Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 7

TRƯỜNG THPT VIỆT ĐỨC NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2 KHỐI 10

TỔ VẬT LÝ NĂM HỌC 2023 - 2024

A. GIỚI HẠN CHƯƠNG TRÌNH:


Sách Kết nối tri thức 10: từ bài 21: Moment lực đến hết bài 25: Động năng, thế năng, bài tập.
B. HÌNH THỨC RA ĐỀ:
 Trắc nghiệm: 50% - 5 điểm - 20 câu hỏi TNKQ
 Tự luận 50% - 5 điểm
C. CÁC NỘI DUNG CƠ BẢN:
I. Lý thuyết: các định nghĩa, định luật, thuyết, tính chất, công thức trong các bài nêu trên.
II. Các dạng bài tập:
1. Cân bằng vật rắn
 Tổng hợp lực: Lực song song hoặc đồng quy.
 Xác định trọng tâm của vật rắn.
 Bài toán cân bằng tổng quát.
 Bài toán cân bằng của một vật có trục quay (mô men lực, quy tắc mô men lực.)
II. Công. Công suất
 Xác định công của các lực cơ học khi biết lực, quãng đường, vận tốc… hoặc ngược lại
 Tính công suất trung bình, công suất tức thời.
III. Động năng. Thế năng.
 Xác định động năng, thế năng của vật khi biết khối lượng, quãng đường, lực tác dụng lên vật. Bài toán
ứng dụng độ biến thiên động năng, độ giảm thế năng.
D. MỘT SỐ BÀI TẬP THAM KHẢO
C
I. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 1: (Hình 1) Thanh AB đồng chất, tiết diện đều, có khối lượng không đáng kể
được gắn vào tường nhờ bản lề tại đầu A, đầu B treo vật có khối lượng m 1 = 4kg, AB
được giữ nằm ngang bởi dây nhẹ BC như hình 1, biết AB = AC. B
A Hình 1
a. Tính lực căng của dây BC. 40sqrt(2)N
b. Tính lực căng dây BC và xác định vectơ phản lực của tường tác dụng lên
thanh AB nếu thanh AB có khối lượng m2 = 2kg. T=50sqrt(2);N=50N m
Bài 2: (Hình 2)Thanh nhẹ OB gắn vào tường nhờ bản lề tại O, OB có thể 1
⃗ ⃗ ⃗
F
quay trong mặt phẳng thẳng đứng.Tác dụng lên thanh các lực F 1, F 2 đặt 1

tại A và B. Biết F1 = 20N, OA = 20cm, AB = 30cm. Khi thanh cân bằng,



F 2 hợp với AB góc  = 300, ⃗
F 1 vuông góc với AB như hình 2. O A  B
Hình 2 ⃗ F2
a. Tính momen của lực F1, momem lực F2 đối với trục quay O, tính
lực F2.
b. Xác định vector phản lực của tường tác dụng lên thanh OB.
Bài 3: (Hình 3) Bản mỏng là đĩa tròn tâm O bán kính 12 cm, bị khoét một lỗ tròn
bán kính 6 cm như hình. Tìm khoảng cách từ trọng tâm của bản mỏng đến tâm O (2
cm)

