ 10.Nội dung của SMLS của GCCN VN hiện nay về kinh tế là: GCCN là
giai cấp duy nhất trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước.
→ Sai vì nội dung của SMLS của GCCN hiện nay về kinh tế là:
GCCN là nguồn nhân lực lao động chủ yếu tham gia phát triển nền kinh tế thị
trường hiện đại, định hướng XHCN; là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp
CNH, HĐH đất nước; Đảm bảo tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công
bằng xã hội, thực hiện hài hoà lợi ích cá nhân - tập thể và xã hội

​ 11.Ở VN hiện nay, GCCN là lực lượng duy nhất trong sự nghiệp đẩy
mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

→ SAI. Vì đẩy mạnh CNH, HĐH là một quá trình tạo ra sự phát triển và trưởng thành
không chỉ đối với GCCN mà còn đối với giai cấp nông dân.

​ 12.Để xây dựng chủ nghĩa xã hội, không phải giai cấp công nhân ở bất
cứ quốc gia nào cũng đều phải thực hiện sự nghiệp công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nước.
→ Đúng. Vì chỉ có các GCCN ở các nước thực hiện quá độ lên CNXH bỏ qua
chế độ TBCN mới thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

​ 13.Nội dung chính trị xã hội trong thực hiện SMLS của GCCN hiện nay ở
các nước TBCN và XHCN là giống nhau.
→ SAI vì nội dung CT-XH trong việc thực hiện SMLS của GCCN hiện nay ở
các nước TBCN là thực hiện cuộc đấu tranh vì dân sinh, dân chủ và tiến bộ
XH; còn ở các nước XHCN là thực hiện lãnh đạo sự nghiệp xây dựng CNXH,
thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đưa đất nước phát triển nhanh và
bền vững.

​ 14.Điểm tương đồng giữa GCCN hiện nay và GCCN truyền thống là
GCCN trở thành giai cấp lãnh đạo
→ SAI. Chỉ ở các nước XHCN, GCCN trở thành giai cấp lãnh đạo
Có 4 điểm tương đồng giữa giai cấp công nhân hiện nay và giai cấp công
nhân truyền thống

​ Đều là lực lượng sản xuất hàng đầu của xã hội

​ Vẫn bị giai cấp tư sản chủ nghĩa bóc lột giá trị thặng dư.

​ Vẫn có xung đột về lợi ích với giai cấp tư sản

​ Phong trào cộng sản của công nhân luôn đi đầu

​ 15.Trong CNTB giai cấp công nhân là những người lao động làm thuê
trong ngành công nghiệp và bị bóc lột giá trị thặng dư
→ Sai. Vì trong CNTB, giai cấp công nhân là những người không có tư liệu
sản xuất, làm thuê và bị bóc lột giá trị thặng dư, họ có thể làm việc trong mọi
ngành nghề của nền sản xuất xã hội.

​ 16.Giai cấp công nhân là giai cấp có sứ mệnh lịch sử xoá bỏ chủ nghĩa
tư bản, xây dựng chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản là do họ
những người lao động nghèo khổ nhất của xã hội.

→ SAI. Vì GCCN có sứ mệnh lịch sử xóa bỏ CNTB, xây dựng CNXH và CNCS là do
địa vị kinh tế- chính trị XH của họ quyết định, không phải là do họ là người lao động
nghèo khổ nhất của xã hội.

​ 17.GCCN ở các nước TBCN và XHCN đều phải sử dụng nhà nước để cải
tạo xã hội cũ và tổ chức xây dựng xã hội mới.

→ SAI. Vì chỉ có GCCN ở các nước XHCN sau khi đã giành được chính quyền, nắm
giữ được bộ máy Nhà nước thì mới sử dụng bộ máy nhà nước để cải tạo XH cũ và
xây dựng XH mới.

​ 18.Nhiệm vụ chính trị của giai cấp công nhân trên thế giới hiện nay là
phải sử dụng quyền lực nhà nước để xây dựng CNXH.
→ SAI. Vì chỉ có GCCN ở các nước XHCN thì mới sử dụng quyền lực nhà
nước để xây dựng CNXH; còn nhiệm vụ chính trị của GCCN ở các nước
TBCN là tiến hành cuộc đấu tranh hòa bình, dân sinh, dân chủ và tiến bộ xã
hội.
​ 19.Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin thì chuyên chính vô sản
là sự chuyên chính của giai cấp công nhân đối với tất cả các giai cấp và
tầng lớp xã hội khác.

→ SAI. Vì chuyên chính vô sản chỉ là chuyên chính với giai cấp bóc lột và những
phần tử chống lại CNXH chứ không phải là chuyên chính đối với tất cả giai cấp và
các tầng lớp XH.

​ 20.Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin thì chuyên chính vô sản
không phải là chuyên chính đối với tất cả các giai cấp và tầng lớp trong
xã hội.

→ Đúng. Vì chuyên chính vô sản chỉ là chuyên chính với giai cấp bóc lột và những
phần tử chống lại CNXH chứ không phải là chuyên chính đối với tất cả giai cấp và
các tầng lớp XH.

​ 21.Lợi ích của giai cấp công nhân có sự thống nhất cơ bản với lợi ích
của tất cả nhân dân thuộc các giai cấp, tầng lớp xã hội khác nhau
→ Sai vì lợi ích của GCCN chỉ có sự thống nhất cơ bản với lợi ích của nhân
dân lao động.

​ 22.Giai cấp công nhân là người trực tiếp hay gián tiếp vận hành công cụ
sản xuất
→ Đúng

​ 23.Trong phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa, GCCN không sử hữu
TLSX, họ phải bán sức lao động cho nhà tư bản
→ Đúng

​ 24.GCCN dù ở xã hội nào thì cũng đều là giai cấp có tư liệu sản xuất
→ Sai. vì trong quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa, GCCN là những người
không có hoặc về cơ bản không có tư liệu sản xuất phải làm thuê cho giai
cấp tư sản và bị giai cấp tư sản bóc lột giá trị thặng dư. Ở các nước XHCN,
GCCN cùng nhân dân lao động làm chủ những TLSX chủ yếu và cùng nhau
hợp tác lao động vì lợi ích chung của toàn xã hội trong đó có lợi ích chính
đáng của mình.

​ 25.Sứ mệnh lịch sử của GCCN là xoá bỏ CNTB để xây dựng chủ nghĩa
xã hội
→ Đúng

​ 26.Sứ mệnh lịch sử của GCCN Việt Nam hiện nay là độc lập dân tộc gắn
với CNXH
→ Đúng. GCCN Việt Nam trung thành với chủ nghĩa Mác - Lênin, với Đảng
Cộng Sản, với lí tưởng mục tiêu cách mạng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã
hội

​ 27.Về nội dung chính trị, GCCN dù ở xã hội nào thì sứ mệnh lịch sử của
mình là chống bất công và bất bình đẳng xã hội
→ Sai. vì
Ở các nước TBCN mục tiêu đấu tranh trực tiếp của GCCN là chống bất công
và bất bình đẳng xã hội. Mục tiêu lâu dài là giành chính quyền về tay giai cấp
công nhân và nhân dân lao động. Nhưng, ở các nước xã hội chủ nghĩa, sứ
mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là lãnh đạo thành công sự nghiệp đổi
mới, giải quyết thành công các nhiệm vụ trong thời kỳ quá độ lên CNXH, đặc
biệt là xây dựng Đảng cầm quyền trong sạch vững mạnh, (tr.70)

​ 28.GCCN Việt Nam và GCCN trên Thế giới đều thực hiện mục tiêu chung
là xoá bỏ chủ nghĩa tư bản
→ Đúng

​ 29.Trong xã hội tư bản, GCCN là giai cấp duy nhất không có lợi ích gì
→ Sai, vì ngoài GCCN còn có giai cấp nông dân và tầng lớp lao động khác

​ 30.Trong chủ nghĩa tư bản, giai cấp công nhân là giai cấp hoàn toàn
không có tài sản
→ Sai. Vì trong chủ nghĩa tư bản, giai cấp công nhân là những người không
có hoặc về cơ bản không có tư liệu sản xuất, phải đi làm thuê và bán sức lao
động cho giai cấp tư sản để kiếm sống và bị giai cấp tư sản bóc lột giá trị
thặng dư. Giai cấp công nhân chỉ vô sản về tư liệu sản xuất chứ không hẳn là
hoàn toàn không có tài sản.

