Professional Documents
Culture Documents
Ôn Tập Đầu Năm Hóa 9
Ôn Tập Đầu Năm Hóa 9
2. Axit
Khái niệm Phân tử axit gồm một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit,
các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại
Công thức hóa học
HnA : A là gốc axit, n là hóa trị gốc axit
Phân loại
+ Axit không có oxi
Tên gọi: Tên axit= axit+ tên phi kim + hiđric
3.Bazơ
Khái niệm : Phân tử bazơ gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều
nhóm OH
Công thức hóa học
M(OH)n : M là kim loai, n là hóa trị của kim loại
Phân loại
Bazơ tan
Bazơ không tan
Tên gọi
Tên bazơ= tên kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + hiđroxit
CTHH Tên bazơ
NaOH Natri hiđroxit
LiOH Liti hiđroxit
KOH Kali hiđroxit
Ca(OH)2 Canxi hiđroxit
Ba(OH)2 Bari hiđroxit
Al(OH)3 Nhôm hiđroxit
Cu(OH)2 Đồng (II)
hiđroxit
Fe(OH)2 Sắt (II) hiđroxit
Fe(OH)3 Sắt (III) hiđroxit
Mg(OH)2 Magie hiđroxit
Zn(OH)2 Kẽm Hiđroxit
Bài tập: Phân loại oxit axit, oxit bazơ, axit, bazơ và gọi tên các hợp chất sau
H2SO4, SO3, H2CO3, CO2, H3PO4, P2O5, NaOH, Al(OH)3, Na2O, Al2O3, Fe(OH)2,
Fe(OH)3, Fe2O3
3. MUỐI
Khái niệm
Phân tử muối gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều
gốc axit
Công thức hóa học
MnAm : M là kim loại có hóa trị m , A là gốc axit có hóa trị n
Gọi tên
Tên muối: tên kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + gốc axit
Phân loại
Muối trung hòa
Muối axit
+ Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng, thể tích mol chất khí:
m
n
M n: số mol (mol), m : khối lượng của chất(g),
M: khối lượng mol (g/mol)
V
n
22,4 n: số mol (mol),
V: thể tích chất khí ở đktc
VD1: Hòa tan 10g đường vào 40g nước.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch.
Giải
mct
Ta có: C%= .100% C%đường = 10 .100%= 20%
m dd 50
VD2:Tính khối lượng NaOH có trong 200g dung dịch NaOH 15%.
Giải
C %.mdd C % NaOH.mdd 15.200
Ta có: mct = mNaOH = 30 g
100% 100% 100
Bài tập:
1. Hòa tan hết 30g HCl vào 120g H2O thu được dung dịch HCl. Tính nồng độ phần
trăm dung dịch thu được?
2. Bằng cách nào có được 200g dung dịch BaCl2 5%?
+ Nồng đô mol của dd:
Nồng độ mol (CM) của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.
n
CM = Trong đó: CM: nồng độ mol (M).
V
n: Số mol chất tan (mol)
VD 1: Trong 100ml dd có hòa tan 8g CuSO4. Tính nồng độ mol dd?
Giải:
VD 2: Cần bao nhiêu gam H2SO4 nguyên chất để điều chế 200ml dd H2SO4 3M?
(H = 1, S = 32, O =16)
Giải: Đổi 200ml = 0,2 l
Bài tập
1. Cho 6,5g kẽm Zn vào 200ml dd H2SO41M.
a. Chất nào dư sau phản ứng? Khối lượng là bao nhiêu?
b. Nồng độ mol các chất sau phản ứng (giả sử Vdd sau phản ứng không thay đổi)
a. KClO3
t
b. Zn + H2SO4
c. P2O5 + H2O
d. CuO + H2
t
e. KMnO4
t
f. Mg + HCl
g. Na + H2O
h. K + H2O
i. Ca + H2O
j. SO3 + H2O
k. Al + HCl
l. Al + H2SO4
2. Thực hiện chuối phản ứng sau:
a. S SO2 SO3 H2SO4
b. P P2O5 H3PO4
c. Na Na2O NaOH NaCl
d. Al Al2O3 Al2(SO4)3
3. Phân biệt oxit, axit, bazơ, muối và gọi tên các chất sau:
P2O5 , FeCl3 , NaOH , H3PO4 , HCl, MgO, Fe2O3, N2O5, H2SO4
4. Hòa tan hoàn toàn một lượng kim loại kẽm Zn trong dung dịch axit sunfuric
H2SO4 loãng dư, phản ứng tạo ra dung dịch ZnSO4 và 3,36 lít khí hidro H2
(ở đktc) .
5. Cho 11,2 g bột sắt tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch HCl.
6. Cho 20,4 gam nhôm oxit Al2O3 tác dụng với dung dịch axit sunfuric H2SO4 có
nồng độ 20% phản ứng xảy ra vừa đủ.
7. Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với axit H2SO4 2M, phản ứng xảy ra
vừa đủ.
8. Hòa tan 11,2 g sắt vào dung dịch H2SO4 20 % phản ứng vừa đủ.
a. Tính khối lương muối tạo thành và thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng
c. Nếu lấy 1/2 lượng dung dịch H2SO4 trên tác dụng với 200 ml dung dịch
Ba(OH)2
+ Tính nồng độ mol dung dịch Ba(OH)2 tham gia
+ Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
9. Cho 20,4 gam nhôm oxit Al2O3 tác dụng với dung dịch axit sunfuric H2SO4 có
nồng độ 20% phản ứng xảy ra vừa đủ.
10. Cho 31 gam natri oxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