Hình 3

Bài 4: Từ điểm A tại mặt đất, ném một vật nhỏ có m=200g lên với vận tốc 10m/s. Tính công của trọng lực
trong quá trình di chuyển kể từ điểm A đến điêm cao nhất của quỹ đạo. Lấy g=10m/s2
a. Ném thẳng đứng.
b. Ném xiên 300 so với phương thẳng đứng.
Bài 5: (Hình 5) Một thanh đồng chất AB tiết diện đều, dài 80cm có khối lượng m 1 = 4kg, có thể quay xung
quanh bản lề tại B (gắn vào bức tường thẳng đứng như hình vẽ). Thanh AB được giữ cân bằng nằm ngang nhờ
sợ dây AC hợp với tường một góc 300. Treo một vật có khối lượng m2 = 2kg vào
điểm D, cho DA = 20cm. Lấy g = 10m/s2. Tính lực căng dây AC và phản lực của
C
tường tác dụng lên AB.
Bài 6: (Hình 6) Tìm khoảng cách từ trọng tâm O của bản mỏng đồng chất như
hình bên đến điểm I (36,25 cm)
Bài 7: Một người nặng 60 kg đi lên một cầu thang gồm n bậc, mỗi bậc cao 18 A 300 B
cm, dài 24cm. Coi lực mà người này tác dụng lên mỗi bậc thang là không đổi D
2
trong quá trình di chuyển và lấy gia tốc trọng trường là g = 10 m/s . Công tối m2
Hình 5
thiểu mà người ấy phải di thực hiện bằng 1,62kJ. Tìm số bậc thang n.
Bài 8: Một tế bào cơ trong cơ thể người có thể coi như một động cơ siêu nhỏ,
khi con người hoạt động, tế bào sử dụng năng lượng hóa học để thực hiện công.
Trong mỗi nhịp hoạt động, tế bào cơ có thể sinh một lực 1,5.10 -12 N để dịch
chuyển 8 nm. Tính công mà tế bào cơ sinh ra trong mỗi nhịp hoạt động.
Bài 9: (Hình 7) Một vật có khối lượng m = 2 kg đang đứng yên thì bị tác dụng
bởi lực F và nó bắt đầu chuyển động thẳng. Độ lớn của lực F và quãng đường s Hình 6
mà vật đi được được biểu diễn trên đồ thị. Tính công của lực.
Bài 10: (Hình 8) Đồ thị hình bên biểu diễn lực tác dụng của người công nhân
thay đổi trong quá trình kéo bao tải trên mặt phẳng nghiêng và độ dịch chuyển
trong ứng theo phương của lực. Tính công của người công nhân.
Bài 11: Công suất sử dụng điện trung bình của một gia đình là 0,5
kW. Biết năng lượng mặt trời khi chiếu trực tiếp đến bề mặt của
pin măt trời nằm ngang có công suất trung bình là 100W trên một
Hình 7
mét vuông. Giải sử chỉ có 15% năng lượng mặt trời được chuyển
thành năng lượng có ích (điện năng). Hỏi cần một diện tích bề mặt
pin mặt trời là bao nhiêu để có thể cung cấp đủ công suất điện cho
gia đình này ?
Bài 12: Máy nâng chuyên dụng có công suất không đổi
được sử dụng để vận chuyển các thùng hàng nặng lên độ cao 4 m so
với mặt đất. Giả sử vật được nâng với tốc độ không đổi. Hãy so sánh
tốc độ nâng vật và thời gian nâng trong hai trường hợp: vật nặng 500 Hình 8
kg và vật năng 1000 kg. Lấy gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2.
Bài 13: Khi chuyển động giữa hai điểm A và B cách nhau 2km, tốc độ
của đoàn tàu có khối lượng 800 tấn tăng từ 54 km/h đến 72 km/h. Xác
định công suất trung bình của đầu máy trên đoạn đường đó. Cho rằng
hệ số ma sát giữa bánh xe và đường ray là , chuyển động của đoàn tàu giữa hai điểm AB là chuyển
2
động nhanh dần đều và lấy g = 10 m/s .
Bài 14: Một cần cẩu nâng một container nặng 2 tấn theo phương thẳng đứng từ vị trí nằm yên với gia tốc
không đổi. Sau 5s đặt vận tốc 10 m/s. Bỏ qua mọi lực cản và lấy g = 10m/s2.
a. Xác định công suất trung bình của lực nâng của cần cẩu trong 5s.
b. Tìm công suất tức thời tại thời điểm 5s.

Bài 15: Hai lực song song cùng chiều, cách nhau đoạn 30cm. Biết rằng F 1 = 18N và hợp lực F = 24N.

