Professional Documents
Culture Documents
C1. Tá NG Quan Vá TMÄ T
C1. Tá NG Quan Vá TMÄ T
Slide 1-9
UBIQUITY
Nó có sẵn ở mọi nơi và mọi lúc.
- Market Place vs Market Space
Marketplace không gian vật lý mà bạn truy cập để giao dịch
Marketspace thị trường mở rộng ra ngoài ranh giới truyền
thống và bị loại bỏ khỏi vị trí địa lý và thời gian
Reduce Cognitive Energy (Advantage)
Tính phổ biến giúp giảm chi phí giao dịch — chi phí tham gia vào
thị trường
Năng lượng nhận thức đề cập đến nỗ lực tinh thần cần thiết để
hoàn thành một nhiệm vụ.
Slide 1-10
UBIQUITY
Nó có sẵn ở mọi nơi và mọi lúc.
- Mạng nội bộ (intranet) là mạng nội bộ của công ty
hoặc chính phủ sử dụng các công cụ Internet, chẳng
hạn như trình duyệt Web và giao thức Internet
- Extranet là một mạng sử dụng công nghệ Internet để
liên kết các mạng nội bộ của một số tổ chức một cách
an toàn
- Không gian mạng là môi trường phi vật lý nơi EC được
tiến hành bằng cách sử dụng máy tính và mạng
Slide 1-11
GLOBAL REACH
Phạm vi tiếp cận: số lượng người dùng hoặc
khách hàng mà một doanh nghiệp thương mại điện tử
có thể có được.
Thương mại truyền thống dựa trên Truyền hình, Đài
phát thanh, Báo chí và Lực lượng bán hàng.
Sử dụng Internet Giao dịch thương mại để vượt qua
ranh giới văn hóa và quốc gia
Thương mại được kích hoạt trên khắp các biên giới
văn hóa và quốc gia một cách liền mạch và không có
sửa đổi. “Không gian thị trường” bao gồm hàng tỷ
người tiêu dùng tiềm năng và hàng triệu doanh nghiệp
trên toàn thế giới.
Slide 1-12
UNIVERSAL STANDARDS
Các tiêu chuẩn (tức là INTERNET) được chia sẻ bởi tất cả
các quốc gia trên thế giới
Các công nghệ thương mại truyền thống khác nhau giữa các quốc gia
(Đài phát thanh, Báo, TV), v.v.
Sử dụng Internet Giao dịch thương mại để vượt qua ranh giới văn hóa
và quốc gia
Lợi ích của các tiêu chuẩn chung
- Giảm chi phí tìm kiếm cho người tiêu dùng
- Đơn giản hơn, nhanh hơn, với khả năng khám phá giá chính xác hơn
- Giảm chi phí gia nhập thị trường cho người bán
- Tìm nhiều nhà cung cấp, giá cả và điều khoản giao hàng của một sản
phẩm cụ thể
Slide 1-13
RICHNESS
Nội dung và sự phức tạp của một thông điệp
Các lực lượng bán hàng quốc gia trong lĩnh vực thương mại truyền
thống và các cửa hàng bán lẻ nhỏ có dịch vụ trực tiếp vô cùng
phong phú bằng cách sử dụng các dấu hiệu âm thanh và hình ảnh
khi bán hàng.
Lợi ích của sự phong phú
- Nhiều thông tin phong phú hơn các phương tiện truyền
thống
- Trò chuyện với nhân viên hỗ trợ khách hàng trực tuyến
- Bán hàng hóa và dịch vụ 'phức tạp‘
- So sánh tất cả (Giá, thuộc tính, Dịch vụ, v.v.)
Slide 1-14
INTERACTIVITY
Giao tiếp giữa người bán và người tiêu dùng.
- Lực lượng bán hàng quốc gia thương mại truyền thống và
các cửa hàng bán lẻ nhỏ có dịch vụ trực tiếp vô cùng
phong phú bằng cách sử dụng các dấu hiệu âm thanh và
hình ảnh khi bán hàng
Tương tác trong thương mại điện tử
- Hỗ trợ khách hàng
- Phản hồi khách hàng
- Phản hồi, Câu hỏi thường gặp, Tin nhắn tùy chọn
- Hỗ trợ email
- Trợ giúp trực tiếp với đại diện khách hàng
Slide 1-15
INFORMATION DENSITY
Tổng số lượng và chất lượng thông tin có sẵn cho tất
cả những người tham gia thị trường
Internet, web làm tăng mật độ thông tin đáng kể.
Công nghệ thương mại điện tử làm giảm chi phí thu thập,
lưu trữ, xử lý và truyền thông thông tin.
Do Công nghệ Thương mại Điện tử, thông tin trở nên
phong phú hơn, ít tốn kém hơn và chất lượng cao hơn.
- Mật độ thông tin tăng trưởng có thể dẫn đến
- Minh bạch hơn về giá- cho khách hàng
- Minh bạch hơn về chi phí- cho khách hàng
- Các nhà tiếp thị thực hành phân biệt giá cả
Slide 1-16
PERSONALIZATION & CUSTOMIZATION
PERSONALIZATION: Việc nhắm mục tiêu các thông
điệp tiếp thị đến các cá nhân cụ thể bằng cách điều
chỉnh thông báo đến tên, sở thích và các giao dịch
mua trước đây của một người.
ex: Lịch sử tìm kiếm trên amazon.com
Thông điệp chào mừng theo tên trên Gmail.
CUSTOMIZATION: sản phẩm hoặc dịch vụ đối với
từng khách hàng.
