Professional Documents
Culture Documents
Đồ án động cơ đốt trong
Đồ án động cơ đốt trong
ĐỒ ÁN CDIO 3
Tên đề tài:
THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
Lớp: AET 397 H
GVHD: Trương Đình Phong
Nhóm 4
SVTH: Nguyễn Hoài Nam
Huỳnh Văn Ngọc
Nguyễn Gia Nguyên
Trần Hoàng Nhật
MỤC LỤC
1.12. ĐỒ THỊ PHỤ TẢI TÁC DỤNG LÊN ĐẦU TO THANH TRUYỀN . 34
1.13. ĐỒ THỊ MÀI MÒN CHỐT KHUỶU .....................................................39
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM KẾT CẤU CHUNG ĐỘNG CƠ
THAM KHẢO ....................................................................................................42
2.1. Chọn động cơ tham khảo ...........................................................................42
2.2. Phân tích đặc điểm của động cơ ............................................................... 42
2.2.1. Cơ cấu piston, thanh truyền, trục khuỷu ..............................................43
2.2.2. Nhiên liệu ..................................................................................................43
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG HOẶC CƠ CẤU .............................53
3.1. Nhiệm vụ, yêu cầu, sơ đồ nguyên lý ......................................................... 53
3.2. Tính toán các thông số cơ bản ...................................................................53
LỜI NÓI ĐẦU
Ô tô là một loại phương tiện giao thông được sử dụng từ rất lâu, ở hầu hết
các quốc gia trên thế giới. Đất nước ta đang trong thời kì phát triển, ngành công
nghiệp ô tô đang là vấn đề quan tâm của nhà nước. Cùng với quá trình phát
triển của nghành công nghiệp ô tô thì càng có nhiều nhà máy ô tô ra đời, các
ngành dịch vụ liên quan đến ô tô cũng phát triển theo, việc nội địa hóa đang
được đẩy mạnh và ngày càng nhiều chi tiết được sản xuất trong nước.
Sau khi được học hai môn chính của ngành động cơ đốt trong (Nguyên
Lý Động Cơ Đốt Trong và Kết Cấu Động Cơ Đốt Trong) cùng một số môn cơ
sở khác (Sức Bền Vật Liệu, Cơ Lý Thuyết,... ), sinh viên được giao nhiệm vụ
làm đồ án môn học “Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong”. Đây là một phần quan
trọng trong nội dung học tập của sinh viên, nhằm tạo điều kiện cho sinh
viên tổng hợp, vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề cụ
thể của ngành.
Trong quá trình thực hiện đồ án, em đã cố gắng tìm tòi, nghiên cứu các
tài liệu, làm việc một cách nghiêm túc với mong muốn hoàn thành đồ án tốt
nhất. Tuy nhiên, vì bản thân còn ít kinh nghiệm cho nên việc hoàn thành đồ
án lần này không thể không có những thiếu sót, mong quý thầy cô góp ý
giúp đỡ thêm để em hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Em xin trân thành cảm ơn sự hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình của thầy giáo
Trương Đình Phong đã giúp đỡ em hoàn thành đồ án học phần này!
Do Cm > 9 m/s nên động cơ là động cơ tốc độ cao hay động cơ cao tốc.
Chọn trước: n1 = 1,32
n2 = 1,27
Áp suất khí cuối kỳ nạp:
Chọn áp suất đường: pk = 0,14 [MN/m2]
p0 = 0,1 [MN/m2]
Đối với động cơ bốn kỳ không tăng áp ta chọn: pa = (0,9 - 0,96)pk
Vậy chọn: pa = 0,9pk = 0,13 [MN/m2]
Áp suất cuối kì nén:
pc = pa.εn1 = 0,13.8,51,32 = 2,1916 [MN/m2]
Chọn tỷ số giãn nở sớm(động cơ diesel): ρ = 1,4
Áp suất cuối quá trình giãn nở sớm:
Pz 6 ,0
Pb = = =0.607 [MN/m2 ]
n 8,5 1, 27
( ) 2
( )
1, 4
n1
V
Pnx= PC C
V nx
Vnx P
Đặt i , ta có : Pnx nC1
VC i
Pgnx .Vgnx
n
PZ .VZn
2 2
n2
V
Pgnx= PZ Z
Vgnx
PZ PZ
Ta có : VZ = .VC Pgnx = n2
n2
Vgnx Vgnx
V
Z .VC
Vgnx PZ . n2
Đặt i , ta có : Pgnx n21
VC i
Vc 0,008
μV [dm3/mm] 0,0008 [dm3/mm]
Vcbd 10
- Biểu diễn thể tích công tác:
Vh 0.602
Vhbd [mm] 752,5 [mm]
μV 0,0008
Về giá trị biểu diễn ta có đường kính của vòng tròn Brick AB bằng giá trị biểu
diễn Vh, nghĩa là giá trị biểu diễn cửa AB = Vhbd = 752,5 [mm]
S mm 85
S
Vhbd mm = 752,5 =0,113 [mm/mm]
oo,
+ Giá trị biểu diễn của oo’: oobd, [mm]
S
Bảng 1.1: Bảng giá trị Đồ thị công động cơ Gasoline
Hình 1.1: Các điểm đặc biệt cần xác định trên đồ thị công động cơ diesel
+ Từ bảng giá trị ta tiến hành vẽ đường nén và đường giản nở.
