Professional Documents
Culture Documents
Co Hoc Vat Lieu - Chuong 3 - Keo-Nen - Huynh
Co Hoc Vat Lieu - Chuong 3 - Keo-Nen - Huynh
02/2023
Tuần 9
Buổi 6
Vật liệu giòn Vật liệu dẻo
https://pmpaspeakingofprecision.com/2016/04/05/upset-testing-steel-in-compression/
1
Tóm tắt buổi học trước
❑ Khái lược về lý thuyết đàn hồi.
❑ Ứng xử của vật liệu qua các giai đoạn trên đồ thị
ứng suất-biến dạng.
❑ Vật liệu dẻo, vật liệu giòn và các đặc tính cơ học
tương ứng.
Các chủ đề chính 2
Ch. 0 Ch. 1 Ch. 2 Ch. 3 Ch. 4 Ch. 5 Ch. 6
Kéo - nén
Tuần
9 3.1. Thí nghiệm kéo - nén
3.2. Thuộc tính của vật liệu qua quan hệ ứng suất-biến dạng
3.3. Một số hiện tượng
Kéo - nén Ví dụ như cột nhà, thanh 3
chống, thanh giằng, ống
3.1 3.2 3.3 khói... chủ yếu chịu nén.
➢ Khi tính toán nếu chưa biết chiều của lực dọc thì ta tạm quy
ước là dương, hướng ra khỏi mặt cắt.
➢ Nếu kết quả tính toán lực dọc là dương (mang dấu cộng) thì
chiều uy ước đã chọn là đúng - thanh chịu kéo. Ngược lại, nếu lực dọc hướng
vào mặt cắt là lực nén và xem
là âm.
➢ Còn nếu âm (mang dấu trừ), phải đổi chiều lực dọc do ngược
với chiều dương quy ước - thanh chịu nén.
Kéo - nén Lực dọc được xem là 5
dương nếu hướng ra khỏi
3.1 3.2 3.3 mặt cắt và làm thanh chịu
kéo, là lực kéo.
Thí nghiệm kéo - nén
❑ Lực dọc và biểu đồ lực dọc
➢ Xét ví dụ vẽ biểu đồ lực dọc cho thanh.
➢ Thanh đặt trong bê-tông trên đoạn L2 với giả thuyết trên đoạn
này ở bề mặt tiếp xúc có lực ma sát phân bố đều tác dụng.
➢ Biết cường độ lực ma sát là T. Ngược lại, nếu lực dọc hướng
vào mặt cắt là lực nén và xem
f là âm.
3P P
L1 L2 L3
Kéo - nén Tương tự như khi vẽ biểu 6
đồ nội lực cho dầm chịu
3.1 3.2 3.3 uốn, thanh cũng cần
được chia nhỏ thành từng
Thí nghiệm kéo - nén đoạn.
N1z = 3P
Kéo - nén Sử dụng mặt cắt khác 8
nhau đối với những đoạn
3.1 3.2 3.3 thanh chịu lực khác nhau.
3P f N 2z
3P
+
Nz
- P
Kéo - nén Xét ví dụ kéo mẫu thép
11
cường độ chịu kéo trung
3.1 3.2 3.3 bình dùng trong gia
Thí nghiệm kéo - nén cường bê-tông.
❑ Ví dụ
https://www.youtube.com/watch?v=KdO9nC669xA
Kéo - nén Xét ví dụ kéo mẫu thép
12
cường độ chịu kéo cao
3.1 3.2 3.3 dùng trong gia cường bê-
❑ Ví dụ
https://www.youtube.com/watch?v=UQq_vGCRzm4
Kéo - nén 13
Xét ví dụ kéo mẫu thép.
3.1 3.2 3.3
Thí nghiệm kéo - nén
❑ Ví dụ
https://www.youtube.com/watch?v=kvns4B8z1t8
Kéo - nén 14
Nhắc lại về sự lệch mạng
3.1 3.2 3.3 và trượt trong cấu trúc
tinh thể.
Thí nghiệm kéo - nén
❑ Lý giải
Chu vi
véc-tơ Ԧ𝐛
Lệch biên Trục lệch Các trượt và lệch góp phần lớn
gây ra biến dạng dẻo, chỗ thắt
khi kéo mẫu.
Chu vi
véc-tơ Ԧ𝐛
https://www.youtube.com/watch?v=PaGJwOPg2kU
Kéo - nén Xét ví dụ nén mẫu bê-
16
tông hình trụ theo tiêu
3.1 3.2 3.3 chuẩn Hoa Kỳ (ASTM).
