Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 10

ĐỀ CƯƠNG GIỮA KỲ II VẬT LÝ 10 (năm học 2014-2015)

A. LÝ THUYẾT

Câu 1. Chọn đáp án đúng


A. Hai lực cân bằng là hai lực được đặt vào cùng một vật, cùng giá, ngược chiều và có cùng độ lớn.
B. Hai lực cân bằng là hai lực cùng giá, ngược chiều và có cùng độ lớn.
C. Hai lực cân bằng là hai lực được đặt vào cùng một vật, ngược chiều và có cùng độ lớn.
D. Hai lực cân bằng là hai lực được đặt vào cùng một vật, cùng giá, cùng chiều và có cùng độ lớn.
Câu 2. Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song là:
Ba lực đó phải có giá đồng phẳng, đồng quy và thoả mãn điều kiện
⃗F − F⃗ = ⃗F ⃗F + ⃗F =− F⃗ ⃗F + ⃗F = F⃗ ⃗F − F⃗ =F⃗
A. 1 3 2; B. 1 2 3; C. 1 2 3; D. 1 2 3.

Câu 3 Chọn đáp án đúng.


Trọng tâm của vật là điểm đặt của
A. trọng lực tác dụng vào vật. B. lực đàn hồi tác dụng vào vật.
C. lực hướng tâm tác dụng vào vật. D. lực từ trường Trái Đất tác dụng vào vật.
Câu 4 Chọn đáp án đúng.
Mô men của một lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho
A. tác dụng kéo của lực. B. tác dụng làm quay của lực.
C. tác dụng uốn của lực. D. tác dụng nén của lực.
Câu 5 Điền từ cho sẵn dưới đây vào chỗ trống.
“Muốn cho một vật có trục quay cố định ở trạng thái cân bằng, thì tổng ... có xu hướng làm vật quay theo
chiều kim đồng hồ phải bằng tổng các ... có xu hướng làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ.
A. mômen lực. B. hợp lực. C. trọng lực. D. phản lực.
Câu 6 Biểu thức mômen của lực đối với một trục quay là