+ Vẽ vòng tròn của độ thị Brick để xác định các điểm đặc biệt:
- Điểm a (Va ; pa):
Va = Vc+ Vh = 0,08 + 0,602=0,682 [dm3]
Va 0,682
Vabd = =852,5[mm]
v 0,0008
0,13
pa = 0,13 [MN/m2] pabd = = 4,33[mm]
0,03
Bảng 1.3
Các giá trị biểu diễn trên đường nén và đường giãn nở
Giá trị vẽ
Vx pnén pgiản nở p0
10 179.3 200.0 3.23
13.8 115.0 200.0 3.23
+ Sau khi có các điểm đặc biệt tiến hành vẽ đường thải và đường nạp , tiến
hành hiệu chỉnh bo tròn ở hai điểm z’’ và b’’.
Điểm A ứng với góc quay =00(vị trí điểm chết trên) và điểm D ứng với
khi =1800 (vị trí điểm chết dưới).
- Chọn tỷ lệ xích đồ thị Brick:
các điểm. Nối các điểm này lại ta được đường cong biểu diễn độ dịch chuyển x
của piston theo .
Bảng 1.3: Bảng giá trị đồ thị chuyển vị S = f(α)
α(độ) λ cosα cos2α x=R[(1-cosα)+λ/4(1-cos2α)] xbd
0 0.25 1 1 0 0
10 0.25 0,9848 0,9397 0.711054682 7
20 0.25 0,9397 0,7660 2.809860057 14
30 0.25 0,8660 0,5 6.195922358 21
40 0.25 0,7660 0,1736 10.71009547 28
50 0.25 0,6428 -0,1736 16.14620255 35
60 0.25 0,5 -0,5 22.265625 42
70 0.25 0,3420 -0,7660 28.81341129 49
80 0.25 0,1736 -0,9397 35.53434792 56
90 0.25 0 -1 42.1875 63
100 0.25 -0,174 -0,9397 48.55796124 70
110 0.25 -0,3420 -0,766 54.46492204 77
120 0.25 -0,5 -0,5 59.765625 84
130 0.25 -0,643 -0,1736 64.35527328 91
140 0.25 -0,7660 0,1736 68.1634287 98
150 0.25 -0,8660 0,5 71.14782764 105
160 0.25 -0,94 0,766 73.28680662 112
170 0.25 -0,985 0,9397 74.57163616 119
180 0.25 -1 1 75 126
tròn bán kính R2 sẽ là 2, 18 điểm trên nửa vòng tròn bán kính R1 mỗi điểm
cách nhau 10 và trên vòng tròn bán kính R2 mỗi điểm cách nhau là 20 .
- Trên nửa vòng tròn R1 ta đánh số thứ tự từ 0, 1, 2, ..., 18 theo chiều ngược
kim đồng hồ, còn trên vòng tròn bán kính R2 ta đánh số 0’,1’,2’,..., 18’ theo
chiều kim đồng hồ, cả hai đều xuất phát từ tia OA.
- Từ các điểm chia trên nửa vòng tròn bán kính R1, ta dóng các đường
thẳng vuông góc với đường kính AB, và từ các điểm chia trên vòng tròn bán
kính R2 ta kẻ các đường thẳng song song với AB. Các đường kẻ này sẽ cắt
nhau tương ứng theo từng cặp 0-0’;1-1’;...;18-18’ tại các điểm lần lượt là 0, a, b,
c, ..., 18. Nối các điểm này lại bằng một đường cong và cùng với nửa vòng tròn
bán kính R1 biểu diễn trị số vận tốc v bằng các đoạn 0, 1a, 2b, 3c , ..., 0 ứng với
các góc 0, 1, 2, 3... 18. Phần giới hạn của đường cong này và nửa vòng tròn
lớn gọi là giới hạn vận tốc của piston.