Giá của hợp lực cách của lực đoạn là bao nhiêu?
Bài 16: (Hình 9) Một chiếc đàn piano có khối lượng 380 kg được
giữ cho trượt đều xuống một đoạn dốc dài 2,9 m, nghiêng một góc
Hình 9
so với phương ngang. Biết lực do người tác dụng có phương song song với mặt phẳng nghiêng như hình
vẽ. Bỏ qua ma sát. Lấyg =9,8m/s2. Hãy xác định:
a. Lực do người tác dụng lên đàn piano.
b. Công của lực do người tác dụng lên đàn piano.
c. Công của trọng lực tác dụng lên đàn piano.
d. Tổng công của tất cả các lực tác dụng lên đàn piano.
Bài 17: Một người gánh hai thúng: thúng gạo có trọng lượng 300N, thúng ngô có trọng lượng 200N ở hai đầu
đòn gánh nhẹ, dài 1,5m. Tìm lực tác dụng lên vai người ấy khi đòn gánh cân bằng nằm ngang.
Bài 18: Một vật có khối lượng 2kg trượt qua A với vận tốc 2m/s xuống dốc nghiêng AB dài 2m, cao lm. Biết

hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là . Lấy g = 10m/s2.


a. Xác định công của trọng lực, công của lực ma sát thực hiện khi vật chuyển dời từ đỉnh dốc đến chân
dốc.
b. Xác định vận tốc của vật tại chân dốc B.
c. Tại chân dốc B vật tiếp tục chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang BC dài 2m thì dừng lại. Xác định
hệ số ma sát trên đoạn đường BC này
Bài 19: Hai lực của một ngẫu lực có cùng độ lớn 4N. Cánh tay đòn của ngẫu lực là 20cm. Tính
momen của ngẫu lực.
Bài 20: Một đoàn tàu có khối lượng m = 100 tấn chuyển động nhanh dần đều từ địa điểm A đến địa điểm B
cách nhau 2km, khi đó vận tốc tăng từ 15m/s (tại A) đến 20m/s (tại B). Tính công suất trung bình của đầu máy
tàu trên đoạn đường AB. Cho biết hệ số ma sát là 0,005. Lấy g = 9,8m/s2.

II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


Câu 1: Trường hợp nào sau đây xuất hiện moment lực:
A. Kéo bàn học trên mặt sàn nhà.
B. Nhấc quyển sách từ mặt bàn lên cao theo phương thẳng đứng.
C. Dùng tay quay cánh quạt quanh trục.
D. Tay vỗ vào mặt bàn.
Câu 2: Một vật có trục quay cố định chịu tác dụng của lực . Tình huống nào sau đây, lực sẽ gây tác
dụng làm quay đối với vật?
A. Giá của lực không đi qua trục quay.
B. Giá của lực song song với trục quay.
C. Giá của lực đi qua trục quay.
D. Giá của lực có phương bất kì.
Câu 3: Cặp lực nào trong hình 2.17 là ngẫu lực?