F F1 F2
M= =
A. M =Fd . B. d. C. d 1 d2 . D. F 1 d 1=F 2 d 2 .
Câu 7 Các dạng cân bằng của vật rắn là:
A. Cân bằng bền, cân bằng không bền. B. Cân bằng không bền, cân bằng phiếm định.
C. Cân bằng bền, cân bằng phiếm định. D. Cân bằng bền, cân bằng không bền, cân bằng phiếm định
Câu 8. Chọn đáp án đúng
Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế là giá của trọng lực
A. phải xuyên qua mặt chân đế. B. không xuyên qua mặt chân đế.
C. nằm ngoài mặt chân đế. D. trọng tâm ở ngoài mặt chân đế.
Câu 9 Chọn đáp án đúng
Mức vững vàng của cân bằng được xác định bởi
A. độ cao của trọng tâm. B. diện tích của mặt chân đế.
C. giá của trọng lực. D. độ cao của trọng tâm và diện tích của mặt chân đế.
Câu 10. Nhận xét nào sau đây là đúng.
Quy tắc mômen lực:
A. Chỉ được dùng cho vật rắn có trục cố định.
B. Chỉ được dùng cho vật rắn không có trục cố định.
C. Không dùng cho vật nào cả.
D. Dùng được cho cả vật rắn có trục cố định và không cố định.
Câu 11 Chọn đáp án đúng.
Cánh tay đòn của lực là
A. khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.
B. khoảng cách từ trục quay đến điểm đặt của lực.
C. khoảng cách từ vật đến giá của lực.
D. khoảng cách từ trục quay đến vật.
Câu 12. Trong các vật sau vật nào có trọng tâm không nằm trên vật.
A. Mặt bàn học. B. Cái tivi. C. Chiếc nhẫn trơn. D. Viên gạch.
Câu 13. Dạng cân bằng của nghệ sĩ xiếc đang đứng trên dây là :
A. Cân bằng bền. B. Cân bằng không bền.
C. Cân bằng phiến định. D. Không thuộc dạng cân bằng nào cả.
Câu 14. Để tăng mức vững vàng của trạng thái cân bằng đối với xe cần cẩu người ta chế tạo:
A. Xe có khối lượng lớn. B. Xe có mặt chân đế rộng.
C. Xe có mặt chân đế rộng và trọng tâm thấp. D. Xe có mặt chân đế rộng, và khối lượng lớn.
Câu 15 Tại sao không lật đổ được con lật đật?
A. Vì nó được chế tạo ở trạng thái cân bằng bền.
B. Vì nó được chế tạo ở trạng thái cân bằng không bền.
C. Vì nó được chế tạo ở trạng thái cần bằng phiếm định.
D. Ví nó có dạng hình tròn.
Câu 16 Chọn đáp án đúng.
Ôtô chở hàng nhiều, chất đầy hàng nặng trên nóc xe dễ bị lật vì:
A. Vị trí của trọng tâm của xe cao so với mặt chân đế.
B. Giá của trọng lực tác dụng lên xe đi qua mặt chân đế.
C. Mặt chân đế của xe quá nhỏ.
D. Xe chở quá nặng.
Câu 17. Mômen lực của một lực đối với trục quay là bao nhiêu nếu độ lớn của lực là 5,5 N và cánh tay đòn
là 2 mét ?
A. 10 N. B. 10 Nm. C. 11N. D.11Nm.
Câu 18. Hai người dùng một chiếc gậy để khiêng một cỗ máy nặng 1000N. Điểm treo cỗ máy cách vai
người thứ nhất 60cm và cách vai người thứ hai là 40cm. Bỏ qua trọng lượng của gậy. Mỗi người sẽ chịu một
lực bằng:
A. Người thứ nhất: 400N, người thứ hai: 600N
B. Người thứ nhất 600N, người thứ hai: 400N
C. Người thứ nhất 500N, người thứ hai: 500N.
C. Người thứ nhất: 300N, người thứ hai: 700N.
Câu 19 Một người gánh một thùng gạo nặng 300N và một thùng ngô nặng 200N. Đòn gánh dài 1m. Hỏi vai
người đó phải đặt ở điểm nào, chịu một lực bằng bao nhiêu? Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh.
A. Cách thùng ngô 30cm, chịu lực 500N.
B. Cách thùng ngô 40cm, chịu lực 500N.
C. Cách thùng ngô 50 cm, chịu lực 500N.
D. Cách thùng ngô 60 cm, chịu lực 500N.
CHƯƠNG 4 : CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN

Câu 20 Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc ⃗
v là đại lượng được xác định
bởi công thức :

A. ⃗p=m. ⃗
v. B. p=m. v . C. p=m. a . D. ⃗p=m. ⃗
a.
Câu 21. Đơn vị của động lượng là:
A. N/s. B. Kg.m/s C. N.m. D. Nm/s.
Câu 22 Chọn phát biểu đúng.
Đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của một vật trong một đơn vị thời gian gọi là :
A. Công cơ học. B. Công phát động. C. Công cản. D. Công suất.
Câu 23. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị công suất?
A. J.s. B. W. C. N.m/s. D. HP.
Câu 24. Động năng của một vật khối lượng m, chuyển động với vận tốc v là :

1 1
W d = mv 2 2 W d = mv 2
A. 2 B. W d =mv . C. W d =2 mv . D. 2 .
Câu 25. Trong các câu sau đây câu nào là sai?
Động năng của vật không đổi khi vật
A. chuyển động thẳng đều. B. chuyển động với gia tốc không đổi.
C. chuyển động tròn đều. D. chuyển động cong đều.
Câu 26. Một vật khối lượng m, đặt ở độ cao z so với mặt đất trong trọng trường của Trái Đất thì thế năng
trọng trường của vật được xác định theo công thức:

1
W =mgz W t = mgz W t =mg . W t =mg .
A. t B. 2 . C. D.
Câu 27. Một vật có khối lượng m gắn vào đầu một lò xo đàn hồi có độ cứng k, đầu kia của lo xo cố định.
Khi lò xo bị nén lại một đoạn l (l < 0) thì thế năng đàn hồi bằng:

1 1 1 1
W t = k . Δl W t = k . ( Δl )2 W t =− k .( Δl )2 W t =− k . Δl
A. 2 . B. 2 . C. 2 . D. 2 .
Câu 28. Khi một vật chuyển động trong trọng trường thì cơ năng của vật được xác định theo công thức:

1 1 1 1 1 1
W = mv+mgz W = mv 2 + mgz W = mv 2 + k ( Δl )2 W = mv 2 + k . Δl
A. 2 . B. 2 . C. 2 2 . D. 2 2

Câu 29. Chọn phát biểu đúng.


Cơ năng là một đại lượng
A. luôn luôn dương. B. luôn luôn dương hoặc bằng không.
C. có thể âm dương hoặc bằng không. D. luôn khác không.
Câu 30. Trong ôtô, xe máy nếu chúng chuyển động thẳng trên đường, lực phát động trùng với hướng
chuyển động. Công suất của chúng là đại lượng không đổi. Khi cần chở nặng, tải trọng lớn thì người lái sẽ
A. giảm vận tốc đi số nhỏ. B. giảm vận tốc đi số lớn.
C. tăng vận tốc đi số nhỏ. D. tăng vận tốc đi số lớn.
Câu 31. Chọn phát biểu đúng
Động lượng của vật liên hệ chặt chẽ với
A. vận tốc. B. thế năng.
C. quãng đường đi được. D. công suất.
Câu 32 Quá trình nào sau đây, động lượng của ôtô được bảo toàn?
A. Ôtô tăng tốc. B. Ôtô chuyển động tròn.
C. Ôtô giảm tốc. D. Ôtô chuyển động thẳng đều trên đường không có ma sát.
Câu 31. Chọn phát biểu đúng.
Động năng của một vật tăng khi
A. vận tốc của vật giảm. B. vận tốc của vật v = const.
C. các lực tác dụng lên vật sinh công dương. D. các lực tác dụng lên vật không sinh công.
Câu 32 Chọn phát biểu đúng.
Một vật nằm yên, có thể có
A. vận tốc. B. động lượng.
C. động năng. D. thế năng.
Câu 33. Một hòn đá có khối lượng 5 kg, bay với vận tốc 72 km/h. Động lượng của hòn đá là:
A. p = 360 kgm/s. B. p = 360 N.s. C. p = 100 kg.m/s D. p = 100 kg.km/h.
Câu 34. Một vật có khối lượng 1 kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 0,5 giây ( Lấy g = 9,8 m/s 2).
Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là:
A. 5,0 kg.m/s. B. 4,9 kg. m/s. C. 10 kg.m/s. D. 0,5 kg.m/s.
Câu 35. Một người kéo một hòm gỗ trượt trên sàn nhà bằng một dây có phương hợp với phương ngang một
góc 600. Lực tác dụng lên dây bằng 150N. Công của lực đó thực hiện được khi hòm trượt đi được 10 mét là:
A. A = 1275 J. B. A = 750 J. C. A = 1500 J. D. A = 6000 J.
Câu 36. Một gàu nước khối lượng 10 kg được kéo cho chuyển động đều lên độ cao 5m trong khoảng thời
gian 1 phút 40 giây (Lấy g = 10 m/s2). Công suất trung bình của lực kéo là:
A. 0,5 W. B. 5W. C. 50W. D. 500 W.
Câu 37. Một vận động viên có khối lượng 70kg chạy đều hết quãng đường 180m trong thời gian 45
giâyĐộng năng của vận động viên đó là:
A. 560J. B. 315J. C. 875J. D. 140J.
Câu 38. Một vật khối lượng 1,0 kg có thế năng 1,0 J đối với mặt đất. Lấy g = 9,8 m/s2. Khi đó, vật ở độ
cao:
A. 0,102 m. B. 1,0 m. C. 9,8 m. D. 32 m.
Câu 179. Lò xo có độ cứng k = 200 N/m, một đầu cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ. Khi lò xo bị giãn 2cm
thì thế năng đàn hồi của hệ bằng:
A. 0,04 J. B. 400 J. C. 200J. D. 100 J
Câu 39. Một vật được ném lên độ cao1m so với mặt đất với vận tốc đầu 2 m/s. Biết khối lượng của vật
bằng 0,5 kg (Lấy g = 10m/s2). Cơ năng của vật so với mặt đất bằng:
A. 4J. B. 5 J. C. 6 J. D. 7 J