​ 31.Trong chủ nghĩa tư bản, GCCN là giai cấp đối kháng với tất cả các
giai cấp khác
→ Sai. vì trong CNTB, GCCN là giai cấp đối kháng với GCTS chứ không phải
đối kháng với tất cả các giai cấp khác.

​ 32.GCCN trong chủ nghĩa tư bản còn được gọi là giai cấp vô sản vì đó
là giai cấp không có tài sản và phải bán sức lao động cho các nhà tư
bản.

→ Sai. Vì GCCN trong CNTB được gọi là giai cấp vô sản vì họ là những người
không có TLSX chứ không phải vì không có tài sản và GCCN vẫn có tư liệu để tiêu
dùng vì trong tài sản gồm cả TLSX và tư liệu tiêu dùng.

​ 33.GCCN hiện đại hoàn toàn biến đổi và khác biệt so với GCCN thế kỉ 19
→ Sai vì GCCN hiện đại vừa có những điểm tương đồng vừa có những điểm
khác biệt so với GCCN truyền thống thế kỉ 19

​ 34.Trong CNTB, sự thống trị của GC tư sản trên phương diện chính trị -
xã hội không làm ảnh hưởng đến sự phát triển của GCCN
→ Sai. vì trong CNTB, sự thống trị của GC tư sản trên phương diện chính trị -
xã hội gây ra sự bất công, bất bình đẳng xã hội với GCCN, từ đó làm ảnh
hưởng đến sự phát triển của GCCN

​ 35.Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân chỉ xuất phát từ chỗ giai cấp
công nhân là chủ thể của quá trình sản xuất vật chất hiện đại, đại diện
cho phương thức sản xuất tiên tiến
→ Sai.

​ 36.GCCN có thể tự thực hiện SMLS của mình vì họ có đủ năng lực cần
thiết để thực hiện các nhiệm vụ đó.
→ Sai. Vì trong 3 điều kiện chủ quan của thực hiện sứ mệnh là: (1) GCCN
phải phát triển về số lượng và chất lượng; (2) Đảng cộng sản là nhân tố chủ
quan quan trọng nhất; (3) Phải có sự liên minh giai cấp giữa giai cấp công
nhân với giai cấp nông dân và các tầng lớp lao động khác. Tuy nhiên, thỏa
mãn điều kiện thứ nhất và thứ 2, còn phải xem xét ở điều kiện thứ 3.

→ Sai. Giai cấp công nhân không thể tự thực hiện sứ mệnh của mình mà cần phải
liên minh với giai cấp nông dân và các tầng lớp lao động khác do giai cấp công nhân
thông qua đội tiên phong của nó là Đảng Cộng sản lãnh đạo.

​ 37.Sự phát triển về mặt chất lượng của GCCN chỉ thể hiện ở năng lực
và trình độ làm chủ khoa học kĩ thuật và công nghệ hiện đại.

→ SAI. Vì ngoài chất lượng của GCCN còn phải thể hiện ở trình độ trưởng thành về
ý thức chính trị của một giai cấp cách mạng, tức là sự tự giác nhận thức được vai trò
và trọng trách của giai cấp mình đối với lịch sử.

​ 38. Sự phát triển của lực lượng sản xuất và sự trưởng thành thực sự
của GCCN là hai điều kiện ra đời của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản
chủ nghĩa.

→ ĐÚNG. Vì sự phát triển của lực lượng sản xuất và sự trưởng thành thực sự của
GCCN là tiền đề, điều kiện ra đời của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa.

Chương 3: CNXH và thời kì quá độ lên CNXH

​ 1.CNXH là 1 hình thái kinh tế - xã hội Cộng sản chủ nghĩa


→ Sai. CNXH là giai đoạn đầu của hình thái kinh tế xã hội Cộng sản chủ
nghĩa

​ 2.Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin: CNXH không phải là nền
kinh tế dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về tất
cả các loại tư liệu sản xuất.
→ SAI. vì CNXH là nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất
hiện đại và chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu
​ 3.Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin: chủ nghĩa xã hội có nền
kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ
công hữu về tất cả các loại tư liệu sản xuất

→ Sai. Vì ở các nước XHCN, GCCN cùng nhân dân lao động làm chủ những TLSX
chủ yếu và cùng nhau hợp tác lao động vì lợi ích chung của toàn xã hội, trong đó có
lợi ích chính đáng của mình.

​ 4.Trong chủ nghĩa xã hội, chế độ công hữu được thiết lập nhưng không
phải là đối với tất cả các loại tư liệu sản xuất
→ Đúng. Vì trong CNXH, chế độ công hữu được thiết lập nhưng không phải
đối với tất cả các loại TLSX mà chỉ với các tư liệu sản xuất chủ yếu.

​ 5.Thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH, về phương diện kinh tế, nền kinh
tế chỉ gồm các thành phần kinh tế dựa trên chế độ công hữu về tư liệu
sản xuất
→ Sai. vì Thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH, về phương diện kinh tế, tất yếu
tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần, trong đó có thành phần đối lập

​ 6.Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN ở nước ta là bỏ qua việc xác
lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất TBCN.
→ SAI vì quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN là bỏ qua việc xác lập vị trí
thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng TBCN.

​ 7.Quá độ lên CNXH ở Việt Nam bỏ qua chế độ TBCN là bỏ qua quan hệ
sản xuất và kiến trúc thượng tầng TBCN
→ Sai. Vì Quá độ lên CNXH ở Việt Nam bỏ qua chế độ TBCN là bỏ qua việc
xác lập vị trí thống trị của QHSX và kiến trúc thượng tầng TBCN.

​ 8.Trong thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH, về phương diện
kinh tế, tất yếu tồn tại nền kinh tế có nhiều thành phần nhưng không
phải thành phần kinh tế nào cũng đối lập với nhau.
→ Đúng. vì trong thực tiễn, chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất trong thời kỳ
quá độ gồm nhiều hình thức sở hữu về tư liệu sản xuất tồn tại nhiều thành
phần kinh tế. Chính vì vậy, giữa các thành phần kinh tế này có một sự thống
nhất, hợp tác, đan xen, bổ sung cho nhau để cùng phát triển.

​ 9.Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa cộng sản bắt đầu từ trước giai đoạn tư
bản chủ nghĩa.
→Sai vì các nhà sáng lập CNXH cho rằng có 2 loại quá độ từ chủ tư bản lên
CNCS:

​ Quá độ trực tiếp từ CNTB lên CNCS đối với các nước đã qua CNTB
phát triển
​ Quá độ gián tiếp từ CNTB lên CNCS đối với các nước chưa trải qua
CNTB phát triển.

Điều này cho thấy thời kỳ quá độ thường bắt đầu từ chủ nghĩa tư bản chứ không
phải là trước đó.

​ 10.Thời kỳ quá độ lên CNXH vẫn còn quan hệ bóc lột và bị bóc lột
→ Đúng. Vì xã hội của thời kỳ quá độ là xã hội của sự đan xen của nhiều tàn
dư về mọi phương diện về đạo đức tinh thần của chủ nghĩa tư bản và những
yếu tố mới mang tính chất xã hội chủ nghĩa của chủ nghĩa xã hội mới phát
sinh chưa phải là chủ nghĩa xã hội đã phát triển trên cơ sở của chính nó.

