Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 17

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.

HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

BÁO CÁO
THÍ NGHIỆM VẬT LÍ BÁN DẪN
GV: Nguyễn Trung Hiếu

Lớp N1H2 – Nhóm 04


1. Nguyễn Minh Huy - 2348017
2. Phùng Gia Nghĩa - 2348032
3. Trương Minh Trí - 2348053
4. Huỳnh Nguyễn Đăng Khoa – 2348020
5. Điền Đức Thuận - 2348085

_______________________
TP.Hồ Chí Minh tháng 4 năm 2024.

BÀI TN 2
KHẢO SÁT DIOCE CHỈNH LƯU VÀ ZENER

MỤC TIÊU:

 Nắm được cách sử dụng kit thí nghiệm, dụng cụ đo.


 Nắm được đặc tính các linh kiện diode chỉnh lưu, LED phát quang và diode zener
 Thiết lập được mạch ổn áp đơn giản

CHUẨN BỊ:
 Chuẩn bị bài prelab
 Xem lại cách sử dụng các dụng cụ đo VOM, oscilloscope, máy phát sóng
THÍ NGHIỆM 1

Mục tiêu:

Khảo sát đặc tính diode trong miền thuận.

Yêu cầu

Kết nối nguồn điện thay đổi 0-20V vào diode D1, dùng VOM ở chế độ đo mA kết nối D1 và R1.
Dùng 1 VOM ở chế độ đo điện áp đo điện áp vào Vin, một VOM khác đo điện áp 2 đầu diode. Nếu
như thiếu VOM thì có thể dùng 1 VOM đo điện áp Vin rồi sau đó đo điện áp trên diode.

Kiểm tra
Chỉnh điện áp Vin về vị trí nhỏ nhất rồi bật nguồn.

Tăng dần Vin và ghi các giá trị đo được vào bảng sau

Vin (V) 2 4 6 8 10 12 14 16 18

Id (mA) 1,41 3,37 5,35 7,33 9,31 11,31 13,30 15,30 17,29

Vd (V) 0,593 0,636 0,657 0,672 0,684 0,693 0,7 0,0706 0,712

Vẽ đặc tuyến thuận của diode

0,2 0,4 0,6 0,8 1,0 1,2


Xác định điện áp ngưỡng của diode:

Điện áp ngưỡng của diode là 0,36 V.

Lặp lại thí nghiệm cho Led D2.

Vin (V) 2 4 6 8 10 12 14 16 18

Id (mA) 0,28 2,19 4,14 6,12 8,1 10,08 12,07 14,06 16,04

Vd2 (V) 1,711 1,802 1,838 1,864 1,884 1,903 1,918 1,932 1,945

Điện áp ngưỡng của D2: 1,4 V.

Lặp lại thí nghiệm cho Led D3.

Vin (V) 2 4 6 8 10 12 14 16 18

Id (mA) 0 1,56 3,44 5,36 7,30 9,24 11,11 13,15 15,14

Vd2 (V) 1,992 2,433 2,550 2,630 2,693 2,741 2,783 2,819 2,853

Điện áp ngưỡng của D3: 2,02 V.


THÍ NGHIỆM 2

Mục tiêu

Khảo sát đặc tính diode trong miền ngược.

Yêu cầu

Dùng VOM đo giá trị điện trở R2.

Kết nối nguồn điện thay đổi 0-20V vào diode D8 và điện trở R2 như hình vẽ,. Dùng 1 VOM ở chế độ
đo điện áp đo điện áp trên R2 (VR2), một VOM khác đo điện áp 2 đầu diode Vd.

Kiểm tra

Giá trị R2 là: 145.8


Chỉnh điện áp Vin về vị trí nhỏ nhất rồi bật nguồn.

Tăng dần Vin, quan sát Vd và ghi các giá trị đo được vào bảng sau

Vd (V) 2 4 6 8 10 12 14 16 18

VR2 (V) 25,9 56,6 84,9 113,2 141,4 169,6 197,8 226,2 254,5

Id (µA) 0,178 0,388 0,582 0,776 0, 969 1,163 1,357 1,551 1,746

Nhận xét về điện trở của diode trong miền ngược:

Trong miền ngược diode có điện trở rất lớn.