B. BÀI TẬP
I. Cân bằng vật rắn chịu tác dụng của hai hoặc 3 lực không song song

Câu 1
m
Một vật có khối lượng 2kg được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng
bởi một sợi dây song song với đường dốc chính (hình 1.1). Biết α =
30o, g = 9,8m/s2 và ma sát không đáng kể. Hãy xác định:

a. lực căng của dây?
Hình 1.1
b. phản lực của mặt phẳng nghiêng lên vật?
A
Câu 2

 Quả cầu khối lượng m = 2,4kg, bán kính R = 7cm tựa vào tường trơn
C nhẵn (hình 1.3) và đượcVf ff
giữ nằm yên nhờ một dây treo gắn vào
tường tại A, chiều dài AC = 18cm. Lấy g = 10m/s 2. Tính lực căng
của dây và lực nén của quả cầu vào tường?
B O
Câu 3: Người ta đặt một quả cầu đồng chất có khối lượng 4 kg lên trên giữa mặt phẳng tạo với phương nằm ngang
một góc α = 45o. Bỏ qua ma sát. Lấy g = 9,8 m/s2. Tính áp lực mà quả cầu gây lên mỗi mặt phẳng. (hình 17.3).
Câu 4: Một sợi dây căng ngang giữa 2 điểm A,B cố định với AB=2m. Treo vào trung điểm của sợi dây một vật
khối lượng m=10kg thì khi vật cân bằng nó hạ xuống khoảng h=50cm. Tính lực căng hai nửa sợi dây? Lấy
g=10m/s2.
II. Momen lực

F ⃗
F
câu 1: Một người nâng một đầu của một
thanh gỗ thẳng, đồng chất tiết diện đều có khối ℓ ℓ
lượng 30 kg lên cao hợp với phương nằm
ngang một góc α = 300. Lấy g = 9,8 m/s2.
300 300
Tính độ lớn của lực nâng ⃗F của người đó
trong các trường hợp sau: Hình 18.2a Hình 18.2b

a. Lực ⃗
F vuông góc với mặt phẳng tấm gỗ. ?
b. Lực ⃗
F hướng thẳng đứng lên trên. O A B
A B
Câu 2: Một thanh AB thẳng dài 3 m, đồng chất tiết
diện đều được treo lên một sợi dây tại vị trí O cách
mA ?
đầu A 1 m. Treo vào đầu A một vật có khối lượng Hình 18.3 Hình 18.5
mA = 20 kg. Để cho thanh AB nằm cân bằng thì
phải treo vào đầu B một vật có khối lượng bằng bao nhiêu? Bỏ qua khối lượng của thanh. (hình 18.3).
Câu 3: Một thanh AB đồng chất tiết diện thẳng, dài 2 m, có khối lượng 10 kg đặt trên một giá đỡ tại vị trí cách đầu
A 50 cm (hình 18.5). Phải đặt lên đầu A hay đầu B một vật có khối lượng bằng bao nhiêu để thanh gỗ nằm cân
bằng?
Câu 4

Bánh xe có bán kính R = 50cm, khối lượng m = 50kg (hình 2.4). ⃗


F
Tìm lực kéo F nằm ngang đặt trên trục để bánh xe có thể vượt qua O
h
bậc có độ cao h = 30cm. Bỏ qua ma sát. Lấy g = 10m/s2.
h

Hình 2.4

III: Động lượng- định luật bảo toàn động lượng

Câu 1: Một quả bóng có khối lượng m=300g va chạm vào tường và nảy trở lại với cùng vận tốc. Vận
tốc cuả bóng trước va chạm là 5m/s. Tìm biến thiên động lượng cuả bongs và lượng của tường tác dụng
lên bóng biết thời gian tác dụng là 0.01s.