- Vẽ hệ toạ độ vuông góc OvS trùng với hệ toạ độ OS , trục thẳng đứng
Ov trùng với trục O . Từ các điểm chia trên đồ thị Brick, ta kẻ các đường
thẳng song song với trục Ov cắt trục Os tại các điểm 0, 1, 2, 3, .., 18. Từ các
điểm này, ta đặt các đoạn thẳng 00, 1a, 2b, 3c, ..., 1818 song song với trục
Ovvà có khoảng cách bằng khoảng cách các đoạn 0, 1a, 2b, 3c , ..., 0. Nối các
điểm 0, a ,b c, ..., 18 lại với nhau ta có đường cong biểu diễn vận tốc của piston
v=f(S)
- Tại B, dựng đoạn thẳng BD thẳng góc với AB về phía dưới, với:
J min
BD -60 [mm] (1.31)
μj
- Nối C với D cắt AB tại E, dựng EF thẳng góc với AB về phía dưới một
2
- 3 R
đoạn: EF [mm] = -60 [mm]
μj
- Nối đoạn CF và DF, ta phân chia các đoạn CF và DF thành 8 đoạn nhỏ
bằng nhau và ghi số thứ tự cùng chiều, chẳng hạn như trên đoạn CF: C, 1, 2, 3,
4, F; trên đoạn FD: F, 1’, 2’, 3’,4’,D. Nối các điểm chia 11' ,22' ,33' ,... Đường
bao của các đoạn này là đường cong biểu diễn gia tốc của piston: J = f(x).
- Vậy khối lượng các chi tiết tham gia chuyển động tịnh tiến là:
m’ = m1 + mpt = 0,84 [kg]
- Để có thể dùng phương pháp cộng đồ thị -Pj với đồ thị công thì -Pj phải
có cùng thứ nguyên và tỷ lệ xích với đồ thị công, thay vì vẽ giá trị thực của nó
ta vẽ -Pj= f(x) ứng với một đơn vị diện tích đỉnh Piston.
m' m' 0,84
m 185,26 [kg/m2]
Fpis πD 2
3,14 0,097 2
4 4
1.6.2. Đồ thị lực quán tính
Lực quán tính các chi tiết tham gia chuyển động tịnh tiến: PJ m J [MN/m2]
Từ công thức ta xác định được:
PJmax m J max [MN/m2] =1.055 [MN/m2]
PJmin
BD 20 [mm]
μ Pj
- 3m R λ ω 2
EF [mm]
μ pj
[mm]
20
o o'
P [01/m2 ] s
5,8 z'
'z
y
4,P5 c''
2,V
p = f(V)
c'
1,45
-Pj =f (x)
b' b
r r' b'
'
P0 r'
' a'
a
1V c 2V c 4V c 6V c 8V c 10V c 12V c 14V c 16V c
0 V[dmP]
chia của đồ thị Brick và phù hợp với quá trình làm việc của động cơ. Nối các
giao điểm này lại ta có đường cong khai triển đồ thị Pkt - với tỷ lệ xích :
p = 0,031 [MN/(m2.mm)]
= 2 [0/mm]
1.7.2. Vẽ Pj – α
- Cách vẽ đồ thị khai triển này giống như cách vẽ đồ thị khai triển Pkt - α. Tuy
nhiên, trên đồ thị p - V thì giá trị của lực quán tính là – PJ nên khi chuyển sang
đồ thị P-α ta phải đổi dấu.
1.7.3. Vẽ p1 – α
- Cộng các giá trị pkt với pj ở các trị số góc tương ứng, ta vẽ được
đường biểu diễn hợp lực của lực quán tính và lực khí thể P1:
P1 = Pkt + PJ [MN/m2]
1.8.1. Sơ đồ lực tác dụng lên cơ cấu trục khủy thanh truyền
Pkh
Ptt
P1
l
Pk
Ptt
Z
T
2 1
Ptt
P1 Ptt
Hình 1.8: Sơ đồ lực tác dụng lên cơ cấu khuỷu trục thanh truyển
- Lực tiếp tuyến tác dụng lên chốt khuỷu:
Sin
T ptt .Sin( ) p1. [MN/m2]
Cos
- Lực ngang tác dụng lên phương thẳng góc với đường tâm xylanh:
N = P1.tgβ [MN/m2]
- P1 được xác định trên đồ thị khai triển tương ứng với các giá trị của .
- Ta có giá trị của góc :
sinβ = .sinα = arcsin(sin)
- Ta lập bảng xác định các giá trị N, T, Z. Sau đó, ta tiến hành vẽ đồ thị N, T, Z
theo trên hệ trục toạ độ vuông góc chung (N, T, Z - ).