Thí nghiệm kéo - nén
❑ Ví dụ
https://www.youtube.com/watch?v=6ferJ1OncnQ
Kéo - nén 17
Đồ thị biểu diễn quan hệ
3.1 3.2 3.3 giữa lực kéo và độ giãn
Thuộc tính của vật liệu dài tuyệt đối.
α
O ∆l
Kéo - nén 18
Giai đoạn đàn hồi: biểu
3.1 3.2 3.3 thị bằng đoạn thẳng tuyến
Thuộc tính của vật liệu tính OA trên biểu đồ kéo.
Ftl
A
A là điểm giới hạn tỷ lệ.
α
O ∆l
Kéo - nén 19
Trong giai đoạn đàn hồi,
3.1 3.2 3.3 vật liệu làm việc tuân theo
Thuộc tính của vật liệu định luật Hook.
Fđh
Fch BCD
Ftl
A Giá trị lực tương ứng với giai
đoạn này ký hiệu là Fch và tỷ số
giữa Fch và A0 gọi là giới hạn
chảy.
α
O ∆l
Kéo - nén 23
Giới hạn chảy là một
3.1 3.2 3.3 trong những đặc trưng cơ
học chủ yếu của vật liệu.
Thuộc tính của vật liệu
❑ Kéo vật liệu dẻo
❑ Giới hạn chảy là ứng suất nhỏ nhất mà với ứng suất đó
biến dạng của mẫu tăng mà lực kéo không tăng.
❑ Trong vùng này, biến dạng dẻo phát triển mạnh. Đối với thép xây dựng:
σch = 220-250MPa.
❑ Biến dạng dẻo phát triển có liên quan đến biến dạng trượt
không hồi phục.
Kéo - nén Biến dạng dẻo liên quan
24
biến dạng trượt không hồi
3.1 3.2 3.3 phục giữa các phần tử
cấu tạo của vật liệu.
Thuộc tính của vật liệu
❑ Kéo vật liệu dẻo
❑ Nếu bề mặt mẫu được mài phẳng và đánh bóng thì giai đoạn
chảy thấy rõ những đường nghiêng góc 45o với trục thanh
(mẫu thí nghiệm).
❑ Giai đoạn củng cố: sau khi phát triển biến dạng dẻo và sắp
xếp lại mạng tinh thể của thép, vật liệu bị biến cứng, khả năng Những đường nghiêng xuất
hiện bởi biến dạng trượt do ứng
chịu lực của thanh tăng lên. suất tiếp tuyến lớn nhất tác
dụng nghiêng góc 45o với
hướng tác dụng của lực.
❑ Lúc này lực tăng thì biến dạng tăng, nhưng quan hệ giữa lực
và biến dạng không còn tuyến tính nữa mà là đường cong.
❑ Ta gọi giai đoạn này là giai đoạn củng cố.
❑ Đoạn DE trên biểu đồ gọi là vùng củng cố.
Kéo - nén 25
3.1 3.2 3.3 Biến dạng đồng đều
chứng tỏ vật liệu làm việc
Thuộc tính của vật liệu ở mọi vị trí là như nhau.
F
E
Fu
Fđh
Fch BCD K
Ftl
A Ba giới hạn gồm giới hạn tỷ lệ,
giới hạn chảy, và giới hạn bền là
các đặc trưng cơ học của vật
liệu.
α
O ∆l
Kéo - nén Cùng một loại vật liệu, 28
nhưng kích thước mẫu
3.1 3.2 3.3 khác nhau, các giá trị lực
Ftl, Fch… sẽ khác nhau.
Thuộc tính của vật liệu
❑ Kéo vật liệu dẻo
❑ Từ biểu đồ lực - biến dạng dài tuyệt đối (F-∆l), ứng suất được
xác định bằng lực kéo tương ứng chia cho diện tích mặt cắt
ngang ban đầu.
❑ Ứng suất này không phải ứng suất thực mà chỉ là ứng suất
Mẫu càng dài, khi chịu cùng một
quy ước. lực, độ giãn dài tuyệt đối càng
lớn.
❑ Vì trong quá trình kéo, tiết diện giảm dần khi mẫu dài ra từ từ.
❑ Đồ thị này không cho thấy trực tiếp các đặc trưng cơ học của
vật liệu, mà lại phụ thuộc kích thước mẫu.
