Professional Documents
Culture Documents
Hd Điều Trị a1!12!17
Hd Điều Trị a1!12!17
–– Nếu không cải thiện, sử dụng điều trị tiêu chuẩn (standard therapy) PPI 1 lần/ngày
trong 8 tuần có hoặckhông phối hợp với antacid. Đánh giá lại, nếu đỡ chuyển sang phác
đồ duy trì PPI 1 lần/ngày trong 4 tuần và/hoặc điều trị theo triệu chứng.
–– Nếu điều trị tiêu chuẩn thất bại (Xem mục 2.5.4)
Viêm thực quản trào ngược (EE):
–– Điều trị tiêu chuẩn (standard therapy) PPI 1 lần/ngày trong 8 tuần có hoặckhông phối
hợp với antacid. Có thể lặp lại với liều PPI 2 lần/ngày nếu không hiệu quả.
–– Nếu điều trị tiêu chuẩn thất bại (xem mục 1.2.5.4).
GERD tái phát:
–– GERD tái phát được định nghĩa trong trường hợp thất bại khi dùng liều PPI 2 lần/ngày
với liệu trình điều trị tiêu chuẩn.
–– Tối ưu hóa điều trị PPI (xem mục 1.2.5.5)
–– Cân nhắc phối hợp thêm Baclofen với liều từ 5 - 20 mg x 3 lần/ngày. Lưu ý tác dụng phụ
gây buồn ngủ, chóng mặt, mệt mỏi.
Đánh giá đáp ứng điều trị PPI:
–– Đáp ứng hoàn toàn: Hết triệu chứng sau 8 tuần điều trị tiêu chuẩn.
–– Đáp ứng một phần: Không hết triệu chứng sau 8 tuần điều trị tiêu chuẩn.
–– Điều trị thất bại: Không hết triệu chứng sau 8 tuần điều trị PPI 2 lần/ngày.
Một số lưu ý khi điều trị PPI thất bại:
–– Chẩn đoán sai: Thường nhầm với chứng ợ nóng chức năng.
–– Bệnh nhân không tuân thủ liệu trình điều trị.
–– Thời gian uống PPI không thích hợp: Tốt nhất uống trước bữa ăn 30 - 60 phút.
–– Liều PPI không đủ.
–– Sinh khả dụng của thuốc thấp (với những người có genotype chuyển hóa nhanh).
–– Trào ngược không acid, trào ngược dịch mật.
–– Chậm làm rỗng dạ dày, tắc nghẽn cơ học dạ dày - tá tràng.
–– Tăng nhạy cảm thực quản.
–– Rối loạn tâm lý phối hợp.
–– Cân nhắc điều trị diệt H.pylori trước điều trị PPI kéo dài.
1.2.6. Điều trị một số trường hợp, biến chứng của GERD
GERD và phụ nữ có thai:
–– Thay đổi chế độ ăn uống và sinh hoạt: Chia nhỏ bữa ăn (cách 3h), ăn bữa cuối cách 3h
trước khi ngủ.
–– Antacid: Tránh sử dụng chế phẩm có magie hoặc natri bicarbonat.
–– Sucralfate chỉ dùng cho phụ nữ có thai, không có chỉ định trong điều trị GERD ở những
đối tượng khác.
–– H2RA và PPI: phân loại nhóm B theo FDA, có thể cân nhắc sử dụng vì không đủ bằng
chứng chứng minh tác dụng có hại trên phụ nữ có thai.
14 Bệnh viện Bạch Mai - Trung tâm Tiêu hóa - Gan mật
Phụ lục
1. Phân loại Los Angeles:
2. Phân loại Prague (C&M) Barrett thực quản trên nội soi:
Phân loại Prague áp dụng cho tổn thương Barrett dài ≥ 1cm, được tính bằng chiều cao
của tổn thương Barrett từ ranh giới phía dưới (nếp niêm mạc tâm vị) đến ranh giới phía
trên theo chu vi (C) và ranh giới phía trên của đoạn Barrett dài nhất (M). VD: đoạn C
dài 2 cm, đoạn M dài 5 cm, ký hiệu Barrett C2M5.
16 Bệnh viện Bạch Mai - Trung tâm Tiêu hóa - Gan mật
GERD
Nội soi
Điều trị PPI + antacid
Thay đổi lối sống ĐỠ Điều trị duy trì và điều
trị theo nhu cầu theo
phác đồ hạ bậc
KHÔNG ĐỠ
ĐỠ
KHÔNG ĐỠ
Nội soi
Đo pH thực quản
Đo vận động thực quản
Trào ngược do acid (+) Trào ngược không do Không trào ngược
Tối ưu hóa PPI acid (+) Chứng khó tiêu chức năng
Xét CĐ phẫu thuật Xét CĐ phẫu thuật Chứng ợ nóng chức năng
Điều trị nguyên nhân trào Điều trị nguyên nhân Điều trị thuốc hướng thần
ngươc (nếu có) trào ngược (nếu có) kinh