Professional Documents
Culture Documents
Chương 2 - Hợp Nhất Kinh Doanh
Chương 2 - Hợp Nhất Kinh Doanh
1 2
5 6
Khoản thanh toán trả chậm Khoản thanh toán bằng cổ phiếu
P Ltd mua 100% S Co và phát hành 5,000,000 CP thường để thanh toán cho
chủ sở hữu của S Co.
P Ltd S Co
Số lượng cổ phiếu hiện tại 10,000,000 2,000,000
Số lượng cổ phiếu mới phát hành 5,000,000 –
Giá thị trường của cổ phiếu $2.00 –
Giá trị hợp lý VCSH (lợi ich) 30,000,000 9,000,000
Tình huống 1: Giá thị trường CP của P Ltd đáng tin cậy
FV khoản thanh toán = 5,000,000 shares x $2.00
= $10,000,000
• Khoản thanh toán tiềm tàng - sự kiện tiềm tàng • Khoản thanh toán tiềm tàng - ước tính giá trị hợp lý
– Nghĩa vụ (hay quyền) mà bên mua chuyển giao (hay nhận về) các – GTHL khoản thanh toán tiềm tàng được ước tính bằng cách
tài sản hay công cụ vốn (của chính mình) cho hay (từ) chủ sở hữu xác định giá trị hiện tại dòng tiền thanh toán trong tương lai
của bên bị mua nếu sự kiện nào đó xảy ra. có điều chỉnh theo xác suất xảy ra.
• Ví dụ sự kiện A: Bên mua được hoàn lại một phần khoản thanh – Khoản nợ phải trả tiềm tàng được tính thên vào giá phí
toán nếu bên bị mua không đạt được mục tiêu lợi nhuận. hợp nhất kinh doanh
• Giá trị hợp lý của khoản thanh toán tiềm tàng hay được hoàn lại – Khoản nợ phải thu tiềm tàng (hoàn lại) được giảm giá phí
sẽ thay đổi khi có các thông tin mới. hợp nhất kinh doanh
13 14
Khoản thanh toán tiềm tàng- Ví dụ Chi phí liên quan đến giao dịch mua khoản đầu tƣ
• Tất cả chi phí liên quan được ghi nhận vào chi phí
trong kỳ (P/L)
• Chi phí liên quan đến phát sinh công cụ nợ được ghi
nhận (phân bổ) phù hợp với IAS 39 hay IFRS 9 -> chi
phí phát hành công cụ nợ.
• Chi phí liên quan đến phát hành cổ phiếu (công cụ
vốn) ghi nhận phù hợp với IAS 32-> Giảm vốn chủ
sở hữu.
15 16
2.2. Xác định lợi thế thƣơng mại (Goodwill)/ Thu nhập
do mua rẻ Ví dụ 1: BCTC riêng của công ty mẹ và con tại ngày mua 1.1.X0:
17 18
Ví dụ 1: Ngày 1.1.X0, Cty P mua 60% CP của Cty S với giá 850 triệu đ. Giả sử
Ví dụ 2: Ngày 1.1.X0, Cty P mua 60% CP của Cty S với giá 850
giá trị TS trên BCTC của C cũng là GTHL, trừ TSCĐ có GTHL là 1.100. Thuế triệu đ. Giả sử giá trị TS trên BCTC của C cũng là GTHL, trừ TSCĐ
suất 20%. Giá trị hợp lý 40% CP S của NCI là 550 triệu đ. BCTC ngày 1.1.X0: có GTHL là 1.100. Thuế suất 20%.
