Professional Documents
Culture Documents
Chương 6-Phân tích dữ liệu định tính
Chương 6-Phân tích dữ liệu định tính
TRONG KINH TẾ VÀ
KINH DOANH
GIẢNG VIÊN: TS. NGUYỄN THỊ HOA HỒNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
EMAIL: HONGNTH@FTU.EDU.VN
SĐT: 0936831031
PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
ĐỊNH TÍNH
CHƯƠNG 6
Mục tiêu
▪ Hiểu được các đặc điểm của dữ liệu định tính và các hoạt động trong phân tích
dư liệu định tính
▪ Nắm được quy trình xử lý dữ liệu định tính
▪ Nắm được các công việc trong phân tích dữ liệu định tính
Nội dung
6.1. Tổng quan về phân tích dữ liệu định tính
Lớp 6: Kỹ thuật
và quy trình
6.1. Tổng quan về phân tích dữ liệu định tính
❑ Bản chất của dữ liệu định tính
Dữ liệu mềm là các con chữ, lời nói, câu chuyện, diễn biến quá trình, hình
ảnh,v.v..
Dữ liệu trong nghiên cứu định tính đòi hỏi phải giàu thông tin và thông tin sâu
Dữ liệu lẻ tẻ, rời rạc
Dữ liệu được thu thập không theo cấu trúc định sẵn
6.1. Tổng quan về phân tích dữ liệu định tính
❑ Mẫu ghi chú
6.1. Tổng quan về phân tích dữ liệu định tính
❑ Video
6.1. Tổng quan về phân tích dữ liệu định tính
❑ Ghi âm
6.1. Tổng quan về phân tích dữ liệu định tính
❑ Bản chất của dữ liệu định tính
▪Nhà nghiên cứu mã hóa dữ liệu định tính để xác định các chủ đề hoặc mẫu hình
cho những mục đích nghiên cứu sâu hơn.
QUY TRÌNH PHÂN TÍCH THEO CHỦ ĐỀ
1. Làm quen với dữ liệu:
▪ Thông qua quá trình gỡ băng, nhà nghiên cứu sẽ trở nên quen thuộc với các dữ liệu =>
tạo các tóm tắt, ghi nhớ hỗ trợ quá trình nghiên cứu
▪ Trong suốt quá trình phân tích nghiên cứu, nhà nghiên cứu cũng cần đọc đi đọc lại các
dữ liệu
▪ Tạo các bản ghi nhớ: nhà nghiên cứu nên có những bản ghi nhớ (ví dụ: ghi lại những
điều bạn phát hiện thấy từ dữ liệu)
◦ Ý nghĩa: khi người nghiên cứu nảy sinh ý hoặc hiểu hơn về chủ đề nghiên cứu, họ có
thể bổ sung thêm vào phần dữ liệu cần nghiên cứu.
QUY TRÌNH PHÂN TÍCH THEO CHỦ ĐỀ
2. Mã hóa dữ liệu (coding)
▪ Mã hóa: gán cho mỗi đơn vị dữ liệu một mã có thể hình tượng hóa hay tóm tắt ý nghĩa
chính xác của nó
▪ Mã: một từ đơn hay 1 cụm từ ngắn (có thể được viết tắt)
✓Một từ đơn nhất hoặc một cụm từ
✓Một chủ đề (là hình thức phổ biến nhất)
✓Một nhân vật/ một người
✓Một số câu hoặc một đoạn tài liệu
✓Một khoản mục (ví dụ như khi phân loại sản phẩm)
▪ Đơn vị dữ liệu: một số từ, một dòng thoại, một câu, một vài câu, một đoạn văn, một
hình ảnh… được tóm tắt lại bằng một mã nhất định
QUY TRÌNH PHÂN TÍCH THEO CHỦ ĐỀ
2. Mã hóa dữ liệu (coding)
Ví dụ: mã hóa bản ghi
QUY TRÌNH PHÂN TÍCH THEO CHỦ ĐỀ
2. Mã hóa dữ liệu (coding)
Ví dụ: mã hóa thông tin thu được
QUY TRÌNH PHÂN TÍCH THEO CHỦ ĐỀ
2. Mã hóa dữ liệu (coding)
❑ Quy trình mã hóa: Xác định các chủ đề chính được nói tới trong dữ liệu
▪ Đọc kỹ toàn bộ file dữ liệu, gán cho từng đoạn dữ liệu một từ hoặc cụm từ chìa khóa.