- Với tỷ lệ xích :
T = Z = N = p = 0,031 [MN/(m2.mm)]
= 2 [0/mm
1.8.2. Xây dựng đồ thị T, Z, N – α
390 187.5 0.126 0.609 0.803 20.3768 4.1083 60.1729 42.65 8.84 56.20
400 190 0.162 0.767 0.662 21.3802 4.3398 46.043 32.65 6.90 28.19
410 195 0.194 0.891 0.494 8.6675 1.793 11.4267 21.84 4.77 12.11
420 200 0.222 0.977 0.308 0 0 0 17.65 4.00 5.56
430 205 0.242 1.022 0.115 -2.0683 -0.4526 -1.1445 17.48 4.14 1.96
440 210 0.255 1.029 -0.077 2.7549 0.6255 0.8686 17.58 4.36 -1.32
450 215 0.259 1.000 -0.259 12.2165 2.8883 1.3731 17.42 4.50 -4.50
460 220 0.255 0.941 -0.425 23.1605 5.7175 -1.722 18.19 4.93 -8.22
470 225 0.242 0.857 -0.569 33.29 8.5955 -8.5955 18.81 5.31 -12.49
480 230 0.222 0.755 -0.692 40.3654 10.8991 -18.1853 18.03 5.29 -16.52
490 235 0.194 0.641 -0.792 43.7156 12.3291 -29.0298 15.71 4.77 -19.41
500 240 0.162 0.519 -0.870 42.9576 12.6182 -39.3679 13.06 4.08 -21.89
510 245 0.126 0.391 -0.929 38.6666 11.7762 -47.8232 9.58 3.10 -22.78
520 250 0.086 0.261 -0.969 32.2569 10.1359 -54.2098 6.23 2.05 -23.13
530 255 0.044 0.131 -0.992 24.4508 7.8813 -58.109 3.06 1.03 -23.37
540 260 0 0.000 -1.000 16.3715 5.3737 -60.6885 0.00 0.00 -22.90
550 265 -0.044 -0.131 -0.992 8.1655 2.7073 -61.9059 -2.87 -0.96 -21.77
560 270 -0.086 -0.261 -0.969 0 0 -61.5 -5.48 -1.80 -20.32
570 275 -0.126 -0.391 -0.929 -7.7728 -2.5771 -58.9287 -8.06 -2.61 -19.18
580 280 -0.162 -0.519 -0.870 -15.4121 -5.0588 -57.1322 -10.39 -3.24 -17.40
590 285 -0.194 -0.641 -0.792 -22.6214 -7.2916 -53.7612 -11.77 -3.57 -14.56
600 290 -0.222 -0.755 -0.692 -29.112 -9.1477 -48.9246 -12.90 -3.79 -11.83
610 295 -0.242 -0.857 -0.569 -34.2849 -10.4418 -42.4039 -11.87 -3.36 -7.90
620 300 -0.255 -0.941 -0.425 -36.9848 -10.8638 -33.8942 -9.42 -2.55 -4.25
630 305 -0.259 -1.000 -0.259 -35.7112 -10.0716 -23.7144 -5.48 -1.42 -1.42
640 310 -0.255 -1.029 -0.077 -29.7449 -8.0315 -13.4006 -1.00 -0.25 -0.07
650 315 -0.242 -1.022 0.115 -19.3 -4.9833 -4.9833 3.97 0.94 -0.44
660 320 -0.222 -0.977 0.308 -4.8976 -1.209 -0.3641 10.71 2.43 -3.38
670 325 -0.194 -0.891 0.494 11.4804 2.7143 -1.2903 14.65 3.20 -8.13
680 330 -0.162 -0.767 0.662 27.6951 6.288 -8.7318 16.58 3.50 -14.31
690 335 -0.126 -0.609 0.803 40.6702 8.9005 -22.5043 15.94 3.30 -20.98
700 340 -0.086 -0.423 0.910 47.5543 10.0871 -40.9803 12.26 2.49 -26.43
710 345 -0.044 -0.217 0.977 46.0723 9.5306 -60.7389 7.06 1.42 -31.84
720 350 0 0.000 1.000 36.5762 7.4243 -78.7683 0.00 0.00 -32.90
1.8. ĐỒ THỊ ∑T – α
Thứ tự làm việc của động cơ 1-5-2-4-6-3
180.τ 180.4
Góc lệch công tác: δct 120
i 6
180. 180.4
Ta tính T trong 1 chu kỳ góc công tác ct 120 0
i 6
α1 T1 α2 T2 α3 T3 α4 T4 Α5 T5 Α6 T6
α1 T1 α2 T2 α3 T3 α4 T4 ∑T
0 0.00 180 0.00 540 0.00 360 0.00 0.00
10 -7.39 190 -3.00 550 -3.26 370 35.74 22.09
20 -13.54 200 -5.96 560 -5.91 380 57.44 32.04
30 -17.15 210 -8.83 570 -8.69 390 39.94 5.28
40 -17.76 220 -11.43 580 -10.94 400 29.96 -10.17
50 -14.69 230 -13.78 590 -12.94 410 20.13 -21.28
60 -10.85 240 -15.39 600 -14.13 420 16.65 -23.72
70 -4.17 250 -15.56 610 -13.81 430 16.85 -16.69
80 3.06 260 -13.93 620 -11.85 440 19.06 -3.67
90 7.41 270 -11.48 630 -7.59 450 20.00 8.33
100 11.67 280 -7.81 640 -3.24 460 22.11 22.72
110 13.65 290 -2.07 650 3.98 470 22.22 37.78
120 13.85 300 1.98 660 10.67 480 20.43 46.93
130 12.70 310 1.81 670 14.52 490 17.33 46.37
140 10.85 320 -0.15 680 17.46 500 14.31 42.48
150 8.54 330 -6.67 690 16.93 510 10.78 29.57
160 5.85 340 -15.19 700 13.46 520 7.07 11.20
170 3.00 350 -14.96 710 7.33 530 3.54 -1.09
Trong đó:
+ Ni: công suất chỉ thị của động cơ
Ne
Ni [kW]
ηm
+ m: Hiệu suất cơ giới, các loại động cơ đốt trong hiện nay nằm trong giới hạn
m = 0,63 0,93 Chọn m = 0,7
64,7
Ni 92,42 [kW]
0,7
Ttb 0.279
Ttbbd 9 [mm]
p 0,031
vực chịu lực ít nhất để xác định vị trí khoan lỗ dầu bôi trơn và để xác định phụ
tải khi tính sức bền ở trục.
