Professional Documents
Culture Documents
Chương 4 - Kế Toán GDNB Theo IFRS 10 (Đã Update)
Chương 4 - Kế Toán GDNB Theo IFRS 10 (Đã Update)
Chương 4 - Kế Toán GDNB Theo IFRS 10 (Đã Update)
Nội dung
“ Bù trừ” ảnh hưởng đến lợi nhuận ròng của tập đoàn từ
các giao dịch nội bộ
Lợi nhuận ghi nhận khi bán được bù trừ với ghi nhận
chi phí của bên mua
Loại trừ được yêu cầu thực hiện đảm bảo không “khai
khống” đối với các khoản mục riêng lẻ.
Ví dụ:
1.Giao dịch liên quan đến lãi (interest):
Bút toán loại trừ:
Nợ Thu nhập lãi (Cho vay)
Có Chi phí lãi (Đi vay
Loại từ giao dịch nội bộ đã thực hiện
– Ngoại trừ: Bên đi vay vốn hoá chi phí lãi vay (vốn vay dung vào
hình thành tài sản dài hạn)
Nợ Thu nhập lãi
Có Tài sản dài hạn
2. Giao dịch liên quan đến dịch vụ cung cấp
– Việc cung cấp và tiêu thụ dịch vụ diễn ra đồng thời
– Bút toán:
Nợ Thu nhập dịch vụ
Có Chi phí dịch vụ
– Ngoại trừ : Dịch vụ mua về được vốn hóa (thí dụ dịch vụ sửa chữa
TSCĐ làm tăng năng suất hay kéo dài thời gian sử dụng của tài
sản)
LNNB
Hoàn nhập tài sản
đã thực hiện
thuế hoãn lại
TH bán bị lỗ: Nếu lỗ giả: GB ra bên ngoài > Giá gốc ban đầu
1) Loại trừ Lỗ NB chưa thực hiện kỳ này
Nợ Doanh thu Giá bán nội bộ
Nợ HTK Lỗ NB chưa thực hiện (=Lỗ NB*%HTK chưa bán ra bên ngoài)
Có GVHB
2) Ảnh hưởng của thuế HL từ BT trên
TS tăng => Thuế HL phải trả
Nợ CP thuế HL
Có Thuế HL phải trả
Cty Mẹ bán một lô hàng cho cty Con: giá gốc 100 CU,
giá bán: 150 CU. Toàn bộ số hàng hóa này Cty con
chưa bán được ra ngoài.
Yêu cầu
Hãy giải thích và nêu bút toán điều chỉnh để loại trừ
giao dịch nội bộ trên sổ hợp nhất.
Ví dụ 1 – giao dịch trong kỳ báo cáo – chưa bán ra ngoài
Cty Mẹ bán một lô hàng cho cty Con: giá gốc 100
CU, giá bán: 150 CU. Cty Con đã bán cho bên thứ
ba 30% số hàng hóa này.
Yêu cầu
Hãy giải thích và nêu bút toán điều chỉnh để loại
trừ giao dịch nội bộ trên sổ hợp nhất.
Ví dụ 2 – giao dịch trong kỳ & đã bán một phần
Trong năm 20X0, Cty Mẹ bán một lô hàng cho cty Con:
giá gốc 100 CU, giá bán: 150 CU và Cty Con đã bán
cho bên thứ ba 30% số hàng hóa này. Số hàng còn lại
vẫn còn trong kho vào ngày 31/12/ 20X1.
