chương 6 - Kỹ năng giải quyết vấn đề-đã chuyển đổi

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 82

1

Chương 6

KỸ NĂNG
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ

2
MỤC ĐÍCH CỦA CHƯƠNG

• Nhằm cung cấp cho sinh viên các kiến thức và kỹ


năng cần thiết để giải quyết vấn đề một cách sáng
tạo.
• Nắm được phương pháp và trình tự các bước tiến
hành của quá trình giải quyết vấn đề.
• Sinh viên có khả năng sử dụng các công cụ và
phần mềm để giải quyết một cách sáng tạo các vấn
đề đặt ra trong đồ án môn học.

3
NỘI DUNG
6.1. Giới thiệu chung - Khái niệm

6.2. Qui trình giải quyết vấn đề

6.3. Các công cụ để giải quyết vấn đề

4
6.1. Giới thiệu chung - Khái niệm

6.1.1. Khái niệm :


• Kỹ năng giải quyết vấn đề (Problem solving skills) là
một trong những kỹ năng rất cần thiết trong học tập và
làm việc, bởi vì cuộc sống là một chuỗi những vấn đề đòi
hỏi chúng ta phải giải quyết.
• Trong thực tế không có vấn đề nào giống vấn đề nào, và
cũng không có một công thức chung nào để giải quyết
mọi vấn đề.
• Do đó, cần phải tự trang bị cho mình những hành
trang cần thiết để khi vấn đề nảy sinh thì có thể vận
dụng những kỹ năng sẵn có để giải quyết vấn đề đó một
cách hiệu quả nhất.

5
6.1. Giới thiệu chung - Khái niệm

• Một vấn đề là một tình huống, có số lượng hoặc


không có, mà một cá nhân hoặc nhóm được yêu
cầu phải giải quyêt.
Vấn đề là một mục tiêu, một mong muốn nhưng
chưa biết cách thực hiện hay chưa biết cách thực
hiện nào là tối ưu.
 Vấn đề là sự khác biệt giữa tình trạng hiện tại và
tình trạng mong muốn.
VĐ là k.quả của việc nhìn nhận một sự việc không
hoàn thiện trong hiện tại và sự tin tưởng vào khả
năng có thể có được một tương lai tốt đẹp hơn.
6
Giải quyết vấn đề là gì?

• Giải quyết vấn đề (GQVĐ) là một quá


trình, một hoạt động, qua đó một giá trị tốt nhất
được xác định cho một ai đó, phụ thuộc vào một
tập hợp các điều kiện.
• Nó là một phương tiện mà qua đó một cá nhân
sử dụng kiến thức, kỹ năng và sự hiểu biết
trước đó có được để đáp ứng yêu cầu của một
tình huống không quen thuộc.

7
Giải quyết vấn đề là gì?

• Giải quyết vấn đề là sự kết hợp của kinh


nghiệm, kiến thức, quá trình và nghệ thuật.
• Quá trình thiết kế là một loạt các bước logic
mà tiếp theo đó là đưa ra một lời giải tối ưu,
với thời gian và nguồn lực đã cho.

8
6.1.2. Thành phần của vấn đề

Một vấn đề gồm có hai thành phần:


- Một thực thể hay một việc: cái gì, khi nào, ở
đâu, ai,…đây là thành phần mang tính khách
quan.
- Một giá trị: sự khó khăn, mong muốn, cản
trở,…gắn liền với người cảm nhận. Đây là thành
phần mang tính chủ quan.

9
6.1.3. Phân loại vấn đề

– Vấn đề đơn giản:


• - Được xác định rõ ràng
• - Lặp đi lặp lại
• - Có một nguyên nhân
duy nhất
• - Giải pháp có thể đánh
giá được hoàn toàn về ảnh
hưởng của nó đối với vấn đề
• - Giải pháp được quy định

1
6.1.3. Phân loại vấn đề
– Vấn đề phức tạp:
• - Không được xác định rõ
ràng
• - Độc nhất, không bình
thường hoặc mới lạ.
• - Có nhiều nguyên nhân.
• - Có nhiều giải pháp có thể.
• -Giải pháp sẽ ảnh hưởng vượt ra
ngoài phạm vi của vấn đề.
• - Giải pháp sẽ thay đổi.