Dòng điện ngược bão hòa Is bằng bao nhiêu?

I s=¿ 1.270 µA

Dùng dòng điện ngược bão hòa đã có, kiểm chứng lại dòng điện thuận theo lý thuyết của diode D1
với bảng đo đã thực hiện ở trên, coi nhiệt độ phòng là 30oC.

Vin (V) 2 4 6 8 10 12 14 16 18

Id (mA) 0,28 2,19 4,14 6,12 8,1 10,08 12,07 14,06 16,04

Vd (V) 1,711 1,802 1,838 1,864 1,884 1,903 1,918 1,932 1,945

Id(theory) 2,86.10-3 2,23.10-3 5,06.10-3 9,1.10-3 0,01 0,02 0,03 0,04 0,06
THÍ NGHIỆM 3

Mục tiêu

Khảo sát các mạch chỉnh lưu bán kỳ.

Yêu cầu

Kết nối máy phát sóng vào D1 và R1 như sau. Chỉnh máy phát sóng chọn ngõ ra là sine, tần số 1Khz,
biên độ 4Vp-p.

Dùng kênh 1 của dao động ký đo dạng sóng ngõ vào, kênh 2 đo dạng sóng hai đầu R1.

Kiểm tra

Chỉnh máy phát sóng phát ra sóng sine, tần số 1Khz, biên độ 4Vp-p. Quan sát kênh 1 dao động ký để
có dạng sóng chính xác.

Vẽ dạng sóng ngõ vào và dạng sóng ngõ ra trên R1.


Giá trị đỉnh của sóng ngõ ra là bao nhiêu? Giải thích

_ Giá trị đỉnh của sóng ngõ ra là 1,4V.

_ Nguyên nhân cho việc sóng ngõ ra thấp hơn hơn sóng ngõ vào là do ở diode phải có sụt áp
giữa anode và cathode lớn hơn điện áp ngưỡng của diode thì diode mới dẫn, với V out ≈ V ¿ −V ON

Nối ngõ ra vào tụ C1. Vẽ lại dạng sóng ngõ ra và giải thích sự khác nhau so với khi không có tụ C1.
Dạng sóng ngõ ra khi nối tụ vào tải phẳng hơn khi không có tụ, nguyên nhân là do khi có tụ điện thì tụ

điện được nạp khi điện áp tăng và khi điện áp giảm thì tụ điện xả để duy trì điện áp qua tải được ổn định.

Nhờ tác dụng lọc của tụ mà dạng sóng ở ngõ ra phẳng hơn

THÍ NGHIỆM 4

Mục tiêu

Khảo sát các mạch chỉnh lưu toàn kỳ.

Yêu cầu

Kết nối máy phát sóng vào D1 và R1 như sau. Chỉnh máy phát sóng chọn ngõ ra là sine, tần số 1Khz,
biên độ 4Vp-p.

Dùng kênh 2 đo dạng sóng hai đầu R1, lưu ý tháo probe kênh 1 ra khỏi mạch.

Kiểm tra

Chỉnh máy phát sóng phát ra sóng sine, tần số 1Khz, biên độ 4Vp-p. Quan sát kênh 1 dao động ký để
có dạng sóng chính xác.
Vẽ dạng sóng ngõ vào và dạng sóng ngõ ra trên R1.Giá trị đỉnh của sóng ngõ ra là bao nhiêu? Giải
thích

_ Giá trị đỉnh của sóng ngõ ra là 0,993 Vpp.

_ Nguyên nhân sóng ngõ ra có giá trị đỉnh thấp hơn sóng ngõ vào và thấp hơn giá trị đỉnh của
sóng ngõ ra trong trường hợp chỉnh lưu bán kì là do trong mỗi bán kì, giữa hai đầu chỉnh lưu
cầu đều phải có sụt áp lớn hơn hai lần điện áp ngưỡng của mỗi diode thì diode mới dẫn, cho nên
V out ≈ V ¿ −2V ON .