Ví dụ: - Thêm Văn bản hoặc Hình ảnh không có trong
thiết kế ban đầu; Tùy chỉnh máy tính xách tay; Thêm
chữ, Màu sắc để tùy chỉnh Áo sơ mi.
Slide 1-17
SOCIAL TECHNOLOGY
Công nghệ tạo nội dung người dùng và mạng
xã hội.
Xã hội hóa các trang thương mại điện tử truyền thống
bằng cách tích hợp các yếu tố xã hội vào các trang web
bán lẻ hiện có.
Công nghệ xã hội ngày càng được sử dụng để kết nối
với khách hàng nhằm xây dựng mối quan hệ bền vững
và lâu dài, thông qua xếp hạng và đánh giá, blog, Wiki’s,
tiểu blog, diễn đàn và cộng đồng như Facebook.
Social Media Examples: Facebook; Twitter; Pinterest;
Google+
Slide 1-18
TÁM TÍNH NĂNG ĐỘC ĐÁO CỦA CÔNG NGHỆ E-COMMERCE
Slide 1-19
KHUNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Slide 1-20
AN EC FRAMEWORK
1. Con người. Người bán, người mua, người trung gian,
hệ thống thông tin và chuyên gia công nghệ, nhân viên
khác và bất kỳ người tham gia nào khác.
2. Chính sách công. Các vấn đề pháp lý, chính sách và quy
định, chẳng hạn như bảo vệ quyền riêng tư và thuế,
được xác định bởi các chính phủ. Bao gồm các tiêu chuẩn
kỹ thuật và sự tuân thủ.
3. Tiếp thị và quảng cáo. EC yêu cầu sự hỗ trợ của tiếp thị
và quảng cáo. Điều này đặc biệt quan trọng trong các
giao dịch trực tuyến B2C, trong đó người mua và người
bán thường không biết nhau.
Slide 1-21
AN EC FRAMEWORK
4. Các dịch vụ hỗ trợ. Nhiều dịch vụ cần thiết để hỗ trợ EC.
Các lĩnh vực này bao gồm từ việc tạo nội dung cho đến
thanh toán để giao đơn đặt hàng.
5. Công ty hợp danh. Các hình thức liên doanh, trao đổi và
đối tác kinh doanh thuộc nhiều loại hình khác nhau là phổ
biến ở EC. Những điều này xảy ra thường xuyên trong toàn
bộ chuỗi cung ứng (nghĩa là các tương tác giữa một công
ty và các nhà cung cấp, khách hàng và các đối tác khác của
công ty).
Slide 1-22
1.3 CÁC LOẠI E-COMMERCE
- (B2B) EC đề cập đến các giao dịch giữa và giữa các tổ chức.
- (B2C) EC bao gồm các giao dịch bán lẻ sản phẩm hoặc dịch
vụ từ các doanh nghiệp đến người mua hàng cá nhân.
- (C2B), mọi người sử dụng Internet để bán sản phẩm hoặc
dịch vụ cho các tổ chức. Ngoài ra, các cá nhân sử dụng C2B
để yêu cầu đấu thầu sản phẩm hoặc dịch vụ.
- EC trong doanh nghiệp đề cập đến các giao dịch EC giữa các
bộ phận tổ chức và cá nhân khác nhau trong một công ty.
- (B2E) đề cập đến việc cung cấp dịch vụ, thông tin hoặc sản
phẩm từ các tổ chức cho nhân viên của họ.
Slide 1-23
1.3 CÁC LOẠI E-COMMERCE
Giao hàng tận nơi: bán sản phẩm cho người mua và thu tiền
thanh toán. Sau đó, người bán chuyển đơn đặt hàng cho nhà
cung cấp và trả giá bán buôn. Nhà cung cấp đóng gói và giao
sản phẩm cho người mua.
(C2C), người tiêu dùng cá nhân bán hoặc mua từ những
người tiêu dùng khác.
Thương mại hợp tác (c-commerce) các hoạt động và giao
tiếp trực tuyến được thực hiện bởi các bên làm việc để đạt
được cùng một mục tiêu.
Chính phủ điện tử EC, cơ quan chính phủ mua hoặc cung cấp
hàng hóa, dịch vụ hoặc thông tin từ doanh nghiệp (G2B) với
từng công dân (G2C) giao dịch với các chính phủ khác (G2G)
Slide 1-24
Các loại giao dịch trong thương mại điện tử
Slide 1-25
CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Slide 1-26
CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Slide 1-27
https://aimacademy.vn/vi/blog/thuong-mai-dien-tu-la-gi
https://aimacademy.vn/vi/blog/thuong-mai-dien-tu-la-gi
Slide 1-28
https://aimacademy.vn/vi/blog/thuong-mai-dien-tu-la-gi
https://aimacademy.vn/vi/blog/thuong-mai-dien-tu-la-gi
Slide 1-29
https://aimacademy.vn/vi/blog/thuong-mai-dien-tu-la-gi
https://aimacademy.vn/vi/blog/thuong-mai-dien-tu-la-gi
Slide 1-30
https://aimacademy.vn/vi/blog/thuong-mai-dien-tu-la-gi
Slide 1-31
https://aimacademy.vn/vi/blog/thuong-mai-dien-tu-la-gi
Slide 1-32
https://aimacademy.vn/vi/blog/thuong-mai-dien-tu-la-gi
Slide 1-33
https://aimacademy.vn/vi/blog/thuong-mai-dien-tu-la-gi
THANK YOU!
Slide 1-36