1
Các dạng vấn đề

 Vấn đề nghiên cứu


 Vấn đề kiến thức
 Vấn đề sai sót, lỗi
 Vấn đề toán học
 Vấn đề nguồn lực: tài chính,
tiền bạc, con người, thời
gian…
 Vấn đề xã hội
 Vấn đề thiết kế

1
6.1.4. Các kỹ năng cần thiết để
giải quyết vấn đề
Phân tích
Dùng logic để:
 Xác định vấn đề cần phân tích
 Xác định mục tiêu, xác định các mối quan hệ
 Chia nhỏ vấn đề ra từng phần
Tổng hợp
Sáng tạo để:
 Phát triển các ý tưởng nhờ động não (brainstorming)
 Đánh giá các ý tưởng bằng phân tích khi đã có đủ các
ý tưởng.

1
Kỹ năng cần thiết để giải quyết
vấn đề

Ra quyết định
Dùng logic để:
 So sánh các ý tưởng và
 Lựa chọn ý tưởng tốt nhất
Khái quát hóa – đi từ cụ thể đến ứng dụng
trìu tượng rộng lớn hơn nhằm:
Trợ giúp việc phân tích, tổng hợp và ra
quyết định.

1
Kỹ năng cần thiết để giải
quyết vấn đề

Kiến thức
Động lực thúc đẩy
Kinh nghiệm
Kỹ năng giao tiếp
Kỹ năng học
Kỹ năng làm việc nhóm

1
Một số yếu tố cản trở
giải quyết vấn đề
• Thời gian
• Tại sao thay đổi?
• Thường không cần sáng tạo
• Suy nghĩ hay hành động theo thói
quen (habit)
• Thường nhật (routine)
• Không được dạy để sáng tạo
Theo bạn còn những cản trở nào khác?
1
6.2. QUI TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
• Có 2 dạng giải quyết vấn đề:
1. Giải quyết vấn đề dạng phân tích (Analytic problem
solving): trong giải quyết vấn đề phân tích chỉ có một
câu trả lời đúng.
- Ví dụ: giải các bài toán
2. Giải quyết vấn đề sáng tạo (Creative problem
solving): không có câu trả lời đúng duy nhất.
- Ví dụ: thiết kế là quá trình giải quyết vấn đề sáng tạo.
Thiết kế là quá trình có kết quả mở và có nhiều giải
pháp khác nhau.
- Giải quyết vấn đề phân tích cũng là 1
phần của quá trình thiết kế.

1
6.2. QUI TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ

- Một trong những phương pháp giải quyết vấn đề phân


tích mà sinh viên được biết, đó là phương pháp Khoa
học, với các bước cơ bản như sau:
• 1. Xác định vấn đề
• 2. Thu thập dữ liệu, sự kiện
• 3. Xây dựng giả thuyết
• 4. Thực hiện thử nghiệm
• 5. Đánh giá kết quả
Các bước có thể được lặp lại nếu kết quả mong muốn chưa
đạt được cho đến khi đạt được kết quả có thể chấp nhận
được.

1
6.2. QUI TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ

• Quá trình giải quyết vấn đề dạng phân tích có 6


bước cơ bản như sau:
– Bước 1: Xác định vấn đề và nêu vấn đề
– Bước 2: Mô tả vấn đề, vẽ hình
– Bước 3: Áp dụng lý thuyết và công thức
– Bước 4: Đơn giản hóa các giả định
– Bước 5: Giải các bài toán (bằng tay hoặc máy
tính)
– Bước 6: Kiểm tra sự chính xác so với yêu cầu

1
6.2. QUI TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Ví dụ: giải quyết các bài toán kỹ thuật
1. Nhận dạng và hiểu bài toán (vấn đề). Đây là
phần khó nhất
2. Thu thập dữ liệu và kiểm tra độ chính xác
của dữ liệu, vẽ hình mô tả vấn đề.
3. Lựa chọn lý thuyết hay các nguyên lý phù
hợp
4. Đưa ra các giả thuyết cần thiết
5. Giải bài toán
6. Kiểm tra và check kết quả.
10 bước giải quyết vấn đề sáng tạo
trong thiết kế
• Bước 1: Nhận dạng (xác định) vấn đề
• Bước 2: Định nghĩa các tiêu chuẩn/mục tiêu
• Bước 3: Nghiên cứu và thu thập dữ liệu
• Bước 4: Động não hình thành các ý tưởng sáng tạo
• Bước 5: Phân tích các ý tưởng
• Bước 6: Phát triển mô hình và thử nghiệm
• Bước 7: Ra quyết định
• Bước 8: Trao đổi, giao tiếp để xác định tiêu chuẩn, đặc tính
• Bước 9: Triển khai thực hiện và thương mại hóa
• Bước 10: Chuẩn bị rà soát lại sau khi triển khai và đánh giá.