- Vẽ hệ toạ độ T - Z gốc toạ độ O’ trục O’Z có chiều dương hướng xuống dưới.
- Chọn tỉ lệ xích :T = Z = p = 0,054 [MN/(m2.mm)]
- Đặt giá trị của các cặp (T,Z) theo các góc tương ứng lên hệ trục toạ
độ T - Z. Ứng với mỗi cặp giá trị (T,Z) ta có một điểm, đánh dấu các điểm từ 0
72 ứng với các góc từ 00 7200. Nối các điểm lại ta có đường cong biểu
diễn véctơ phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu.
- Dịch chuyển gốc toạ độ. Trên trục 0’Z (theo chiều dương) ta lấy điểm
0 với 00' PRo (lực quán tính ly tâm).
+ Lực quán tính ly tâm :
m 2 .R.ω 2
PR o [MN/m2]
FP
- Đặt lực PR về phía dưới tâm O’, ta có tâm O, đây là tâm chốt khuỷu.
0
Hình 1.9: Đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu
1.10. ĐỒ THỊ KHAI TRIỂN Q(α)
Khai triển đồ thị phụ tải ở toạ độ độc cực trên thành đồ thị Q - rồi tính phụ tải
trung bình Qtb .
Chọn tỉ lệ xích:
Q = P = 0,031 [MN/(m2.mm)]
Tiến hành đo các khoảng cách từ tâm O đến các điểm ai (Ti, Zi) trên đồ thị
phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu, ta nhận được các giá trị Qi tương ứng. Sau đó
lập bảng Q - α:
Bảng 1.7: Giá trị đồ thị khai triển phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu
Q i
2772,32
Q tb i 0
38 [mm]
73 73
Q10 , Q20 , Q30 , của đồ thị phụ tải tác dụng trên chốt khuỷu trên tờ giấy bóng
Nối các điểm 0 , 15 , 30 , bằng một đường cong , ta có đồ thị phụ tải
tác dụng trên đầu to thanh truyền.
α β α+β
0 0.00 0
10 2.50 12.5
20 4.90 24.9
30 7.20 37.2
40 9.20 49.2
50 11.00 61
60 12.50 72.5
70 13.60 83.6
80 14.30 94.3
90 14.50 104.5
100 14.30 114.3
110 13.60 123.6
120 12.50 132.5
130 11.00 141
140 9.20 149.2
150 7.20 157.2
160 4.90 164.9
170 2.50 172.5
180 0.00 180
190 -2.50 187.5
200 -4.90 195.1
210 -7.20 202.8
220 -9.20 210.8
230 -11.00 219
240 -12.50 227.5
250 -13.60 236.4
260 -14.30 245.7
270 -14.50 255.5
280 -14.30 265.7
290 -13.60 276.4
300 -12.50 287.5
310 -11.00 299
320 -9.20 310.8
330 -7.20 322.8
340 -4.90 335.1
350 -2.50 347.5
360 0.00 360
370 2.50 372.5
380 4.90 384.9
390 7.20 397.2
400 9.20 409.2
410 11.00 421
420 12.50 432.5
430 13.60 443.6
440 14.30 454.3
450 14.50 464.5
460 14.30 474.3
470 13.60 483.6
Hình 1.11: Đồ thị phụ tải tác dụng lên đâu to thanh truyền
1.12. ĐỒ THỊ MÀI MÒN CHỐT KHUỶU
- Đồ thị mài mòn của chốt khuỷu (hoặc cổ trục khuỷu ...) thể hiện trạng
thái chịu tải của các điểm trên bề mặt trục. Đồ thị này cũng thể hiện trạng thái
hao mòn lý thuyết của trục, đồng thời chỉ rõ khu vực chịu tải ít để khoan lỗ dầu
theo đúng nguyên tắc đảm bảo đưa dầu nhờn vào ổ trượt ở vị trí có khe hở giữa
trục và bạc lót của ổ lớn
nhất. Áp suất bé làm cho dầu nhờn lưu động dễ dàng.
