Professional Documents
Culture Documents
chương 6 - Kỹ năng giải quyết vấn đề-đã chuyển đổi
chương 6 - Kỹ năng giải quyết vấn đề-đã chuyển đổi
chương 6 - Kỹ năng giải quyết vấn đề-đã chuyển đổi
Chương 6
KỸ NĂNG
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
2
MỤC ĐÍCH CỦA CHƯƠNG
3
NỘI DUNG
6.1. Giới thiệu chung - Khái niệm
4
6.1. Giới thiệu chung - Khái niệm
7
Giải quyết vấn đề là gì?
8
6.1.2. Thành phần của vấn đề
9
6.1.3. Phân loại vấn đề
1
6.1.3. Phân loại vấn đề
– Vấn đề phức tạp:
• - Không được xác định rõ
ràng
• - Độc nhất, không bình
thường hoặc mới lạ.
• - Có nhiều nguyên nhân.
• - Có nhiều giải pháp có thể.
• -Giải pháp sẽ ảnh hưởng vượt ra
ngoài phạm vi của vấn đề.
• - Giải pháp sẽ thay đổi.
1
Các dạng vấn đề
1
6.1.4. Các kỹ năng cần thiết để
giải quyết vấn đề
Phân tích
Dùng logic để:
Xác định vấn đề cần phân tích
Xác định mục tiêu, xác định các mối quan hệ
Chia nhỏ vấn đề ra từng phần
Tổng hợp
Sáng tạo để:
Phát triển các ý tưởng nhờ động não (brainstorming)
Đánh giá các ý tưởng bằng phân tích khi đã có đủ các
ý tưởng.
1
Kỹ năng cần thiết để giải quyết
vấn đề
Ra quyết định
Dùng logic để:
So sánh các ý tưởng và
Lựa chọn ý tưởng tốt nhất
Khái quát hóa – đi từ cụ thể đến ứng dụng
trìu tượng rộng lớn hơn nhằm:
Trợ giúp việc phân tích, tổng hợp và ra
quyết định.
1
Kỹ năng cần thiết để giải
quyết vấn đề
Kiến thức
Động lực thúc đẩy
Kinh nghiệm
Kỹ năng giao tiếp
Kỹ năng học
Kỹ năng làm việc nhóm
1
Một số yếu tố cản trở
giải quyết vấn đề
• Thời gian
• Tại sao thay đổi?
• Thường không cần sáng tạo
• Suy nghĩ hay hành động theo thói
quen (habit)
• Thường nhật (routine)
• Không được dạy để sáng tạo
Theo bạn còn những cản trở nào khác?
1
6.2. QUI TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
• Có 2 dạng giải quyết vấn đề:
1. Giải quyết vấn đề dạng phân tích (Analytic problem
solving): trong giải quyết vấn đề phân tích chỉ có một
câu trả lời đúng.
- Ví dụ: giải các bài toán
2. Giải quyết vấn đề sáng tạo (Creative problem
solving): không có câu trả lời đúng duy nhất.
- Ví dụ: thiết kế là quá trình giải quyết vấn đề sáng tạo.
Thiết kế là quá trình có kết quả mở và có nhiều giải
pháp khác nhau.
- Giải quyết vấn đề phân tích cũng là 1
phần của quá trình thiết kế.
1
6.2. QUI TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
1
6.2. QUI TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
1
6.2. QUI TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Ví dụ: giải quyết các bài toán kỹ thuật
1. Nhận dạng và hiểu bài toán (vấn đề). Đây là
phần khó nhất
2. Thu thập dữ liệu và kiểm tra độ chính xác
của dữ liệu, vẽ hình mô tả vấn đề.
3. Lựa chọn lý thuyết hay các nguyên lý phù
hợp
4. Đưa ra các giả thuyết cần thiết
5. Giải bài toán
6. Kiểm tra và check kết quả.
10 bước giải quyết vấn đề sáng tạo
trong thiết kế
• Bước 1: Nhận dạng (xác định) vấn đề
• Bước 2: Định nghĩa các tiêu chuẩn/mục tiêu
• Bước 3: Nghiên cứu và thu thập dữ liệu
• Bước 4: Động não hình thành các ý tưởng sáng tạo
• Bước 5: Phân tích các ý tưởng
• Bước 6: Phát triển mô hình và thử nghiệm
• Bước 7: Ra quyết định
• Bước 8: Trao đổi, giao tiếp để xác định tiêu chuẩn, đặc tính
• Bước 9: Triển khai thực hiện và thương mại hóa
• Bước 10: Chuẩn bị rà soát lại sau khi triển khai và đánh giá.
