Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 27

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT

Môn học
KINH TẾ HỌC QUỐC TẾ

ThS. Hoàng Ngọc Hiếu - Khoa Kinh tế đối ngoại


Email: hieuhn@uel.edu.vn
Chương 6

DI CHUYỂN
NGUỒN LỰC QUỐC TẾ

ThS. Hoàng Ngọc Hiếu - Khoa Kinh tế đối ngoại


Email: hieuhn@uel.edu.vn
Nội dung

Di chuyển vốn quốc tế

Di chuyển lao động quốc tế

5/4/24 Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại 3


Mục tiêu

Phân tích được tác động


Sinh viên nắm vững các của di chuyến vốn và Hiểu biết kiến thức căn
hình thức di chuyển vốn lao động quốc tế lên lợi bản về đầu tư trực tiếp
và lao động quốc tế ích các quốc gia, nhà nước ngoài
đầu tư, người lao động

5/4/24 Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại 4


1. DI CHUYỂN VỐN QUỐC TẾ
v Khái niệm:
Di chuyển vốn quốc tế là sự di chuyển vốn từ quốc gia này sang quốc gia khác,
nhằm tìm kiếm lợi nhuận tối ưu hoặc các mục đích chính trị.
v Các hình thức di chuyển vốn quốc tế:

Theo hình thức đầu tư:


• Đầu tư trực tiếp: cấp tín dụng hay mua cổ phiếu của công ty nước ngoài, quyền
kiểm soát vốn thuộc về nhà đầu tư
• Đầu tư gián tiếp: cấp tín dụng hay mua cổ phiếu của công ty nước ngoài, quyền
kiểm soát vốn không thuộc về nhà đầu tư

5/4/24 Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại 5


1. DI CHUYỂN VỐN QUỐC TẾ
Theo thời hạn đầu tư:
•Tín dụng trung hạn và dài hạn: Có thời hạn đầu tư, cho vay dài hơn 1 năm. Chủ yếu là đầu tư
trực tiếp, vốn vay nhà nước, một phần đầu tư gián tiếp.
•Tín dụng ngắn hạn: thời hạn dưới 1 năm.Chủ yếu là tín dụng thương mại và đầu tư gián tiếp.

Theo nguồn gốc sở hữu


•Tín dụng nhà nước: là nguồn vốn chuyển ra nước ngoài có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước
và các tổ chức IMF, WB, ADB.... Chủ yếu là vốn vay, viện trợ, vốn ODA
•Tín dụng tư nhân: là nguồn vốn của các công ty, ngân hàng thương mại và các tổ chức phi
chính phủ…, Thực hiện dưới dạng vay tín dụng, đầu tư gián tiếp, đầu tư trực tiếp

5/4/24 Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại 6


1. DI CHUYỂN VỐN QUỐC TẾ
1.1. Tác động của di chuyển vốn quốc tế

q Giá trị sản phẩm cận biên của vốn (VMPK – Value of Marginal Product of Capital)
- Giá trị sản phẩm cận biên của vốn là mức gia tăng GDP khi lượng vốn sử dụng tăng thêm
một đơn vị.
- Đường VMPK là đường cầu vốn. GDP là phần diện tích nằm dưới đường VMPK ứng với
lượng vốn sử dụng.

q Mô hình phân tích


- 2 quốc gia: Quốc gia 1 và quốc gia 2
- Quốc gia 1: Dư thừa vốn, cơ hội đầu tư trong nước kém
- Quốc gia 2: thiếu vốn, cơ hội đầu tư hấp dẫn

5/4/24 Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại 7


1. DI CHUYỂN VỐN QUỐC TẾ
1.1. Tác động của di chuyển vốn quốc tế
Tác động của di chuyển vốn quốc tế lên các quốc gia
VMPK VMPK

C S C’