Câu 2: Hai xe lăn nhỏ có khối lượng m1 = 300g và m2 = 2kg chuyển động trên mặt phẳng ngang ngược
chiều nhau với các vận tốc tương ứng v1 = 2m/s, v2 = 0,8m/s. Sau khi va chạm, hai xe dính vào nhau và
chuyển động cùng vận tốc. Độ lớn và chiều của vận tốc sau hai xe va chạm là bao nhiêu ?

Câu 3: Bắn một viên đạn khối lượng m = 10g với vận tốc v vào một túi cát được treo đứng yên có khối
lượng M = 1kg. Va chạm là mềm, đạn mắc vào trong túi cát và chuyển động cùng với túi cát với vận tốc
20m/s. Tính vận tốc của viên đạn trước va chạm?

Câu 4: Một xe chở cát khối lượng 38kg đang chạy trên đường nằm ngang không ma sát với vận tốc
1m/s. Một vật nhỏ khối lượng 2kg bay ngang với vận tốc 7m/s đến chui vào cát và nằm yên trong đó.
Xác định vận tốc mới của xe. Xét hai Trường hợp.
a. Vật bay đến ngược chiều

độ lớn là bao nhiêu? xe chạy) b. Vật bay đến cùng chiều xe chạy.

Câu 5 : Toa xe 1 có khối lượng m1=3 tấn chạy với vận tốc v1=4m/s đến va chạm vào toa xe 2 đang đứng
yên có khối lượng m2=5 tấn. Sau va chạm, toa xe 2 chuyển động với vận tốc 3m/s. Toa xe1 chuyển động
như thế nào sau va chạm?

Câu 6 Một khẩu súng khối lượng M = 4kg bắn ra viên đạn khối lượng m = 20g. Vận tốc viên đạn ra
khỏi nòng súng là v = 500m/s. Súng giật lùi với vận tốc V có giá trị là bao nhiêu?

Câu 7: Một súng đại bác có khối lượng M=800kg được đặt trên mặt đất nằm ngang, bắn một viên đạn
khối lượng m=20kg theo phương hợp với mặt đất góc 60 0. Cho vận tốc của đạn là v=400m/s. Tính vận
tốc giật lùi của súng.

Câu 8. Một viên đạn có khối lượng M = 5kg đang bay theo phương ngang với vận tốc v = 200√ 3 m/s thì
nổ thành 2 mảnh. Mảnh thứ nhất có khối lượng m1 = 2kg bay thẳng đứng xuống với vận tốc v1 =
500m/s, còn mảnh thứ hai bay theo hướng nào so với phương ngang?

Câu 9: Tính độ lớn tổng cộng động lượng của hệ hai vật biết động lượng của chúng lần lượt là
10kgm/s và 20kgm/s. Trong các trường hợp hai vec to động lượng đó hợp nhau góc:

A. 900. B. 00 C. 1800. D. 600

Câu 10 : trên mặt hồ có một chiếc thuyền có chiều dài l= 4m, và có khối lượng m1= 150kg. chở một
người có khối lượng m2=50kg . Ban đầu cả hai đều đứng yên . Nếu người này đi bộ từ mũi đến lái thì
thuyền sẽ dịch chuyển một đoạn là bao nhiêu so với mặt nước? Coi sức cản của nước là không đáng kể.

Câu 11 một tên lửa khối lượng 100 tấn đang bay với vận tốc 200m/s đối với trái đất thì phụt ra tức thời
về phía sau 20 tấn khí với vận tốc 500m/s đối với tên lửa. Hỏi vận tốc của tên lửa sau khi phụt khí?