Kéo - nén Trục đứng thay lực bằng 29
lực chia tiết diện ban đầu.
3.1 3.2 3.3 Trục ngang thay biến
dạng dài tuyệt đối bằng
Thuộc tính của vật liệu biến dạng dài tương đối.
không đáng kể, nên biểu đồ thực và biểu đồ quy ước thực tế Do đó, biểu đồ kéo
trùng nhau. thực thường
không có ý nghĩa
❑ Sự khác nhau chỉ rõ ràng khi ứng suất vượt quá giới hạn chảy thực tiễn và rất ít
được sử dụng
và tăng đến cuối giai đoạn củng cố. trong thực tế kỹ
thuật.
Kéo - nén Thép dẻo là thép ít
cácbon. Lúc đầu mẫu có
30
dạng hình trụ, sau sẽ có
3.1 3.2 3.3 dạng hình trống nếu bề
mặt bàn nén không được
Thuộc tính của vật liệu bôi trơn, ma sát ở bề mặt
tiếp xúc sẽ kìm hãm biến
❑ Nén vật liệu dẻo dạng ngang ở đáy mẫu.
❑ Mẫu thí nghiệm có dạng hình trụ, chiều cao không quá ba lần
đường kính để tránh mẫu bị cong khi nén.
❑ Biểu đồ nén thép dẻo trong khoảng trước giới hạn chảy giống
như biểu đồ kéo có giới hạn đàn hồi, chảy, mô-đun đàn hồi khi Nếu bôi trơn bàn nén để khử ma
kéo và nén thực tế là như nhau. sát, trong quá trình biến dạng,
mẫu vẫn có dạng hình trụ. Cuối
cùng mẫu có dạng hình đĩa.
❑ Giới hạn bền khi nén không thể nhận được vì trong quá trình Ngoài giới hạn đàn hồi, quan hệ
ứng suất - biến dạng có đặc điểm
chịu nén, mẫu thấp xuống (ngắn lại), diện tích mặt cắt ngang khác với khi kéo.
tăng lên, nên nó vẫn có khả năng tiếp tục chịu nén mãi.
Kéo - nén Ví dụ gang xám khi nén
31
có giới hạn bền 500-
3.1 3.2 3.3 1500MPa, khi kéo nhỏ
Thuộc tính của vật liệu gần bốn lần 120-380MPa.
➢ Nếu sử dụng bàn nén polymer, chuyển vị ngang lớn hơn trong
bê-tông và ứng suất cắt tác dụng ra ngoài từ tâm của mẫu,
dẫn đến ứng suất kéo. Nếu ứng suất vượt quá cường độ chịu
kéo của bê-tông, xuất hiện vết nứt do kéo đứt theo phương
ngang.
Kéo - nén Bàn nén đàn hồi gây ra
lực ngang, tách ra.
35
H/d ≤ 1, bàn nén đàn hồi,
3.1 3.2 3.3 cũng xảy ra phân cắt
nhưng mật độ vết nứt lớn
Thuộc tính của vật liệu hơn trên mẫu.
C C
Kéo - nén Tỷ lệ chiều cao mẫu so
36
với đường kính mẫu thử
3.1 3.2 3.3 được quy định trong các
tiêu chuẩn.
Thuộc tính của vật liệu
❑ Nén vật liệu giòn
Lý tưởng
Không đủ cứng
Stiffness
Quá nặng
Density
Kéo - nén Nhắc lại các ý tưởng ban
38
đầu khi thiết kế và lựa
3.1 3.2 3.3 chọn vật liệu…
Lý tưởng
Không đủ cứng
Mô-đun E quá nhỏ
Quá nặng
ρ quá lớn
Kéo - nén Xét ví dụ nén mẫu
39
bê-tông thông thường.
3.1 3.2 3.3
Thuộc tính của vật liệu
❑ Ví dụ
45o
https://www.youtube.com/watch?v=ALizr63yO00
Kéo - nén Xét ví dụ nén mẫu
40
3.1 3.2 3.3 bê-tông cường độ cao.
https://www.youtube.com/watch?v=0gXHqKpg__A
Kéo - nén Xét ví dụ nén mẫu
41
3.1 3.2 3.3 bê-tông cường độ cao.
https://www.youtube.com/watch?v=WazqJDLyDL0
Kéo - nén Nếu kích thước của
42
lỗ là bé so với kích
3.1 3.2 3.3 thước ngang thì
ứng suất ở mép lỗ
Một số hiện tượng lớn gấp ba lần ứng
suất tại các vị trí
❑ Tập trung ứng suất cách xa lỗ.