N
— 6

Quốc gia 2
Quốc gia 1

I a
— 4
b
c M
2 —
VMPK2 VMPK1
d

0 0’
A B
5/4/24 Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại 8
1. DI CHUYỂN VỐN QUỐC TẾ
1.1. Tác động của di chuyển vốn quốc tế
v Trước khi có di chuyển vốn quốc tế
Giả sử tổng nguồn vốn của 2 quốc gia là OO’
Quốc gia 1 có nguồn vốn đầu tư là OB ð thu về GDP là OBMC, giá vốn = 2
Quốc gia 2 có nguồn vốn đầu tư là O’B ð thu về GDP là O’BNC’, giá vốn = 6

v Quá trình di chuyển vốn quốc tế


Quốc gia 1 sẽ di chuyển một lượng vốn sang quốc gia 2 cho đến khi hình thành
giá vốn= 4 cân bằng ở cả 2 quốc gia
Lượng vốn đầu tư là AB
Vốn đầu tư tại quốc gia 1 còn lại: OB- AB = OA
Vốn đầu tư tại quốc gia 2: O’B + AB = O’A

5/4/24 Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại 9


1. DI CHUYỂN VỐN QUỐC TẾ
1.1. Tác động của di chuyển vốn quốc tế

v GDP các nước sau khi có di chuyển vốn quốc tế

Quốc gia 1: Tổng thu nhập thu về là OBMC + (c).


- OAIC: GDP do vốn trong nước đầu tư
- (a) + (b) +(c) : thu nhập do đầu tư sang quốc gia 2
- (c) : thu nhập tăng thêm do đầu tư sang quốc gia 2

Quốc gia 2: Tổng thu nhập thu về là OBNC’ + (d)


- O’BNC’: GDP có được do vốn trong nước đầu tư
- (d) : thu nhập tăng thêm do nhận đầu tư từ quốc gia 1

5/4/24 Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại 10


1. DI CHUYỂN VỐN QUỐC TẾ
1.2. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
v Khái niệm:

Đầu tư trực tiếp nước ngoài là bất kỳ hình thức cấp tín dụng hay mua cổ
phiếu, tài sản của công ty nước ngoài mà quyền kiểm soát vốn thuộc về
nhà đầu tư.

v Tác động của FDI lên các quốc gia: giống như tác động của di
chuyển vốn quốc tế

v Nguyên nhân của việc đầu tư trực tiếp: tối đa hóa lợi nhuận và
quản lý rủi ro
5/4/24 Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại 11
1. DI CHUYỂN VỐN QUỐC TẾ
1.2. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
v Các hình thức đầu tư trực tiếp từ nước ngoài:

- Hợp đồng hợp tác kinh doanh

- Liên doanh

- Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài

5/4/24 Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại 12


Kem đánh răng Dạ Lan và “Colgate Palmolive”

5/4/24 PRESENTATION TITLE 13


Kem đánh răng P/S và Unilever

5/4/24 PRESENTATION TITLE 14


1. DI CHUYỂN VỐN QUỐC TẾ
1.2. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
v Ưu điểm:
- Đối với quốc gia đầu tư: tăng GNP, giảm GDP, kiểm soát được nguồn vốn, tận
dụng được nguồn tài nguyên, tránh được hàng rào bảo hộ của nước nhận đầu
tư…
- Đối với quốc gia nhận đầu tư: tăng GDP, tăng GNP, tăng lượng cung vốn trong
nền sản xuất, tăng khả năng tiếp cận khoa học công nghệ, khai thác tốt tiềm
năng sẵn có…

v Hạn chế:
- Đối với quốc gia đầu tư: rủi ro cao nếu môi trường tại nước nhận đầu tư bất ổn
- Đối với nước nhận đầu tư: cơ cấu ngành và vùng lãnh thổ phát triển không
đồng đều, nguy cơ cạn kiệt tài nguyên, chuyển giá, tiếp nhận thiết bị công nghệ
lạc hậu…
5/4/24 Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại 15
II. DI CHUYỂN LAO ĐỘNG QUỐC TẾ
Khái niệm