2
6.2. QUI TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
2
Quy trình 6 bước
2
6.2. Qui trình giải quyết vấn đề
Vòng tròn
Deming (PDCA) Plan
Lập kế hoạch
Hoàn thiện
Act Do
Quy trình
Đ iều Thực
Check
Kiểm
2
6.2. Qui trình giải quyết vấn đề
26
6.2. Qui trình giải quyết vấn đề
3
6.2. Qui trình giải quyết vấn đề
3
Suy nghĩ sáng tạo
3
10 câu hỏi khuyến khích các ý tưởng
3
6.2. Qui trình giải quyết vấn đề
3
6.2. Qui trình giải quyết vấn đề
hình vẽ. Hãy nối 9 điểm
này với 4 đường thẳng
mà không nhấc bút chì
khỏi giấy và không vẽ
lặp lại đường thẳng đã vẽ.
3
Bài tập cá nhân (3 phút)
3
Lời Giải 1
3
6.3. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP
GiẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Quá trình
Cảm xúc
Tích cực
4
Sáng tạo
4
Edward de Bono
4
6.3.1. Sáu mũ tư duy
4
6.3.1. Sáu mũ tư duy
• Tại sao lại là mũ?
Có là một mối liên kết truyền thống giữa tư duy và
mũ.
Mũ rất đơn giản để đội vào đầu và lấy ra.
Không quần áo nào có thể được mặc vào hoặc
cởi ra một cách nhanh chóng và dễ dàng như
vậy.
Điều này là phù hợp bởi vì chúng ta phải có
khả
năng đội vào hoặc bỏ ra các mũ với màu khác
nhau một cách dễ dàng.
Hãy lần lượt “đội” 6 chiếc mũ để đánh giá vấn đề:
4
6.3.1. Sáu mũ tư duy
Mũ trắng : Mục tiêu
– Khi đội “Mũ trắng”, bạn sẽ đánh giá vấn đề một
cách khách quan, dựa trên những dữ kiện và
thông tin có sẵn.
– Hãy nghiên cứu thông tin bạn có để tìm ra câu trả
lời cho những điều bạn còn thắc mắc.
– Đặt các câu hỏi:
• Chúng ta đã có thông tin nào?
• Thông tin nào còn thiếu?
• Thông tin nào chúng ta muốn có?
• Chúng ta sẽ có thông tin bằng cách nào?
44
6.3.1. Sáu mũ tư duy
Mũ đỏ : Cảm xúc
– Khi đội “Mũ đỏ”, bạn sẽ đánh giá vấn đề dựa trên trực
giác và cảm xúc.
– Hãy cố gắng đoán biết cảm xúc của người khác
thông qua những phản ứng của họ.
– Không cần đánh giá cảm xúc. Bạn cảm thấy như thế
nào về điều này?
Ví dụ: - Tôi cảm thấy việc này không chạy
- Tôi không thích cách làm này
- Đề xuất này thật kinh khủng
- Trực giác nói với tôi rằng….
4
6.3.1. Sáu mũ tư duy
Mũ đen : Suy nghĩ tiêu cực
Thận trọng, Khó khăn, Suy xét và đánh giá
– Khi đội “Mũ đen”, bạn cần đánh giá vấn đề theo góc nhìn
tiêu cực, cẩn trọng và e dè.
– cố gắng đoán trước những nguyên nhân có thể khiến ý
tưởng và cách giải quyết vấn đề không đạt hiệu quả như
mong đợi.
– Đặt các câu hỏi:
• Điều đó là sự thật?
• Nó sẽ hoạt động hay không?
• Hạn chế là gì?
• Điều gì sẽ xảy ra?
4
Mũ vàng
• Khi đội “Mũ vàng”, bạn sẽ suy nghĩ một cách tích cực. Sự
lạc quan sẽ giúp bạn thấy hết được những lợi ích và cơ hội mà
quyết định của bạn mang lại.