❑ Ứng suất pháp tuyến phân bố đều trên mặt cắt ngang chỉ đúng
với thanh có mặt cắt ngang không đổi.
❑ Với thanh có mặt cắt ngang thay đổi đột ngột như có lỗ thủng,
rãnh khoét, nơi thu hẹp đột ngột kích thước mặt cắt ngang,
ứng suất phân bố không đều. Tập trung ứng suất
ở các mối ghép như
bu-lông, đúng hơn
❑ Ở mép các lỗ thủng, rãnh khoét, hay nơi có thu hẹp kích thước là trong chính bản
thân bu-lông cũng
đột ngột, ứng suất lớn hơn rất nhiều so với những chỗ khác. là vấn đề cần được
quan tâm.
❑ Càng xa những chỗ đó, ứng suất giảm đi rất nhanh và phân bố
đều hơn.
Kéo - nén Tập trung ứng suất 43
chỉ giới hạn trong
3.1 3.2 3.3 phần nhỏ diện tích
mặt cắt ngang - ở
Một số hiện tượng mép lỗ khoét... tức là
có tính cục bộ.
❑ Tập trung ứng suất
❑ Hiện tượng phân bố ứng suất không đều tại các mặt cắt ngang
có hình dáng và kích thước thay đổi đột ngột gọi là hiện tượng
tập trung ứng suất.
P P P
Vì vậy, đôi khi còn được gọi là
ứng suất cục bộ, là ứng suất lớn
nhất trên mặt cắt ngang.
max max max
P P P
Kéo - nén Tiếp tục tăng tải
trọng, vật liệu chuyển
44
3.1 3.2 3.3 dần từ giai đoạn chảy
sang giai đoạn củng
Một số hiện tượng cố, còn ứng suất tiếp
tục tăng nhưng tăng
đều ở mọi điểm trên
❑ Tập trung ứng suất mặt cắt ngang và sự
phá huỷ xảy ra với
❑ Tập trung ứng suất với vật liệu dẻo không nguy hiểm bằng ứng suất cũng như
ứng suất khi phá huỷ
với vật liệu giòn. trong trường hợp
không có tập trung
❑ Với vật liệu dẻo, khi tải trọng tăng lên, ở những vị trí có tập ứng suất.
trung ứng suất, ứng suất cục bộ khi đạt giới hạn chảy sẽ
không tăng nữa. Cho nên ở vật liệu dẻo thực tế,
tập trung ứng suất không ảnh
❑ Lúc đó, ứng suất ở những vị trí còn lại tiếp tục tăng, tức là có hưởng gì đến độ bền của nó và
người ta không kể đến khi tính
sự phân bố lại ứng suất (những vị trí ứng suất chưa đạt giới toán.
hạn chảy thì tiếp tục tăng, những vị trí ứng suất đã đạt giới hạn
chảy thì không tăng nữa).
❑ Hiện tượng này tiếp tục cho đến khi nào ứng suất trên toàn bộ
mặt cắt ngang đạt giới hạn chảy.
Kéo - nén Cần thấy rằng tập trung
45
ứng suất sẽ nguy hiểm
3.1 3.2 3.3 hơn rất nhiều khi hạ nhiệt
độ, vì vật liệu sẽ trở nên
Một số hiện tượng giòn hơn.
gây nên ứng suất thay đổi hoặc thay đổi dấu.
➢ Trong kỹ thuật, để giảm hiện tượng tập trung ứng suất với bộ
phận công trình có mặt cắt ngang thay đổi, phải làm thay đổi
từ từ, hết sức tránh thay đổi đột ngột, gây ứng suất cục bộ lớn.
Kéo - nén ❑ Sử dụng nhiều
46
rãnh/khía.
3.1 3.2 3.3 ❑ Khoan các lỗ bổ sung.
❑ Loại bỏ vật liệu không
Một số hiện tượng mong muốn.
Phần vật
liệu bỏ đi
Kéo - nén Thanh có mặt cắt 47
ngang tròn có vai và
3.1 3.2 3.3 chịu mô-men uốn:
❑ Làm cong vị trí
Một số hiện tượng “vai”/làm “mềm”.
❑ Cắt xén vào tại vị
trí “vai”.
❑ Tập trung ứng suất ❑ Tạo thêm các
rãnh phụ.