A. Hình A. B. Hình B. C. Hình C. D. Hình d.


Câu 4: Chọn phát biểu đúng:
A. Moment lực tác dụng lên vật là đại lượng vô hướng.
B. Moment lực đối với một trục quay được đo bằng tích của lực với cánh tay đòn của nó.
C. Moment lực là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của lực.
D. Đơn vị của moment lực là N/m.
Câu 5: Moment lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng:
A. làm vật quay. B. làm vật chuyển động tịnh tiến.
C. vừa làm vật quay vừa chuyển động tịnh tiến. D. làm vật cân bằng.
Câu 6: Trên hai đĩa của một cân thăng bằng, người ta đặt hai đồng hồ cát giống hệt nhau có cùng trọng
lượng. Cân ở trạng thái cân bằng, người ta nhanh tay lật ngược một trong hai đồng hồ cát, hiện tượng xảy
ra tiếp theo là:
A. cân bên đồng hồ cát bị lật sẽ nghiêng xuống.
B. cân bên đồng hồ cát không bị lật sẽ nghiêng xuống.
C. cân vẫn thăng bằng.
D. cân bị nghiêng về phía đồng hồ cát không bị lật, sau khi cát chảy hết thì cân nghiêng về phía còn lại.
Câu 7: Một bu lông nối khung chính và khung sau của xe đạp leo núi cần
moment lực 15 N.m để siết chặt. Nếu bạn có khả năng tác dụng lực 40 N
lên cờ lê theo một hướng bất kì thì chiều dài tối thiểu của cờ lê để tạo ra
moment lực cần thiết là bao nhiêu?
A. 0,38 m. B. 0,33 m. C. 0,21 m. D. 0,6 m.
Câu 8: Khi tác dụng một lực vuông góc với cánh cửa, có độ lớn không
đổi vào các vị trí khác nhau như Hình 14.1. Moment lực gây ra tại vị trí
nào là lớn nhất?
A. Điểm A. B. Điểm B. C. Điểm C. D. Điểm D.
Câu 9: Một quả cầu có trọng lượng P = 40 N được treo vào tường nhờ 1 sợi dây hợp
với mặt tường một góc như Hình 14.2. Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc giữa
quả cầu và tường. Phản lực do tường tác dụng lên quả cầu có độ lớn gần nhất với giá
trị nào dưới đây?
A. 23 N. B. 22 N.
C. 21 N. D. 20 N.
Câu 10: Trường hợp nào sau đây, lực có tác dụng làm cho vật rắn quay quanh trục?
A. Lực có giá song song với trục quay.
B. Lực có giá cắt trục quay.
C. Lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và cắt
trục quay.
D. Lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và
không cắt trục quay
Câu 11: Biết F1 = 25 N, F2 = 10 N, F3 = 10 N. Moment của các lực Hình 21.1
trong Hình 21.1: M(F1), M(F2), M(F3) đối với chục quay A lần lượt là:
A. - 8 N.m; 8,5 N.m; 0. B. - 0,8 N.m; 8,5 N.m; 0
C. 8 N.m; 8,5 N.m; 0. D. 8,5 N.m; - 8 N.m; 0
Câu 12 : Một thanh đồng chất có chiều dài L, trọng lượng 200 N, treo
một vật có trọng lượng 450 N vào thanh như Hình 21.2. Các lực ,
của thanh tác dụng lên hai điểm tựa có độ lớn lần lượt là:
A. 212 N; 438 N. B. 325 N; 325 N.
C. 438 N; 212 N. D. 487,5 N; 162,5 N. Hình 21.2
Câu 13 : Một đường ống đồng chất có trọng lượng 100 N, chiều dài
L, tựa trên điểm tựa như Hình 21.3. Khoảng cách x và phản lực F R của
điểm tựa tác dụng lên đường ống là:
A. x = 0,69L; FR = 800 N. B. x = 0,69L; FR = 400 N.
C. x = 0,6L; FR = 552 N. D. x = 0,6L; FR = 248 N. Hình
Câu 14: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của công? 21.3
2 2
A. N/m. B. kg.m /s . C. N/s D. kg.m2/s.
Câu 15: Khi đun nước bằng ấm điện thì đã có quá trình truyền và chuyển hóa năng lượng nào xảy ra?
A. điện năng thành nhiệt năng. B. nhiệt năng thành điện năng.
C. điện năng thành cơ năng. D. nhiệt năng thành cơ năng.
Câu 16: Trong hệ đơn vị SI, công được đo bằng
A. cal. B. W. C. J. D. W/s.
Câu 17: Vật dụng nào sau đây không có sự chuyển hoá tử điện năng sang cơ năng ?
A. Quạt điện. B. Máy giặt. C. Bàn là. D. Máy sấy tóc.
Câu 18 : Khi xoa hai bàn tay vào nhau cho nóng lên thì đã có quá trình truyền và chuyển hóa năng lượng
nào xảy ra?
A. điện năng thành nhiệt năng. B. cơ năng thành nhiệt năng.
C. nhiệt năng thành cơ năng. D. điện năng thành cơ năng.
Câu 19 : Trong quá trình bắn pháo hoa đã có quá trình truyền và chuyển hóa năng lượng nào?
A. Hóa năng thành nhiệt năng và quang năng. B. Quang năng thành nhiệt năng.
C. Nhiệt năng thành hóa năng và quang năng. D. Điện năng thành quang năng và nhiệt năng.
Câu 20 : Năng lượng không có tính chất nào sau đây?
A. Năng lượng là một đại lượng vô hướng.
B. Năng lượng có thể tồn tại những dạng khác nhau.
C. Năng lượng có thể truyền từ vật này sang vật khác.
D. Trong hệ SI năng lượng có đơn vị là calo (cal).
Câu 21: Một người kéo một hòm gỗ trượt trên sàn nhà bằng một dây có phương hợp với phương ngang
một góc 600. Lực tác dụng lên dây bằng 200N. Công của lực đó thực hiện được khi hòm trượt đi được
10m là
A. 1000J. B. 2000J. C. 6000J. D. 1500J.
Câu 22: Một vật có khối lượng m = 5kg trượt từ đỉnh xuống chân một mặt phẳng nghiêng có chiều dài s =
20 m và nghiêng 300 so với phương ngang. Công của trọng lực tác dụng lên vật khi vật đi hết dốc có độ
lớn là
A. 5 kJ. B. 1000 J. C. 850 J. D. 500 J.
0
Câu 23: Một lực F = 50 N tạo với phương ngang một góc α = 30 , kéo một vật và làm chuyển động thẳng
đều trên một mặt phẳng ngang. Công của lực kéo khi vật di chuyển được một đoạn đường bằng 6 m là
A. 150 J. B. 260 J. C. 0 J. D. 300 J.
Câu 24: Mỗi tế bào cơ trong cơ thể người có thể coi như một động cơ siêu nhỏ, khi con người hoạt động,
tế bào cơ sử dụng năng lượng hóa học để thực hiện công. Trong mỗi nhịp hoạt động, tế bào cơ có thể sinh