Di chuyển lao động quốc tế là sự di chuyển lao động từ quốc gia


này sang quốc gia khác kèm theo sự thay đổi về chỗ ở và cư trú

Nguyên nhân

§ Lý do kinh tế là lý do chủ yếu: chênh lệch tiền lương, môi trường làm việc
§ Lý do phi kinh tế: áp lực tôn giáo, chiến tranh, chính trị

5/4/24 Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại 16


II. DI CHUYỂN LAO ĐỘNG QUỐC TẾ
2.1. Tác động kinh tế của di chuyển lao động quốc tế

v Giá trị sản phẩm cận biên của lao động (VMPL - Value of Marginal
Product of Labour) :
- Giá trị sản phẩm cận biên của lao động là mức gia tăng GDP khi lượng lao
động sử dụng tăng thêm một đơn vị.
- Đường VMPL là đường cầu lao động. GDP là phần diện tích nằm dưới
đường VMPL ứng với lượng lao động sử dụng.

v Mô hình: tương tự mô hình di chuyển vốn quốc tế


- 2 quốc gia: Quốc gia 1 và quốc gia 2
- Quốc gia 1: Dư thừa lao động
- Quốc gia 2: thiếu lao động, cơ hội việc làm hấp dẫn

5/4/24 Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại 17


II. DI CHUYỂN LAO ĐỘNG QUỐC TẾ
2.1. Tác động kinh tế của di chuyển lao động quốc tế
Tác động của di chuyển lao động quốc tế lên các quốc gia

VMPL VMPL

C S C’

N
— 6

Quốc gia 2
Quốc gia 1

I d
— 4
c
b
M
2 —
VMPL2 VMPL1
a
0 0’
5/4/24
A B 18
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại
II. DI CHUYỂN LAO ĐỘNG QUỐC TẾ
2.1. Tác động kinh tế của di chuyển lao động quốc tế
v Trước khi có di chuyển lao động quốc tế
Giả sử tổng nguồn lao động của 2 quốc gia là OO’
Quốc gia 1 có nguồn lao động làm việc là OB ð thu về GDP là OBMC, giá lao động = 2
Quốc gia 2 có nguồn lao động làm việc là O’B ð thu về GDP là O’BNC’, giá lao động = 6

v Quá trình di chuyển lao động quốc tế


Quốc gia 1 sẽ di chuyển một lượng lao động sang quốc gia 2 cho đến khi hình thành giá
lao động cân bằng ở cả 2 quốc gia
Lượng lao động di chuyển là AB
Lao động còn lại tại quốc gia 1: OB- AB = OA
Lao động tại quốc gia 2: O’B + AB = O’A

5/4/24 19
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại
II. DI CHUYỂN LAO ĐỘNG QUỐC TẾ
2.1. Tác động kinh tế của di chuyển lao động quốc tế
v Trước khi có di chuyển lao động quốc tế
Giả sử tổng nguồn lao động của 2 quốc gia là OO’
Quốc gia 1 có nguồn lao động làm việc là OB ð thu về GDP là OBMC, giá lao động = 2
Quốc gia 2 có nguồn lao động làm việc là O’B ð thu về GDP là O’BNC’, giá lao động = 6

v Quá trình di chuyển lao động quốc tế


Quốc gia 1 sẽ di chuyển một lượng lao động sang quốc gia 2 cho đến khi hình thành giá
lao động cân bằng ở cả 2 quốc gia
Lượng lao động di chuyển là AB
Lao động còn lại tại quốc gia 1: OB- AB = OA
Lao động tại quốc gia 2: O’B + AB = O’A

5/4/24 20
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại
II. DI CHUYỂN LAO ĐỘNG QUỐC TẾ
2.1. Tác động kinh tế của di chuyển lao động quốc tế
v GDP các nước sau khi có di chuyển lao động quốc tế

Quốc gia 1: Tổng thu nhập thu về là OBMC + (c).