• Cách tư duy “Mũ vàng” giúp bạn có thêm nghị lực để tiếp
tục công việc khi bạn gặp nhiều khó khăn, trở ngại.
• Đặt câu hỏi:
– Tại sao điều này đáng phải làm?
– Các lợi ích của nó là gì?
– Tại sao điều này có thể được hoàn thành?
– Tại sao điều này sẽ hoạt động?
4
Mũ xanh lá cây
• Mũ xanh lá cây tượng trưng cho sự sáng tạo.
• Lối tư duy tự do và cởi mở khi đội “Mũ xanh” sẽ giúp
bạn tìm ra những giải pháp sáng tạo để giải quyết vấn
đề.
• Tư duy sáng tạo, đưa ra các đề nghị, ý tưởng khác
nhau, ý tưởng mới, các phương án…
• Đặt các câu hỏi:
– Có thể có những giải pháp và tiến trình hành
động nào khác? Có thể làm theo cách khác được
không?
– Các phương án khác là gì?
Mũ Tư DUY
sáng tạo 48
Mũ xanh dương:
• Tổng kết những gì được học. Tổ chức tư duy. Suy
nghĩ về quá trình tư duy (Reflection).
• Khi gặp khó khăn do bế tắc về ý tưởng, chủ tọa có
thể linh hoạt điều chỉnh cách tư duy của mọi người
dự họp sang hướng “Mũ xanh lá cây”.
• Còn khi cần lập kế hoạch dự phòng, chủ tọa sẽ yêu
cầu mọi người tư duy theo cách “Mũ đen”.
• Ví dụ: Thiết lập chương trình nghị sự, đề nghị
các bước tiếp theo. Yêu cầu mũ khác.
Yêu cầu tóm tắt, kết luận và quyết định.
Meta-Cognition Hat
49
• Có thể đề nghị có nhiều mũ hơn nữa cho
các khía cạnh khác nhau của tư duy.
Tuy nhiên, tôi tin rằng sáu mũ là đủ.
Nhiều mũ hơn sẽ cồng kềnh và khó
hiểu. Ít hơn sẽ không đủ.
50
Sử dụng trình tự – Tìm ý tưởng
Trắng Tập hợp các thông tin đã có
Vàng Đánh giá lợi ích và tính khả thi của mỗi phương án
Xanh dương Phát triển thêm các phương án có triển vọng nhất và lựa
chọn
Xanh da trời Tổng hợp và đánh giá những gì đã đạt được đến nay.
Mũ đỏ Tìm hiểu những cảm xúc đang tồn tại đối với ý tưởng
Mũ đen Đưa ra những điểm yếu, vấn đề tồn tại và nguy cơ rủi ro
của ý tưởng (dùng phương pháp phân tích SWOT)
Mũ xanh dương Xem xét ý tưởng có thể được sửa đổi để củng cố những
lợi ích của mũ vàng và khắc phục các vấn đề của mũ đen
hay không?
Mũ trắng Xem xét thông tin nào có thể giúp cho việc sửa đổi ý
tưởng để ý tưởng có khả năng chấp nhận hơn không?
• Đóng vai (đội mũ vào, lấy mũ ra, thay đổi mũ, và tín
hiệu tư duy của bạn)
• Khuyến khích sáng tạo, suy nghĩ một phía và song
song Giúp bạn có thể giải quyết vấn đề dựa trên
tất cả mọi góc nhìn
• Cải thiện giao tiếp
• Tăng tốc ra quyết định
• Tránh bàn cãi
• Tách ra sự ích kỷ
• Sư dụng ngẫu nhiên (Mũ đơn)
• Sử dụng theo trình tự
Video: http://youtu.be/BWpGn3Fmsq4
5
Bài tập tại lớp: 6 mũ tư duy
3 min Động não về vấn đề cần thảo luận (ví dụ: Thiết kế mô hình xe bẫy
chuột)
3 min Mũ trắng – Các dữ kiện và thông tin về vấn đề?
3 min Mũ đỏ– Cảm xúc đối với vấn đề?
3 min Mũ đen – Những mặt hạn chế của vấn đề?
3 min Mũ vàng – Lợi thế/mặt mạnh của vấn đề
3 min Mũ xanh lá cây – Đưa ra các phương án có thể?