một lực N để dịch chuyển 8 nm. Công mà tế bào cơ sinh ra trong mỗi nhịp hoạt động bằng
-20
A. 1,2.10 J. B. 1,2.10-11 J. C. 1,2.10-14 J. D. 1,2.10-17 J.
Câu 25: Một thùng các tông được kéo cho trượt theo phương ngang
bằng một lực như hình vẽ. Nhân định nào sau đây về công của trọng
lực và phản lực khi tác dụng lên thùng các tông là đúng?

A. . B. .

C. . D. .
Câu 26: Cho ba lực tác dụng lên một viên gạch đặt trên mặt phẳng nằm

ngang như Hình 15.3. Công thực hiện bởi các lực và khi viên gạch
dịch chuyển một quãng đường d là A1, A2 và A3. Biết rằng viên gạch chuyển
động sang bên trái. Nhận định nào sau đây là đúng?

A. . B. .

C. . D. .
Câu 27: Một tàu thủy chạy trên sông theo đường thẳng kéo một sà lan chở hàng với lực không đổi 5.10 3N,
thực hiện công là 15.106 J. Sà lan đã dời chỗ theo phương của lực một quãng đường
A. 300 m. B. 3000 m. C. 1500 m. D. 2500 m.
Câu 28: Một vật có khối lượng 200 kg ở độ cao 25 m so với mặt đất, lấy g = 10 m/s 2. Khi cần cẩu di
chuyển vật xuống dưới tới vị trí có độ cao 10 m so với mặt đất, công trọng lực có giá trị là
A. 30 kJ. B. 70 kJ. C. 40 kJ. D. 60 kJ.
Câu 29: Một ô tô trọng lượng 5000 N, chuyển động thẳng đều trên đoạn đường phẳng ngang dài 3 km.
Cho biết hệ số ma sát của mặt đường là 0,08. Công thực hiện bởi động cơ ô tô trên đoạn đường này là
A. 1500 kJ. B. 1200 kJ. C. 1250 kJ. D. 880 kJ.
Câu 30: Một vật có khối lượng 5kg được đưa từ mặt đất lên độ cao 3m theo mặt nghiêng với các góc