▪ Liệt kê danh mục các từ/cụm từ chìa khóa đã ghi lại. Những từ/cụm từ có ý nghĩa gần
như giống nhau có thể ghép lại
▪ Kết quả của bước này là danh mục dài các từ khóa (gọi là mã cấp 1) thể hiện ý tưởng
của mỗi đoạn dữ liệu.
▪ Từ danh sách các mã cấp 1. Nhóm các mã khác nhau theo điểm tương đồng. Đặt tên
cho các nhóm (Mã cấp 2). Như vậy mã cấp 2 sẽ ít số mã hơn mã cấp 1. Quá trình
được lặp lại cho đến khi thấy các mã rất khác biệt hay phản ánh những khái niệm, ý
tưởng, nhân tố khác biệt thì dừng lại
QUY TRÌNH PHÂN TÍCH THEO CHỦ ĐỀ
3. Tìm kiếm các chủ đề
▪ Tìm kiếm các mẫu hình và mối quan hệ trong danh sách dài các mã để tạo thành một
danh sách ngắn hơn các chủ đề liên quan đến câu hỏi nghiên cứu
Nhóm các mã liên quan thành một chủ đề
▪ Các chủ đề cũng có thể tiếp tục được tinh gọn lại thành những chủ đề rộng hơn.
QUY TRÌNH PHÂN TÍCH THEO CHỦ ĐỀ
4. Tìm kiếm mối quan hệ - xây dựng mô hình
▪ Bước này không bắt buộc đối với tất cả các nghiên cứu
▪ Bản chất của bước này là tìm mối quan hệ giữa các nhân tố, khái niệm với nhau hoặc
với những yếu tố cũ. Mối quan hệ này thể hiện diện dạng mô hình. Ví dụ X có quan hệ
thuận chiều với Y
▪ Để làm việc này, nhà nghiên cứu quay lại file dữ liệu, so sánh xem liệu những dữ liệu
từ thực địa có X thì cũng có Y hoặc ngược lại, hễ có Y thì cúng có X hay không.
▪ Quy trình này được lặp đi lặp lại sẽ giúp hỗ trợ cho việc xây dựng mô hình hoặc luận
điểm về mối quan hệ giữa các nhân tố.
QUY TRÌNH PHÂN TÍCH THEO CHỦ ĐỀ
5. Kiểm chứng mệnh đề
▪ Sử dụng các cách giải thích khác hoặc trường hợp phủ định mệnh đề để thử thách
cho mệnh đề được đưa ra.
▪ Các trường hợp phủ định: những trường hợp không ủng hộ cách giải thích của nhà
nghiên cứu và lý thuyết được đưa ra theo cách quy nạp
▪ Giúp chỉnh sửa lại cách giải thích
▪ Tăng tính tin cậy cho lý thuyết vì nhà nghiên cứu không chỉ xem xét những minh
chứng ủng hộ cho giả thuyết.
PHƯƠNG PHÁP KJ
Là phương pháp do nhà nghiên cứu Nhật Bản Jiro Kawakita tổng kết, có nhiều điểm
tương đồng với quy trình mã hóa.
Gồm 6 bước:
➢Bước 1: Trải nghiệm với tình huống/vấn đề (đi thực địa): quan sát tình huống, phỏng
vấn, thu thập dữ liệu, trải nghiệm tình huống, ghi chép mọi điều
➢Bước 2: Tạo các thẻ ý tưởng
➢Bước 3: Phân tổ các thẻ: tìm các thẻ có ý nghĩa tương tự nhau để phân tổ
➢Bước 4: Phân nhóm: tìm mối quan hệ giữa các tổ rồi nhóm lại với nhau
➢Bước 5: Liên kết các nhóm/ nhân tố: quan hệ nhân quả, mâu thuẫn, quan hệ theo trình
tự thời gian…
➢Bước 6: Dựng chuyện: trình bày kết quả, ý tưởng, khái niệm mới và mối quan hệ của
chúng dưới dạng câu chuyện (nếu có thể)