2
6.2. QUI TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ

• Lời giải hoàn thiện nhất cho những vấn đề thực là


không tồn tại. Hãy đơn giản hóa vấn đề để
giải quyết. Ví dụ: trạng thái ổn định, rắn tuyệt đối,
tải trọng tĩnh đẳng nhiệt, etc.
• Để giải quyết vấn đề, hãy dùng các mô hình toán
học, các phương pháp trực tiếp, thử - sai,
phương pháp đồ thị, etc.
6.2. Qui trình giải quyết vấn đề

Nhận dạng vấn đề

Phân tích các sự kiện

Xác định vấn đề


Tiếp diễn trở lại

Hình thành ý tưởng

Phát triển giải pháp

Triển khai kế hoạch

2
Quy trình 6 bước

Xác Phân tích nguyên nhân


định Đưa ra các giải p

Đánh giá kết quả


Triển Lựa chọn giải ph
khai kế hoạch hành động
ưu

2
6.2. Qui trình giải quyết vấn đề
Vòng tròn
Deming (PDCA) Plan
Lập kế hoạch

Hoàn thiện
Act Do
Quy trình
Đ iều Thực

Check
Kiểm
2
6.2. Qui trình giải quyết vấn đề

26
6.2. Qui trình giải quyết vấn đề

1. Nhận dạng vấn đề


• Vấn đề gì được yêu cầu giải quyết?
 Mô tả đầu vào/đầu ra (I/O)
 Cái gì được cho trước?
 Đã biết
 Cái gì bạn phải tìm ra?
 Chưa biết (ẩn số)
 Hình thành vấn đề

Xác định rõ được vấn đề tức là đã


giải quyết được một nửa!
2
6.2. Qui trình giải quyết vấn đề
2. Thu thập dữ liệu, ý kiến
 Thu thập các dữ liệu cần thiết
 Liệt kê các lý thuyết/công thức liên quan
 Đưa ra các giả thuyết.
 Đặt các câu hỏi, ví dụ:
z Điều gì xảy ra?
z Xảy ra ở đâu? Khi nào? Bao giờ? Xảy ra như thế nào?
(Where, when and how did it occur?)
z Kích thước? Khuôn khổ? Phạm vi? Tính nghiêm trọng?
z Ai và cái gì bị ảnh hưởng?
z Có thể xảy ra như vậy nữa không?
z Có cần thiết điều chỉnh không?
z Nên xác định các quyền ưu tiên đối với các yếu tố nguy
cơ 2
2. Thu thập dữ liệu, ý kiến

– Điều này đòi hỏi khả năng phân biệt giữa sự


kiện và ý kiến. Đặc biệt trong các vấn đề giữa các
cá nhân với nhau, ý kiến của mọi người có thể rất
mạnh mẽ và bị ảnh hưởng bởi xúc cảm.

– Bạn cần phải thu thập và tổ chức dữ liệu thích hợp


cho vấn đề. Phải biết ưu tiên chọn cái gì là quan
trọng nhất
6.2. Qui trình giải quyết vấn đề

3. Xác định mục tiêu cuối cùng


• Giải pháp thỏa mãn nhất là gì?
• Có cần gấp hay không? Có gì ưu tiên không?

4. Để ý giới hạn và ràng buộc


• Cảm nhận thế nào về vấn đề?
• Thái độ của những người khác về vấn đề?
• Ta có thể làm gì?
• Có bao nhiêu thời gian?
• Nguồn lực thế nào?

3
6.2. Qui trình giải quyết vấn đề

5. Tìm các giải pháp khác nhau


• Những gì có thể được thực hiện?
• Xác suất thành công?
• Hậu quả?
• Những gì nên được thực hiện ngay bây giờ?
• Những gì nên được thực hiện sau này?
• Ai sẽ bị ảnh hưởng?

3
Suy nghĩ sáng tạo

– Để khuyến khích sự sáng tạo và làm phát sinh


nhiều giải pháp sáng tạo hơn thì cần phải sẵn
sàng thỏa mãn được 4 tiêu chí:
 Sẵn sàng tiếp thu mọi ý kiến.
 Chấp nhận rủi ro.
 Kêu gọi người khác tham gia.
 Chấp nhận phê bình
10 câu hỏi khuyến khích các ý tưởng
1. Điều gì xảy ra nếu…?
2. Có thể cải thiện vấn đề này như thế nào…?
3. Lợi ích cộng đồng và các thành viên như
thế nào?
4. Chúng ta còn quên điều gì không?
5. Điều gì sẽ xảy ra tiếp theo?

3
10 câu hỏi khuyến khích các ý tưởng

6. Chúng ta có thể làm tốt hơn cái gì…?


7. Bạn suy nghĩ như thế nào về vấn
đề này…?
8. Nên thêm cái gì?
9. Nên loại bỏ cái gì?
10. Còn những ý tưởng nào khác...?