- Sở dĩ gọi là mài mòn lý thuyết vì khi vẽ ta dùng các giả thuyết sau đây:
+ Phụ tải tác dụng lên chốt là phụ tải ổn định ứng với công suất
Ne và tốc độ n định mức;
+ Lực tác dụng có ảnh hưởng đều trong miền 1200;
+ Độ mòn tỷ lệ thuận với phụ tải;
+ Không xét đến các điều kiện về công nghệ, sử dụng và lắp ghép.
- Các bước tiến hành vẽ như sau:
+ Trên đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu ta vẽ vòng tâm O,
bán kính bất kì. Chia vòng tròn này thành 24 phần bằng nhau, tức là chia theo
15o theo chiều ngược chiều kim đồng hồ, bắt đầu tại điểm 0 là giao điểm của
vòng tròn O với trục OZ (theo chiều dương), tiếp tục đánh số thứ tự 1, 2, ..., 23
lên vòng tròn.
+ Từ các điểm chia 0, 1, 2, ..., 23 của vòng tròn O, ta kẻ các tia
qua tâm O và kéo dài, các tia này sẽ cắt đồ thị phụ tải tại nhiều điểm, có bao
nhiêu điểm cắt đồ thị thì sẽ có bấy nhiêu lực tác dụng tại điểm chia đó. Do đó
ta có :
ΣQ' i Q' i0 Q' i1 ... Q' in
Trong đó:
+ i : Tại mọi điểm chia bất kì thứ i.
+ 0, 1, ..., n: Số điểm giao nhau của tia chia với đồ thị phụ tải tại
1 điểm chia.
- Lập bảng ghi kết quả Q’i
- Tính Qitheo các dòng:
Q i Q' 0 Q'1 ... Q' 23
- Vẽ vòng tròn bất kỳ tượng trưng cho chốt khuỷu, chia vòng tròn thành
24 phần bằng nhau đồng thời đánh số thứ tự 0, 1, ..., 23 theo chiều ngược
chiều kim đồng hồ.
- Vẽ các tia ứng với số lần chia.
- Lần lượt đặt các giá trị Q 0, Q 1, Q 2, …, Q 23 lên các tia tương ứng
theo chiều từ ngoài vào tâm vòng tròn. Nối các đầu mút lại ta có dạng đồ thị
mài mòn chốt khuỷu.
- Các hợp lực Q0, Q1, Q2, …, Q23 được tính theo bảng sau :
- Các hợp lực Q0, Q1, Q2, …, Q23 được tính theo bảng sau :
Điểm
Lực 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23
20 20 20 20 20 20 20 20 20
∑'Q0
2 2 2 2 2 2 2 2 2
18 18 18 18 18 18 18 18 18
∑'Q1
5 5 5 5 5 5 5 5 5
∑'Q2 13 13 13 13 13 13 13 13 13
∑'Q3 13 13 13 13 13 13 13 13 13
∑'Q4 12 12 12 12 12 12 12 12 12
∑'Q5 14 14 14 14 14 14 14 14 14
∑'Q6 15 15 15 15 15 15 15 15 15
∑'Q7 16 16 16 16 16 16 16 16 16
∑'Q8 20 20 20 20 20 20 20 20 20
∑'Q9 29 29 29 29 29 29 29 29 29
∑'Q1
54 54 54 54 54 54 54 54 54
0
∑'Q1
96 96 96 96 96 96 96 96 96
1
∑'Q1 13 13 13 13 13 13 13 13 13
2 5 5 5 5 5 5 5 5 5
∑'Q1 14 14 14 14 14 14 14 14 14
3 9 9 9 9 9 9 9 9 9
∑'Q1 11 11 11 11 11 11 11 11 11
4 1 1 1 1 1 1 1 1 1
∑'Q1 65 65 65 65 65 65 65 65 65
5
∑'Q1
40 40 40 40 40 40 40 40 40
6
∑'Q1
31 31 31 31 31 31 31 31 31
7
∑'Q1
25 25 25 25 25 25 25 25 25
8
∑'Q1
22 22 22 22 22 22 22 22 22
9
∑'Q2
20 20 20 20 20 20 20 20 20
0
∑'Q2
21 21 21 21 21 21 21 21 21
1
∑'Q2
36 36 36 36 36 36 36 36 36
2
∑'Q2 16 16 16 16 16 16 16 16 16
3 6 6 6 6 6 6 6 6 6
66 66 65 63 49 31 18 26 39 52 62 67 69 71 70 67 59 48 37 42 56 70 69 67
∑
8 2 6 6 0 7 6 9 1 8 5 5 9 0 6 4 8 4 1 6 3 8 0 8
∑.μT 13 13 13 13 10 6. 3. 5. 8. 10 12. 14. 14. 14. 14. 13. 12. 10. 11. 14. 14. 14.