Lợi ích của cổ đông không
Giá phí hợp nhất kinh doanh Giá trị hợp lý lợi ích của cổ Giá phí hợp nhất kinh doanh
kiểm soát (NCI) (không gồm
(Giá mua khoản đầu tư vào công ty con) đông không kiểm soát (NCI) (Giá mua khoản đầu tư vào công ty con) LTTM)
Giá trị hợp lý tài sản thuần (tài sản/nợ phải trả Lợi thế thương mại Giá trị hợp lý tài sản thuần (tài sản/nợ phải trả Lợi thế thương mại
xác định được) của cty con vào ngày mua (toàn bộ) xác định được) của cty con vào ngày mua (chỉ tính cho công ty mẹ)
Giá trị ghi sổ tài sản thuần Chênh lệch giá Giá trị ghi sổ tài sản thuần Chênh lệch giá
của cty con vào ngày mua trị hợp lý của cty con vào ngày mua trị hợp lý
Tổng P (60%) NCI (40%) Tổng P (60%) NCI (40%)
Giá phí hợp nhất kinh doanh 850 850 Giá phí hợp nhất kinh doanh 850 850
GTHL (NCI) 550 550 NCI (PP: tỷ lệ) (% * GTHL TST) =40%*1.130=452 452
Tổng 1.400 850 550 Tổng 1.302 850 452
GTHL TST của cty con = 1050+100*80% 60%*1.130 40%*1.130= GTHL Tài sản thuần của cty con 1.130 60%*1.130 452
GTGS + CL GTHL sau thuế =1.130 =678 452 tại ngày mua =678
LTTM 270 172 98 LTTM 172 172 0
19 20
Tính g/w theo phương pháp toàn bộ/ GTHL Tính g/w theo phương pháp tỷ lệ
TỔNG HỢP: 2 PHƢƠNG PHÁP để tính LTTM (Goodwill) THEO IFRS
Thuế hoãn lại GPHNKD = GTHL của TS được chuyển giao + GTHL của NPTRA nhận về + GTHL của công cụ vốn do
bên mua phát hành +/- GTHL của khoản thanh toán tiềm tàng
Tài sản thuần của công ty con = Tổng VCSH của công ty con (Vốn góp, LNGL, Quỹ, Thặng dư,…) = Tài
• Ghi nhận chênh lệch giá trị hợp lý tài sản thuần ngày mua có thể sẽ sản - Nợ phải trả
Gía trị hợp lý TST (FV): Đề cho
phát sinh thuế phải trả hay được khấu trừ trong tương lai Gía trị ghi sổ TST (BV): Đề cho
• Chênh lệch GTHL so với GTGS tài sản thuần làm phát sinh chênh lệch Chênh lệch GTHL tài sản thuần = Gía trị hợp lý TST (FV) - Gía trị ghi sổ TST (BV)
GTHL tài sản thuần của công ty con = Gía trị ghi sổ TST cty con (BV) + Chênh lệch GTHL tài sản (sau
tạm thời: thuế) – Chênh lệch GTHL của nợ phải trả (sau thuế)
– Chênh lệch Tài sản tăng (FV>BV) -> CLTT chịu thuế -> Nợ phải Đối với tài sản
Chênh lệch GTHL (FV-BV) > 0 : Chênh lệch GTHL tăng => Nợ phải trả về thuế hoãn lại (DTL) (Tăng Có,
trả thuế hoãn lại Giảm Nợ)
– Chênh lệch Tài sản giảm (FV <BV) -> CLTT được khấu trừ -> Tài Chênh lệch GTHL (FV-BV) <0 : Chênh lệch GTHL giảm => Tài sản về thuế hoãn lại (DTA) (Tăng Nợ,
Giảm Có)
sản thuế hoãn lại Đối với nợ phải trả: Làm ngƣợc lại
– Chênh lệch Nợ phải trả tăng (FV>BV)-> CLTT được khấu trừ -> Tính LTTM theo PP toàn bộ/GTHL