3
6.2. Qui trình giải quyết vấn đề

6. Chọn lựa hành động phù hợp

• Điều gì sẽ được thực hiện?


• Thực hiện như thế nào?
• Khi nào nó sẽ được thực hiện?
• Trong trường hợp nào/ở đâu?
• Ai sẽ làm điều đó và với những nguồn lực gì?

3
6.2. Qui trình giải quyết vấn đề

7. Áp dụng giải pháp đã chọn


• Chiến lược/chiến thuật gì nên dùng và dùng thế
nào?
• Nguồn lực đã sẵn sàng chưa?
• Kế hoạch dự phòng là gì và đã sẵn sàng chưa?
• Tôi / chúng ta có tích cực với hành động hay
không?
8. Theo dõi kết quả
• Đáp ứng được mục tiêu cuối hay không?
• Cần thay đổi gì?
• Có tác dụng phụ không/vấn đề mới nảy sinh?
36
Bài tập: Giải quyết vấn đề sáng tạo

 Cho 9 điểm như trên

  
hình vẽ. Hãy nối 9 điểm
này với 4 đường thẳng
mà không nhấc bút chì
khỏi giấy và không vẽ
lặp lại đường thẳng đã vẽ.
  
  
3
Bài tập cá nhân (3 phút)

3
Lời Giải 1

  
  
  
3
6.3. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP
GiẢI QUYẾT VẤN ĐỀ

Một số phương pháp giúp cho việc giải quyết vấn


đề một cách hiệu quả:
• 6 MŨ TƯ DUY (SIX THINKING HATS)
• Động não (BRAINSTORMING)
• Phân tích SWOT
• SCAMPER
• Biểu đồ xương cá (ISHIKAWA)
• MIND MAPPING
• MA TRẬN LỰA CHỌN
4
6.3.1. Sáu mũ tư duy
Tư duy được chia 6 dạng khác nhau:

Quá trình

Tiêu cực Mục tiêu

Cảm xúc
Tích cực

4
Sáng tạo

4
Edward de Bono

“Sáu mũ tư duy là một phương pháp nhằm đưa m

4
6.3.1. Sáu mũ tư duy

– “6 chiếc mũ tư duy” là một công cụ trợ giúp tư


duy, giúp bạn đánh giá sự việc từ nhiều góc nhìn
khác nhau để đưa ra quyết định tốt hơn.
– Mỗi lần đội mũ tức là bạn lại chuyển sang một cách
tư duy mới  bạn sẽ hiểu rõ hơn mọi ngóc ngách
của sự việc, nhận diện được những nguy cơ và cơ
hội mà bình thường bạn có thể không chú ý đến.

4
6.3.1. Sáu mũ tư duy
• Tại sao lại là mũ?
Có là một mối liên kết truyền thống giữa tư duy và
mũ.
Mũ rất đơn giản để đội vào đầu và lấy ra.
Không quần áo nào có thể được mặc vào hoặc
cởi ra một cách nhanh chóng và dễ dàng như
vậy.
 Điều này là phù hợp bởi vì chúng ta phải có
khả
năng đội vào hoặc bỏ ra các mũ với màu khác
nhau một cách dễ dàng.
Hãy lần lượt “đội” 6 chiếc mũ để đánh giá vấn đề:
4
6.3.1. Sáu mũ tư duy
Mũ trắng : Mục tiêu
– Khi đội “Mũ trắng”, bạn sẽ đánh giá vấn đề một
cách khách quan, dựa trên những dữ kiện và
thông tin có sẵn.
– Hãy nghiên cứu thông tin bạn có để tìm ra câu trả
lời cho những điều bạn còn thắc mắc.
– Đặt các câu hỏi:
• Chúng ta đã có thông tin nào?
• Thông tin nào còn thiếu?
• Thông tin nào chúng ta muốn có?
• Chúng ta sẽ có thông tin bằng cách nào?

44
6.3.1. Sáu mũ tư duy
Mũ đỏ : Cảm xúc
– Khi đội “Mũ đỏ”, bạn sẽ đánh giá vấn đề dựa trên trực
giác và cảm xúc.
– Hãy cố gắng đoán biết cảm xúc của người khác
thông qua những phản ứng của họ.
– Không cần đánh giá cảm xúc. Bạn cảm thấy như thế
nào về điều này?
Ví dụ: - Tôi cảm thấy việc này không chạy
- Tôi không thích cách làm này
- Đề xuất này thật kinh khủng
- Trực giác nói với tôi rằng….