1. Ghi nhận ảnh hưởng của giao dịch (đã xảy ra trong kz trước) đến số dư đầu kz
này (loại trừ LNNB chưa thực hiện đầu kz):
Nợ- LNGL: LNNB chưa thực hiện đầu kz: 35
Có- HTK : LNNB chưa thực hiện đầu kz: 35
Ảnh hưởng của thuế hoãn lại
Nợ - TS thuế hoãn lại: 35*25% = 8,75
Có- LNGL: LNNB chưa thực hiện đầu kz: 8,75
Ghi nhận ảnh hưởng đầu kỳ Ghi nhận LNNB đã thực hiện trong kỳ
- Giảm LNNB chưa thực hiện - Ghi nhận LNNB thực hiện:
Nợ- LN giữ lại: 35 Nợ- HTK 35 x 40% = 14
Có- HTK 35 Có GVHB 14
- Ghi nhận TS thuế HL - Hoàn nhập thuế HL
Nợ TS thuế HL 8,75 Nợ- TS thuế HL: 14 x 25%
Có: LN giữ lại 8,75 Có- TS thuế HL 3,5
BT3 : Loại trừ giao dich bán HTK nội bộ (Con bán cho mẹ - GD chiều ngược)
Nợ Doanh thu 200,000
Có GVHB 191,000
Có HTK 9,000
BT 4: Ảnh hưởng của thuế HL
Nợ TS thuế HL 1,800
Có CP thuế HL 1,800
BT 5: Phân bổ LNST của cty con cho NCI
Nợ Thu nhập của NCI 237,840
Có NCI 237,840
LNST của cty con 31/12/X3 800,000
LNST của cty con đã điều chỉnh 792,800
BT 2a: Ảnh hưởng của thuế HL BT 2b: Ảnh hưởng của thuế HL
Nợ TS thuế HL 200 Hoàn nhập TS thuế HL 120
Có LNGL đầu kỳ 200 Có TS thuế HL 120
Gộp BT2a và BT2b thành BT2
BT 2: Ảnh hưởng của thuế HLtừ BT 1
Nợ TS thuế HL 80
Nợ CP Thuế HL 120
Có LNGL đầu kỳ 200
BT 3: Loại trừ LNNB chưa thực hiện từ giao dịch theo chiều ngược (Con bán cho Mẹ)
Nợ LNGL đầu kỳ 6,300 LNNB chưa thực hiện đầu X4 = 9,000
Nợ NCI 2,700
Có GVHB 9,000
BT 4: Ảnh hưởng của thuế HL từ BT 3 BT 5: Phân bổ LNST của cty con cho NCI
Nợ CP Thuế HL 1,800 Nợ Thu nhập của NCI 272,160
Có NCI 540 Có NCI 272,160
Có LNGL đầu kỳ 1,260 LNST của cty con 31/12/X4 900,000
LNST của cty con đã điều chỉnh 907,200
5. Giao dịch nội bộ - TSCĐ
• Giá bán nội bộ > giá trị còn lại của TS của bên bán
–Ghi giảm LNNB chưa thực hiện từ GTGS (bên mua)
của TSCĐ
–Điều chỉnh đảm bảo TSCĐ không thay đổi giá trị do
chuyển giao (quan đểm đơn vị kinh tế)
Mark up
Giá
LN + bán
HMLK. $40,00
NB Acc.
0 Dep. NB
NG gốc
GTCL NBV
Bên - Loại trừ lợi nhuận nội bộ (= thu nhập bán TSCĐ)
bán
- Ghi nhận LNNB thực hiện trong kỳ (tương ứng trích KH)-
qua khoản mục Chi phí khấu hao (P/L)
- Loại trừ LNNB chưa thực hiện cuối kỳ (trong TSCĐ- qua
Bên khoản mục- Hao mòn lũy kế)
mua
- Khôi phục nguyên giá của TSCĐ (Nguyên giá bên bán)
- Xét ảnh hưởng của thuế
Nợ TS Thuế HL 8,000
Có CP thuế HL 8,000
BT 3: Điều chỉnh CPKH
CPKH khi chưa chuyển giao = 320.000/8 = 40.000
CPKH khi đã chuyển giao = 360.000/8 = 45.000
=> CPKH đang bị cao hơn 5.000 => Đ/c giảm CPKH trên BCTC HN về như ban đầu
Nợ HMLK 5,000
Có CPKH 5,000
BT 4: Ảnh hưởng của thuế HL từ BT3
Nợ CP thuế HL 1,000
Có TS Thuế HL 1,000
BT 5: Phân bổ LNST của cty con cho NCI
Nợ Thu nhập thuộc NCI 50,000
Có NCI 50,000
LNST cty con 500,000
Nợ TS Thuế HL 8,000
Có LNGL đầu kỳ 8,000
BT 3: Điều chỉnh CPKH
CPKH khi chưa chuyển giao = 320.000/8 = 40.000
CPKH khi đã chuyển giao = 360.000/8 = 45.000
=> CPKH đang bị cao hơn 5.000 => Đ/c giảm CPKH trên BCTC HN về như ban đầu
Cần phải Đ/c CPKH năm X2 giảm 5.000
Cần phải Đ/c CPKH năm X3 giảm 5.000
Nợ HMLK 10,000
Có CPKH 5,000
Có LNGL đầu kỳ 5,000
BT 4: Ảnh hưởng của thuế HL từ BT3
Nợ TS Thuế HL 8,000
Có LNGL đầu kỳ 8,000
BT 3: Điều chỉnh CPKH
CPKH trên BCTCHN mỗi năm cần điều chỉnh giảm 5.000 => Đã khấu hao hết 8 năm
=> Điều chỉnh 5.000*8 năm = 40.000
Nợ HMLK 40,000
Có LNGL đầu kỳ 40,000
BT 4: Ảnh hưởng của thuế HL từ BT3
Nợ LNGL đầu kỳ 8,000
Có TS Thuế HL 8,000
Nợ CP thuế HL 1,000
Có TS Thuế HL 1,000
BT 5: Phân bổ LNST của cty con cho NCI
Nợ Thu nhập thuộc NCI 47,200
Có NCI 47,200
LNST cty con đã điều chỉnh trên BCTCHN 472,000
Đánh giá xem bán lỗ có phải là dấu hiệu của tổn thất tài sản hay
không?
End