​ trong thời kỳ quá độ còn tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp và sự khác
biệt giữa các giai cấp tầng lớp xã hội, các giai cấp vừa hợp tác, vừa
đấu tranh với nhau

​ còn tồn tại sự khác biệt giữa thành thị và nông thôn, giữa lao động trí
óc và lao động chân tay

​ 11.Trong thời kì quá độ lên CNXH, giai cấp công nhân cần phải thực
hiện xóa bỏ triệt để chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất để xoá bỏ chế độ
bóc lột.

→ Sai. Vì không thể ngay lập tức thủ tiêu chế độ tư hữu, chỉ có thể cải tạo xã hội
hiện nay một cách dần dần

​ 12.Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN là loại hình mà tất cả các
nước đi lên chủ nghĩa xã hội phải thực hiện

→ Sai. Vì quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN là loại hình quá độ gián tiếp; do đó
chỉ có những nước đi lên CNXH mà chưa trải qua CNTB thì mới phải thực hiện.

​ 13.Chỉ có những nước kém phát triển mới cần phải trải qua thời kì quá
độ
→ Sai. vì thời kỳ quá độ là thời kỳ mà bất cứ nước nào cũng sẽ qua dù nước
đó đã phát triển hay đang phát triển

​ 14.Chỉ có những nước quá độ gián tiếp mới cần phải trải qua thời kì quá
độ
→ Sai. vì tất cả các nước đều phải trải qua thời kì quá độ dù là quá độ gián
tiếp hay trực tiếp
​ 15.Theo Lênin, chỉ có những nước chưa có chủ nghĩa tư bản phát triển
cao quá độ lên CNXH mới phải trải qua thời kì quá độ lâu dài lên CNXH
→ Đúng. (tr89)

​ 16.Theo Lênin, chỉ có những nước có chủ nghĩa tư bản phát triển cao
quá độ lên CNXH mới phải trải qua thời kì quá độ lâu dài lên CNXH
→ Sai. Chỉ có những nước quá độ lên xã hội chủ nghĩa bỏ qua chủ nghĩa tư
bản thì mới phát triển lâu dài.

​ 17.Theo Lênin, chỉ có những nước chưa có chủ nghĩa tư bản phát triển
cao quá độ lên CNXH mới phải trải qua thời kì quá độ lên CNXH

→ Sai. Theo Lênin, những nước chưa có CNTB phát triển cao quá độ lên CNXH
phải trải qua thời kì quá độ lâu dài lên CNXH.

​ 18.Theo Lênin chỉ có những nước quá độ trực tiếp để đi lên CNXH thì
không cần phải trải qua thời kì quá độ.
→ Sai . vì thời kỳ quá độ là thời kỳ mà bất cứ nước nào cũng sẽ qua dù nước
đó đã phát triển hay đang phát triển .quá độ trực tiếp từ chủ nghĩa tư bản lên
chủ nghĩa cộng sản đối với những nước đã trải qua chủ nghĩa tư bản phát
triển.

​ 19.Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN ở nước ta là bỏ qua toàn bộ


CNTB để tiến thẳng lên CNXH
→ Sai. vì quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở
nước ta, tức là bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và
kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa, nhưng tiếp thu, kế thừa những thành
tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chế độ tư bản chủ nghĩa, đặc biệt về
khoa học và công nghệ, để phát triển nhanh lực lượng sản xuất, xây dựng
nền kinh tế hiện đại.

​ 20.Trong hình thái kinh tế xã hội CSCN có nền kinh tế phát triển cao và
dựa trên chế độ công hữu về TLSX.
→ Sai. vì giai đoạn cao của hình thái KT -XH CSCN mới sở hữu tư liệu sản
xuất, giai đoạn thấp của hình thái KT - XH CSCN thì sở hữu tư liệu sản xuất
chủ yếu.

​ 21.Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, hình thái kinh tế xã hội
CSCN không ra đời một cách tự nhiên
→ Đúng. vì phải trải qua cuộc cách mạng vô sản

​ 22.Quá độ lên CNXH bỏ qua TBCN là hình thức quá độ mà tất cả các
nước đi lên CNXH đều phải trải qua
→ Sai. Vì quá độ lên TBCN bỏ qua chế độ TBCN là loại hình quá độ gián
tiếp; do đó chỉ có những nước đi lên CNXH mà chưa trải qua CNTB thì mới
phải thực hiện.
​ 23.CNXH có nền kinh tế phát triển cao và chế độ công hữu về TLSX chủ
yếu nên trong thời kỳ quá độ lên CNXH giai cấp công nhân phải thủ tiêu
chế độ tư hữu
→ Sai. GCCN không thủ tiêu chế độ tư hữu, mà chuyển hình thức sở hữu tư
sang hình thức sở hữu công

CNXH có nền kinh tế phát triển cao và dựa trên LLSX hiện đại và chế độ công hữu
về TLSX chủ yếu. tuy nhiên trong giai đoạn đầu là CNXH, không thể ngay lập tức thủ
tiêu chế độ tư hữu, chỉ có thể cải tạo xã hội hiện nay một cách dần dần

​ 24.Trong thời kì quá độ lên CNXH ở nước ta hiện nay, đội ngũ doanh
nhân và thanh niên là lực lượng nòng cốt trong liên minh giai cấp công
nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ tri thức
→ Sai. Trong thời kì quá độ lên CNXH ở nước ta hiện nay, giai cấp công
nhân là lực lượng nòng cốt trong liên minh giai cấp công nhân với giai cấp
nông dân và đội ngũ tri thức

​ 25.Thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH, là thời kỳ mà xã hội có sự đan


xen của CNTB và CNXH về mọi phương diện tức là vừa có chế độ chính
trị tư bản chủ nghĩa vừa có chế độ chính trị xã hội chủ nghĩa.
→SAI. Vì thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội, là thời kỳ
mà xã hội có sự đan xen của chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa xã hội về
phương diện như kinh tế,đạo đức, tinh thần chứ không có sự đan xen của
chế độ chính trị tư bản chủ nghĩa vừa có chế độ chính trị xã hội chủ nghĩa.

​ 26.Đặc trưng thể hiện sự khác biệt về chất giữa hình thái kinh tế - xã hội
cộng sản chủ nghĩa so với các hình thái kinh tế - xã hội ra đời trước đó
là có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuát hiện đại.

→ SAI. Từ những phân tích trên đây, có thể hiểu dân chủ XHCN là nền dân chủ cao
hơn về chất so với nền dân chủ tư sản, là nền dân chủ mà ở đó, mọi quyền lực
thuộc về nhân dân, dân là chủ và dân làm chủ; dân chủ và pháp luật nằm trong sự
thống nhất biện chứng; được thực hiện bằng nhà nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa, dưới sự lãnh đạo của ĐCS.

Chương 4: Dân chủ XHCN và Nhà nước XHCN

​ 1.Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin thì chuyên chính vô
sản không phải là chuyên chính đối với tất cả các giai cấp và tầng
lớp xã hội.

→ SAI. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác- Lênin thì chuyên chính vô sản là sự
chuyên chính của giai cấp công nhân đối với tầng lớp bóc lột chứ không phải với tất
cả các giai cấp
​ 2. Dân chủ vô sản là chế độ dân chủ cho tất cả mọi người.
→ SAI. Vì như mọi loại hình dân chủ khác, dân chủ vô sản, theo V.I Lenin, không
phải là chế độ dân chủ cho tất cả mọi người, nó chỉ là dân chủ đối với quần chúng
lao động và bị bóc lột, dân chủ vô sản là chế độ dân chủ vì lợi ích của đa số.
​ 3. Dân chủ là một phạm trù vĩnh viễn với tư cách là một hình thức
tổ chức thiết chế nhà nước, ra đời và phát triển gắn liền với nhà
nước

→ Đúng

​ 4. Về phương diện chế độ xã hội và trong lĩnh vực chính trị, dân
chủ là sự kết hợp nguyên tắc dân chủ với nguyên tắc tập trong tổ
chức và quản lí xã hội

→ Sai. Về phương diện chế độ xã hội và trong lĩnh vực chính trị, dân chủ là chính
thể dân chủ hay chế độ dân chủ

​ 5. Dân chủ xã hội chủ nghĩa có bản chất giai cấp công nhân, vì
vậy chỉ có giai cấp công nhân mới có quyền dân chủ.

