Professional Documents
Culture Documents
Bài 1. Tài Sản Và Quyền Sở Hữu
Bài 1. Tài Sản Và Quyền Sở Hữu
Vật
Tài
Sản
Ý NGHĨA CỦA KHÁI NIỆM TÀI SẢN
Xây dựng khái niệm tài sản là vấn đề cần thiết và mang những ý
nghĩa quan trọng.
• Thứ nhất, Tài sản là khái niệm cơ bản làm nền tảng xây dựng các
khái niệm khác của luật dân sự và các phân ngành khác của luật dân
sự như luật chứng khoán, luật thương mại, luật sở hữu trí tuệ. Từ chế
định tài sản hình thành chế định về sở hữu, quyền sở hữu trí tuệ và các
chế định khác.
• Thứ hai, Trên cơ sở khái niệm tài sản sẽ xác định những vật chất nào
là đối tượng của giao lưu dân sự, từ đó xây dựng quy chế điều chỉnh
các giao dịch đảm bảo lợi ích của các chủ thể trong quan hệ đó.
• Thứ ba, Tùy từng loại tài sản, pháp luật dự liệu và thiết lập cơ chế
giải quyết tranh chấp phù hợp với các phương thức thực hiện và bảo
vệ quyền dân sự.
PHÂN LOẠI TÀI SẢN
+ Đối với hình thức tồn tại bao gồm: Vật, tiền,
giấy tờ có giá và quyền tài sản (khoản 1 Điều 105
BLDS 2015).
+ Đối với thuộc tính pháp lý tài sản được chia
thành động sản và bất động sản (khoản 2 Điều 105
BLDS 2015).
+ Căn cứ vào thời điểm hình thành tài sản
và thời điểm xác lập quyền sở hữu cho chủ sở
hữu
HÌNH THỨC TỒN TẠI
Vật là một bộ phận của thế giới vật chất, tồn tại khách
quan mà con người có thể cảm giác được bằng các giác
quan của minh.
▪ Là bộ phận của thế giới vật chất.
▪ Con người chiếm hữu được, đem lại lợi ích cho chính
chủ thể.
▪ Có thể tồn tại hoặc sẽ hình thành trong tương lai.
Vật được phân loại thành các nhóm khác
nhau.
HÌNH THỨC TỒN TẠI
Ví dụ:
Chia được Không chia được
Cái bánh, gơm bôi,.. ▪ Chiếc bàn, ghế,
laptop,..
HÌNH THỨC TỒN TẠI
Vật đồng bộ
Được quy định tại Điều 114 BLDS 2015. Vật đồng bộ là
vật gồm các phần hoặc các bộ phận ăn khớp, liên
hệ với nhau hợp thành chỉnh thể mà nếu thiếu
một trong các phần, các bộ phận hoặc có phần
hoặc bộ phận không đúng quy cách, chủng loại
thì không sử dụng được hoặc giá trị sử dụng của
vật đó bị giảm sút. Khi thực hiện nghĩa vụ
chuyển giao vật đồng bộ thì phải chuyển giao
toàn bộ các phần hoặc các bộ phận hợp thành, trừ
trường hợp có thoả thuận khác.
Ví dụ:
PHÂN LOẠI TÀI SẢN
Tiền
Tiền là vật ngang giá
chung có tính thanh khoản
cao nhất dùng để trao đổi
lấy hàng hóa và dịch vụ
nhằm thỏa mãn bản thân
và mang tính dễ thu nhận
và thường được Nhà nước
phát hành bảo đảm giá trị
bởi các tài sản khác như
vàng, kim loại quý, trái
phiếu, ngoại tệ.
PHÂN LOẠI TÀI SẢN
Giấy tờ có giá
Giấy tờ có giá là loại tài sản rất phổ biến trong giao lưu
dân sự hiện nay đặc biệt là giao dịch trong các hệ thống
ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác.
Giấy tờ có giá tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau,
có thể có rất nhiều cơ quan ban hành như : kho bạc, các
công ty cổ phần…, có thể có mệnh giá hoặc không có
mệnh giá, có thể có thời hạn sử dụng hoặc không có
thời hạn sử dụng, có thể ghi danh hoặc không ghi danh
và việc thực hiện quyền định đoạt về số phận thực tế đối
với giấy tờ có giá cũng không bị hạn chế như việc định
đoạt tiền.
Ví dụ:
Tính chất
vật lý
Bất động sản:
+ Đất đai Động sản:
+ Nhà, công trình xây
dựng gắn liền với đất
+ Là những tài
đai, kể cả các tài sản sản không phải
gắn liền với nhà, công bất động sản.
trình xây dựng đó
+ Các tài sản khác gắn
liền với đất đai
+ các tài sản khác do
pháp luật quy định.
BẤT ĐỘNG SẢN
ĐỘNG SẢN
Điều 108 BLDS 2015 quy định về tài sản hiện có và tài
sản hình thành trong tương lai như sau:
(i) Tài sản hiện có là tài sản đã hình thành và chủ thể
đã xác lập quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản
trước hoặc tại thời điểm xác lập giao dịch.
(ii) Tài sản hình thành trong tương lai bao gồm:
+ Tài sản đã hình thành nhưng chủ thể xác lập quyền
sở hữu tài sản sau thời điểm xác lập giao dịch.
Ví dụ:
Quyền sử
dụng
Điều 189 –
Quyền 191 BLDS Quyền định
chiếm hữu 2015 đoạt
Điều 186 – Điều 192 –
188 BLDS 196 BLDS
2015 2015
Quyền chiếm hữu
Quy định tại Điều 186, Điều 187, Điều 188 của BLDS 2015
+ Chủ sở hữu chiếm hữu tài sản;
+ Người được chủ sở hữu uỷ quyền quản lý tài sản;
+ Người được chuyển giao quyền chiếm hữu thông qua giao dịch dân sự
phù hợp với quy định của pháp luật; (phù hợp ý chí của chủ sở hữu). Ví
dụ: thuê, mướn,….
+ Không là chủ sở hữu nhưng chiếm hữu tài sản phù hợp với quy định
của pháp luật.
+ Người phát hiện và giữ tài sản vô chủ, tài sản không xác định được ai
là chủ sở hữu, tài sản bị đánh rơi, bị bỏ quên, bị chôn giấu, bị chìm đắm
phù hợp với các điều kiện do pháp luật quy định;
+ Người phát hiện và giữ gia súc, gia cầm, vật nuôi dưới nước bị thất
lạc phù hợp với các điều kiện do pháp luật quy định.
+ Chiếm hữu ngay tình là người chiếm hữu không
biết và không thể biết việc chiếm hữu của mình là
không có căn cứ pháp luật.
+ Chiếm hữu không ngay tình là người biết hoặc
tuy không biết nhưng pháp luật buộc họ phải biết
rằng việc chiếm hữu tài sản của họ là không có
căn cứ pháp luật.
Người được
quyền sử
dụng tài sản
Theo quy
định của pháp
luật
Điều kiện:
Chủ thể:
Năng lực hành
vi. Điều 194, 195
Trình tự thủ tục BLDS 2015
pháp luật.
Quyền
định Phương VD: Cho, tặng tài
đoạt thức: sản thuộc quyền sở
+ Thực tế hữu của minh.
+ Pháp lý VD: Bán nhà phải
có hợp đồng lập
thanh văn abrn công
VD: bán, tặng chứng
cho, vứt bỏ tài
sản,…
Thank you