Nối ngõ ra vào tụ C1. Vẽ lại dạng sóng ngõ ra và giải thích sự khác nhau so với khi không có tụ C1.
Dạng sóng ngõ ra khi nối tụ vào tải phẳng hơn khi không có tụ, nguyên nhân là do khi có tụ điện thì tụ

điện được nạp khi điện áp tăng và khi điện áp giảm thì tụ điện xả để duy trì điện áp qua tải được ổn định.

Nhờ tác dụng lọc của tụ mà dạng sóng ở ngõ ra phẳng hơn
THÍ NGHIỆM 5

Mục tiêu

Khảo sát diode zener.

Yêu cầu

Dùng VOM đo giá trị của R3 và R4.

R3= 550 Ω R4= 324Ω

Kết nối nguồn điện 0-20V vào mạch, chỉnh điện áp về 0V. Dùng VOM ở chế độ đo mA kết nối R3 và
D9. Dùng 2 VOM đo điện áp vào và điện áp ra.

Kiểm tra

Tăng dần điện áp vào, ghi nhận điện áp trên Zener và dòng điện qua Zener như bảng sau

Vi (V) 2 4 6 8 10 12 14 16 18

Vdz 1,937 3,826 4,848 4,886 4,904 4,915 4,926 4,941 4,949

Iz 0,15 0,16 1,81 5,39 9,01 12,63 16,36 19,89 23,51


Vẽ đặc tuyến của Zener và xác định Vz. Tính công suất R3 khi Id = IR3 = 20mA. Xác định dòng ổn
áp tối thiểu

Dòng ổn áp tối thiểu Izmin = 1,81 mA

−3 2
Công suất R3 là P R =I R . R 3=( 20.1 0 ) .550=0 , 22(W )
2
3 3

Chỉnh Vin sao cho Id = IR3 = 5 mA. Sau đó kết nối tải R4 song song với Zener.
Quan sát Volt kế và Miliampe kế khi có tải và giải thích sự thay đổi đó.

_ Khi ID=5 mA thì số chỉ của Volt kế là 4,926V

_ Sau khi kết nối tải R4, số chỉ của Miliampe là 9mA song song với Zener thì số chỉ của volt kế sẽ

là 2,9 V.

_ Quan sát : Số chỉ trên Miliampe kế tăng nhưng số chỉ trên Volt kế lại không khá nhiều.

_ Nguyên nhân là do với điều kiện của thí nghiệm này, diode zener đã đạt trạng thái ổn áp do

dòng điện đã đạt giá trị ổn áp tối thiểu nên điện áp giữa hai đầu diode zener ổn định ở mức điện

áp áp. Đối với Miliampe kế thì Miliampe kế lúc này đang hiển thị cường độ dòng điện trong cả

mạch, tức là là tổng của cả dòng điện qua diode zener và tải nên lúc này Miliampe kế hiển thị giá

trị lớn hơn ban đầu khi chỉ có dòng điện qua diode zener
Giảm Vin cho đến khi mạch không còn ổn áp. So sánh với giá trị Vin theo lý thuyết:
V_DZ<V_Z

Vin thực tế < Vin lý thuyết


Ghi nhận lại giá trị Vin khi mạch không còn ổn áp

V ¿ =14 V

Tính Vin theo lý thuyết để mất ổn áp, biết VZ = 5.6V.

Xét mạch ta có : V ¿ =V R 3+ V z =I R3 R 3 +V z trong đó I R3 =I Z + I R3 và V R4=V Z (với điều


kiện là Zener ổn áp, VZ không đổi )

(
Suy ra: V ¿ = I z +
VZ
)
R +V
R4 3 z
Vì Vin là hàm đồng biến với IZ và các thành phần còn lại là không đổi nên với điều kiện là
diode zener ổn áp là ngay khi đạt giá trị điện áp VZ nên điện áp Vin nhỏ nhất để diode zener
vẫn ổn áp theo lý thuyết :

(
V ¿ = I zmin +
VZ
R4 ) ( −3 5 , 6
R3 +V z = 1 , 81. 10 +
324 )550+5 , 6=6,6501(V )

You might also like