7 min Mũ xanh dương – Tổng kết những gì đã học và thảo luận các bước
tiếp theo
25 min Tổng cộng
5
6.3.2. Động não
5
6.3.2. Động não
5
6.3.2. Động não
• Bạn là nhà lãnh đạo của một phiên họp động não để giải
quyết một vấn đề kỹ thuật nào đó.
• Một thành viên của nhóm đề xuất một ý tưởng mà bạn biết
là hoàn toàn không thích hợp. Bạn sẽ làm gì?
- Viết ra ý tưởng như đã nêu
- Sửa đổi các ý tưởng để làm cho nó phù hợp và ghi
lại
- Bỏ qua hoàn toàn ý tưởng
- Hãy hỏi các thành viên của nhóm xem ý tưởng đã
nêu là có phù hợp hay không?
5
6.3.3. SCAMPER: Cải tiến cái đã có
SCAMPER:
+ Substitute (thay thế)
+ Combine (kết hợp)
+ Adapt (đáp ứng)
+ Modify (chỉnh sửa)
+ Put to another use
(dùng vào việc khác)
+ Eliminate (loại bỏ)
+ Reverse (sắp xếp
lại/đảo ngược?).
5
6.3.3. SCAMPER: Cải tiến cái đã có
Ví dụ: nhà sản xuất bu-lông và đai ốc đang tìm kiếm các sản
phẩm khác. SCAMPER gợi ý:
Substitute (thay thế) – dùng vật liệu công nghệ cao cho các thị
trường thích hợp, chẳng hạn như thép tốc độ cao? sợi carbon?
nhựa? thủy tinh? vật liệu “trơ”
Combine (tích hợp) – tích hợp các đai ốc và bulon? bulon và
vòng đệm? bulon và khóa tay?
Adapt (làm tương thích) – đặt khóa vặn, đầu sao hay đầu chìm?
Modify (sửa đổi) – sản xuất bulon cho đồng hồ hay cầu? Các hình
dạng khác nhau?
Put to another use (đưa vào sử dụng việc khác)– bulon dùng như
bản lề? Dùng như trục/cốt?
Eliminate (loại bỏ) – giảm/bỏ đai ốc, vòng đệm, đầu, ren.
Reverse (đảo ngược) – ta-rô, bỏ cán ren,…
6
6.3.4. MIND MAPPING
6
6.3.4. MIND MAPPING
• Mục
đích:
– Tháo gỡ tư duy.
– Nhìn nhận tổng thể ý tưởng trên 1 trang giấy
– Quan sát mối quan hệ của các ý tưởng.
– Xem xét mọi thứ theo một cách mới và khác
– Xem xét kỹ lưỡng (sâu) một ý tưởng .
• Nhiều người sử dụng bản đồ tư duy để:
- Động não;
- Ghi chú,
- Làm mới bộ nhớ của họ.
6
Công dụng của Mind Mapping
• Giải quyết vấn đề: mind maps có thể giúp bạn nhìn nhận tất cả các vấn đề và làm thế nào để
liên kết chúng lại với nhau. Nó cũng giúp bạn có được cái nhìn tổng quát, có thể nhìn nhận vấn
đề dưới những góc độ nào và sự quan trọng của nó.
• Lập kế hoạch: mind maps giúp bạn sắp xếp tất cả các thông tin liên quan vào một nơi và tổ
chức nó một cách thật đơn giản.
• Gợi nhớ (Hồi tưởng). Bất cứ khi nào thông tin được xuất hiện từ trong bộ não, thì mind maps
cho phép các ý tưởng được ghi lại rất nhanh ngay khi nó được sinh ra vào một hệ được tổ chức.
6
Công dụng của Mind Mapping
• Ghi chú: Khi thông tin được gợi ra, mind maps giúp tổ
chức thông tin theo một hình thức mà dễ dàng được
xuất hiện và ghi nhớ. Được sử dụng để ghi chú tất cả các
loại như sách vở, bài giảng, hội họp, phỏng vấn, và đàm
thoại.
• Sáng tạo. Mind maps sẽ giúp bạn giải phóng cách suy
diễn cổ điển theo phương thức ghi chép sự kiện theo
dòng, cho phép các ý tưởng mới được hình thành
nhanh chóng theo luồng tư duy xuất hiện.
• Trình bày (Trình diễn) một vấn đề.