LTTM (của mẹ và NCI) = GPHNKD+ GTHL của NCI (đề cho) - GTHL tài sản thuần của công ty con
Tài sản thuế hoãn lại
– Chênh lệch Nợ phải trả giảm (FV<BV)-> CLTT chịu thuế -> Nợ Tính LTTM theo PP Tỷ lệ
LTTM (của mẹ ) = GPHNKD - % sở hữu của cty mẹ * GTHL tài sản thuần của công ty con
phải trả thuế hoãn lại
• Không ghi nhận nợ phải trả thế hoãn lại cho LTTM Lưu ý: nếu tính LTTM < 0 => Ghi nhận là Thu nhập do mua rẻ (P/L) (Tăng bên Có)
nếu LTTM > 0 => Ghi nhận LTTM trên sổ HN (Tăng bên Nợ, Giảm bên Có)
21 22
Lợi ích của cổ đông không nắm quyền kiểm soát (NCI)
và lợi thế thƣơng mại (G/W) Ghi nhận và đánh giá LTTM hoặc thu nhập do mua rẻ
NCI đo lƣờng theo 1 trong 2 cách:
Theo giá trị tài sản thuần (Pp tỷ lệ): % NCI*GTHL TST của cty con
Lợi thế thương mại (Goodwill)
tại ngày mua Thu nhập do mua rẻ ((gain from a bargain purchase)
Theo giá trị hợp lý (Pp toàn bộ): Đề cho dữ liệu GTHL NCI Lợi thế thương mại (LTTM) là những lợi ích kinh tế trong
Goodwill đo lƣờng theo 1 trong 2 cách: tương lai phát sinh từ các tài sản không xác định được và
LTTM của Cty mẹ (PP tỷ lệ) không ghi nhận được một cách riêng biệt
LTTM của Cty mẹ và của Cổ đông không kiểm soát (PP toàn
bộ/PP GTHL) -> phân biệt LTTM và các tài sản vô hình khác
PP Tỷ Lệ PP GTHL
NCI %(NCI) * GTHL (TST) %(NCI) * GTHL (TST) + LTTM (NCI) Lợi thế thƣơng mại đƣợc đánh giá tổn thất hàng năm.
Tổn thất LTTM đƣợc phản ánh vào BCKQKD
LTTM LTTM (P/ hay cổ đông LTTM (P) + LTTM (NCI)
tập đoàn)
23 24
Thu nhập do mua rẻ (gain from a bargain
purchase) Trường hợp mua rẻ
Khi xác định LTTM âm, cần kiểm tra các dữ liệu về
Khi xảy ra thu nhập do mua rẻ, phải: giá trị hợp lý của CP đã mua, của TS, NPT ghi nhận
Xem xét lại việc xác định giá trị của tài sản, nợ phải và cả nợ tiềm tàng (nếu có)
trả có thể xác định được, nợ tiềm tàng và việc xác Nếu sau khi kiểm tra, LTTM vẫn âm thi ghi nhận trực
định giá phí hợp nhất kinh doanh; và tiếp vào thu nhập trong kỳ hợp nhất
Ghi nhận ngay vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh tất cả các khoản chênh lệch vẫn còn sau khi
đánh giá lại.
25 26
29 30
Ví dụ 6 Ví dụ 7
Công ty A phản ánh: Sử dụng dữ liệu ví dụ 6, nhưng giá mua Cty B là 600.
Nợ Tiền : 100 Giá trị hợp lý TS thuần của Cty B:
Nợ Nợ phải thu: 200 Tiền : 100
Nợ Hàng tồn kho: 300 Nợ phải thu: 200
Nợ TSCĐ thuần: 400 Hàng tồn kho: 300
Nợ Lợi thế thương mại: 100 TSCĐ thuần: 400
Có Nợ phải trả: 200 Nợ phải trả: (200)
Có Tiền: 900 TS thuần: 800
LTTM = 600 – 800 = - 200
31 32
Ví dụ 7
Công ty A phản ánh:
Nợ Tiền : 100
Nợ Nợ phải thu: 200
Nợ Hàng tồn kho: 300
Nợ TSCĐ thuần: 400
Có Nợ phải trả: 200
Có Tiền: 600
Có Thu nhập (lãi) 200
33