→ SAI. Vì dân chủ XHCN có bản chất của giai cấp công nhân nhưng không phải chỉ
có giai cấp công nhân mới có quyền dân chủ, mà dân chủ XHCN là nền dân chủ
rộng rãi tức là nền dân chủ toàn dân.

​ 6. Bản chất kinh tế của dân chủ xã hội chủ nghĩa biểu hiện ở chỗ
nhân dân lao động là những người làm chủ những quan hệ chính
trị xã hội

→ SAI. Vì bản chất kinh tế của dân chủ XHCN biểu hiện ở chỗ thiết lập chế độ công
hữu về TLSX chủ yếu và thực hiện phân phối theo lao động. Còn bản chất chính trị
của dân chủ XHCN biểu hiện ở chỗ nhân dân lao động là những người làm chủ
những quan hệ chính trị trọng XH.
→ SAI. vì đó nhân dân lao động là những người làm chủ những quan hệ chính trị xã
hội là bản chất chính trị của dân chủ XHCN

​ 7. Nền dân chủ tư sản và dân chủ xã hội chủ nghĩa đều dựa trên
cơ sở đa nguyên về chính trị.

→ Sai. Vì nền dân chủ tư sản dựa trên cơ sở đa nguyên về chính trị, còn dân chủ xã
hội thì dựa trên cơ sở nhất nguyên.

​ 8. Đặc điểm của Nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam là quyền
lực nhà nước thống nhất vì vậy nhà nước được tổ chức và hoạt
động dựa trên cơ sở quyết định của người đứng đầu nhà nước

→ SAI. Vì Nhà nước được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở Hiến pháp và pháp
luật chứ không phải người đứng đầu nhà nước.

​ 9. Đặc điểm của nhà nước pháp quyền XHCN ở VN là quyền lực
nhà nước được phân chia thành các quyền hoàn toàn độc lập
nhau là: lập pháp, hành pháp, tư pháp.
→ SAI. Vì đặc điểm của NN pháp quyền XHCN ở VN là quyền lực Nhà nước là
thống nhất nhưng có sự phân công, phối hợp và kiểm soát lẫn nhau giữa các quyền:
lập pháp, hành pháp, tư pháp.

​ 10. Nhà nước xã hội chủ nghĩa và nhà nước tư bản chủ nghĩa đều
có tính giai cấp.

→ Đúng. Vì nhà nước nào cũng có tính giai cấp; trong đó nhà nước tư sản mang
bản chất của giai cấp tư sản, nhà nước XHCN mang bản chất giai cấp công nhân.

​ 11. Nhà nước xã hội chủ nghĩa là kiểu nhà nước “nửa nhà nước”

→ Đúng. Nhà nước xã hội chủ nghĩa là một kiểu nhà nước đặc biệt, nhà nước xã hội
chủ nghĩa vừa là một bộ máy chính trị- hành chính, một cơ quan cưỡng chế, vừa là
một tổ chức quản lý kinh tế xã hội của nhân dân lao động, nó không còn là một nhà
nước theo đúng nghĩa một chỉ là nửa nhà nước

​ 12. Bản chất chính trị của nền dân chủ XHCN trên cơ sở chế độ
công hữu về các tư liệu sản xuất chủ yếu và phân phối theo lao
động.

→ Sai. Vì đây là bản chất kinh tế của nền dân chủ XHCN. Bản chất chính trị là xây
dựng một chế độ nhân dân lao động là người làm chủ những quan hệ chính trị XH.

​ 13. Bản chất kinh tế của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa được thể
hiện ở chỗ thể hiện chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu
và chỉ thực hiện chế độ phân phối lợi ích theo kết quả lao động

→ SAI. Vì bản chất kinh tế của nền dân chủ XHCN được thể hiện ở chỗ thể hiện chế
độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu và thực hiện chế độ phân phối lợi ích theo
kết quả lao động là chủ yếu.

​ 14. Bản chất kinh tế của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là thực
hiện chế độ đa dạng hoá sở hữu và đa dạng hóa phân phối theo
thu nhập

→ Đúng. Vì bản chất kinh tế của nền dân chủ XHCN dựa trên chế độ sở hữu XH về
những TLSX chủ yếu của toàn xã hội. Được bộc lộ ở quyền làm chủ nhân dân về
các TLSX chủ yếu; quyền làm chủ trong quá trình sản xuất kinh doanh, quản lý và
phân phối. Và được thể hiện ở chỗ thực hiện chế độ công hữu về TLSX chủ yếu,
thực hiện chế độ phân phối lợi ích theo kết quả hoạt động là chủ yếu.

​ 15. Trong CNXH, quyền dân chủ cả người dân là quyền tối đa và
không bị giới hạn.

→ SAI. Vì trong CNXH, quyền dân chủ của người dân không phải là quyền tối đa mà
do pháp luật quy định.

​ 16. Không phải dân chủ ở xã hội nào cũng có tinh thần dân chủ
rộng rãi
→ ĐÚNG. Vì chỉ có dân chủ XHCN mới là dân chủ rộng rãi, còn dân chủ trong các
XH trước đây (như dân chủ phong kiến, dân chủ chiếm hữu nô lệ) là nền dân chủ
hạn chế.

​ 17. Dân chủ trong tất cả các xã hội đều có tính chất là nền dân
chủ rộng rãi tức là mọi người dân đều có quyền dân chủ

→ Sai. Vì chỉ có dân chủ XHCN mới là dân chủ rộng rãi, còn dân chủ trong các XH
trước đây (như dân chủ phong kiến, dân chủ chiếm hữu nô lệ) là nền dân chủ hạn
chế.

​ 18. Việc thực hiện chức năng trấn áp và tổ chức quản lí xây dựng
kinh tế giữa các nhà nước bóc lột và nhà nước XHCN có sự khác
nhau nhất định.

→ Đúng. Vì bất kỳ nhà nước nào cũng có 2 chức năng cơ bản là chức năng trấn áp
và tổ chức quản lý xây dựng KT; nhưng trong các nhà nước bóc lột thì chức năng
trấn áp là chức năng chủ yếu còn chức năng tổ chức quản lý xây dựng kinh tế là
chức năng thứ yếu; còn trong NN XHCN chức năng chủ yếu là chức năng tổ chức
quản lý xây dựng kinh tế còn chức năng trấn áp là chức năng thứ yếu.
→ Đúng. Vì đối với các nhà nước bóc lột việc thực hiện chức năng trấn áp giữ vai trò
quyết định trong việc duy trì địa vị giai cấp nắm quyền chiếm hữu TLSX chủ yếu của
XH. Còn nhà nước XHCN mặc dù vẫn còn chức năng trấn áp nhưng đó là một bộ
máy do GCCN và NDLĐ tổ chức ra để trấn áp giai cấp bóc lột đã bị lật độ, bảo vệ
thành quả CM, giữ vững an ninh chính trị.

​ 19. Nhà nước pháp quyền XHCN là nhà nước thượng tôn pháp
luật, mọi quyền lực đều thuộc về pháp luật chứ không phải thuộc
về nhân dân

→ Sai. Vì nhà nước pháp quyền XHCN là nhà nước thượng tôn pháp luật, mọi
quyền lực đều thuộc về pháp luật nhưng mà do nhân dân đặt ra và thể hiện ý chí của
người dân cho nên mọi quyền lực vẫn thuộc về nhân dân. Trong thể chế luật pháp
thì hiện nay người dân là người nắm giữ quyền lập pháp và quyền này được thực
hiện thông qua Quốc hội - cơ quan đại biểu của dân.