nghiêng . Hệ số ma sát giữa vật mà mặt nghiêng là 0,2. Gọi A1;A2;A3 lần lượt là
công thực hiện bởi trọng lực của vật ứng với các góc nghiêng tương ứng. Hệ thức đúng là
A. A1 > A2 > A3. B. A1 = A2 = A’3. C. A1 < A2 < A3. D. A1 = A3 < A2.
Câu 31: Trong một cuộc thử nghiệm xe ô tô, một chiếc ô tô nặng 1,2 tấn
được cho chuyển độngz trên một đoạn đường thẳng nằm ngang với đồ thị vận
tốc thời gian như hình vẽ bên. Hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là
0,12. Công của lực ma sát tác dụng lên xe ô tô trong quá trình thử nghiệm có
giá trị bằng
A. – 864000J. B. – 604800J.
C. 604800J. D. 864000J.
Câu 32: Một cần cẩu nâng một vật khối lượng 5 tấn từ trạng thái nghỉ chuyển động thẳng lên trên cao. Vật
có gia tốc không đổi là 0,5 m/s2. Lấy g = 9,8 m/s2. Công mà cần cẩu thực hiện được trong thời gian 3s là
A. 110250J. B. 128400J. C. 15080J. D. 115875J.
Câu 33: Một thang máy có khối lượng m = 1 tấn bắt đầu chuyển động nhanh dần đều lên cao với gia tốc
2,5 m/s2. Lấy g = 10 m/s2. Công mà động cơ thang máy đã thực hiện trong giây thứ 4 có giá trị là
A. 65625J. B. 60000J. C. 109375J. D. 250000J.
Câu 34: Một vật khối lượng 10 kg đang đứng yên chịu tác dụng một lực 5 N theo phương ngang. Gọi
công của lực trong giây thứ nhất là A1 giây thứ hai là A2 và giây thứ ba là A3. Giá trị của A1 +A2 + A3 bằng
A. 11,25 J. B. 17,5 J. C. 5,0 J. D. 10,0 J.
2
Câu 35: Một cần cẩu nâng một vật khối lượng 500 kg lên cao với gia tốc 0,2 m/s trong khoảng thời gian
5s. Lấy g = 9,8 m/s2. Bỏ qua sức cản của không khí. Công của lực nâng do cần cẩu thực hiện trong khoảng
thời gian này là
A. 12500 J. B. 5000 J. C. 12250 J. D. 1275 J.
Câu 36: Công suất là đại lượng được đo bằng
A. lực tác dụng trong một đơn vị thời gian.
B. công sinh ra trong một đơn vị thời gian.
C. lực tác dụng trong thời gian vật chuyển động.
D. công sinh ra trong thời gian vật chuyển động.
Câu 37: Một máy kéo tác dụng một lực không đổi liên tục kéo một vật chuyển động thẳng đều với vận
tốc theo hướng của lực kéo trong khoảng thời gian t. Công suất của máy kéo là
A. F.v. B. F.t. C. F.v.t. D. F.v2.
Câu 38: Trên công trường xây dựng, một người thợ sử dụng động cơ điện để kéo một khối gạch nặng 85
kg lên độ cao 10,7 m trong thời gian 23,2 s. Giả thiết khối gạch chuyển động đều. Lấy g = 9,8 m/s 2. Công
suất tối thiểu của động cơ bằng
A. 39,2 W. B. 384,2 W. C. 292,0 W. D. 768,4 W.
Câu 39: Động cơ của một thang máy tác dụng lực kéo 20000 N để thang máy chuyển động thẳng lên trên
trong 10 s và quãng đường đi được tương ứng là 18 m. Công suất trung bình của động cơ là
A. 36 kW. B. 3,6 kW. C. 11kW. D. 1,1 kW.
Câu 40: Tính công suất của động cơ máy bay biết rằng nó đang bay với tốc độ 250 m/s và động cơ sinh ra
lực kéo 2.106 N để duy trì tốc độ này của máy bay.
A. 5.108 W. B. 5.106 W. C. 4.108 W. D. 8 k W.
Câu 41: Hai xe gòng chở than có m2 = 3m1, cùng chuyển động trên hai tuyến đường ray song song nhau