4
6.3.1. Sáu mũ tư duy
Mũ đen : Suy nghĩ tiêu cực
Thận trọng, Khó khăn, Suy xét và đánh giá
– Khi đội “Mũ đen”, bạn cần đánh giá vấn đề theo góc nhìn
tiêu cực, cẩn trọng và e dè.
– cố gắng đoán trước những nguyên nhân có thể khiến ý
tưởng và cách giải quyết vấn đề không đạt hiệu quả như
mong đợi.
– Đặt các câu hỏi:
• Điều đó là sự thật?
• Nó sẽ hoạt động hay không?
• Hạn chế là gì?
• Điều gì sẽ xảy ra?

4
Mũ vàng
• Khi đội “Mũ vàng”, bạn sẽ suy nghĩ một cách tích cực. Sự
lạc quan sẽ giúp bạn thấy hết được những lợi ích và cơ hội mà
quyết định của bạn mang lại.
• Cách tư duy “Mũ vàng” giúp bạn có thêm nghị lực để tiếp
tục công việc khi bạn gặp nhiều khó khăn, trở ngại.
• Đặt câu hỏi:
– Tại sao điều này đáng phải làm?
– Các lợi ích của nó là gì?
– Tại sao điều này có thể được hoàn thành?
– Tại sao điều này sẽ hoạt động?

4
Mũ xanh lá cây
• Mũ xanh lá cây tượng trưng cho sự sáng tạo.
• Lối tư duy tự do và cởi mở khi đội “Mũ xanh” sẽ giúp
bạn tìm ra những giải pháp sáng tạo để giải quyết vấn
đề.
• Tư duy sáng tạo, đưa ra các đề nghị, ý tưởng khác
nhau, ý tưởng mới, các phương án…
• Đặt các câu hỏi:
– Có thể có những giải pháp và tiến trình hành
động nào khác? Có thể làm theo cách khác được
không?
– Các phương án khác là gì?
Mũ Tư DUY
sáng tạo 48
Mũ xanh dương:
• Tổng kết những gì được học. Tổ chức tư duy. Suy
nghĩ về quá trình tư duy (Reflection).
• Khi gặp khó khăn do bế tắc về ý tưởng, chủ tọa có
thể linh hoạt điều chỉnh cách tư duy của mọi người
dự họp sang hướng “Mũ xanh lá cây”.
• Còn khi cần lập kế hoạch dự phòng, chủ tọa sẽ yêu
cầu mọi người tư duy theo cách “Mũ đen”.
• Ví dụ: Thiết lập chương trình nghị sự, đề nghị
các bước tiếp theo. Yêu cầu mũ khác.
Yêu cầu tóm tắt, kết luận và quyết định.

Meta-Cognition Hat
49
• Có thể đề nghị có nhiều mũ hơn nữa cho
các khía cạnh khác nhau của tư duy.
Tuy nhiên, tôi tin rằng sáu mũ là đủ.
Nhiều mũ hơn sẽ cồng kềnh và khó
hiểu. Ít hơn sẽ không đủ.

50
Sử dụng trình tự – Tìm ý tưởng
Trắng Tập hợp các thông tin đã có

Xanh dương Khai thác và tạo các phương án.

Vàng Đánh giá lợi ích và tính khả thi của mỗi phương án

Đen Đánh giá điểm yếu của từng phương án.

Xanh dương Phát triển thêm các phương án có triển vọng nhất và lựa
chọn

Xanh da trời Tổng hợp và đánh giá những gì đã đạt được đến nay.

Đen Đánh giá xem xét lần cuối phương án đã chọn

Đỏ Tìm hiểu những cảm xúc về kết quả.


Sử dụng trình tự – Phản ứng đối với
một ý tưởng được nêu ra

Mũ đỏ Tìm hiểu những cảm xúc đang tồn tại đối với ý tưởng

Mũ vàng Tìm hiểu lợi ích (benefits) của ý tưởng

Mũ đen Đưa ra những điểm yếu, vấn đề tồn tại và nguy cơ rủi ro
của ý tưởng (dùng phương pháp phân tích SWOT)

Mũ xanh dương Xem xét ý tưởng có thể được sửa đổi để củng cố những
lợi ích của mũ vàng và khắc phục các vấn đề của mũ đen
hay không?

Mũ trắng Xem xét thông tin nào có thể giúp cho việc sửa đổi ý
tưởng để ý tưởng có khả năng chấp nhận hơn không?

Mũ xanh dương Phát triển đề xuất cuối cùng.

Mũ đen Phán xét đề xuất cuối cùng.

Mũ đỏ Tìm hiểu cảm xúc đối với kết quả.