- OAIC: GDP do lao động trong nước làm việc
- (a) + (b) +(c) : thu nhập do di chuyển lao động sang quốc gia 2
- (c) : phần gia tăng sau khi di chuyển lao động

Quốc gia 2: Tổng thu nhập thu về là O’BNC’ + (d)


- O’BMC’: GDP có được do lao động trong nước làm ra
- (d) : thu nhập tăng thêm do nhận lao động từ quốc gia 1

5/4/24 21
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại
II. DI CHUYỂN LAO ĐỘNG QUỐC TẾ
2.1. Tác động kinh tế của di chuyển lao động quốc tế

Tác động của di chuyển lao động quốc tế lên người lao động và người sử dụng lao động

VMPL VMPL

C S C’

N
— 6

Quốc gia 2
f
Quốc gia 1

I d
— 4
c
e b
M
2 —
VMPL2 VMPL1
a
0 0’
5/4/24
A B 22
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại
II. DI CHUYỂN LAO ĐỘNG QUỐC TẾ
2.1. Tác động kinh tế của di chuyển lao động quốc tế
v Tác động tại quốc gia 1

• Thu nhập của người lao động tăng: (e)+(b)+(c)

- (e) : thu nhập tăng do giá lao động trong nước tăng

- (c) +(b) : thu nhập tăng do lao động di chuyển lao động ra nước ngoài
có lương cao hơn

• Thu nhập của người sử dụng lao động giảm: (e) do giá lao động trong
nước tăng, giảm (b) do sản lượng giảm

• Thu nhập ròng tại quốc gia 1: (e)+(b)+(c) - (e)+(b) = (c)


5/4/24 23
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại
II. DI CHUYỂN LAO ĐỘNG QUỐC TẾ
2.1. Tác động kinh tế của di chuyển lao động quốc tế
v Tác động tại quốc gia 2
• Thu nhập của người lao động trong nước giảm:(f) do giá lao động giảm

• Thu nhập của người sử dụng lao động tăng: (f)+(d)

- (f): thu nhập tăng do giá lao động trong nước giảm

- (d): thu nhập tăng do chuyển một phần vốn nhàn rỗi vào hoạt động

• Thu nhập ròng tại quốc gia 2: (f)+(d) - (f) = (d)

5/4/24 24
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại
SỐ LIỆU
• Số lao động XK hàng năm trên 20 triệu người
• Xu hướng di chuyển lao động: từ Đông sang Tây, từ
Nam lên Bắc, từ các nước đang phát triển sang các nước
phát triển.
• Trung tâm nhập khẩu lao động lớn: Mỹ; Tây Âu; Đông
Bắc Á; Mỹ La Tinh; Các quốc gia xuất khẩu dầu mỏ
Trung Đông, Bắc Phi; một số quốc gia Đông Nam Á…
• Các nước xuất xuất khẩu lao động: Các nước đang phát
triển, Nam Á, Đông Nam Á, Châu Phi, Mỹ La tinh..

5/4/24 Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại 25


• Di chuyển nguồn vốn quốc tế làm tăng lên lợi ích

KẾT LUẬN của nền kinh tế. Cả quốc gia chuyển vốn và nhận
vốn đều gia tăng thêm thu nhập.

• Di chuyển lao lao động quốc tế giúp phân phối lại


lao động trong nền kinh tế. Cả quốc gia xuất khẩu
và nhập khẩu lao động đều gia tăng lợi ích. Tại
quốc gia xuất khẩu thu nhập của người lao động lao
động tăng, thu nhập của người sử dụng lao động
giảm và ngược lại đối với quốc gia nhập khẩu lao
động.

• Đầu tư trực tiếp nước ngoài là hình thức di chuyển


vốn ra nước ngoài mà quyền kiểm soát vốn thuộc
về nhà đầu tư. Đầu tư quốc tế chiếm tỷ trọng lớn và
quan trọng nhất trong các hình thức di chuyển vốn
quốc tế.

5/4/24 Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại 26


Thank you
ThS. Hoàng Ngọc Hiếu
Khoa Kinh tế đối ngoại
Email: hieuhn@uel.edu.vn

You might also like