7.7 8.8
/μm .8 .7 .6 .1 .1 6 8 6 1 .9 9 0 4 7 6 9 4 0 6 6 3 0
∑ ∑ ∑ ∑ ∑ ∑ ∑ ∑ ∑ ∑
∑Q ∑Q ∑Q ∑Q ∑Q ∑Q ∑Q ∑Q ∑Q ∑Q ∑Q ∑Q ∑Q ∑Q
Q Q Q Q Q Q Q Q Q Q
10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG CƠ THAM KHẢO
2.1. THÔNG SỐ KĨ THUẬT CỦA ĐỘNG CƠ THAM KHẢO (J8S)
- Động cơ J8S là động cơ sử dụng nhiên liệu diesel, động cơ 4 kỳ bố trí 4 xilanh thẳng
hàng, thứ tự làm việc 1-3-4-2, dung tích xilanh 1065 cm3, có công suất cực
đại ................... Sử dụng cơ cấu phân phối khí loại SOHC, trục cam lắp trên nắp máy,
xupap bố trí một dãy thẳng hàng, trục cam được dẫn động bằng đai thang....
Bảng 2.1: Thông số kĩ thuật
Động cơ D1V4-0217 J8S
Số xy lanh và cách bố trí 4-xi lanh thẳng hàng 4-xi lanh thẳng hàng
Tỷ số nén 17.2 : 1
2.2.1.1 Piston
- Piston được làm bằng hợp kim nhôm. Phần đầu piston được vát côn để tăng hiệu quả
quá trình đốt cháy nhiên liệu.
1- Đầu trục khuỷu ; 2-Đối trọng; 3-Cổ trục khuỷnh ; 4-Chốt khuỷnh ; 5 Bánh xích dẫn
động cam -; 6-Lỗ khoan dầu;
giúp không gian bố trí được gọn hơn. Để làm được điều này vật liệu dùng để chế tạo
xích có tính chịu mài mòn cao đảm bảo độ tin cậy, xích được bôi trơn bằng dầu bôi
trơn động cơ thông qua vòi phun.
- Thiết bị căng, tay căng xích và bộ phận dẫn hướng xích được thiết lập để giảm bớt
tiếng ồn động cơ, giảm bớt tổn thất do ma sát.
- Động cơ này sử dụng hệ thống nhiên liệu phun xăng trực tiếp vào đường nạp. Nhiên
liệu được phun trên đường nạp với thời điểm phun tuyệt đối chính xác nên đã tận
dụng tối đa hiệu suất nhiệt của nhiên liệu, cho một quá trình cháy gần như hoàn hảo.
Bơm nhiên liệu được chế tạo nhỏ gọn, trọng lượng nhe. Các đường ống nhiên liệu
được nối với nhau bằng các khớp nối nhanh nhằm thuận tiện trong quá trình tháo lắp,
sửa chữa.
2.3.2 Hệ thống bôi trơn
- Điều đặc biệt là piston được làm mát và bôi trơn từ tia dầu được bố trí trong khối xi
lanh. Tại các tia này đặt van kiểm tra ngăn không cho dầu phun ở áp suất thấp, giảm
áp lực dầu tổng thể lên động cơ.
- Ông xả khí bằng thép không gỉ, hệ thống phun không khí vào đầu xilanh từ một bơm
khí điện. Hai TWCs (three way catalys) bằng gốm được đưa vào ống xả của các động
cơ xăng không pha chì, cải thiện khả năng xả. Khớp cầu dùng để nối các ống của hệ
thống xả làm cho kết cấu đơn giản và làm việc tin cậy, giảm rung động.
PHẦN 3: PHÂN TÍCH NGUYÊN LÝ, ĐẶC ĐIỂM KẾT CẤU VÀ TÍNH TOÁN
NHÓM TRỤC KHUỶU- BẠC LÓT- BÁNH ĐÀ
3.1. NHIỆM VỤ- YÊU CẦU
- Trục khuỷu tiếp nhận lực từ piston truyền đến qua chốt piston và tai biên, biến lực đó
thành mômen quay truyền qua bánh đà, cho hệ thống truyền động. Trong quá trình
làm việc trục khuỷu chịu tác dụng của lực khí thể, lực quán tính. Những lực này có giá
trị rất lớn và thay đổi có chu kỳ nhất định nên có tính chất va đập lớn, do đó lực tác
dụng gây ra ứng suất uốn ứng suất xoắn trên trục khuỷu. Đồng thời nó còn gây ra hiện
tượng dao động dọc trục nên trục khuỷu phải có độ bền lớn, độ cứng vững cao, trọng
lượng nhỏ và ít mòn, có độ chính xác gia công cao, bề mặt làm việc cần có độ bóng và
độ cứng cao, không xảy ra hiện tượng dao động cộng hưởng trong phạm vi tốc độ sử
dụng của động cơ, kết cấu phải đảm bảo tính cân bằng và đồng đều, đồng thời phải dễ
chế tạo.