​ 20. Không có nhà nước XHCN thì không có cơ sở để nhân dân


thực hiện quyền dân chủ XHCN

→ Đúng. Vì nhà nước phải đảm bảo quyền dân chủ của người dân và nhà nước có
vai trò xây dựng và thực hiện cơ chế để nhân dân thực hiện quyền dân chủ của
nhân dân. Do đó, nếu không có nhà nước thì nhân dân không có cơ sở để thực hiện
quyền dân chủ của mình.
​ 21. Nền dân chủ chủ chủ nô và nền dân chủ xã hội chủ nghĩa đều được
hiểu là quyền lực của nhân dân nhưng có sự khác nhau trong quan
niệm về “dân”
→ Đúng. Vì Đặc trưng cơ bản của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là thực hiện quyền
lực của nhân dân - tức là xây dựng nhà nước dân chủ thực sự, dân làm chủ nhà
nước và xã hội, bảo vệ quyền lợi cho đại đa số nhân dân. Nền dân chủ chủ nô gắn
với chế độ chiếm hữu nô lệ;
​ 22. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ có tính nhân dân rộng
rãi và tính dân tộc sâu sắc nên tồn tại cơ chế đa nguyên và vẫn có tính
giai cấp
→ SAI. Vì nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ vừa có tính nhân dân rộng
rãi vừa có tính dân tộc sâu sắc .Mang bản chất của giai cấp công nhân và tồn tại ở
cơ chế nhất nguyên chứ không phải đa nguyên
​ 23. Nhà nước XHCN ra đời là kết quả của cuộc cách mạng do giai cấp
công nhân với nông dân lãnh đạo dưới sự lãnh đạo của đảng cộng sản
→ SAI. Vì nhà nước XHCN ra đời là kết quả của cuộc cách mạng do giai cấp vô sản
với nhân dân lao động tiến hành dưới sự lãnh đạo của ĐCS.
​ 24. Dân chủ XHCN mang bản chất của giai cấp công nhân, nông dân và
nhân dân lao động.
→ Sai. Vì dân chủ XHCN mang bản chất của giai cấp công nhân.
​ 25. Bất kỳ hình thái KT-XH nào đã có nhà nước thì đều sẽ xuất hiện chế
độ dân chủ.
→ SAI. Vì chỉ tồn tại 3 nền dân chủ đó là dân chủ chủ nô gắn với chế độ chiếm hữu
nô lệ, dân chủ tư sản gắn với chế độ tư bản chủ nghĩa và dân chủ XHCN gắn với
chế độ XHCN. Còn chế độ PK không có nền dân chủ mà thay vào đó là nền quân
chủ PK.
Chương 5: Cơ cấu xã hội - giai cấp và liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kì
quá độ lên CNXH
1. Sự biến đổi của cơ cấu xã hội - giai cấp Việt Nam chỉ diễn ra trong nội
bộ từng giai cấp, tầng lớp cơ bản của xã hội
→ Đúng
2. Chỉ có cơ cấu xã hội - giai cấp mới có liên quan tới chính trị và quan hệ
sản xuất của 1 hệ thống sản xuất
→ ĐÚNG. Vì cơ sở để phân chia giai cấp là dựa vào địa vị KT-CT của các tập đoàn
người trong XH. Do đó, nó có liên quan tới quan hệ chính trị và QHSX của 1 hệ
thống sản xuất.

3. Trong liên minh giữa GCCN với nông dân và các tầng lớp khác trong
thời kỳ quá độ lên CNXH thì liên minh về chính trị là quan trọng nhất.

→ Sai. liên minh kinh tế là nội dung cơ bản quyết định nhất, là cơ sở vật chất - kỹ
thuật của liên minh trong thời kỳ quá độ lên CNXH

Chương 6: Vấn đề dân tộc và tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên CNXH

1. Mặt tư tưởng của tôn giáo không phản ánh mâu thuẫn đối kháng về lợi
ích kinh tế, chính trị giữa các giai cấp, tầng lớp trong xã hội.

→ Đúng. Vì chỉ có mặt chính trị của tôn giáo mới phản ánh mâu thuẫn đối kháng về
lợi ích kinh tế, chính trị giữa các giai cấp,tầng lớp trong XH.

2. Tính chính trị của tôn giáo xuất hiện từ khi chưa có giai cấp
→ Sai. Vì tính chất chính trị của tôn giáo chỉ xuất hiện khi xã hội đã phân chia giai
cấp, có sự khác biệt, sự đối kháng về lợi ích giai cấp.

3. Tôn trọng tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của nhân dân cùng
với việc nghiêm cấm các tổ chức truyền đạo, người truyền đạo và các
cách thức truyền đạo trái phép là một mâu thuẫn

→ Sai. vì 2 nội dung trong quan điểm, chính sách của Đảng, nhà nước về tín
ngưỡng, tôn giáo không mâu thuẫn, mà đều nằm trong khuôn khổ pháp luật và tuân
thủ Hiến pháp và pháp luật.

Tôn trọng tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của nhân dân, nhưng các tôn giáo
hoạt động trong khuôn khổ pháp luật, bình đẳng trước pháp luật.

Nghiêm cấm các tổ chức truyền đạo, người truyền đạo và các cách thức truyền đạo
trái phép vì vi phạm các quy định của Hiến pháp và pháp luật

3. Ý thức tự giác tộc người là tiêu chí quan trọng nhất để phân định một tộc
người cũng như một quốc gia

→ SAI. Vì ý thức tự giác tộc người chỉ là tiêu chí quan trọng để phân định một tộc
người chứ không phải phân định 1 quốc gia. Tiêu chí để phân định 1 quốc gia là dựa
vào 5 đặc trưng chung: lãnh thổ chung, có chế độ chính trị chung, chịu sự quản lý
của nhà nước thống nhất, có ngôn ngữ chung và có nền văn hóa chung.

4. Căn cứ vào trình độ phát triển kinh tế của các cộng đồng, người ta phân
biệt thành các tộc người đa số và tộc người thiểu số

→ Sai. vì căn cứ vào số lượng của mỗi cộng đồng, người ta phân thành tộc người
đa số và tộc người thiểu số. Cách gọi này không phải căn cứ vào trình độ phát triển
của mỗi cộng đồng

​ 5. Tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội dựa trên thế giới quan duy
tâm, có tính hoang đường nhưng nó vẫn phản ánh hiện thực khách
quan

→ ĐÚNG. Vì dù tôn giáo dựa trên thế giới quan duy tâm và có tính hoang đường về
mặt quan điểm tư tưởng nhưng nó vẫn phản ánh hiện thực khách quan. Tuy nhiên,
đó là sự phản ánh hư ảo hiện thực khách quan vào đầu óc con người.
​ 6. Mặt chính trị và tư tưởng của tôn giáo đều phản ánh mâu thuẫn đối
kháng về lợi ích kinh tế, chính trị giữa các giai cấp, tầng lớp trong xã
hội.

→ Sai. vì chỉ có mặt chính trị của tôn giáo mới phản ánh mâu thuẫn đối kháng về lợi
ích kinh tế, chính trị giữa các giai cấp,tầng lớp trong XH.

​ 7. Dân tộc VN được hiểu là một quốc gia dân tộc, là cộng đồng chính trị
- xã hội phải một tộc người

→ ĐÚNG. Vì dân tộc VN bao gồm rất nhiều dân tộc khác nhau, không chỉ một tộc
người chung. Dân tộc VN là một tập thể có bộ máy nhà nước, có luật pháp, có một
nền kinh tế rõ ràng,...

​ 8. Dân tộc VN được hiểu là một quốc gia dân tộc, là cộng đồng chính trị
- xã hội chứ không phải là một tộc người.

→ SAi. Vì dân tộc - tộc người, ví dụ dân tộc Tày, Ede, Thái …ở VN hiện nay. Theo
nghĩa này, dân tộc là cộng đồng người được hình thành lâu dài trong lịch sử và có 3
đặc trưng cơ bản: cộng đồng về ngôn ngữ, cộng đồng về văn hóa, ý thức tự giác tộc
người.