❑ Các biện pháp giảm tập trung ứng suất:
➢ Làm “mềm” cạnh, cắt chân răng (xén mặt) và tạo rãnh cho kết
cấu chịu uốn. Làm mềm
(bo tròn) cạnh
Ổ bi, bánh răng hoặc ròng rọc
được gắn vào vị trí “vai” này.
“Vai” tạo ra sự thay đổi tiết diện
của trục, dẫn đến sự tập trung
ứng suất.
Tạo rãnh
Cắt chân răng
Kéo - nén Trục truyền động có rãnh
48
then. Rãnh then hoa có
3.1 3.2 3.3 biên dạng gián đoạn và
dẫn đến tập trung ứng
Một số hiện tượng suất ở các góc của rãnh
then.
❑ Tập trung ứng suất
❑ Các biện pháp giảm tập trung ứng suất:
➢ Khoan lỗ bổ sung cho trục.
W h
y =
❑ Tương tự biến dạng dy
dài tương đối tại điểm
A theo phương y và z dz
lần lượt sẽ là: z =
dz
Các biến dạng dài tương
Kéo - nén đối εx, εy, εz là các đại
52
lượng không thứ nguyên
3.1 3.2 3.3 và đối với vật rắn có thực
dùng trong xây dựng (vật
Một số hiện tượng liệu xây dựng) có giá trị
vào khoảng 10-3 tức là
❑ Khái niệm bổ sung rất nhỏ.
❑ Ngoài biến dạng dài còn có biến dạng góc hay là góc trượt là
sự thay đổi góc vuông ban đầu giữa hai cạnh AB và AC sau
biến dạng (đo bằng radian), là biến dạng góc γxy ở điểm A
trong mặt phẳng xy.
❑ Việc chuyển từ trạng thái ban đầu ABCD vào trạng thái cuối
cùng A*B*C*D* được thực hiện do thay đổi chiều dài (không
thay đổi góc) và do thay đổi góc (không thay đổi chiều dài), ta
được γxy = γ1 + γ2.
❑ Kết quả là các điểm thuộc vật chuyển dịch vào các vị trí mới,
còn các đoạn thẳng vô cùng bé nối từng cặp các điểm ở
gần nhau bị xoay.
❑ Như vậy có hai loại biến dạng là biến dạng và biến dạng góc
(biến dạng trượt).
Kéo - nén Tensor (ten-xơ) là đối
tượng hình học miêu
56
tả quan hệ tuyến tính
3.1 3.2 3.3 giữa các đại lượng
Một số hiện tượng véc-tơ, vô hướng, và
các ten-xơ với nhau.
Những ví dụ cơ bản
❑ Khái niệm bổ sung về liên hệ này bao
gồm tích vô hướng,
❑ Đưa các biến dạng này vào trong một bảng (ma trận): tích vectơ, và ánh xạ
tuyến tính. Đại lượng
vectơ và vô hướng
1 1
x xy xz
theo định nghĩa cũng
là ten-xơ.
2 2
T = 1
xy y
1
yz Trong đó, các góc trượt (biến
2 2 dạng trượt) có hệ số ½ được
lấy cho tương tự với ten-xơ
ứng suất.
1 xz 1
yz z
2 2
❑ Các đại lượng này xác định mức độ biến dạng của vật ở lân
cận một điểm, tạo thành tensor biến dạng.
Kéo - nén 57
3.1 3.2 3.3 Mô-đun đàn hồi có ý
nghĩa đặc biệt quan
Mô-đun đàn hồi trọng.
https://www.youtube.com/watch?v=DLE-ieOVFjI
Kéo - nén Hoành độ và tung độ
của mỗi điểm trên
58
đường tròn là độ lớn
3.1 3.2 3.3 của các thành phần
ứng suất pháp và ứng
Định luật biến đổi của tenxơ ứng suất - Vòng tròn Mohr suất cắt tác động lên
hệ tọa độ quay.
❑ Khái niệm bổ sung
https://www.youtube.com/watch?v=_DH3546mSCM
Kéo - nén Trạng thái ứng suất
59
phẳng: có một ứng
3.1 3.2 3.3 suất chính bằng
Trạng thái ứng suất phẳng không.
https://www.youtube.com/watch?v=78K0pbvHzjM
Kéo - nén Ứng suất thực kể đến
60
sự thay đổi tiết diện
3.1 3.2 3.3 mẫu thử khi chịu lực.
https://www.youtube.com/watch?v=AkX6JqlWRqc
61