Lợi ích của việc sử dụng 6 mũ tư duy

• Đóng vai (đội mũ vào, lấy mũ ra, thay đổi mũ, và tín
hiệu tư duy của bạn)
• Khuyến khích sáng tạo, suy nghĩ một phía và song
song  Giúp bạn có thể giải quyết vấn đề dựa trên
tất cả mọi góc nhìn
• Cải thiện giao tiếp
• Tăng tốc ra quyết định
• Tránh bàn cãi
• Tách ra sự ích kỷ
• Sư dụng ngẫu nhiên (Mũ đơn)
• Sử dụng theo trình tự
Video: http://youtu.be/BWpGn3Fmsq4

5
Bài tập tại lớp: 6 mũ tư duy

3 min Động não về vấn đề cần thảo luận (ví dụ: Thiết kế mô hình xe bẫy
chuột)
3 min Mũ trắng – Các dữ kiện và thông tin về vấn đề?
3 min Mũ đỏ– Cảm xúc đối với vấn đề?
3 min Mũ đen – Những mặt hạn chế của vấn đề?
3 min Mũ vàng – Lợi thế/mặt mạnh của vấn đề
3 min Mũ xanh lá cây – Đưa ra các phương án có thể?
7 min Mũ xanh dương – Tổng kết những gì đã học và thảo luận các bước
tiếp theo
25 min Tổng cộng

5
6.3.2. Động não

• Là phương pháp được sử dụng nhằm kích thích tạo


ra một số lượng lớn các ý tưởng, các giải pháp mới
trong một thời gian ngắn.
• Được sử dụng trong cả 2 dạng giải quyết vấn đề phân
tích và sáng tạo.

5
6.3.2. Động não

Nguyên tắc quá trình động não:


– Chấp nhận tất cả mọi ý tưởng, không phê phán
chỉ trích.
– Nhằm vào số lượng chứ không phải chất lượng.
– Tại giai đoạn này không khơi mào bất kỳ sự
tranh cãi hay thảo luận nào.
– Liệt kê tất cả các ý tưởng
– Đặt giới hạn thời gian.

5
6.3.2. Động não
• Bạn là nhà lãnh đạo của một phiên họp động não để giải
quyết một vấn đề kỹ thuật nào đó.
• Một thành viên của nhóm đề xuất một ý tưởng mà bạn biết
là hoàn toàn không thích hợp. Bạn sẽ làm gì?
- Viết ra ý tưởng như đã nêu
- Sửa đổi các ý tưởng để làm cho nó phù hợp và ghi
lại
- Bỏ qua hoàn toàn ý tưởng
- Hãy hỏi các thành viên của nhóm xem ý tưởng đã
nêu là có phù hợp hay không?

5
6.3.3. SCAMPER: Cải tiến cái đã có

SCAMPER:
+ Substitute (thay thế)
+ Combine (kết hợp)
+ Adapt (đáp ứng)
+ Modify (chỉnh sửa)
+ Put to another use
(dùng vào việc khác)
+ Eliminate (loại bỏ)
+ Reverse (sắp xếp
lại/đảo ngược?).

- Sử dụng phương pháp SCAMPER nhằm giúp


cho việc tạo ý tưởng mới.
5
6.3.3. SCAMPER
• Thay thế (Subtitute): có thể dùng cái gì khác để thay thế?
Ai thay thế? Thay thế vị trí? Thay thế thời gian?....
• Kết hợp (Combine): có thể sử dụng một hỗn hợp? Hợp kim? Hay
một tập hợp? Có thể kết hợp các mục tiêu, ý tưởng, bộ phận,
chức năng…?
• Tương thích (Adapt): còn cái gì giống như thế không? Có thể
sử dụng các ý tưởng trong quá khứ không…?
• Sửa đổi (Modify): có thể thay đổi ý nghĩa, màu sắc, chuyển
động, âm thanh…không? Có thể làm những thay khác được
không…?
• Dùng cho ứng dụng khác (Put to other uses)
• Loại bỏ (Remove)
• Sắp xếp lại? Đảo ngược? (Rearrange? Reverse)

5
6.3.3. SCAMPER: Cải tiến cái đã có

Ví dụ: nhà sản xuất bu-lông và đai ốc đang tìm kiếm các sản
phẩm khác. SCAMPER gợi ý:
Substitute (thay thế) – dùng vật liệu công nghệ cao cho các thị
trường thích hợp, chẳng hạn như thép tốc độ cao? sợi carbon?
nhựa? thủy tinh? vật liệu “trơ”
Combine (tích hợp) – tích hợp các đai ốc và bulon? bulon và
vòng đệm? bulon và khóa tay?