​ 9. Tôn giáo không phải do các giai cấp bóc lột sáng tạo ra để mê hoặc
con người hoặc phục vụ cho việc thống trị xã hội của họ

→ ĐÚNG. Vì tôn giáo không phải do các giai cấp bóc lột sáng tạo ra mà nó xuất hiện
trong lịch sử; do các điều kiện KT-XH còn phát triển thấp kém, nhận thức của con
người có hạn và yếu tố tâm lí của con người luôn mong cuộc sống bình an và hạnh
phúc nên họ cũng muốn dựa vào tôn giáo để cầu xin sự che chở, giúp đỡ.

​ 10. Tôn giáo ra đời và tồn tại chỉ thuần túy do sự hạn chế về nhận thức
của con người.

→ Sai vì tôn giáo ra đời và tồn tại không chỉ thuần túy do sự hạn chế về mặt nhận
thức mà còn do nhiều vấn đề về các nguồn gốc khác như: về nguồn gốc tự nhiên,
kinh tế – xã hội là do lực lượng sản xuất chưa phát triển con người cảm thấy yếu
đuối bất lực, do sự xuất hiện của các giai cấp đối kháng, do sự thống trị của các lực
lượng xã hội; về nguồn gốc tâm lý là do sự sợ hãi trước những hiện tượng tự nhiên
xã hội…, do tâm lý muốn được bình yên, do tính cảm tính tích cực như tình yêu….
​ 11. Điểm giống nhau giữa tín ngưỡng và tôn giáo đều là niềm tin của
người dân

→ ĐÚNG. Vì tín ngưỡng và tôn giáo đều làm con người tin vào những điều mà tôn
giáo hay tín ngưỡng đó truyền dạy.

​ 12. Các tôn giáo ở VN đều có quan hệ với các tổ chức, cá nhân tôn giáo
ở nước ngoài trừ các tôn giáo nội sinh.

→ SAI. Vì không chỉ các tôn giáo ở VN mà các tôn giáo nội sinh đều có quan hệ với
các tổ chức, cá nhân, tôn giáo ở nước ngoài hoặc các tổ chức tôn giáo quốc tế.

Chương 7: Vấn đề gia đình trong thời kỳ quá độ lên CNXH

​ 1. Cá nhân - gia đình - xã hội không có mối liên hệ với nhau

→ SAI. Vì gia đình là một cộng đồng người đặc biệt, có vai trò quyết định đến sự tồn
tại và phát triển của xã hội; gia đình là cầu nối giữa cá nhân và xã hội.

​ 2. Cá nhân dùng để chỉ mỗi con người cụ thể, không trùng lặp, nên giữa
cá nhân - gia đình - xã hội có không có mối quan hệ gắn bó chặt chẽ với
nhau

→ Sai. vì gia đình là một cộng đồng người đặc biệt, có vai trò quyết định đến sự tồn
tại và phát triển của xã hội; gia đình là cầu nối giữa cá nhân và xã hội

​ 3. Việc thực hiện chức năng nuôi dưỡng giáo dục trong từng gia đình
quyết định đến mật độ dân cư và nguồn lực lao động của 1 quốc gia và
là việc riêng của mỗi gia đình.

→ SAI. Vì việc thực hiện chức năng nuôi dưỡng, giáo dục trong từng gia đình sẽ
quyết định đến việc hình thành nhân cách, đạo đức và lối sống của con người và
không chỉ là việc riêng của mỗi gia đình mà còn là việc chung của toàn xã hội.

​ 4. Gia đình chỉ có 2 mối quan hệ cơ bản là: quan hệ hôn nhân và quan
hệ huyết thống

→ SAI. Vì gia đình được hình thành, duy trì và củng cố chủ yếu dựa trên cơ sở hôn
nhân, quan hệ huyết thống và quan hệ nuôi dưỡng.
​ 5. Hiện nay, việc thực hiện chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lí, duy
trì tình cảm gia đình là yếu tố duy nhất bảo đảm độ bền vững của hôn
nhân.

→ SAI. Vì thực hiện 4 chức năng cơ bản của gia đình: chức năng sinh đẻ; nuôi
dưỡng và giáo dục; kinh tế, tổ chức tiêu dùng và chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm
sinh lí, duy trì tình cảm gia đình mới bảo đảm độ bền vững của hôn nhân.

Chương 1

1. Khái niệm CNXHKH? So sánh CNXHKH với CNXH không tưởng.

​ CNXHKH:

​ Theo nghĩa rộng, CNXHKH là chủ nghĩa Mác-Lênin, về sự chuyển biến tất
yếu của xã hội loài người từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội và chủ
nghĩa cộng sản

​ So sánh
Giống nhau: Tư tưởng XHCN là những ước mơ của con người về một XH tốt
đẹp, không có áp bức, bất công mọi người đều được sống ấm no, hạnh phúc.
​ Nhận thức được áp bức, bóc lột là nguồn gốc của nghèo khổ và
bức công.
​ Phê phán chế độ tư hữu và gc bóc lột.
​ Có giá trị nhân đạo, nhân văn sâu sắc : Cảm thông và bênh vực
người nghèo khổ.
CNXH không tưởng CNXH Khoa Học
​ Không nhận thức ​ Vạch ra con đường đi
được sự cần thiết lên CNXH bằng con
phải cải tạo xã hội đường CM.
​ Lực lượng giải phóng
triệt để bằng cách
XH là giai cấp vô sản
mạng để xóa bỏ bóc (g/c CN).
lột và thống trị của ​ Vạch ra bản chất bóc
chủ nghĩa tư bản lột của CNTB là
​ Không nhận thức chiếm đoạt giá trị
được vai trò và sứ thặng dư của người
mệnh lịch sử của giai công nhân
cấp Công nhân.
​ Các nhà tư tưởng
CNXH không tưởng
đứng trên lập trường
của giai cấp trên (Tư
Sản, quý tộc) để mưu
giải phóng toàn XH.
Không gắn học thuyết
của mình với phong
trào đấu tranh của
quần chúng.
​ Đứng trên quan điểm
duy tâm để cải tạo
XH, bằng con đường
cảm hóa g/c TS và
tầng lớp trên chứ
không phải bằng con
đường đấu tranh gc
Đó là con đường cải
lương nửa vời

2/ Vì sao nói chỉ có chủ nghĩa tư tưởng CNXH của chủ nghĩa Mác - Lênin mới được
gọi là chủ nghĩa xã hội khoa học? (3.3 sgk mặt lý luận + mặt thực tiễn)

Chương 2

1. Phân tích tác động của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đối với sự phát
triển GCCN Việt Nam hiện nay