3.2. KẾT CẤU TRỤC KHUỶU- BẠC LÓT- BÁNH ĐÀ
3.2.1. Trục khuỷu.
- Chiều dày lớp hợp kim: hk = (0,4 ÷ 0,7) mm. Chon hk = 0,5 (mm).
- Khe hở giữa mặt đầu bạc lót và má khuỷu: ’= (0,15 ÷ 0,25) mm.
- Trên mép của bạc lót ta dập lưỡi gà nhô ra khỏi gộp bạc để định vị bạc lót lên đầu
to thanh truyền.
Ø60
C
30
320
120
60
3600.Ld
Gbd .Dtb2
- Theo công thức: n 2 .
Ld = F.μM.μα [MNm]
ma = 2 [độ/mm]
1
F1 = .(92,36 17, 6).40 1495, 2 (mm2)
2
3600.149,5.10 6
Gbđ= 2 2 6
112,8.10 6 (MN)
5200 .0, 004.210 .10
1,1 1,2
Gbd
=> bbd =
R R12
2
2
- Trong đó :
130.10 6
bbd = 0, 028 (m) = 28 (mm)
(0,152 0, 06 2 ).3,14.78520.10 6
KẾT LUẬN
Qua hơn 4 tháng làm việc tích cực cộng với sự giúp đỡ tận tình của thầy hướng dẫn,
các thầy cô bộ môn. Đến nay đồ án em đã hoàn thành.
Đồ án môn học “Thiết Kế Động Cơ Đốt Trong”. Nhằm mục đích tìm hiểu mục đích,
ý nghĩa của các đồ thị công, động học và động lực học. ngoài ra còn tìm hiểu nguyên
lý làm việc cũng như kết cấu các bộ phận của các hệ thống trên động cơ để có phương
án bảo dưỡng và sửa chữa những hư hỏng kịp thời.
Trong lĩnh vực đề tài, em đã trình bày được cách thực hiện để vẽ các đồ thị công
động học và động lực học và các vấn đề như giới thiệu về tổng quan của hệ thống
trong động cơ tham khảo và động cơ mà em đang thiết kế, nhiệm vụ, phân loại, yêu
cầu của các bộ phận, chi tiết sử dụng trong hệ thống. Đặc biệt ở nội dung trình bày hệ
thống thiết kế em đã khảo sát tìm hiểu nguyên lý làm việc, tính toán và tìm hiểu kết
cấu cũng như trình bày các kết cấu của cơ cấu trục khuỷu, bạc lót, bánh đà động cơ đi
kèm theo nó là phần bản vẽ trục khuỷu, bạc lót, bánh đà động cơ trong động cơ thiết
kế.
Trong quá trình thực hiện đề tài này, kiến thức lý thuyết và thực tế của bản thân đã
được học hỏi thêm nhiều. Nhưng do điều kiện tài liệu cũng như lượng kiến thức của
bản thân có phần còn hạn chế và thiếu thốn nên đồ án này hoàn thành không thể tránh
khỏi những thiếu sót. Kính mong thầy, cô trong bộ môn tham gia góp ý để đề tài của
em được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin cảm ơn sự giúp đỡ rất nhiệt tình của thầy giáo hướng dẫn
Trương Đình Phong cùng các thầy cô trong bộ môn cho em hoàn thành đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn!
[1]. Nguyên lý động cơ đốt trong - Nguyễn Tất Tiến - NXB Giáo Dục.
[2]. Bài giảng môn học kết cấu tính toán động cơ đốt trong - PGS.TS.TrầnThanh Hải
Tùng.
[3]. Hướng dẫn đồ án thiết kế động cơ đốt trong - Ths. Nguyễn Quang Trung.
[3] Hồ Tấn Chuẩn, Nguyễn Đức Phú, Trần Văn Tế, Nguyễn Tất Tiến. “Kết cấu
và tính toán Động cơ đốt trong, Tập 1”. Nhà xuất bản Đại học và Trung học
chuyên nghiệp, năm 1979.
[4] Hồ Tấn Chuẩn, Nguyễn Đức Phú, Trần Văn Tế, Nguyễn Tất Tiến. “Kết cấu
và tính toán Động cơ đốt trong, Tập 2”. Nhà xuất bản Đại học và Trung học
chuyên nghiệp, năm 1979.
[5] Hồ Tấn Chuẩn, Nguyễn Đức Phú, Trần Văn Tế, Nguyễn Tất Tiến. “Kết cấu
và tính toán Động cơ đốt trong, Tập 3”. Nhà xuất bản Đại học và Trung học chuyên
nghiệp, năm 1979
[6]. Catalog động cơ BMW N20
[7]. Engine repair manual N20 , BMW.