Adapt (làm tương thích) – đặt khóa vặn, đầu sao hay đầu chìm?
Modify (sửa đổi) – sản xuất bulon cho đồng hồ hay cầu? Các hình
dạng khác nhau?
Put to another use (đưa vào sử dụng việc khác)– bulon dùng như
bản lề? Dùng như trục/cốt?
Eliminate (loại bỏ) – giảm/bỏ đai ốc, vòng đệm, đầu, ren.
Reverse (đảo ngược) – ta-rô, bỏ cán ren,…
6
6.3.4. MIND MAPPING

• MindMapping là một bức tranh hiển thị một


nhóm các ý tưởng, khái niệm hay vấn đề.
• Được phát triển bởi Tony Buzan vào năm 1970,
bản đồ tư duy sử dụng hình ảnh và / hoặc cụm
từ để tổ chức và phát triển tư tưởng một cách
phi tuyến tính. Nó giúp mọi người "thấy" một
vấn đề và giải pháp của mình.

6
6.3.4. MIND MAPPING
• Mục
đích:
– Tháo gỡ tư duy.
– Nhìn nhận tổng thể ý tưởng trên 1 trang giấy
– Quan sát mối quan hệ của các ý tưởng.
– Xem xét mọi thứ theo một cách mới và khác
– Xem xét kỹ lưỡng (sâu) một ý tưởng .
• Nhiều người sử dụng bản đồ tư duy để:
- Động não;
- Ghi chú,
- Làm mới bộ nhớ của họ.
6
Công dụng của Mind Mapping

• Giải quyết vấn đề: mind maps có thể giúp bạn nhìn nhận tất cả các vấn đề và làm thế nào để
liên kết chúng lại với nhau. Nó cũng giúp bạn có được cái nhìn tổng quát, có thể nhìn nhận vấn
đề dưới những góc độ nào và sự quan trọng của nó.

• Lập kế hoạch: mind maps giúp bạn sắp xếp tất cả các thông tin liên quan vào một nơi và tổ
chức nó một cách thật đơn giản.

• Gợi nhớ (Hồi tưởng). Bất cứ khi nào thông tin được xuất hiện từ trong bộ não, thì mind maps
cho phép các ý tưởng được ghi lại rất nhanh ngay khi nó được sinh ra vào một hệ được tổ chức.

6
Công dụng của Mind Mapping

• Ghi chú: Khi thông tin được gợi ra, mind maps giúp tổ
chức thông tin theo một hình thức mà dễ dàng được
xuất hiện và ghi nhớ. Được sử dụng để ghi chú tất cả các
loại như sách vở, bài giảng, hội họp, phỏng vấn, và đàm
thoại.
• Sáng tạo. Mind maps sẽ giúp bạn giải phóng cách suy
diễn cổ điển theo phương thức ghi chép sự kiện theo
dòng, cho phép các ý tưởng mới được hình thành
nhanh chóng theo luồng tư duy xuất hiện.
• Trình bày (Trình diễn) một vấn đề.

6
6
Làm thế nào để mind map?!?
• Sử dụng những từ chính hoặc những hình ảnh cần thiết.
- Bắt đầu từ trung tâm và triển khai ra.
- Tạo cho trung tâm một hình ảnh rõ ràng và “mạnh” miêu tả
được nội dung tổng quất của toàn bộ mind map.
- Tạo các trung tâm nhánh và các chi tiết nhánh.
- Đặt những từ trọng tâm vào những hàng mà làm tăng kết
cấu của các ghi chú.
- In ra giấy hơn là viết tay vì làm cho dễ đọ và dễ nhớ hơn.
- Những trường hợp sau phải phân biệt rõ hơn những trường
hợp trước.
- Sử dụng màu sắc để làm nổi bật vấn đề.

6
Làm thế nào để mind map?!?

- Tư duy hai chiều (phản biện)


- Sử dụng mũi tên, biểu tượng hoặc những hình ảnh để
chỉ ra sự liên kết.
- Đừng để bị tắc ở một khu vực. Nếu cạn kiệt suy nghĩ
thì chuyển sang nhánh khác.
- Ghi ngay ý tưởng vào nơi hợp lý ngay khi nghĩ
ra nó. Đừng lưỡng lự.
- Phá vỡ ranh giới. Khi hết giấy để trình bày thì đừng
nên thay một tờ giấy khác to hơn mà sử dụng thêm
các tờ khác ghép vào.
- Hãy sáng tạo. Bắt tay vào và HAVE FUN.