Giai cấp công nhân Việt Nam là giai cấp tiên phong trong sự nghiệp xây dựng chủ
nghĩa xã hội và là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. Cuộc
Cách mạng công nghiệp 4.0 đã tác động đến giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay,
tạo ra những cơ hội và thách thức to lớn.
Khi tham gia vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, giai cấp công
nhân có điều kiện khách quan thuận lợi để phát triển cả số lượng và chất lượng, làm
cho những phẩm chất của giai cấp công nhân hiện đại được hình thành và phát triển
đầy đủ trong môi trường xã hội hiện đại, với phương thức lao động công nghiệp hiện
đại. Đó còn là điều kiện làm cho giai cấp công nhân Việt Nam khắc phục những
nhược điểm, hạn chế vốn có do hoàn cảnh lịch sử và nguồn gốc xã hội sinh ra.
Trình độ học vấn và trình độ chuyên môn, nghề nghiệp, chính trị của giai cấp công
nhân ngày càng được cải thiện. Số công nhân có tri thức, nắm vững khoa học - công
nghệ tiên tiến tăng lên. Công nhân trong các khu công nghiệp, các doanh nghiệp khu
vực ngoài nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài được tiếp xúc với máy móc, thiết
bị tiên tiến, làm việc với các chuyên gia nước ngoài nên được nâng cao tay nghề, kỹ
năng lao động, rèn luyện tác phong công nghiệp, phương pháp làm việc tiên tiến.
Lớp công nhân trẻ được đào tạo nghề theo chuẩn nghề nghiệp ngay từ đầu, có trình
độ học vấn, văn hóa, được rèn luyện trong thực tiễn sản xuất hiện đại, sẽ là lực
lượng lao động chủ đạo, có tác động tích cực đến sản xuất công nghiệp, giá trị sản
phẩm công nghiệp, gia tăng khả năng cạnh tranh của nền kinh tế trong tương lai…
Tuy nhiên trước yêu cầu của sự phát triển, giai cấp công nhân nước ta còn nhiều
hạn chế, bất cập. Mặt bằng chung trình độ văn hóa và tay nghề của công nhân nước
ta dù được cải thiện. Song vẫn còn thấp, đã ảnh hưởng không thuận đến việc tiếp
thu khoa học - kỹ thuật, đến năng suất lao động, chất lượng sản phẩm. Chưa thể
đáp ứng được yêu cầu về số lượng, cơ cấu và trình độ học vấn, chuyên môn, kỹ
năng nghề nghiệp của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế
quốc tế; thiếu nghiêm trọng các chuyên gia kỹ thuật, cán bộ quản lý giỏi, công nhân
lành nghề; tác phong công nghiệp và kỷ luật lao động còn nhiều hạn chế; đa phần
công nhân từ nông dân, chưa được đào tạo cơ bản và có hệ thống.
Do đó, nếu không tập trung đầu tư nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, có kế
hoạch đào tạo đón đầu, thì chúng ta sẽ bị thiếu hụt nghiêm trọng về lao động khi các
dự án lớn đầu tư vào Việt Nam. Một thực trạng đáng quan tâm khác là tỷ lệ thất
nghiệp của những người đã qua đào tạo đang ngày càng cao…
Như vậy, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa theo hướng phát triển bền vững,
hiện đại hóa, chủ động hội nhập quốc tế, nhất là hội nhập kinh tế quốc tế, bảo vệ tài
nguyên và môi trường sinh thái… là một quá trình tạo ra sự phát triển và trưởng
thành đối với giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay

2. Vì sao GCCN được gọi là giai cấp thực hiện sứ mệnh lịch sử? (1.3 sgk điều kiện
khách quan và chủ quan)

3. Điểm tương đồng và khác biệt của GCCN truyền thống và nay?

Tương đồng:

GCCN hiện nay vẫn đang là lực lượng sản xuất hàng đầu của xã hội.

Vẫn bị giai cấp tư sản và chủ nghĩa tư bản bóc lột giá trị thặng dư

Xung đột về lợi ích cơ bản giữa giai cấp tư sản và giai cấp công nhân vẫn tồn tại, vẫn là
nguyên nhân cơ bản, sâu xa của đấu tranh giai cấp trong xã hội hiện đại ngày nay
Phong trào cộng sản của công nhân ở nhiều nước vẫn luôn là lực lượng đi đầu trong các
cuộc đấu tranh vì hòa bình, hợp tác và phát triển, vì dân sinh, dân chủ, tiến bộ, xã hội và
chủ nghĩa xã hội.

Khác biệt:

Công nhân hiện đại có xu hướng trí tuệ hóa

Công nhân được đào tạo chuẩn mực và thường xuyên được đào tạo lại, đáp ứng sự thay
đổi nhanh chóng của công nghệ trong nền sản xuất

Trở thành nguồn lực cơ bản, nguồn vốn xã hội quan trọng nhất trong các nguồn vốn của xã
hội hiện đại

Trong bối cảnh mới của toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế và Cách mạng công nghiệp lần thứ
tư, công nhân hiện đại cũng tăng nhanh về số lượng, thay đổi lớn về cơ cấu trong nền sản
xuất hiện đại

Là giai cấp giữ vai trò lãnh đạo, Đảng cộng sản - đội tiên phong của giai cấp công nhân, giữ
vai trò cầm quyền trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở một số quốc gia XHCN.

Chương 3

1. Phân tích, so sánh giữa quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về CNXH với
quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về chủ nghĩa xã hội ở VN. (2.2 và 3.2 sgk)

Chương 4

1. Bản chất chính trị của dân chủ XHCN dựa trên những cơ sở nào? Phát huy dân
chủ XHCN ở nước ta hiện nay cần thực hiện các biện pháp cơ bản gì?

​ Bản chất chính trị (1.2.2 sgk)

​ Biện pháp nhà nước (3.3)

2. Vì sao cần phải xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa vững mạnh
Một là, nhằm duy trì và phát huy bản chất tốt đẹp của Nhà nước Việt Nam, nâng cao
năng lực lãnh đạo, quản lý điều hành của tất cả các khâu trong hệ thống chính trị;
đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng, tiêu cực, lãng phí, làm sạch bộ máy Đảng và
Nhà nước.
Hai là, thúc đẩy mạnh mẽ cải cách kinh tế – xã hội, xây dựng nền kinh tế thị trường,
chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế
Ba là, sau nhiều năm đấu tranh chống ngoại xâm, quyền tự do, dân chủ, quyền con
người không lúc nào như hiện nay cần được đề cao. Mà muốn đảm bảo tự do, dân
chủ và nhân quyền thì không có con đường nào khác là phải xây dựng nhà nước
pháp quyền. Đặc trưng của nhà nước pháp quyền đã chứng minh điều này

3. Vì sao nói Nhà nước là công cụ quan trọng trong việc thực thi quyền làm
chủ của người dân (ý 2 2.2 sgk)
4. Điểm khác biệt của nhà nước XHCN so với nhà nước trước đây:
Nhà nước XHCN là kiểu nhà nước mới, có bản chất khác với bản chất của các kiểu
nhà nước bóc lột trong lịch sử.
Sự thống trị của giai cấp vô sản có sự khác biệt về chất so với sự thống trị của các
giai cấp bóc lột trước đây → Nhà nước XHCN là đại biểu cho ý chí chung của nhân
dân lao động
Nhà nước XHCN vừa là một bộ máy chính trị - hành chính, một cơ quan cưỡng chế,
vừa là một tổ chức quản lý kinh tế - xã hội của nhân dân lao động.

→ Nó không còn là nhà nước theo đúng nghĩa, mà chỉ là “nửa nhà nước”, trong khi tất cả
các nước bóc lột khác trong lịch sử đều là Nhà nước theo đúng nghĩa của nó.

​ Sự phân hóa giữa các giai cấp, tầng lớp từng bước được thu hẹp, các giai
cấp, tầng lớp bình đẳng trong việc tiếp cận các nguồn lực và cơ hội để phát
triển.

Chương 5

1. Phân tích các nội dung của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ
lên CNXH ở VN về kinh tế. Trong thực hiện các nội dung này hiện nay có ưu
điểm và hạn chế gì?

a. Các nội dung của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở
Việt Nam về kinh tế (sgk)

b. Ưu điểm và nhược điểm trong thực hiện các nội dung liên minh hiện nay:

- Ưu điểm:

​ Thỏa mãn các nhu cầu, lợi ích kinh tế thiết thân của giai cấp công
nhân, giai cấp nông dân, tầng lớp trí và các tầng lớp khác trong xã
hội, nhằm tạo cơ sở vật chất - kỹ thuật cần thiết cho chủ nghĩa xã hội
​ Xác định đúng tiềm lực kinh tế và nhu cầu kinh tế, xây dựng kế hoạch
đầu tư góp phần nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho nhân dân.

​ Tổ chức giao lưu hợp tác giúp phát triển sản xuất kinh doanh, nâng
cao đời sống cho công nhân, nông dân, trí thức và toàn xã hội.