6
6
Làm thế nào để mind map?!?
• Sử dụng những từ chính hoặc những hình ảnh cần thiết.
- Bắt đầu từ trung tâm và triển khai ra.
- Tạo cho trung tâm một hình ảnh rõ ràng và “mạnh” miêu tả
được nội dung tổng quất của toàn bộ mind map.
- Tạo các trung tâm nhánh và các chi tiết nhánh.
- Đặt những từ trọng tâm vào những hàng mà làm tăng kết
cấu của các ghi chú.
- In ra giấy hơn là viết tay vì làm cho dễ đọ và dễ nhớ hơn.
- Những trường hợp sau phải phân biệt rõ hơn những trường
hợp trước.
- Sử dụng màu sắc để làm nổi bật vấn đề.
6
Làm thế nào để mind map?!?
6
Bài tập áp dụng Mindmapping
6
6.3.5. BiỂU ĐỒ NGUYÊN NHÂN – HẬU QUẢ
6
Biểu đồ xương cá
7
Ví dụ: biểu đồ phân tích nguyên nhân – hậu
quả khi giải quyết vấn đề về chất lượng
Đo lường Con người Máy móc
c/xác
Quality
Nhiệt độ
không chính xác Proble
Phế phẩm từ ng Thiết kế QTCN
bán sai
Quản lý CL
m
Bụi, bẩn Tính chất ko xác ko đảm bảo
định
Thiết kế SP ko
Vấn đề vận chuyển chính xác
Vật liệu
5 M-1 E-
Environmen Material Process
Môi trường Vật liệu QT sản xuất
Slice
Đặt các câu hỏi để xác định nguyên nhân
Who, What, When, Where, Why (5 W)
và How, How much (2H)…
- Ai nên tham gia? (Who?)
- Điều gì xảy ra hoặc không xảy ra? (What?)
- Xảy ra hoặc không xảy ra khi nào? (When?)
- xảy ra hoặc không xảy ra ở đâu? (Where?)
- Tại sao nó xảy ra hoặc không xảy ra? (Why?)
- Làm thế nào nó xảy ra hoặc không xảy ra? (How?)
7
Ví dụ đặt câu hỏi 5 lần Tại sao? 5Why
7
• Bài tập tại lớp:
7
6.3.6. Ma trận lựa chọn ý tưởng
7
• Ví dụ: các chỉ tiêu hay tính chất cần so sánh khi
lựa chọn phương án ý tưởng:
– Tính khả thi? • Đánh giá trọng số các phương án
– An toàn? theo các tiêu chuẩn, sau đó lựa
– Tính kinh tế? chọn dựa trên bảng chấm điểm.
• Có thể xác định trọng số theo: (-,
– Môi trường? +, 0).
– Văn hóa… • Chấm điểm: (-1, 0, +1)
•Chọn phương án tốt nhất là
phương án có tổng số điểm cao
nhất.
Qui ước: Trọng số: Chấm điểm
7
Ví dụ: ma trận phân tích lựa chọn phương án
7
Tài liệu tham khảo
• Courseware - Module 5: Problem Solving
http://cw.unitar.edu.my/ugb2013/c5/index.htm
• Problem Solving. URLs:
http://en.wikipedia.org/wiki/Problem_solving
• Edward de Bono 6 Thinking Hats. URL:
http://schoolnet.gov.mt/thinkingskills/thinkingtools.htm
• Oakes, Leone, Gunn, Engineering Your Future, A
Comprehensive Approach, 5th Edition, Great Lake Press,
2006.
• Ho, Nhut. "Course ME101 - Introduction to Mechanical
Engineering." Department of Mechanical Engineering,
California State University, Northridge, USA. Course URL:
www.csun.edu/~me101
7
• 1.Vấn đề là gì?hãy phân loại vấn đề
• 2. Giải quyết vấn đề là gì?trình bày quy
trình chung giải quyết vấn đề
• 3.Người kỹ sư cần trang bị kỹ năng gì để
thực hiện giải quyết vấn đề
• 4. Nội dung các bước của phương pháp giải
quyết vấn đề sáng tạo 6 bước, và theo PDCA
là gi?
• 5. Phương pháp giải quyết vấn đề theo 6
mũ tư duy thực hiện như thế nào và lợi ích
của pp