Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

Khái niệm thì quá khứ đơn (Past simple hay simple past)

Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh (Past simple hay simple past) là một thì được sử dụng khi diễn tả một hành động, sự việc đã
xảy trong trong thời gian ở quá khứ. Nó còn diễn tả những hành động, sự việc vừa mới kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ:
She went to school yesterday.
(Hôm qua cô ấy đã đi học.)
Mary didn’t come to the company last week.
(Tuần trước Mary đã không đến công ty.)
2. Công thức thì quá khứ đơn (Past simple)
2.1. Thì quá khứ đơn với “to be”
- Cấu trúc câu khẳng định: S + was/ were + O
Trong đó:
He/She/It/Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + was
I/We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were
Ví dụ:
My phone was broken yesterday.
(Chiếc điện thoại của tôi đã bị hư ngày hôm qua.)
We were in DaLat on our summer vacation last week.
(Chúng tôi đã ở Đà Lạt trong ký nghỉ hè tuần trước.)
I was a student last year. Now I am working for a company.
(Tôi đã là một học sinh từ năm ngoái rồi. Giờ tôi đang làm cho một công ty)
- Cấu trúc câu phủ định: S + was/ were NOT + O
Ví dụ:
Helen wasn’t happy yesterday because she didn't pass the exam.
(Hôm qua cô ấy không vui vì cô ấy không đậu kỳ thi.)
I was not you so I didn’t decide.
(Tôi không phải bạn nên tôi không thể quyết định được)
He wasn’t angry with you.
(Anh ấy đã không tức giận với bạn)
- Cấu trúc câu nghi vấn:
Câu hỏi: Was/Were + S + N/Adj?
Câu trả lời:
Yes, S + was/were
No, S + wasn’t/weren’t.
Ví dụ:
Was Helen the first to sign up for this course?
(Helen có phải là người đầu tiên đăng ký khóa học này không?)
Was you angry?
(Bạn đã tức giận à?)
Was he a dentist last year?
(Anh ta đã làm nha sĩ vào năm ngoái à?)
Câu trả lời: Yes, she /he was.
2.2. Thì quá khứ đơn với động từ thường
- Cấu trúc câu khẳng định: S + V2 + O
Ví dụ:
My family went to Sapa last month.
(Gia đình tôi đã đi Sapa vào tháng trước.)
I met him in an English class yesterday.
(Tôi đã gặp anh ấy trong một lớp học tiếng Anh ngày hôm qua.)
She went to the hospital last week.
(Cô ấy đã đến bệnh viện từ tuần trước)
- Cấu trúc câu phủ định: S + did not + V_ infinitive
Ví dụ:
I didn’t go to the party last night.
(Tôi đã không đến buổi tiệc tối hôm qua.)
We didn’t accept their offer.
(Chúng tôi đã không đồng ý đề nghị của họ)
She didn’t show me the password to her computer.
(Cô ấy đã không cho tôi xem mật khẩu của máy tính)
- Cấu trúc câu nghi vấn: Did + S + V infinitive
Câu trả lời:
Yes, S + did
No, S + didn’t.
Ví dụ:
Did you go to the party last night?