với Wđ1 = Wđ2. Nếu xe thứ 1 giảm vận tốc đi 3m/s thì Wđ1 = Wđ2. Vận tốc của hai xe lần lượt là
A. B.
C. D.
Câu 42: Một vật có khối lượng 1 kg đang chuyển động đều với vận tốc v 0 = 18km/h thì chịu tác dụng của
lực F có hướng trùng với hướng chuyển dời của vật, vật đạt vận tốc v = 54km/h sau khi đi được quãng
đường 1m. Độ biến thiên động năng của vật làlj
A. 200J. B. 100J. C. 50J. D. 400J.
Câu 43: Một vật có khối lượng 1 kg đang chuyển động đều với vận tốc v 0 = 18km/h thì chịu tác dụng của
lực F có hướng trùng với hướng chuyển dời của vật, vật đạt vận tốc v = 54km/h sau khi đi được quãng
đường 1m. Cho hệ số ma sát gwiax vật và mặt phẳng tiếp xúc là 0,2. Công của lực ma sát là
A. 2J. B. – 2J. C. 20J. D. – 0,2J.
Câu 44: Một vật có khối lượng 1 kg đang chuyển động đều với vận tốc v 0 = 18km/h thì chịu tác dụng của
lực F có hướng hợp với hướng chuyển dời của vật góc 450, vật đạt vận tốc v = 54km/h sau khi đi được
quãng đường 1m. Độ lớn lực F tác dụng lên vật là
A. 10,2 N. B. 102 N. C. 60 N. D. 6 N.
Câu 45: Hai vật có khối lượng là 3m và 6m đặt ở hai độ cao lần lượt là 12h và 9h. Tỉ số giữa thế năng
trọng trường của vật thứ nhất và vật thứ hai là

A. B. C. D.
Câu 46: Một vận động viên cử tạ nâng quả tạ khối lượng 200kg từ mặt đất lên độ cao 1,5m. Lấy gia tốc
trọng trường là g = 9,8 m/s2. Độ tăng thế năng của tạ là
A. 1962 J. B. 2940 J. C. 800 J. D. 3000 J.
Câu 47: Một thang máy có khối lượng 1 tấn chuyển động từ tầng cao nhất cách mặt đất 100 m xuống tầng
thứ 10 cách mặt đất 40 m. Nếu chọn gốc thế năng tại tầng 10. Lấy g = 9,8 m/s 2. Thế năng của thang máy ở
tầng cao nhất có giá trị là
A. 588 kJ. B. 392 kJ. C. 980 kJ. D. 588 J.
Câu 48: Một thang máy có khối lượng 1 tấn chuyển động từ tầng cao nhất cách mặt đất 100 m xuống tầng
thứ 10 cách mặt đất 40 m. Nếu chọn gốc thế năng tại tầng tại mặt đất. Lấy g = 9,8 m/s 2. Thế năng của
thang máy ở tầng cao nhất có giá trị là
A. 588 kJ. B. 392 kJ. C. 980 kJ. D. 588 J.
Câu 49: Một vật có khối lượng 2 kg đặt ở một vị trí trọng trường mà có thế năng W t1 = 800 J. Thả vật rơi
tự do tới mặt đất tại đó có thế năng của vật là W t2= –700J. Lấy g = 10 m/s2. Vật đã rơi từ độ cao so với mặt
đất là
A. 35 m. B. 75 m. C. 50 m. D. 40 m.
Câu 50: Một vật khối lượng 3kg đặt ở một vị trí trọng trường mà có thế năng là W t1 = 600 J. Thả vật rơi tự
do tới mặt đất tại đó thế năng của vật là W t2 = – 900 J. Lấy g = 10 m/s 2. Tốc độ của vật khi qua mốc thế
năng là
A. 5 m/s. B. 10 m/s C. 15 m/s. D. 20 m/s.
-------------------------HẾT-------------------------

You might also like