IV: CƠ NĂNG
Bài toán: Công của trọng lực- Công của lực đàn hồi
Bài tập
1. Tính công của trọng lực thực hiện khi vật m = 2kg di chuyển từ C đến A trong hai trường hợp:
a) Trượt không ma sát trên mặt phẳng nghiêng
b) Đi trên đường thẳng từ C đến B
ChoBC =10cm. lấy g=10m/s2
2. Lò xo có độ cứng K= 100N/m. tính công của lực đàn hồi của lò xo khi nó dãn thêm từ 10cm từ:
a) Chiều dài tự nhiên
b) Từ vị trí lò xo đã dãn 10cm
c) Từ vị trí đang nén 10cm

Bài toán: Thế năng của vật


1) Vật có khối lượng m= 100g ở cách mặt đất 100cm. Tính thế năng của vật khi chọn gốc thế năng ở đất.
2) Một buồng cáp treo chở người có khối lượng tổng cộng 800kg đi từ vị trí xuất phát cách mặt đất 10m tới
một trạm dừng chân trên núi ở độ cao 550m, sau đó lại đi tiếp tới một trạm khác ở độ cao 1300m.
a) Tìm thế năng trọng trường của vật tại vị trí xuất phát và tại các trạm dừng.
Lấy mặt đất làm mức không.
Lấy trạm dừng thứ nhất làm mức không.
b) Tính công do trọng lực thực hiện khi buồng cáp treo di chuyển:
_ Từ vị trí xuất phát tới trạm dừng thứ nhất.
_ Từ trạm dừng thứ nhất tới trạm dừng tiếp theo.
Công này có phụ thuộc việc chọn mức không như ở câu a) không?

Bài toán: Cơ năng của vật trong trọng trường – Định luật bảo toàn cơ năng
1. Một viên đá có khối lượng 100g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 10m/s từ mặt đất. Lấy g = 10
m/s2. Bỏ qua sức cản của không khí
a) Tính động năng của viên đá lúc ném. Suy ra cơ năng của viên đá?
b) Tìm độ cao cực đại mà viên đá đạt được.
c) Ở độ cao nào thì thế năng của viên đá bằng động năng của nó?
2. Một hòn bi có khối lượng 20g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 4m/s từ độ cao 1,6m so với mặt
đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10 m/s2
a) Chọn gốc thế năng tại mặt đất tính các giá trị động năng, thế năng và cơ năng của hòn bi tại lúc ném vật.
b) Tìm độ cao cực đại mà bi đạt được?
3. Một viên bi được thả không ma sát từ mặt phẳng nghiêng cao 20cm. Tìm vận tốc của viên bi tại chân mặt
phẳng nghiêng? Lấy g = 10 m/s2
4. Một quả cầu nhỏ lăn không vận tốc đẩu, không ma sát trên mặt phẳng nghiêng AB,
 = 300, AB = 20 cm, g = 10 m/s 2. Tính vận tốc của vật tại B và vị trí có động năng
bằng thế năng?
5. Hai vật có khối lượng m1 = 1,2 kg, m2 = 1,75 kg được nối với nhau bằng sợi dây qua
ròng rọc nhẹ. Buông tay cho các vật chuyển động. Dùng định luật bảo toàn cơ năng để
tính vận tốc của mỗi vật sau khi đi được quãng đường 1,2m. Bỏ qua mọi ma sát.

6. Một con lắc đơn có chiều dài l = 1m. Kéo cho dây làm với đường thẳng đứng góc 
= 450 rồi thả tự do. Tìm vận tốc của con lắc khi nó đi qua:

a) Vị trí ứng với góc  =300.