(Bạn có đến buổi tiệc tối hôm qua không?)
Did you bring my key?
(Bạn đã cầm chìa khóa của tôi đúng không?)
Did she play piano for school?
(Cô ấy đã chơi piano cho trường học à?)
Câu trả lời: No, she /he didn’t.
3. Cách dùng thì quá khứ đơn (Past Simple)
3.1. Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ, đã kết thúc rồi và biết rõ thời gian.
Ví dụ:
Mary went to Vietnam last summer.
(Mart đến Việt Nam vào mùa hè năm ngoái.)
I worked at MN company two years ago.
(Tôi đã làm việc cho công ty MN 2 năm trước)
My family went to the beach last summer.
(Gia đình tôi đã đi biển vào mùa hè trước)
3.2. Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã xảy ra liên tiếp trong suốt một khoảng thời gian trong quá khứ nhưng hiện tại
đã hoàn toàn chấm dứt.
Ví dụ:
I visited my grandma every month when I was not married.
(Tôi tới thăm bà vào mỗi tháng trước khi tôi kết hôn)
I worked about 10 hours a day before I was sick.
(Tôi đã làm việc 10 tiếng mỗi ngày trước khi tôi bị ốm)
3.3. Thì quá khứ đơn diễn tả 1 hành động xen vào 1 hành động khác trong quá khứ.
Ví dụ:
When we were having dinner, the phone rang.
(Khi chúng tôi đang ăn tối thì chuông reo.)
When he came home I was reading a book.
(Khi anh ta về nhà thì tôi đang đọc một quyển sách)
3.4. Thì quá khứ đơn được sử dụng trong câu điều kiện loại 2
Ví dụ:
If I were you, I would bring my key before going out.
(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ cầm theo chìa khóa của mình trước khi ra ngoài)
If I were her, I would be married with Tom because he is very rich.
(Nếu tôi là cô ấy, tôi sẽ lấy Tom bởi vì anh ta rất giàu có)
3.5. Dùng trong câu ước không có thật ở hiện tại.
Ví dụ:
I wish I had a lot of money.
(Tôi ước tôi có thật nhiều tiền)
I wish I saw you at the party last night.
(Tôi ước tôi nhìn thấy bạn trong bữa tiệc đêm qua)
4. Cách chia động từ thì quá khứ đơn
Các động từ trong quá khứ đơn được chia như thế nào? Hãy tìm hiểu ngay dưới đây:
4.1. Đối với động từ “tobe”
Was: Ngôi thứ nhất số ít, ngôi thứ ba số ít
(I, he, she, it)
Were: Ngôi thứ nhất số nhiều, ngôi thứ hai, ngôi thứ ba số nhiều
(We, you, they)
4.2. Đối với động từ thường (V2)
Ta thêm “ed” vào đuôi những động từ có quy tắc: want -> wanted, turn -> turned,...
Thêm “d” vào những động từ đã có tận cùng là “e”: Agree -> Agreed, smile ->smiled,...
Động từ đuôi “y”, ta chuyển thành “i” rồi thêm “ed”: study -> studied, cry -> cried,...
Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn
4.3. Các động từ bất quy tắc khác trong thì quá khứ đơn
Dưới đây là một số động từ bất quy tắc ở dạng quá khứ:

Động từ Thể quá khứ đơn (V2) Nghĩa


Begin Began Bắt đầu
Come Came Đi đến
Do Did Làm
Eat Ate Ăn
Find Found Tìm thấy
Give Gave Cho
Have Had Có
Keep Kept Giữ
Leave Left Ra đi
Meet Met Gặp mặt
Pay Paid Trả
Read Read Đọc
Sing Sang Ca hát
5. Dấu hiệu thì quá khứ đơn
Trong câu có các từ như: yesterday, in the past, the day before, ago, last (week, year, month) hoặc những khoảng thời gian đã
qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)
Trong một số cấu trúc nhất định: It’s + (high) time + S + Ved, It + is + khoảng thời gian + since + thì quá khứ, câu điều kiện loại
2,...
Ví dụ:
I didn’t go to school yesterday because of the heavy rain.
(Tôi đã không tới trường vào ngày hôm qua vì mưa rất to)
The plane took off an hour ago.
(Cái máy bay đã cất cánh được 1 giờ rồi)
It is high time I started to learn English seriously.
(Đã đến lúc tôi phải bắt đầu học tiếng Anh một cách nghiêm túc rồi.)
7.1. Bài tập
Bài tập 1: Chia các động từ để hoàn thành câu
Yesterday, he (go)______ to the hotel with a client.
They (drive) ______ around the parking lot for an hour to find a parking space.
When I (arrive) ______ at the restaurant, the place (be) ______ full.
The waitress (ask) ______ me if I (have) _______ reservations.
She (say) _______, "No, my secretary forgets to make them."
The waitress (tell)______ me to come back in 4 hours.
Her client and she slowly (walk) ______ back to the car.
Then they (see) ______ a big grocery store.
I (stop) _______ in the grocery store and (buy) ______ some sandwiches.
That (be) ______ better than waiting for two hours.
Bài tập 2: Chia động từ để hoàn thành đoạn văn
On Saturday, the children ___ (talk) about a day out together in the country. The next morning, they ____(go) to the country
with their 3 dogs and ___ (play) together. Lam and Dan ___ (have) some kites. Sometime later the dogs ____ (be) not there. So
they ___ (call) them and ____ (look) for them in the forest. After half an hour the children ____ (find) them and ___ (take)
them back. Chi ___ (be) very happy to see them again. At lunchtime, Lam ___ (go) to the bikes and ___ (fetch) the basket with
some meat sandwiches. Then they ___ (play) baseball. Lam and Dan ____ (win). In the evening, they ___ (ride) home.
Bài tập 3: Dùng những từ gợi ý dưới đây để hoàn thành câu
She/ go swimming/ yesterday.
=> ________________________________
He/ wash/ the dishes.
=> ________________________________
His mother/ go shopping/ with/ friends/ in/ park.
=> ________________________________
I/ cook/ chicken noodles/ lunch.
=> ________________________________
She/ I/ study/ hard/ last month.
=> ________________________________
my dad/ play/ golf/ yesterday.
=> ________________________________
last night/ I/listen/ music/ for 2 hours.
=> ________________________________
We/ have/ nice/ weekend.
=> ________________________________
I/ go/ supermarket /yesterday.
=> ____________________________ ____
We/ not go/ school last week.
=> ________________________________
Bài tập 4: Trắc nghiệm tổng hợp, khoanh vào đáp án đúng nhất
1. He ___________ more than 60 pieces of music.
A. Writes B. Wrote C. Writed D. was wrote
2. They _______ him in town a few days ago.
A. did see B. was saw C. did saw D. saw
3. It was cool, so I _____________ the window.
A. Shut B. was shut C. am shut D. shutted
4. I ___________ to the hospital three times last week.
A. was go B. Went C. did go D. goed
5. What __________ you _________ last summer vacation?
A. were / do B. did / did C. did / do D. do / did
6. The police ___________ me on my way home last week.
A. was stop B. Stopped C. Stops D. stopping
7. The film is very boring. I _____________ it very much.
A. Enjoyed B. wasn't enjoy C. didn't enjoyed D. didn't enjoy
8. The room was very uncomfortable. I ____________ stay very well.
A. didn't B. Did C. wasn't D. not
9. The window was open and a bird ___________ into the room.
A. Fly B. Flew C. was flew D. did fly
10. Lam __________ a lot of money last night. She __________ an expensive dress.
A. spend / buy B. spent / buy C. spent / bought D. was spent / bought
Bài tập 5: Chuyển những câu sau sang dạng phủ định và nghi vấn khi sử dụng thì quá khứ đơn
I wrote an essay in math class this morning.
She watched TV yesterday morning.
He and you were in the English club last Monday.
They ate noodles an hour ago.
We always had a nice time on the Christmas holiday in the past.
My mom decorated the Christmas tree.
She bought a new shirt yesterday.
We were late for school.
He took his children to the museum last weekend.
I made a cushion for my armchair.
Bài tập 6: Viết lại các câu sau và sử dụng thì quá khứ đơn.
She goes to the swimming pool because she likes swimming.
We have dinner at 8 pm.
She eats too many sweets.
He buys the newspaper in the shop.
They get up at six and go to school
Does he buy the newspaper in the shop over there?
Do you do your homework in the morning?
Do we have a good holiday?
Do you find any animals in the forest?
Is it dark when he gets up in the morning?
Bài tập 7: Chọn was hoặc were để điền vào chỗ trống.
She………very intelligent.
I………at home yesterday.
The dog………in the garden.
They………in Da Nang last month.
He………at school yesterday.
Bài tập 8: Chia động từ sao cho phù hợp
What he ………(do) last night? – He……… (do) his homework.
My elder brother………(not/use) the computer yesterday.
He……… (live) in Da Nang.
Jim ……… (read) the magazine last month.
She ……… (forget) something?

You might also like