6
Bài tập áp dụng Mindmapping

• Vẽ bản đồ tư duy để giải quyết một vấn đề


nào đó (ví dụ: thiết kế mô hình xe bẫy
chuột)

6
6.3.5. BiỂU ĐỒ NGUYÊN NHÂN – HẬU QUẢ

• Còn được gọi là Biểu đồ xương cá (Fishbone) hay biểu


đồ Ishikawa, cho phép:
– xác định các nguyên nhân gây ra vấn đề (hậu quả).
– chia nhỏ vấn đề lớn thành những vấn đề nhỏ
– xác định các yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp hay gián
tiếp đến vấn đề đang được nghiên cứu.

6
Biểu đồ xương cá

7
Ví dụ: biểu đồ phân tích nguyên nhân – hậu
quả khi giải quyết vấn đề về chất lượng
Đo lường Con người Máy móc

Measuremen Man Machine


Dụng cụ đo không c/xác Theo dõi kém Không điều chỉnh

Đặc tính không c/xác Vấn đề


Thiếu tập trung Vấn đề dụng cụ
chất lượng
Trình độ kém Cũ, mài mòn
P/pháp đo ko

c/xác

Quality
Nhiệt độ
không chính xác Proble
Phế phẩm từ ng Thiết kế QTCN
bán sai
Quản lý CL
m
Bụi, bẩn Tính chất ko xác ko đảm bảo
định
Thiết kế SP ko
Vấn đề vận chuyển chính xác
Vật liệu
5 M-1 E-
Environmen Material Process
Môi trường Vật liệu QT sản xuất

Slice
Đặt các câu hỏi để xác định nguyên nhân
Who, What, When, Where, Why (5 W)
và How, How much (2H)…
- Ai nên tham gia? (Who?)
- Điều gì xảy ra hoặc không xảy ra? (What?)
- Xảy ra hoặc không xảy ra khi nào? (When?)
- xảy ra hoặc không xảy ra ở đâu? (Where?)
- Tại sao nó xảy ra hoặc không xảy ra? (Why?)
- Làm thế nào nó xảy ra hoặc không xảy ra? (How?)

7
Ví dụ đặt câu hỏi 5 lần Tại sao? 5Why

7
• Bài tập tại lớp:

Xây dựng biểu đồ xương cá xác định các


yếu tố (nguyên nhân) dẫn đến mô hình
xe được chế tạo không đạt yêu cầu mục
tiêu đề ra.

7
6.3.6. Ma trận lựa chọn ý tưởng

• Ma trận này cho phép mô tả các phương án ý tưởng theo trọng số


và từ đó xác định thứ tự ưu tiên.
• Các cột là các chỉ tiêu hay đặc trưng, các hàng là ý tưởng của các
phương án khác nhau

7
• Ví dụ: các chỉ tiêu hay tính chất cần so sánh khi
lựa chọn phương án ý tưởng:
– Tính khả thi? • Đánh giá trọng số các phương án
– An toàn? theo các tiêu chuẩn, sau đó lựa
– Tính kinh tế? chọn dựa trên bảng chấm điểm.
• Có thể xác định trọng số theo: (-,
– Môi trường? +, 0).
– Văn hóa… • Chấm điểm: (-1, 0, +1)
•Chọn phương án tốt nhất là
phương án có tổng số điểm cao
nhất.
Qui ước: Trọng số: Chấm điểm

7
Ví dụ: ma trận phân tích lựa chọn phương án

7
Tài liệu tham khảo
• Courseware - Module 5: Problem Solving
http://cw.unitar.edu.my/ugb2013/c5/index.htm
• Problem Solving. URLs:
http://en.wikipedia.org/wiki/Problem_solving
• Edward de Bono 6 Thinking Hats. URL:
http://schoolnet.gov.mt/thinkingskills/thinkingtools.htm
• Oakes, Leone, Gunn, Engineering Your Future, A
Comprehensive Approach, 5th Edition, Great Lake Press,
2006.
• Ho, Nhut. "Course ME101 - Introduction to Mechanical
Engineering." Department of Mechanical Engineering,
California State University, Northridge, USA. Course URL:
www.csun.edu/~me101

7
• 1.Vấn đề là gì?hãy phân loại vấn đề
• 2. Giải quyết vấn đề là gì?trình bày quy
trình chung giải quyết vấn đề
• 3.Người kỹ sư cần trang bị kỹ năng gì để
thực hiện giải quyết vấn đề
• 4. Nội dung các bước của phương pháp giải
quyết vấn đề sáng tạo 6 bước, và theo PDCA
là gi?
• 5. Phương pháp giải quyết vấn đề theo 6
mũ tư duy thực hiện như thế nào và lợi ích
của pp

You might also like