b) Vị trí cân bằng
7. Một con lắc đơn có chiều dài 1m, kéo cho dây làm với đường thẳng đứng một góc 450 rối thả nhẹ. Tính
vận tốc của con lắc khi:
a. Sợi dây qua vị trí cân bằng.
b. Sợi dây hợp với đường thẳng đứng một góc 300
c. Tính lực căng dây khi qua vị trí cân bằng. Cho khối lượng vật m = 50g. Cho g = 10 m/s2
Bài toán: Hệ chịu tác dụng của lực ma sát( hoặc lực cản của không khí,…) – Cơ năng không bảo toàn
1. Một ôtô đang chạy trên đường nằm ngang với vận tốc 90 km/h tới một điểm A thì lên dốc. Góc nghiêng
của dốc so với mặt phẳng ngang là 300. Lấy g = 10 m/s2
Hỏi ôtô đi lên dốc một đoạn bao nhiêu mét thì dừng lại? Xét hai trường hợp:
a. Trên mặt dốc không có ma sát.
b. Hệ số ma sát của mặt dốc bằng 0,433.
2. Vật có khối lượng 10 kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt nghiêng cao 20m. Khi tới chân dốc thì
vật có vận tốc 15 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Tính công của lực ma sát?
3. Một ôtô khối lượng m đang chuyển động với vận tốc 36 km/h
thì tắt máy và xuống dốc( góc nghiêng 30 0, đi hết dốc trong 10s,
hệ số ma sát giữa dốc và xe là 0,05. Tính
a. Gia tốc của xe trên dốc
b. Chiều dài con dốc?
5. Một vật trượt trên mặt phẳng nghiêng AB = 2m, sau đó tiếp tục chuyển động trên mặt ngang BC. Cho AH
= 1m, hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng và ngang là 0,1
a. Tính vận tốc của vật tại B?
b. Quãng đường vật đi được trên mặt ngang BC cho đến khi dừng?
4. Từ một đỉnh tháp có chiều cao 20m người ta ném một hòn đá nặng 50g lên cao với vận tốc đầu 18m/s.
Khi rơi tới mặt đất, hòn đá có vận tốc 20 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Tính công của lực cản của không khí?
5. Một viên đạn khối lượng m = 10g bắn đi theo phương ngang với vận tốc v 0 va
chạm mềm với khối gỗ khối lượng M = 1kg treo đầu sợi dây nhẹ cân bằng thẳng
đứng. Sau va chạm khối gỗ chứa đạn nâng lên độ cao cực đại h = 0,8m so với vị
trí cân bằng ban đầu, lấy g = 9,8m/s2. Vận tốc v0 có giá trị
M
m v0
A. 200m/s B. 300m/s
C. 400m/s. D. 500m/s.
6. Một tàu lượn đồ chơi chuyển động không ma sát trên đường ray như hình vẽ. Khối lượng
tàu là m, bán kính đường tròn R = 20cm. Độ cao tối thiểu h min khi thả tàu để nó đi hết đường
tròn là
A. 80cm. B. 50cm.
C. 40cm. D. 20cm.
7.Tính lực cản của đất khi thả rơi một hòn đá có khối lượng 500g từ độ cao 50m. Cho biết hòn đá lún vào đất
một đoạn 10cm. Lấy g = 10m/s2. Bỏ qua sức cản của không khí.
A. 25 000N. B. 2 500N. C. 2 000N. D. 22 500N.
8. Một búa máy có khối lượng M = 400kg thả rơi tự do từ độ cao 5m xuống đất đóng
vào một cọc có khối lượng m2 = 100kg trên mặt đất làm cọc lún sâu vào trong đất M
5cm. Coi va chạm giữa búa và cọc là va chạm mềm. Cho g = 9,8m/s 2. Tính lực cản
(coi như không đổi) của đất bằng 5m
m
A. 628450 N. B. 250450 N.
5cm
C. 318500 N. D. 154360 N.
9. Cho cơ hệ như hình vẽ, vật m1 = 1,3kg; m2 = 1,2kg; ban đầu d = 0,4m, m2 chạm đất.
Thả cho hệ chuyển động không vận tốc ban đầu, khi A chạm đất động năng của hệ bằng
bao nhiêu? lấy g = 10m/s2.
A. 0,2J B. 0,3J m1

C. 0,4J D. 0,5J d m2

You might also like