​ Chuyển giao và ứng dụng khoa học - kỹ thuật và công nghệ hiện đại
4.0 góp phần đẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng nền
tảng vật chất - kỹ thuật cần thiết cho chủ nghĩa xã hội.

- Nhược điểm:

​ Xây dựng dự án đầu tư và các chương trình hoạt động kinh tế: Một bộ phận
cán bộ năng lực yếu kém, suy thoái về đạo đức, lối sống, tệ nạn tham ô tham
nhũng dẫn tới đầu tư một cách lãng phí, đầu tư dàn trải, không trọng tâm,
trọng điểm, làm thất thoát tài sản.

​ Chuyển giao và ứng dụng khoa học - kỹ thuật và công nghệ hiện đại làm gia
tăng khoảng cách giàu nghèo trong xã hội. Bên cạnh đó, việc đẩy nhanh
công nghiệp hóa, hiện đại hóa không chú ý đến môi trường, gây nên nạn ô
nhiễm môi trường

​ Bên cạnh sự thống nhất về lợi ích kinh tế, xuất hiện những mâu thuẫn lợi ích
ở những mức độ khác nhau, dẫn đến những biến đổi về cơ cấu xã hội – giai
cấp theo hướng tiêu cực

2. Vì sao cơ cấu xã hội giai cấp chi phối hoạt động khác? (1.1.2 vị trí của CC - XH
sgk)

3. Vì sao sự biến đổi CCXH - GC tất yếu sẽ ảnh hưởng đến sự biến đổi của các
cơ cấu xã hội khác? (1.1.2 sgk, đoạn nhỏ)

Chương 6

1. Các thế lực thù địch thường lợi dụng vấn đề dân tộc & tôn giáo như thế nào
trong âm mưu thực hiện “diễn biến hoà bình” đối với nước ta? Đảng và Nhà
nước cần giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo ở VN hiện nay như thế
nào?

Trong giai đoạn hiện nay, các thế lực thù địch đang ráo riết thực hiện chiến lược:” Diễn biến
hòa bình” nhằm lật đổ chế độ chính trị ở VN. Đó là 1 chiến lược tổng thể quy mô và đc triển
khai 1 cách toàn diện trên tất cả các lĩnh vực, các cấp độ. Đặc biệt, chúng đã lợi dụng vấn
đề dân tộc và tôn giáo trong âm mưu thực hiện” Diễn biến hòa bình” cụ thể:
Thứ 1: về vấn đề dân tộc, bọn chúng tập trung phá mũi nhọn xuyên tạc quan điểm, chủ
trương,đường lối,chính sách,pháp luật của đảng, nhà nước ta hiện nay đặc biệt là những
nội dung liên quan đến phát triển KT,văn hóa, Xh, quốc phòng,an ninh ở miền núi, đến chính
sách dân tộc. thường đánh vào những thiếu sót của ta trong q/trình thực hiện các chính
sách đó vào địa phương nhằm vô hiệu hóa sự lãnh đạo của tổ chức đảng, của chính quyền
địa phương để chúng dễ bề nắm bắt dân chúng, khống chế dân chúng.

Thứ 2, về tôn giáo: Những đối tượng phản động có cơ hội lợi dụng tôn giáo và quyền tự do
tín ngưỡng tôn giáo để kích động và tiến hành các hoạt động chống chính quyền, chống chế
độ XH dưới chiêu bài” đấu tranh cho tự do tôn giáo, dân chủ, nhân quyền” tiến tới phủ nhận,
xóa bỏ vai trò của Đảng, nhà nước ta. Như vậy, có thể thấy VN là 1 dân tộc đa quốc gia,
song phát triển không đều về KT-VH-XH. Đời sống dân trí và các hoạt động XH giữa thành
thị với nông thôn, giữa miền xuôi với miền núi, vùng có đạo và không có đạo có sự chênh
lệch.. Do đó, bọn chống phá thường lợi dụng những vùng khó khăn đặc biệt vùng núi và dân
tộc thiểu số để hình thành, phát triển những tôn giáo cực đoan, dị dạng trái với các giá trị
văn hóa của tôn giáo, đi ngược lại với thuần phong mỹ tục của dân tộc từ đó thúc đẩy kết
hợp chống phá sự nghiệp cách mạng cơ bản về vấn đề dân tộc và tôn giáo.

Nhà nước:

Một là tiếp tục hoàn thiện chính sách pháp luật về tín ngưỡng tôn giáo, dân tộc điều này để
tránh gây ảnh hưởng đến những vấn đề dân tộc, tôn giáo.

Hai là phát huy những giá trị văn hóa, đạo đức tốt đẹp của dân tộc và tôn giáo, Tôn giáo, tín
ngưỡng k đơn thuần chỉ là vấn đề đời sống tâm linh, tinh thần mà còn là vấn đề văn hóa,
đạo đức, lối sống. Đó chính là điều tương đồng, gặp gỡ giữa tôn giáo với công cuộc đổi mới
về mục tiêu: Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh,

Ba là chủ động phòng ngừa, kiên quyết đấu tranh với những hành vi lợi dụng tín ngưỡng,
tôn giáo để chia rẽ phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc. Tôn giáo quyền tự do tín ngưỡng tôn
giáo, đồng thời chống những hành vi gây ảnh hưởng đến vấn đề có quan hệ chặt chẽ với
nhau đặc biệt trong bối cảnh có nhiều diễn biến phức tạp. Vì thế phải kiên quyết chống việc
lợi dụng tôn giáo và những âm mưu đồ xấu với đảm bảo quyền tự do chân chính của nhân
dân có đạo, giúp tôn giáo nhận rõ âm mưu, phòng chống hiệu quả các thế lực lợi dụng tín
ngưỡng, tôn giáo để phá hoại cách mạng, phá hoại dân tộc.

2. Anh (chị) hãy lý giải vì sao các tôn giáo ở Việt Nam những năm qua lại có xu hướng
phát triển?

Thứ nhất: Việt Nam là một quốc gia có nhiều tôn giáo. Nước ta hiện nay có 13 tôn giáo đã
được công nhận từ cách pháp nhân. Các tổ chức tôn giáo có nhiều hình thức tồn tại khác
nhau.
Thứ hai: Tôn giáo ở Việt Nam đa dạng, đan xen, chung sống hòa bình và không có xung
đột, chiến tranh tôn giáo Việt Nam là nơi giao lưu của nhiều luồng văn hóa thế giới. Mỗi tôn
giáo ở Việt Nam có quá trình lịch sử tồn tại và phát triển khác nhau, nên sự gắn bó với dân
tộc cũng khác nhau. Tín đồ của các tôn giáo khác nhau cùng chung sống hòa bình trên một
địa bàn, giữa họ có sự tôn trọng niềm tin của nhau và chưa từng xảy ra xung đột, chiến
tranh tôn giáo.
Thứ ba: Tín đồ các tôn giáo Việt Nam phần lớn là nhân dân lao động, có lòng yêu thước,
tinh thần dân tộc. Đa số tín đồ các tôn giáo đều có tinh thần yêu nước, chống giặc ngoại
xâm, tôi trọng công lý, gắn bó với dân tộc, đi theo Đảng, theo cách mạng, hăng hái tham gia
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam.
Thứ tư: Hàng ngũ chức sắc các tôn giáo có vai trò, vị trí quan trọng trong giáo hội, có uy tín,
ảnh hưởng với tín đồ
Thứ năm: Các tôn giáo ở Việt Nam đều có quan hệ với các tổ chức, cá nhân tôn giáo ở
nước ngoài

Chương 7

1.Mô hình gia đình ở VN hiện nay biến đổi về quy mô và kết cấu như thế nào? Những
biến đổi đó ảnh hưởng tới quan hệ giữa các thành viên trong gia đình không? Tại
sao? (3.1.1 biến đổi quy mô và kết cấu sgk)

You might also like