Professional Documents
Culture Documents
Slide 6 - Di Chuyen Nguon Luc Quoc Te
Slide 6 - Di Chuyen Nguon Luc Quoc Te
Môn học
KINH TẾ HỌC QUỐC TẾ
DI CHUYỂN
NGUỒN LỰC QUỐC TẾ
q Giá trị sản phẩm cận biên của vốn (VMPK – Value of Marginal Product of Capital)
- Giá trị sản phẩm cận biên của vốn là mức gia tăng GDP khi lượng vốn sử dụng tăng thêm
một đơn vị.
- Đường VMPK là đường cầu vốn. GDP là phần diện tích nằm dưới đường VMPK ứng với
lượng vốn sử dụng.
C S C’
N
6
Quốc gia 2
Quốc gia 1
I a
4
b
c M
2
VMPK2 VMPK1
d
0 0’
A B
5/4/24 Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại 8
1. DI CHUYỂN VỐN QUỐC TẾ
1.1. Tác động của di chuyển vốn quốc tế
v Trước khi có di chuyển vốn quốc tế
Giả sử tổng nguồn vốn của 2 quốc gia là OO’
Quốc gia 1 có nguồn vốn đầu tư là OB ð thu về GDP là OBMC, giá vốn = 2
Quốc gia 2 có nguồn vốn đầu tư là O’B ð thu về GDP là O’BNC’, giá vốn = 6
Đầu tư trực tiếp nước ngoài là bất kỳ hình thức cấp tín dụng hay mua cổ
phiếu, tài sản của công ty nước ngoài mà quyền kiểm soát vốn thuộc về
nhà đầu tư.
v Tác động của FDI lên các quốc gia: giống như tác động của di
chuyển vốn quốc tế
v Nguyên nhân của việc đầu tư trực tiếp: tối đa hóa lợi nhuận và
quản lý rủi ro
5/4/24 Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại 11
1. DI CHUYỂN VỐN QUỐC TẾ
1.2. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
v Các hình thức đầu tư trực tiếp từ nước ngoài:
- Liên doanh
v Hạn chế:
- Đối với quốc gia đầu tư: rủi ro cao nếu môi trường tại nước nhận đầu tư bất ổn
- Đối với nước nhận đầu tư: cơ cấu ngành và vùng lãnh thổ phát triển không
đồng đều, nguy cơ cạn kiệt tài nguyên, chuyển giá, tiếp nhận thiết bị công nghệ
lạc hậu…
5/4/24 Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại 15
II. DI CHUYỂN LAO ĐỘNG QUỐC TẾ
Khái niệm
Nguyên nhân
§ Lý do kinh tế là lý do chủ yếu: chênh lệch tiền lương, môi trường làm việc
§ Lý do phi kinh tế: áp lực tôn giáo, chiến tranh, chính trị
v Giá trị sản phẩm cận biên của lao động (VMPL - Value of Marginal
Product of Labour) :
- Giá trị sản phẩm cận biên của lao động là mức gia tăng GDP khi lượng lao
động sử dụng tăng thêm một đơn vị.
- Đường VMPL là đường cầu lao động. GDP là phần diện tích nằm dưới
đường VMPL ứng với lượng lao động sử dụng.
VMPL VMPL
C S C’
N
6
Quốc gia 2
Quốc gia 1
I d
4
c
b
M
2
VMPL2 VMPL1
a
0 0’
5/4/24
A B 18
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại
II. DI CHUYỂN LAO ĐỘNG QUỐC TẾ
2.1. Tác động kinh tế của di chuyển lao động quốc tế
v Trước khi có di chuyển lao động quốc tế
Giả sử tổng nguồn lao động của 2 quốc gia là OO’
Quốc gia 1 có nguồn lao động làm việc là OB ð thu về GDP là OBMC, giá lao động = 2
Quốc gia 2 có nguồn lao động làm việc là O’B ð thu về GDP là O’BNC’, giá lao động = 6
5/4/24 19
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại
II. DI CHUYỂN LAO ĐỘNG QUỐC TẾ
2.1. Tác động kinh tế của di chuyển lao động quốc tế
v Trước khi có di chuyển lao động quốc tế
Giả sử tổng nguồn lao động của 2 quốc gia là OO’
Quốc gia 1 có nguồn lao động làm việc là OB ð thu về GDP là OBMC, giá lao động = 2
Quốc gia 2 có nguồn lao động làm việc là O’B ð thu về GDP là O’BNC’, giá lao động = 6
5/4/24 20
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại
II. DI CHUYỂN LAO ĐỘNG QUỐC TẾ
2.1. Tác động kinh tế của di chuyển lao động quốc tế
v GDP các nước sau khi có di chuyển lao động quốc tế
5/4/24 21
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại
II. DI CHUYỂN LAO ĐỘNG QUỐC TẾ
2.1. Tác động kinh tế của di chuyển lao động quốc tế
Tác động của di chuyển lao động quốc tế lên người lao động và người sử dụng lao động
VMPL VMPL
C S C’
N
6
Quốc gia 2
f
Quốc gia 1
I d
4
c
e b
M
2
VMPL2 VMPL1
a
0 0’
5/4/24
A B 22
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại
II. DI CHUYỂN LAO ĐỘNG QUỐC TẾ
2.1. Tác động kinh tế của di chuyển lao động quốc tế
v Tác động tại quốc gia 1
- (e) : thu nhập tăng do giá lao động trong nước tăng
- (c) +(b) : thu nhập tăng do lao động di chuyển lao động ra nước ngoài
có lương cao hơn
• Thu nhập của người sử dụng lao động giảm: (e) do giá lao động trong
nước tăng, giảm (b) do sản lượng giảm
- (f): thu nhập tăng do giá lao động trong nước giảm
- (d): thu nhập tăng do chuyển một phần vốn nhàn rỗi vào hoạt động
5/4/24 24
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại
SỐ LIỆU
• Số lao động XK hàng năm trên 20 triệu người
• Xu hướng di chuyển lao động: từ Đông sang Tây, từ
Nam lên Bắc, từ các nước đang phát triển sang các nước
phát triển.
• Trung tâm nhập khẩu lao động lớn: Mỹ; Tây Âu; Đông
Bắc Á; Mỹ La Tinh; Các quốc gia xuất khẩu dầu mỏ
Trung Đông, Bắc Phi; một số quốc gia Đông Nam Á…
• Các nước xuất xuất khẩu lao động: Các nước đang phát
triển, Nam Á, Đông Nam Á, Châu Phi, Mỹ La tinh..
KẾT LUẬN của nền kinh tế. Cả quốc gia chuyển vốn và nhận
vốn đều gia tăng thêm thu nhập.